STT
|
GIẢI
PHÁP/HOẠT ĐỘNG
|
SẢN
PHẨM ĐẦU RA
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN (đơn vị phối hợp do đơn vị
chủ trì đề xuất)
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
I
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết
Đại hội Đảng các cấp và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của HĐND các cấp
|
1
|
Xây dựng Chương trình hành động, kế
hoạch triển khai thực hiện cho từng cấp, ngành, đoàn thể... ở từng địa phương
để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI và Nghị quyết của
HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển KT-XH giai đoạn
2016-2020
|
Chương
trình hành động/Kế hoạch
|
Tất
cả các tổ chức Đảng, chính quyền, tổ chức, Sở ngành, đơn vị trong tỉnh
|
Năm 2017
|
2
|
Sơ kết tình hình Kinh tế - xã hội,
an ninh - quốc phòng giữa kỳ để đề ra các giải pháp thực hiện cho thời gian
còn lại của giai đoạn
|
Báo
cáo và đề xuất trình Tỉnh ủy
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2018
|
3
|
Đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn
2015-2020 để xây dựng dự thảo các nội dung trình Đại hội Đảng các cấp và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội quốc phòng an ninh cho giai đoạn 2020 -
2025.
|
Văn
kiện, báo cáo Chính trị trình Tỉnh ủy
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
II
|
Thực hiện rà soát, đánh giá lại các quy hoạch
cho phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu phát triển; thực hiện nghiêm
công tác công bố và quản lý quy hoạch
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh, định hướng đến năm 2030.
|
Quyết
định
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
2
|
Kế hoạch triển khai Quy hoạch phát
triển Kinh tế xã hội định hướng đến năm 2030, cụ thể và phân công nhiệm vụ đến
từng ngành, lĩnh vực và địa phương.
|
Kế
hoạch
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2020
|
3
|
Rà soát điều chỉnh các quy hoạch
phát triển KTXH, quy hoạch ngành, sản phẩm chủ yếu phù hợp với xu hướng phát
triển và yêu cầu thực tế
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
4
|
Nghị quyết về thông qua Đồ án quy hoạch
vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035 và định hướng đến năm 2050
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Năm 2017
|
5
|
Rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh điều
chỉnh Quyết định 621/QĐ-UBND, ngày 24/4/2014 về việc hướng dẫn công tác lập,
thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch trên địa bàn theo hướng nâng cao hiệu
quả trong công tác quy hoạch tỉnh
|
Quyết
định
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
6
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ các cấp
về công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch
|
Số lớp
đào tạo
|
Sở
KH&ĐT; Sở TN&MT; Sở Xây dựng
|
Kế hoạch hàng năm
|
III
|
Xây dựng chính sách phù hợp, cải thiện môi
trường đầu tư, kinh doanh để thu hút mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh
|
1
|
Quy định cụ thể về cơ chế sáng tạo,
áp dụng phù hợp với thực tiễn của địa phương và Thời gian ban hành để thực hiện
các chính sách, chỉ đạo của Trung ương trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
2
|
Quy định khuyến khích tham vấn ý kiến
chuyên gia góp ý, phản biện, học hỏi kinh nghiệm của các địa phương đã triển
khai thành công khi đề xuất ban hành chính sách.
|
Quyết
định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
3
|
Xây dựng Chính sách khuyến khích thu
hút đầu tư gắn với việc bảo đảm nguồn lực thực hiện
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
4
|
Đề xuất một số chính sách đặc thù
cho vùng Tây Nguyên và tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2025
|
Báo
cáo đề xuất
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
5
|
Kế hoạch cải thiện mạnh mẽ môi trường
đầu tư, kinh doanh (PCI) của tỉnh
|
Chương
trình
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
6
|
Đề án Cải cách thủ tục hành chính, đẩy
nhanh thời gian xử lý. Đặt mục tiêu đến năm 2020, thời gian xử lý thủ tục
hành chính đầu tư bằng thời gian bình quân của cả nước.
|
Đề án
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
7
|
Rà soát, kiện toàn, nâng cao chất lượng
thực hiện cơ chế một cửa; Cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước
|
Quyết
định
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
8
|
Thực hiện công khai thủ tục, trình
tự, tiến độ giải quyết, đối thoại, hỏi đáp, thông tin trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Thủ
tục, hồ sơ được công khai
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
9
|
Đề án tăng cường quản lý, sử dụng vốn
hiệu quả của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020.
|
Đề
án
|
Sở
Tài chính
|
Năm 2017
|
10
|
Tổ chức đối thoại định kỳ với cộng
đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư, báo chí
|
Hội
nghị
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
02 lần/năm
|
11
|
Kế hoạch triển khai Chiến lược thu
hút đầu tư giai đoạn 2016-2020
|
Kế
hoạch
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
12
|
Làm việc với các lãnh sự quán, các
tập đoàn, doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước để giới thiệu, vận động thu
hút đầu tư FDI
|
Kế
hoạch làm việc
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
13
|
Tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư FDI
vào lĩnh vực Alumin và Nhôm tại thành phố Hồ Chí Minh.
|
Tổ
chức hội nghị và báo cáo
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
14
|
Chủ động tiếp cận các tập đoàn lớn,
các doanh nghiệp lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, có ngành nghề liên quan đến
tiềm năng đầu tư của tỉnh để thu hút đầu tư.
|
Chương
trình làm việc
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017- 2020
|
15
|
Xây dựng và triển khai Đề án khuyến
khích doanh nghiệp ở tỉnh ngoài, vãng lai, phát sinh kinh doanh tại tỉnh Đắk Nông,
đăng ký kinh doanh hoặc thành lập chi nhánh tại tỉnh để tăng thu các khoản
thuế liên quan đến địa phương cư trú, tăng thu ngân sách và góp phần tạo công
ăn việc làm cho lao động địa phương.
|
Đề
án
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Năm 2017
|
16
|
Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
tư nhân, trọng tâm là phát triển các mô hình kinh tế hộ, tập thể, ngoài nhà
nước, doanh nghiệp đầu tàu
|
Đề
án
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
17
|
Hoàn thành Phương án sắp xếp và đổi
mới doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Phê
duyệt cổ phần hóa/ hoặc chuyển đổi đối với tất cả các
DNNN
|
Ban
đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh
|
Trong Năm 2017
|
18
|
Tổng kết các mô hình kinh tế tập thể,
HTX thành công, xây dựng Đề án nhân rộng, hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể
|
Đề
án
|
Liên
minh HTX
|
Năm 2017.
|
19
|
Tạo 1.000 ha đất sạch để thu hút đầu
tư từ diện tích 63.000 ha.
|
Đề
án và thực hiện GPMB được 1000 ha đất sạch
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2017; 2017-2020
|
20
|
Thành lập, tổ chức hoạt động có hiệu
quả trung tâm hành chính công của tỉnh
|
Đề
án
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
21
|
Xây dựng danh mục thu hút các dự án
đầu tư FDI, giai đoạn 2016-2020, đảm bảo tính khả thi trên cơ sở các thế mạnh
của tỉnh.
|
Danh
mục thu hút đầu tư FDI
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
22
|
Mời các nhà kinh tế, nhà khoa học
có uy tín trên các ngành lĩnh vực tham gia Ban chỉ đạo chính sách phát triển
của tỉnh Đắk Nông, trực tiếp tư vấn chính sách phát triển cho tỉnh.
|
Thành
lập Ban chỉ đạo, quy chế hoạt động
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2018
|
IV
|
Huy động tối đa các nguồn lực đầu tư Phát
triển đô thị, kết cấu hạ tầng đồng bộ, tạo động lực cho sự phát triển
|
1
|
Sơ kết 5 năm Nghị quyết số 07-NQ/TU, ngày 17/11/2011 của Tỉnh ủy về phát triển đô thị tỉnh Đắk Nông giai
đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
|
Báo
cáo
|
Sở
Xây dựng
|
Năm 2017
|
2
|
Tổng kết 10
năm thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU, ngày 30/5/2006 của
Tỉnh ủy (khóa IX) về phát triển thủy lợi nhỏ giai đoạn 2006 - 2010, định hướng
đến 2020.
|
Báo
cáo
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2017
|
3
|
Kế hoạch thực hiện đến năm 2020 đảm
bảo nguồn nước tưới cho 80% diện tích cây trồng có nhu cầu
tưới và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Kế
hoạch
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2017
|
4
|
Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu 90% hộ
dân nông thôn, 100% hộ dân thành thị sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
Kế
hoạch
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2017
|
5
|
Tiếp tục triển
khai Nghị quyết số 19 của HĐND tỉnh về xây dựng công trình nước sạch và nhà vệ
sinh tại các trường công lập giai đoạn 2017-2020.
|
Đề
án
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Kế hoạch hàng năm
|
6
|
Tiếp tục triển khai Nghị quyết số
34 của HĐND tỉnh về kiên cố hóa trường lớp học và nhà
công vụ cho giáo viên giai đoạn 2017-2020.
|
Đề
án
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Kế hoạch hàng năm
|
7
|
Kế hoạch phát triển đô thị giai đoạn
2016-2020
|
Kế
hoạch
|
Sở
Xây dựng
|
Năm 2017
|
8
|
Nghị quyết về việc thông qua đồ án quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Nông đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050.
|
Nghị
quyết của HĐND tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Năm 2017
|
9
|
Xây dựng Chương trình nâng cấp đô
thị Gia Nghĩa, Kiến Đức và Đắk Mil (theo quyết định số 785/QĐ-TTg ngày 08/6/2009,
Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ).
|
Chương
trình/đề án
|
Sở
Xây dựng
|
Năm 2017
|
10
|
Nghị quyết về việc thông qua đề án
phân loại trung tâm huyện Tuy Đức là đô thị Loại V.
|
Nghị
quyết trình HĐND tỉnh
|
UBND
huyện Tuy Đức
|
Năm 2017
|
11
|
Kế hoạch đạt tỷ lệ nhựa hóa đường
toàn tỉnh đạt 64% vào năm 2020
|
Kế
hoạch
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Năm 2017
|
12
|
Kế hoạch thực hiện để đạt 100% bon,
buôn, bản, thôn có điện lưới quốc gia; 99% số hộ được dùng điện.
|
Kế
hoạch
|
Sở
Công thương
|
Năm 2017
|
13
|
Rà soát, đánh giá các khu, cụm công
nghiệp để điều chỉnh, bổ sung, tập trung nguồn lực, thu hút đầu tư phát triển
hạ tầng.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
BQL
các khu công nghiệp tỉnh
|
Năm 2017
|
14
|
Hoàn thành dự án đầu tư hạ tầng khu
công nghiệp Nhân Cơ giai đoạn 1.
|
Theo
tiến độ dự án
|
Các
BQL Dự án đầu tư DD và CN tỉnh
|
Năm 2017
|
15
|
Trên kết quả làm việc của Lãnh đạo
tỉnh với các nhà tài trợ, giao nhiệm vụ vận động các dự án khả thi cao cho các
ngành để đạt kết quả cuối cùng.
|
Báo
cáo
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
16
|
Đề xuất một số dự án trọng điểm có
tác động mạnh đến phát triển kinh tế xã hội, kết hợp với đảm bảo quốc
phòng-an ninh để vận động Trung ương đầu tư bổ sung.
|
Danh
mục dự án có đầy đủ thủ tục hồ sơ theo quy định
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
17
|
Xây dựng các đề xuất dự án khả thi
các dự án PPP theo danh mục đã được UBND tỉnh ban hành để vận động, thu hút đầu
tư.
|
Danh
mục dự án
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
18
|
Quy hoạch Khu công nghiệp Nhân Cơ 2
để phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ alumin- nhôm- sau nhôm
|
Quyết
định phê duyệt Dự án
|
Sở
Xây dựng
|
Năm 2017
|
19
|
Chuyển đổi hạ tầng truyền dẫn, phát
sóng truyền hình mặt đất từ công nghệ tương tự sang công nghệ kỹ thuật số
|
Kết quả thực hiện
|
Đài
PTTH tỉnh
|
Năm 2017
|
20
|
Xây dựng kế hoạch làm việc của Lãnh
đạo tỉnh với các bộ, ngành Trung ương, các Đại sứ và Lãnh sự quán các nước để
trực tiếp vận động vốn ODA
|
Kế
hoạch
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
21
|
Hoàn thiện đầu tư các công trình lớn
như: Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 1); Đường tránh đô thị Gia Nghĩa.
|
Hoàn
thành đưa vào sử dụng
|
BQL
DA các công trình giao thông tỉnh
|
Năm 2019
|
22
|
Hoàn thành đầu tư giai đoạn 1 trường
cao đẳng tỉnh
|
Hạng
mục hoàn thành
|
Các
BQL Dự án đầu tư DD và CN tỉnh
|
Năm 2019
|
23
|
Thực hiện tốt công tác vận động giải
phóng mặt bằng; đảm bảo tiến độ dự án cấp điện nông thôn, miền núi giai đoạn
2014 - 2020
|
Kết quả hoàn thành, nghiệm thu
|
UBND
các huyện, thị xã Gia Nghĩa; Các BQL Dự án đầu tư DD và CN tỉnh
|
Theo tiến độ dự án được phê duyệt
|
24
|
Triển khai dự án đầu tư Nâng cấp đường
ra cửa khẩu Bu Prăng
|
Theo
dõi, báo cáo, tham mưu
|
Sở
Giao thông vận tải; BQL dự án được giao nhiệm vụ chủ đầu tư
|
Theo tiến độ dự án được phê duyệt
|
25
|
Đầu tư xây dựng Bệnh viện Y học cổ
truyền tỉnh Đắk Nông..
|
Hạng
mục được hoàn thành
|
Chủ
đầu tư
|
Tiến độ dự án
|
26
|
Kêu gọi nguồn vốn đầu tư Dự án Hồ
Gia Nghĩa và hạ tầng kỹ thuật quanh Hồ
|
QĐ đầu
tư dự án
|
Các
BQL Dự án đầu tư DD và CN tỉnh
|
Năm 2020
|
27
|
Kêu gọi nguồn vốn đầu tư Dự án cụm công
trình thủy lợi Gia Nghĩa giai đoạn 2
|
Dự
án được duyệt
|
Các
BQL Dự án đầu tư DD và CN tỉnh
|
Năm 2020
|
28
|
Kêu gọi nguồn vốn đầu tư các hệ thống
thủy lợi mới có quy mô lớn như: Đắk Gang (Đắk Mil, Cư Jut), đập dâng hồ Nam
Xuân (Krông Nô).
|
Dự án
được duyệt
|
BQL
dự án NN&NT
|
Năm 2020
|
29
|
Xây dựng danh mục và lập đề xuất chủ
trương đầu tư dự án vận động ODA giai đoạn 2016-2020
|
Chủ
trương đầu tư; Hiệp định
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017; năm 2020
|
30
|
Kiến nghị Trung ương khởi động lại
đường sắt đa dụng để phục vụ phát triển vùng Nam Tây Nguyên và công nghiệp bô
xít - nhôm - sau nhôm trọng điểm của quốc gia. Kiến nghị Trung ương bổ sung
quy hoạch và đầu tư Sân bay hỗn hợp Nhân Cơ
|
Được
bổ sung quy hoạch
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Năm 2020
|
31
|
Kêu gọi nguồn vốn đầu tư dự án hạ tầng
khu công nghiệp Nhân Cơ 2
|
Dự
án được duyệt
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2020
|
32
|
Xây dựng Đề án đầu tư, vận động nguồn
vốn đầu tư 19 trạm y tế xã còn thiếu, hoàn chỉnh hệ thống trạm y tế cấp xã.
|
Số
trạm được đầu tư
|
Sở Y
tế
|
Năm 2020
|
VI
|
Tập trung phát triển công nghiệp mũi nhọn
là công nghiệp Alumin - nhôm - sau nhôm) Công nghiệp chế biến; nâng cao sức cạnh
tranh của sản phẩm
|
1
|
Hỗ trợ cho hoạt động của nhà máy
Alumin Nhân Cơ, vận động nguồn vốn Trung ương tiếp tục đầu tư cho công nghiệp
địa phương theo hướng phát triển công nghiệp Alumin - luyện Nhôm.
|
Theo
dõi, báo cáo, tham mưu
|
Sở
Công thương
|
Thường xuyên
|
2
|
Hỗ trợ để đảm bảo tiến độ Nhà máy
luyện nhôm Đắk Nông, vận hành và cho ra sản phẩm vào năm 2018.
|
Theo
dõi, báo cáo, tham mưu
|
Sở
Công thương
|
Thường xuyên
|
3
|
Kế hoạch thúc đẩy sản xuất công nghiệp
phát triển giai đoạn 2016-2020
|
Kế
hoạch
|
Sở
Công thương
|
Năm 2017
|
4
|
Xây dựng Chương trình khuyến công
giai đoạn 2016-2020
|
Chương
trình
|
Sở
Công thương
|
Năm 2017
|
5
|
Xây dựng kế hoạch triển khai Quyết định
754/QĐ-UBND, ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc Quy hoạch các
ngành công nghiệp hỗ trợ phát triển công nghiệp bô xít tỉnh Đắk Nông đến năm
2025, định hướng đến năm 2035
|
Kế
hoạch
|
Sở
Công thương
|
Năm 2018
|
VII
|
Cơ cấu lại ngành nông nghiệp; đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông
thôn mới và giảm nghèo bền vững; thực hiện tốt công tác phát triển rừng
|
1
|
Sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số
04-NQ/TU, ngày 07/4/2011 về phát triển nông nghiệp công
nghệ cao giai đoạn 2010-2015, định hướng đến năm 2020.
|
Báo
cáo
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2017
|
2
|
Xây dựng Nghị quyết và Chương trình
hành động triển khai thực hiện Nghị quyết về xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk
Nông giai đoạn 2016-2020
|
Nghị
quyết của Tỉnh ủy; Chương trình của UBND tỉnh
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2017
|
4
|
Đề án phát triển thủy sản tỉnh Đắk
Nông giai đoạn 2016-2020
|
Đề
án
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2016
|
5
|
Sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số
11-NQ/TU, ngày 06/5/2013 của Tỉnh ủy về ngăn chặn phá rừng,
phát triển rừng bền vững giai đoạn 2013 - 2015 và những năm tiếp theo.
|
Báo
cáo
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2017
|
6
|
Kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng
giai đoạn 2016-2020
|
Kế
hoạch
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2017
|
7
|
Quy định rõ chế tài xử lý trách nhiệm
đối với cán bộ, công chức, viên chức quản lý bảo vệ rừng, để mất rừng.
|
Quyết
định
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2017
|
8
|
Xây dựng Quỹ hỗ trợ nông dân cấp
huyện
|
Quyết
định thành lập
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Năm 2017
|
9
|
Thành lập Quỹ tín dụng nhân dân các
cấp
|
Số
Quỹ TD được thành lập
|
Liên
minh HTX
|
Cả giai đoạn
|
10
|
Thu hút hiệu quả các dự án đầu tư
vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh.
|
Số dự
án đầu tư
|
Sở
NN&PTNT
|
Thường xuyên
|
11
|
Đề án sản xuất nông nghiệp sạch, đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020
|
Đề
án
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2017
|
12
|
Đề án thí điểm giao diện tích đất của
các Công ty lâm nghiệp hoạt động không hiệu quả để phát triển các dự án lâm
nghiệp hoặc chuyển đổi thành các dự án nông nghiệp, lựa chọn nhà đầu tư có vốn
lớn, có kinh nghiệm phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
|
Đề
án trình Trung ương thí điểm
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2017
|
13
|
Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với ứng phó
biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm
2020, định hướng đến năm 2030
|
Đề
án
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2017
|
14
|
Đầu tư hạ tầng dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh.
|
Số hạng
mục được hoàn thành
|
BQL
DA NN&NT tỉnh
|
Năm 2018
|
15
|
Rà soát, đánh giá các vùng sản xuất
có quy mô, sản lượng lớn, gắn với các nhà máy chế biến
trên địa bàn để khuyến cáo nông dân phát triển sản xuất, tạo vùng nguyên liệu
ổn định cho các nhà máy.
|
Đề
án
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2018
|
16
|
Xây dựng Đề án xác định lại diện
tích rừng bị xâm canh trái phép, khuyến khích doanh nghiệp và người dân trồng
mới lại rừng.
|
Đề
án
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2018
|
17
|
Tổng kết 10 năm thực hiện Chương
trình 35-CTr/TU, ngày 08/12/2008 của Tỉnh ủy (khóa
IX) về việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn gắn với Kết luận số 97-KL/TW, ngày 9/5/2014 của Bộ Chính
trị về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương
7 (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
|
Báo
cáo tổng kết
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2018
|
18
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình triển
khai và hoàn thành đề án tái canh cây cà phê.
|
Kết quả thực hiện
|
Sở
NN&PTNT
|
Hoàn thành vào năm 2020
|
19
|
Thực hiện kế hoạch đào tạo khuyến nông
viên, cộng tác viên khuyến nông, giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch phát triển
khuyến nông, giai đoạn 2016-2020
|
Kết
quả đào tạo
|
Sở
NN&PTNT
|
Năm 2020
|
VIII
|
Phát triển thị trường, các hoạt động
thương mại; đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm chủ lực của tỉnh, hoàn thiện hệ thống
thương mại, phát triển du lịch trên nền tảng phát huy các lợi thế tự nhiên của
tỉnh
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển thương
mại điện tử trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Kế
hoạch
|
Sở
Công Thương
|
Năm 2017
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề
án xúc tiến thương mại trong và ngoài nước
|
Đề
án
|
Sở
Công Thương
|
Năm 2017
|
3
|
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
phát triển thị trường và xúc tiến thương mại
|
Chương
trình
|
Sở
Công Thương
|
Năm 2017
|
4
|
Ban hành Nội quy mẫu về chợ và xử
lý các vi phạm tại chợ
|
Quyết
định
|
Sở
Công Thương
|
Năm 2017
|
5
|
Ban hành Quy chế phối hợp hoạt động
giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh, phòng, chống buôn
lậu, gian lận thương mại và hàng giả
|
Quyết
định
|
Sở
Công Thương
|
Năm 2017
|
6
|
Xây dựng kế hoạch phát triển chợ,
siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn
|
Kế
hoạch
|
Sở
Công Thương
|
Năm 2017
|
7
|
Tiếp tục thực hiện chính sách đưa hàng
Việt về nông thôn; thực hiện cuộc vận động “người Việt Nam ưu tiên dùng hàng
Việt Nam” trong giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Đắk Nông.
|
Kế
hoạch
|
Sở
Công Thương
|
Hàng năm
|
8
|
Kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng
mắc trong triển khai dự án, trong hoạt động kinh doanh của các dự án thương mại
trên địa bàn tỉnh.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Sở
Công Thương
|
Định kỳ hàng quý, năm
|
9
|
Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết
số 09-NQ/TU, ngày 23/10/2006 của Tỉnh ủy (khóa IX) về phát triển du lịch giai
đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020.
|
Báo
cáo
|
Sở
VH-TT& DL
|
Năm 2017
|
10
|
Kế hoạch phát triển du lịch trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo
|
Kế
hoạch
|
Sở
VH-TT & DL
|
Năm 2017
|
11
|
Kế hoạch quản lý, bảo tồn và khai
thác hệ thống hang động núi lửa Krông Nô giai đoạn 2016-2020
|
Kế
hoạch
|
BQL
Công viên địa chất núi lửa KV Krông Nô
|
Năm 2017
|
12
|
Đề tài nghiên cứu điều tra, đánh
giá di sản địa chất, xây dựng Công viên địa chất khu vực Krông Nô, tỉnh Đắk
Nông
|
Đề
tài được nghiệm thu
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2018
|
13
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, đơn
giản hóa hồ sơ, thủ tục, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, người
dân vay vốn ngân hàng.
|
Báo
cáo kết quả cải cách
|
NHNN
chi nhánh tỉnh
|
Năm 2017
|
14
|
Kế hoạch mở rộng mạng lưới tín dụng,
phòng giao dịch giai đoạn 2016-2020
|
Kế
hoạch
|
NHNN
chi nhánh tỉnh
|
Năm 2017
|
15
|
Xây dựng Quy hoạch phát triển
thương mại tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Quy
hoạch được duyệt
|
Sở
Công Thương
|
Năm 2017
|
16
|
Rà, soát, điều chỉnh quy hoạch du lịch
tỉnh Đắk Nông
|
Đề
án
|
Sở VH-TT
& DL
|
Năm 2017
|
17
|
Đề án thành lập các hiệp hội ngành
hàng, sản phẩm thế mạnh của tỉnh để hỗ trợ sản xuất,
tiêu thụ, xuất khẩu
|
Đề
án
|
Sở
Công Thương
|
Năm 2017
|
18
|
Tổng kết 10 năm
thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU, ngày 17/4/2007 của Tỉnh ủy về phát triển giao
thông vận tải, giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020.
|
Báo
cáo
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Năm 2017
|
IX
|
Quản lý tốt các nguồn tài nguyên; chú trọng
đến bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
1
|
Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng trong quản lý, sử dụng đất đai gắn với quản lý dân cư giai đoạn 2016
- 2020
|
Nghị
quyết trình Tỉnh ủy
|
Sở
TN&MT
|
Năm 2017
|
2
|
Kế hoạch và triển khai Nghị quyết về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong quản lý, sử dụng đất đai gắn với quản
lý dân cư giai đoạn 2016 - 2020.
|
Kế
hoạch
|
Sở
TN&MT
|
Năm 2017
|
3
|
Kiểm tra tổng thể tình hình, rà soát thực trạng khai thác khoáng sản trên địa bàn toàn
tỉnh, xây dựng đề án khai thác khoáng sản bền vững, hiệu quả.
|
Đề
án
|
Sở
TN&MT
|
Năm 2017
|
4
|
Xây dựng đề án quản lý lưu vực các hồ
chứa nước, hồ thủy lợi, hồ thủy điện và quy định bảo vệ, vận hành bền vững, đảm
bảo vệ sinh môi trường, an toàn nguồn nước.
|
Đề
án
|
Sở
TN&MT
|
Năm 2017
|
5
|
Điều chỉnh Bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
TN&MT
|
Hàng năm
|
6
|
Xây dựng bảng giá đất các loại giai
đoạn 2019-2024
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
TN&MT
|
Hàng năm
|
7
|
Xây dựng đề án toàn diện chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
|
Đề
án
|
Sở
TN&MT
|
Năm 2017
|
8
|
Đề án ứng dụng
công nghệ hiện đại trong xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh
|
Đề
án
|
Sở
TN&MT
|
Năm 2017
|
9
|
Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu các đô
thị được xây dựng hệ thống thu gom và xử lý rác thải.
|
Kế
hoạch
|
Sở
TN&MT
|
Năm 2017
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
|
Hoàn
thành theo kế hoạch
|
Sở
TN&MT
|
Năm 2018
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho 63.000 ha diện tích đất rừng đã được Chính phủ cho chuyển đổi
|
Hoàn
thành
|
Sở
TN&MT
|
Năm 2018
|
12
|
Tổng kết 10
năm thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 15/11/2010 của Tỉnh ủy về quản lý,
khai thác và sử dụng tài nguyên, khoáng sản của tỉnh đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020.
|
Báo
cáo
|
Sở
TN&MT
|
Năm 2019
|
X
|
Phát triển mạng lưới cơ sở trường, lớp học;
nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo; phát triển nguồn nhân lực, khoa học
công nghệ cho yêu cầu của sự phát triển
|
1
|
Sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số
05-NQ/TU, ngày 10/8/2011 của Tỉnh ủy về phát triển nguồn
nhân lực tỉnh Đăk Nông giai đoạn 2011 - 2015, định hướng
đến năm 2020.
|
Báo
cáo và đề xuất trình Tỉnh ủy
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
2
|
Đề án xây dựng trường chuẩn quốc
gia giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030.
|
Đề
án
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Năm 2017
|
3
|
Kế hoạch triển khai Quyết định số
739/QĐ-UBND, ngày 26/5/2015 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch mạng lưới
trường, lớp học trong hệ thống giáo dục và đào tạo tỉnh Đắk Nông
|
Kế
hoạch
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2017
|
4
|
Xây dựng Nghị quyết quy định đối tượng,
định mức cấp không thu tiền sách giáo khoa, vở viết cho
học sinh
|
Nghị
quyết
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Năm 2017
|
5
|
Kế hoạch bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học
cho giáo viên
|
Kế
hoạch
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2017
|
6
|
Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa từ
năm học 2017-2018
|
Kế
hoạch
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2017
|
7
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý nhà nước về lĩnh vực đào tạo
nghề
|
Kế
hoạch
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Hàng năm
|
8
|
Kế hoạch xây dựng 02 trung tâm giáo
dục nghề nghiệp kiểu mẫu
|
Kế
hoạch
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Năm 2017
|
9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào
tạo nghề cho 19 ngàn người;
|
Kế
hoạch
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Năm 2017; hàng năm
|
10
|
Kế hoạch giải quyết việc làm cho 90
ngàn người
|
Kế
hoạch
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Năm 2017
|
11
|
Đề án quy định khoảng cách, địa bàn
cách trở, giao thông đi lại khó khăn, học sinh không thể đến trường và trở về
nhà trong ngày cho từng cấp học; khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh
và trường phổ thông tổ chức nấu ăn tập trung trên địa
bàn tỉnh
|
Nghị
quyết
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2017
|
12
|
Đánh giá tổng thể nhu cầu sử dụng
lao động của các cơ sở sản xuất, nhà máy, dự án, doanh nghiệp trên địa bàn
toàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch, ngành nghề đào tạo nghề phù hợp với thực tế của
địa phương.
|
Đề
án
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Năm 2017
|
13
|
Xây dựng Nghị quyết quy định nội
dung chi, mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh
Đăk Nông
|
Nghị
quyết
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2017
|
14
|
Thành lập trường cao đẳng tỉnh
|
Quyết
định
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2017
|
15
|
Xây dựng Nghị quyết về chính sách
cho học sinh dân tộc thiểu số xóa nghèo đặc thù
|
Nghị
quyết
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Năm 2017
|
16
|
Đề án xây dựng mỗi trường học phải thật
sự là một trung tâm văn hóa giáo dục, là nơi rèn luyện con người về tri thức,
lý tưởng, phẩm chất đạo đức, nhân cách, lối sống; giáo dục truyền thống văn
hóa - lịch sử dân tộc, địa phương cho thế hệ trẻ
|
Đề
án
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2017
|
17
|
Đề án xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
của tỉnh
|
Đề
án
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2017
|
18
|
Nâng cấp Trường trung cấp nghề
thành Trường cao đẳng nghề
|
Đề
án
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Năm 2018
|
XI
|
Nâng cao
hiệu quả nghiên cứu khoa học; thực hiện thí điểm và nhân rộng các mô hình
trong đời sống kinh tế, xã hội
|
|
|
|
1
|
Sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số
12-NQ/TU, ngày 02/8/2013 của Tỉnh ủy về phát triển khoa
học và công nghệ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
|
Báo
cáo
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2017
|
2
|
Triển khai nhiệm vụ nghiên cứu giống
cây trồng phù hợp với diện tích đất hoàn thổ sau khi khai thác bô xít, chuyển
giao công nghệ cho nhà đầu tư dự án khai thác Alumin.
|
Nhiệm
vụ KHCN được nghiên cứu, chuyển giao
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2017
|
3
|
Tập trung nghiên cứu, chuyển giao kết
quả các nhiệm vụ khoa học công nghệ phù hợp với tình hình thực tiễn của địa
phương, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, chuyển giao cho người dân, tổ hợp
tác, HTX và doanh nghiệp để nâng cao chất lượng, năng suất sản phẩm.
|
Số
nhiệm vụ KHCN được nghiên cứu, chuyển giao
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Đến năm 2020.
|
XII
|
Đẩy mạnh
công tác xã hội hóa lĩnh vực y tế, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và an
toàn vệ sinh, dịch tể
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch nâng cao chất lượng các hoạt
động y tế
|
Kế
hoạch
|
Sở Y
tế
|
Năm 2017
|
2
|
Xây dựng kế hoạch liên kết với các bệnh
viện Trung ương và Thành phố Hồ Chí Minh để xây dựng bệnh viện vệ tinh, khoa,
phòng khám vệ tinh tại tỉnh
|
Kế
hoạch
|
Sở Y
tế
|
Năm 2017
|
3
|
Xây dựng quy định phân luồng điều
trị bệnh nhân hợp lý tại các tuyến bệnh viện.
|
Quyết
định/quy định
|
Sở Y
tế
|
Năm 2017
|
4
|
Chương trình tuyên truyền nâng cao
y đức cho cán bộ y tế, ban hành quy định về phòng chống tiêu cực tại các cơ sở
y tế công lập.
|
Chương
trình và Quy định
|
Sở Y
tế
|
Năm 2017
|
5
|
Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu 70% xã đạt
chuẩn quốc gia về Y tế vào năm 2020
|
Kế
hoạch
|
Sở Y
tế
|
Năm 2017
|
6
|
Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu 90% dân
số tham gia bảo hiểm y tế vào năm 2020 (điều chỉnh bằng mức bình quân chung cả
nước)
|
Kế
hoạch
|
Sở Y
tế
|
Năm 2017
|
7
|
Quy định phân cấp về quản lý an
toàn thực phẩm
|
Quyết
định
|
Sở Y
tế
|
Năm 2017
|
8
|
Xây dựng đề án nâng cao hiệu quả sử
dụng trang thiết bị y tế đã được đầu tư đồng bộ, kết hợp với đề án huy động nguồn
vốn tư nhân theo hình thức hợp tác công tư (PPP) để cung cấp các thiết bị y tế
còn thiếu tại các cơ sở khám chữa bệnh.
|
Đề
án
|
Sở Y
tế
|
Năm 2017
|
9
|
Thành lập, tổ chức hoạt động Bệnh
viện Y học cổ truyền tỉnh Đắk Nông.
|
Hạng
mục được hoàn thành
|
Sở Y
tế
|
Tiến độ dự án
|
XIII
|
Đẩy mạnh
các hoạt động thông tin tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước.
Xây dựng nhân cách văn hóa và giáo dục nếp sống đạo đức, văn minh trong xã hội.
|
|
|
|
1
|
Các buổi nói chuyện của Lãnh đạo
UBND tỉnh với Cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh và các địa phương.
|
Hội
nghị
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Định kỳ
|
2
|
Chương trình tuyên truyền Thay đổi
triệt để suy nghĩ “Đắk Nông còn nghèo và khó khăn” thành “Đắk Nông trên con đường
phát triển giàu mạnh”.
|
Chương
trình
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2017
|
3
|
Seri Truyền hình khuyến khích tinh
thần, kinh nghiệm làm giàu và kiến thức kinh doanh cho người dân trong tỉnh
|
Chương
trình truyền hình
|
Đài phát
thanh và truyền hình tỉnh
|
Năm 2017- 2020
|
4
|
Xây dựng chương trình tiếp tục thực
hiện và nâng cao chất lượng cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020
|
Chương
trình
|
Sở
VH-TT & DL
|
Năm 2017
|
5
|
Đề án sưu tầm, nghiên cứu, bảo tồn
và phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể có nguy cơ thất truyền của các
dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020
|
Đề
án
|
Sở
VH-TT & DL
|
Năm 2017
|
6
|
Quy chế tổ chức và hoạt động các
trung tâm văn hóa-thể thao cấp xã, nhà văn hóa, khu thể thao cấp thôn
|
Quyết
định
|
Sở
VH-TT & DL
|
Năm 2017
|
7
|
Đề án việc xây dựng nhân cách con người
từ giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình, xây dựng nếp sống văn hóa, văn
minh trong cuộc sống
|
Đề
án
|
Sở
VH-TT & DL
|
Năm 2017
|
8
|
Tổng kết 10 năm Chương trình số
19-CTr/TU, ngày 31/10/2007 của Tỉnh ủy về Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về
công tác tư tưởng, báo chí, công tác kiểm tra của Đảng.
|
Báo
cáo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2017
|
XIV
|
Thực hiện
tốt công tác xóa đói giảm nghèo, chăm lo người có công
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết về thực hiện chương
trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.
|
Nghị
quyết của Tỉnh ủy
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Năm 2017
|
2
|
Kế hoạch và triển khai Nghị quyết về
thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, định hướng
đến năm 2030.
|
Kế
hoạch
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Năm 2017
|
3
|
Tiếp tục vận động sự ủng hộ của cơ
quan, đơn vị và nhân dân xây dựng mới nhà tình nghĩa, vận động tặng sổ tiết kiệm...
cho người có công với Cách mạng.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Sở
LĐ-TB&XH
|
Hàng năm; Năm
2020
|
XV
|
Tăng cường hợp tác quốc tế; phát triển
kinh tế - xã hội gắn với đảm bảo quốc phòng an ninh khu vực biên giới; xây dựng
mặt trận tổ quốc Việt Nam
|
1
|
Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết
số 05-NQ/TU, ngày 05/6/2006 của Tỉnh ủy về phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh khu vực biên giới giai đoạn
2006 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
|
Báo
cáo
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
2
|
Tăng cường sức mạnh quốc phòng, an
ninh cả về tiềm năng và thế trận từng bước xây dựng cơ bản một số công trình
trong khu vực phòng thủ tỉnh, huyện
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Hàng năm
|
3
|
Phấn đấu trong nhiệm kỳ hoàn thành
nhiệm vụ diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh, huyện theo Nghị quyết đã xác định,
các nhiệm vụ về động viên, tuyển quân đạt chỉ tiêu giao.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Hàng năm
|
4
|
Phấn đấu hàng năm giảm tai nạn giao
thông trên cả 3 tiêu chí, tăng cường trấn áp tội phạm, giảm các tiêu chí về tội
phạm, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Công
an tỉnh
|
Hàng năm
|
5
|
Xây dựng kế hoạch, chuẩn bị đầy đủ mọi
mặt, bảo đảm xử lý thắng lợi các tình huống xảy ra cả trong nội địa và khu vực
biên giới
|
Kế
hoạch
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Năm 2017
|
6
|
Đề án phát triển kinh tế - xã hội,
gắn với Quốc phòng an ninh khu vực biên giới
|
Đề
án
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2017
|
7
|
Sơ kết hợp tác định kỳ với tỉnh
Modulkiri
|
Chương
trình
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2018
|
8
|
Chương trình đẩy mạnh liên kết hợp
tác phát triển kinh tế xã hội giữa tỉnh Đắk Nông và một số tỉnh, thành phố
trong và ngoài nước, có thế mạnh, có quan hệ kinh tế chặt
chẽ với tỉnh.
|
Chương
trình
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm 2018
|
9
|
Xây dựng kế hoạch công tác đối với
đạo Tin lành giai đoạn 2016-2020
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
10
|
Kế hoạch đẩy mạnh phát triển nguồn
nhân lực các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 -
2020, định hướng đến năm 2030
|
Kế
hoạch
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Năm 2017
|
11
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện một số chỉ
tiêu thực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ trong vùng dân tộc thiểu
số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015
|
Quyết
định
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Năm 2017
|
12
|
Đề án xây dựng chính sách đặc thù hỗ
trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số
|
Quyết
định
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Năm 2017
|
13
|
Tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc
thiểu số cấp huyện, tỉnh lần thứ III năm 2019
|
Kế
hoạch
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Năm 2019
|
14
|
Xây dựng chiến lược công tác dân tộc
giai đoạn 2021-2035 và tầm nhìn những năm tiếp theo
|
Quyết
định
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Năm 2020
|
XVI
|
Xây dựng tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
|
1
|
Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020.
|
Nghị
quyết trình Tỉnh ủy
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
2
|
Kế hoạch và triển khai Nghị quyết về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cải cách hành chính giai đoạn
2016 - 2020.
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
3
|
Thực hiện nâng cao chỉ số hiệu quả
quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI)
|
Chương
trình
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
4
|
Thực hiện nâng cao chỉ số cải cách
hành chính (Par - Index)
|
Chương
trình
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
5
|
Tổng kết 10 năm thực hiện Chương
trình hành động số 14-CTr/TU, ngày 14/12/2006 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết
Trung ương 3 (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
|
Báo
cáo
|
Thanh
tra tỉnh
|
Năm 2017
|
6
|
Rà soát, điều chỉnh các quy định, quy
chế về chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của các cơ quan Nhà nước
|
Quyết
định
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
7
|
Sửa đổi, bổ sung quy định về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ của UBND tỉnh
|
Quyết
định
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
8
|
Sửa đổi, bổ sung quy định chính
sách phát triển nguồn nhân lực đã ban hành
|
Nghị
quyết
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
9
|
Chỉ thị Nâng cao tinh thần, trách
nhiệm và danh dự cống hiến xây dựng phát triển “Tỉnh Đắk Nông giàu mạnh” cho toàn
bộ hệ thống chính trị, nhất là đội ngũ công chức và doanh nhân.
|
Chỉ
thị
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
10
|
Tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về “Tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà
nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới”
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Hàng năm
|
11
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
số 66/KH-UBND, ngày 13/02/2015 của UBND tỉnh về tổ chức triển khai Quyết định
124/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông và Quyết định 346/QĐ-UBND, ngày 13/3/2015 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch
thực hiện Đề án củng cố và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2021
|
Báo
cáo đánh giá
|
Sở Nội
vụ
|
Hàng năm
|
12
|
Tổ chức thi tuyển cán bộ, công chức,
viên chức bằng hình thức cạnh tranh tự do
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Hằng năm
|
13
|
Rà soát cơ cấu lại đội ngũ cán bộ các
ngành, các cấp theo phân cấp quản lý để sắp xếp, luân chuyển hợp lý
|
Quyết
định
|
Sở Nội
vụ
|
Hằng năm
|
14
|
Theo dõi, đôn
đốc thực hiện Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính. Tổ chức,
đơn vị sự nghiệp công lập và DNNN trong thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Hằng năm
|
15
|
Thực hiện công tác tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo; nắm chắc tình hình khiếu nại đông người để có kế
hoạch giải quyết kịp thời ngay tại cấp cơ sở.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Thanh
tra tỉnh
|
Thường xuyên
|
16
|
Tổ chức sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy các cơ quan hành chính Nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
|
Quyết
định
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
17
|
Đề án thí điểm nâng cao trách nhiệm,
gắn với tăng cường quyền lực người đứng đầu trong việc thực thi công vụ
|
Quyết
định
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
18
|
Đề án sắp xếp, thành lập các Trường,
trung tâm, cơ sở đào tạo nghề;
|
Quyết
định
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
19
|
Kế hoạch xã hội hóa các đơn vị sự
nghiệp công lập; thành lập các tổ chức cung ứng dịch vụ công theo mô hình
doanh nghiệp trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, khoa học, môi trường...
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
20
|
Đề án chia tách một số đơn vị hành
chính cấp xã để tăng cường quản lý hành chính Nhà nước, phát triển KTXH
|
Nghị
quyết
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
21
|
Nghị quyết về việc thông qua đề án
thành lập thành phố Gia Nghĩa- tỉnh Đắk Nông.
|
Nghị
quyết
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
22
|
Nghị Quyết về việc thông qua đề án
thành lập thị trấn Quảng Khê (trung tâm huyện Đắk Glong).
|
Nghị
quyết
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
23
|
Đề án thành lập huyện mới Đức Xuyên
|
Nghị
quyết
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2017
|
24
|
Đề án điều chỉnh địa giới hành
chính thành lập thị trấn Đắk Buk So, huyện Tuy Đức
|
Nghị
quyết
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2018
|
25
|
Đề án điều chỉnh địa giới hành
chính thành lập thị xã Đức Lập
|
Nghị
quyết
|
Sở Nội
vụ
|
Năm 2020
|
26
|
Sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết
số 05-NQ/TU, ngày 10/8/2011 của Tỉnh ủy về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đăk
Nông giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Năm 2019
|
27
|
Triển khai thí điểm thi tuyển chức
danh cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Theo Đề án của T.ương
|
28
|
Triển khai xây dựng chính quyền điện
tử
|
Hạng
mục được triển khai
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2020
|
XVII
|
Cơ cấu lại
ngân sách, đảm bảo an toàn nợ công
|
|
|
|
1
|
Xây dựng dự thảo Nghị quyết quy định
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương hàng năm
|
Nghị
quyết
|
Sở
Tài chính
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng dự thảo Nghị quyết quy định
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2017 - 2020
|
Nghị
quyết
|
Sở
Tài chính
|
Năm 2017
|
3
|
Xây dựng dự thảo Nghị quyết về quy
định tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách
địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017- 2020
|
Nghị
quyết
|
Sở
Tài chính
|
Năm 2017
|