|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2337/QĐ-UBND 2020 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam châu Âu Khánh Hòa
Số hiệu:
|
2337/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Hữu Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
03/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2337/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 03 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ
DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg
ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp
định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu
Âu (EVFTA);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 39/SCT- TMXNK ngày 27/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Phụ lục.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (b/cáo);
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh;
- Các sở, ngành; (VBĐT)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (VBĐT)
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phòng: XDNĐ, TN, K.GVX, NC KSTTHC
- Lưu VT, HB, HN, Tle
HN93 (QĐ-KH-EVFTa)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 2337/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg
ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu
(EVFTA), UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự
do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
- Nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ, nội
dung công việc chủ yếu đã đề ra trong Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ, làm cơ
sở để các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp và người
dân trong tỉnh nắm được nội dung và thực thi có hiệu quả các cam kết trong
EVFTA.
II. NHIỆM VỤ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường các nước EU
Tăng cường phổ biến thông tin về
EVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác
động như nông dân, ngư dân, cơ quan quản lý nhà nước, hiệp hội ngành nghề, hợp
tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu
nhỏ thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, các chương
trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận
thức và hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để
thực thi hiệu quả EVFTA.
Chú trọng tập huấn cho các cán bộ thuộc
cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong một số lĩnh vực như đầu tư, dịch
vụ, hải quan, mua sắm Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông,
lâm, ngư nghiệp, lao động, môi trường, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường
EU... bảo đảm các doanh nghiệp và các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu
rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA
tại Sở Công Thương; có nhiệm vụ thường xuyên trao đổi, phối hợp với Bộ Công
Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn
đề có liên quan đến Hiệp định; phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan triển
khai thực hiện EVFTA trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, kịp thời báo cáo UBND tỉnh những
khó khăn, vướng mắc hay các vấn đề mới phát sinh trong quá trình triển khai thực
hiện.
Thường xuyên cập nhật, cung cấp thông
tin, dự báo về thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan
nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh
nghiệp có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về
quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
2. Công tác rà
soát nội dung các văn bản quy phạm pháp luật, thể chế
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan tiếp
tục thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật trong quá trình thực hiện,
báo cáo UBND tỉnh nếu có đề xuất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản
quy phạm pháp luật khác để phù hợp với yêu cầu của Hiệp định.
Tích cực tham gia ý kiến xây dựng dự
thảo sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, ngành triển
khai nhằm góp phần đảm bảo tính thống nhất của hệ thống pháp luật và đúng lộ
trình đã quy định của EVFTA.
Thường xuyên có sự trao đổi, phối hợp
đồng bộ giữa các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai thực hiện để đảm
bảo việc thực thi EVFTA được hiệu quả và đầy đủ.
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
Tiếp tục công tác cải cách hành
chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp theo tinh thần Nghị Quyết 35/NQ-CP ngày
16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Quyết
định số 1907/QĐ-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh về Quy chế phối hợp giải quyết
khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Triển khai thực hiện có hiệu quả việc
đào tạo, dạy nghề, gắn với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp.
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các
nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, ứng dụng đổi mới công nghệ, xây dựng mô hình liên
kết và phát triển chuỗi giá trị sản phẩm, nhằm nâng cao giá trị của sản phẩm,
đáp ứng các yêu cầu cạnh tranh, phục vụ cho tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Tăng cường công tác phối hợp giữa các
sở, ban, ngành với các cơ quan Trung ương trong việc cung cấp thông tin trong
lĩnh vực phòng vệ thương mại; hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với các vụ điều tra
phòng vệ thương mại với hàng hóa xuất khẩu nhằm đảm bảo lợi ích chính đáng của
doanh nghiệp.
Triển khai thực hiện phát triển sản
xuất công nghiệp theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, tập trung ưu
tiên phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế như: Công nghiệp
đóng tàu, công nghiệp điện, công nghiệp năng lượng sạch, công nghiệp chế biến
nông, lâm sản thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng và một số ngành sản xuất
công nghiệp khác phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương. Kết hợp hài
hòa giữa phát triển công nghiệp theo cả chiều rộng và chiều sâu, chú trọng phát
triển theo chiều sâu, tạo bước đột phá trong nâng cao năng suất, chất lượng, sức
cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp.
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu
nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới nhằm bảo đảm phát triển nông nghiệp,
nông thôn bền vững cả về kinh tế, xã hội và môi trường theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng, phát triển bền vững và khả năng cạnh tranh của ngành nông nghiệp.
Chủ động liên doanh, liên kết trong
và ngoài nước trong đào tạo nguồn nhân lực, trong đó ưu tiên đào tạo nhân lực
trình độ cao trong các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật.
4. Chủ trương và
chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở
doanh nghiệp
Tích cực tham gia xây dựng hoàn thiện
hệ thống pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp
với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia, trong đó
có việc xây dựng nghị định hướng dẫn thực thi Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019
và sửa đổi Luật Công đoàn.
Triển khai thực hiện các chủ trương,
chính sách, quy phạm pháp luật của Đảng và Nhà nước ban hành quy định về các tổ
chức của người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
chính đáng của người lao động; tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh ổn định,
thành công; đồng thời tạo điều kiện để các tổ chức của người lao động hoạt động
thuận lợi, lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp với các
nguyên tắc của Tổ chức lao động quốc tế (ILO).
5. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
Triển khai thực hiện các chính sách
xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề
nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị mất
việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
Đánh giá những tác động của EVFTA đến
vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện
hiệu quả EVFTA.
Tiếp tục triển khai thực thi đầy đủ
các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn
và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia. Chú trọng công tác
thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
và đa dạng sinh học.
Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai các
biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo
và không theo đúng quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác
trái phép.
Đính kèm Phụ lục nội dung công
việc cụ thể triển khai thực hiện EVFTA
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương là đơn vị đầu mối
chủ trì thực hiện Kế hoạch và phụ lục kèm theo, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ
với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện.
2. Kinh phí triển khai Kế hoạch này
được sử dụng nguồn vốn lồng ghép các chương trình, đề án đã được bố trí từ dự
án năm 2020 đã được UBND tỉnh giao cho các cơ quan, đơn vị. Đối với một số nhiệm
vụ của các cơ quan, đơn vị mới phát sinh chưa được giao dự toán đầu năm các cơ
quan, đơn vị chủ động sắp xếp, và có văn bản điều chỉnh dự
toán gửi Sở Tài chính để trình UBND tỉnh điều chỉnh từ dự toán năm 2020 được
giao để thực hiện kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm
vụ chủ động triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch và phụ lục kèm
theo, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương trước ngày 10 tháng
12 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung nội dung Kế hoạch của UBND tỉnh,
các sở, ban, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi văn bản về Sở Công
Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
EVFTA
(Kèm theo Quyết định 2337/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường các nước EU
|
1.1
|
Tổ chức các lớp tập huấn, phổ biến về
EVFTA cho cán bộ các sở, ban, ngành, địa phương và các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh. Trong đó chú trọng cam kết của EVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực
cụ thể.
|
Sở
Công Thương
|
Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Trong
quá trình triển khai thực hiện EVFTA
|
1.2
|
Tuyên truyền, phổ biến, cung cấp
thông tin về EVFTA, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về EVFTA và việc tham
gia của Việt Nam, định hướng dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay
đổi khi tham gia EVFTA
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương,
|
Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương,
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong
quá trình triển khai thực hiện EVFTA
|
1.3
|
Hỗ trợ, cung cấp thông tin về các yêu
cầu kỹ thuật, quy định thực tiễn về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa và phòng
vệ thương mại của các nước EU cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong
quá trình triển khai thực hiện EVFTA
|
1.4
|
Hướng dẫn các doanh nghiệp triển
khai thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong EVFTA; theo dõi, báo cáo tình
hình triển khai công tác cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo EVFTA.
|
Sở
Công Thương
|
Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
1.5
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực
hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch hỗ trợ
kinh phí khuyến công địa phương.
|
Sở
Công Thương
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
1.6
|
Nghiên cứu, thực hiện các hoạt động
giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao với các nước trong EVFTA nhằm quảng
bá hình ảnh quê hương, con người Khánh Hòa nói riêng và Việt Nam nói chung.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
1.7
|
Nghiên cứu, thực hiện các hoạt động
xúc tiến du lịch với các nước trong EVFTA
|
Sở
Du lịch
|
Sở Công Thương và các cơ quan đơn vị
có liên quan
|
Hàng
năm
|
2
|
Công tác
rà soát nội dung các văn bản quy phạm pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến việc triển khai thực hiện EVFTA để kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm
pháp luật.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Trong
quá trình triển khai thực hiện EVFTA
|
3
|
Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Tiếp tục xây dựng các chương trình hỗ
trợ cho doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ để tận dụng cơ hội và lợi ích từ
các Hiệp định thương mại tự do.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
3.2
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư có công nghệ
cao, gắn với yêu cầu chuyển giao công nghệ tiên tiến và quản trị hiện đại,
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị với các doanh nghiệp của khu vực kinh tế
tư nhân, nhất là trong phát triển chế biến, chế tạo, công nghiệp hỗ trợ, nông
nghiệp công nghệ cao
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
3.3
|
Đánh giá những tác động của EVFTA
sau đại dịch Covid 19 đối với các mặt kinh tế xã hội cũng như các ngành cụ thể
và kiến nghị các biện pháp phù hợp.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021
|
3.4
|
Phối hợp với Bộ ngoại giao nắm bắt
tình hình kinh tế, chính sách pháp luật, môi trường đầu tư, tập quán ... của
các nước trong EVFTA để tổ chức các đoàn công tác của tỉnh đi thăm và làm việc
nhằm thu hút vốn đầu tư từ các nước trong EVFTA
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
3.5
|
Triển khai thực hiện phát triển sản
xuất công nghiệp theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, tập trung ưu
tiên phát triển các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế của tỉnh; Tiếp tục
công tác nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ bao gồm cả
công nghệ cao trong tất cả các lĩnh vực ngành nông nghiệp, đặc biệt bảo đảm vệ
sinh an toàn thực phẩm.
|
Sở
Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
3.6
|
Nghiên cứu, xây dựng chính sách
khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng
suất lao động và chất lượng sản phẩm.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
3.7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua rào cản
kỹ thuật, thúc đẩy công tác xuất nhập khẩu; nâng cao kiến thức về thực thi và
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
3.8
|
Thực hiện các nội dung đào tạo, bồi
dưỡng về dạy nghề và gắn liền đào tạo với doanh nghiệp và ứng dụng khoa học
công nghệ trong sản xuất kinh doanh.
|
Sở
Lao động - Thương binh và xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
3.9
|
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng khoa học
công nghệ trong hoạt động khám chữa bệnh; tiến hành đánh giá định lượng các dịch
vụ y tế để từ đó đề xuất các biện pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngành; Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường y tế.
|
Sở Y
tế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
3.10
|
Xây dựng các chương trình hỗ trợ,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp, Hợp tác xã hoạt động trong
lĩnh vực Giao thông vận tải, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ. Hỗ
trợ doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị,
chuỗi cung ứng khu vực
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
quá trình triển khai thực hiện EVFTA
|
3.11
|
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng cơ chế
chính sách hỗ trợ phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Ban
Quản lý Khu Kinh tế Vân Phong
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2020-2021
|
3.12
|
Tiếp tục triển khai cải cách, hiện
đại hóa hải quan, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành và giải
quyết thủ tục hành chính
|
Cục
Hải Quan Khánh Hòa
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
4
|
Chủ
trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động
tại cơ sở doanh nghiệp
|
4.1
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
Trung ương và địa phương tổ chức các lớp tập huấn hỗ trợ, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các
hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải,
trọng tài lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội:
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4.2
|
Nghiên cứu xây dựng triển khai các giải
pháp để phù hợp với tình hình mới; tiếp tục phát huy vai trò trong việc bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; xử lý thỏa đáng và
kịp thời các vấn đề nảy sinh liên quan đến lao động, việc làm, quan hệ lao động,
góp phần giữ vững ổn định chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh và nâng cao vị
thế của tổ chức Công đoàn.
|
Liên
đoàn Lao động tỉnh Khánh Hòa
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4.3
|
Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá những
vấn đề về an ninh khi triển khai các cam kết về lao động, công đoàn
|
Công
an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
5
|
Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
5.1
|
Triển khai thực hiện các chính sách
xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề
nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động bị mất
việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
5.2
|
Thực hiện đánh giá chất lượng đào tạo
của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh để từ đó đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp nhằm triển khai thực hiện có hiệu
quả việc đào tạo, dạy nghề, gắn với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp; đánh
giá định lượng những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội...
và kiến nghị các biện pháp phù hợp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
5.3
|
Triển khai các biện pháp chống lại
các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo, không theo đúng
quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
5.4
|
Triển khai thực hiện đầy đủ các quy
định, chính sách và chương trình có liên quan nhằm thực thi cam kết về xóa bỏ
trợ cấp khai thác thủy sản có tác động xấu đến nguồn lợi hải sản trong tình
trạng bị khai thác quá mức.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
5.5
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội
dung tại Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 theo
Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 15/9/2019 và Quyết định số 547/QĐ-UBND ngày
25/02/2019
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
5.6
|
Triển khai việc thực thi Hiệp định
đối tác tự nguyện về thực thi Luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại
lâm sản (FLEGT-VPA)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2337/QĐ-UBND ngày 03/09/2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
715
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|