|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2278/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Nưng
|
Ngày ban hành:
|
28/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2278/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 28
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA
VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH214
ngày 08/6/2020 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
Căn cứ Quyết định số
1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Liên minh châu Âu (EVFTA);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 268/TTr-SCT ngày 16 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Thực hiện
Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa
bàn tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Thường trực TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy,;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành
- P.KTN, P.HCTC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN
MINH CHÂU ÂU (EVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 2278/QĐ-UBND ngày 28/9/2020 của UBND tỉnh An Giang)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hoá nội dung kế
hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA được ban hành kèm theo Quyết định số
1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Đồng thời, giao nhiệm vụ,
trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức
triển khai, thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
b) Vận dụng và phát huy
có hiệu quả các ưu đãi của Hiệp định, từ đó tận dụng tối đa các cơ hội và hạn
chế tối thiểu các thách thức của Hiệp định EVFTA trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.
c) Thông qua kế hoạch, tạo
sự nhất quán và kết nối các cơ quan, đơn vị trong triển khai Hiệp định EVFTA tại
địa phương.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo sự chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tổ chức triển khai thi hành Hiệp định
EVFTA.
b) Xác định nội dung
công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của
cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến
độ hoàn thành công việc.
c) Trong quá trình thực
hiện phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những
vướng mắc, khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thi hành Hiệp định.
II. NỘI DUNG
1. Công
tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước EU
- Định hướng công tác thông tin
tuyên truyền cho các cơ quan, đơn vị truyền thông và báo chí để bảo đảm thực hiện
các mục tiêu tuyên truyền đã đặt ra thông qua việc cung cấp tài liệu tuyên truyền
về Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA).
- Chú trọng công tác triển khai
tuyên truyền (ấn phẩm, đăng tin trên báo, website, chuyên mục truyền hình, truyền
thanh,...) đến các đối tượng trực tiếp liên quan như cộng đồng doanh nghiệp,
nông dân, hợp tác xã, cơ quan quản lý Nhà nước tại địa phương về cam kết của Việt
Nam đối với Hiệp định EVFTA.
- Tổ chức tập huấn Hiệp định
EVFTA (tập huấn về thị trường, cam kết Hiệp định trong xuất nhập khẩu hàng hóa,
mức giảm thuế, quy tắc xuất xứ hàng hoá, phòng vệ thương mại, lao động, bảo vệ
môi trường, phát triển bền vững, sở hữu trí tuệ, công tác đầu tư, mua sắm công
Nhà nước, ứng dụng công nghệ thông tin trong tra cứu nội dung Hiệp định….) đến
doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Thực hiện cung cấp thông tin
cho doanh nghiệp về thị trường, hàng rào kỹ thuật, quy định, thực tiễn về quản
lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước tham gia Hiệp định liên quan thông qua
hệ thống thông tin điện tử (TBT An Giang).
- Tăng cường sử dụng hệ thống cảnh
báo sớm trong lĩnh vực phòng vệ thương mại nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp xuất khẩu
về nguy cơ bị áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại; thực hiện cơ chế phối
hợp liên ngành, địa phương trong các vụ việc phòng vệ thương mại; hỗ trợ các
doanh nghiệp tỉnh ứng phó với các vụ điều tra phòng vệ thương mại.
- Thiết lập Tổ Đầu mối thông
tin về EVFTA nói riêng và các Hiệp định thương mại tự do (FTA) nói chung của tỉnh
tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam
kết và các vấn đề có liên quan đến EVFTA và các FTA mà Việt Nam tham gia.
2. Công
tác xây dựng pháp luật, thể chế
Thường xuyên rà soát, kiểm tra
các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành, có nội dung liên quan đến
Hiệp định EVFTA. Qua đó, kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo
phù hợp với Hiệp định EVFTA.
3. Nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Tiếp tục triển khai các
chương trình, kế hoạch đã ban hành
- Tiếp tục triển khai có hiệu
quả Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 27/06/2012 của Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2013-2020 và tầm nhìn đến 2030.
Triển khai có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh An Giang.
- Triển khai Kế hoạch số
780/KH-UBND ngày 03/12/2018 của UBND tỉnh An Giang về triển khai Kế hoạch số
62-KH/TU ngày 31/7/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về định hướng xây dựng
chính sách phát triển công nghiệp tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Trong đó, ưu tiên phát triển hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, xây dựng chính
sách phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên của tỉnh, triển khai thực thi hệ
thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong ngành công nghiệp phù hợp để bảo vệ
sản xuất và người tiêu dùng.
- Tập trung triển khai Kế hoạch
số 800/KH-UBND ngày 06/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc Đẩy mạnh
hoạt động xuất khẩu chính ngạch các sản phẩm của tỉnh An Giang năm 2020 và những
năm tiếp theo.
- Tăng cường phối hợp các viện,
trường, các nhà khoa học đầu ngành thực hiện các dự án, đề tài nghiên cứu sản
phẩm mới, tận dụng từ các nguồn nguyên liệu thế mạnh của tỉnh; nghiên cứu các
giải pháp ứng dụng nhằm cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Triển khai kế hoạch sản xuất
nông nghiệp phù hợp với nhu cầu của thị trường. Trên cơ sở xác định các sản phẩm
chủ lực của từng địa phương, trong đó phân định cụ thể sản phẩm nào ưu tiên
phát triển trước để tập trung nguồn lực đầu tư đúng mức, tăng cường nguồn lực
xã hội cùng phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Định hướng, hỗ trợ nông dân
và doanh nghiệp từng bước chuyển đổi theo hướng chất lượng, giá trị gia tăng
cao theo chuỗi bền vững, từng bước hạn chế chạy theo số lượng và xuất khẩu thô,
mở rộng diện tích áp dụng quy trình sản xuất thực hành nông nghiệp tốt (GAP) hoặc
sản xuất theo các tiêu chuẩn mà thị trường yêu cầu nhằm chuẩn bị cho công tác
xây dựng mã vùng trồng phục vụ xuất khẩu.
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng
máy móc thiết bị vào sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm; áp dụng các hệ thống
quản lý chất lượng tiên tiến, đặc biệt là các nhóm ngành, các mặt hàng xuất khẩu
và tiềm năng xuất khẩu của tỉnh. Đẩy mạnh hỗ trợ các giải pháp về năng suất chất
lượng,…
b) Cải cách hành chính
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách
hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính và siết chặt kỷ luật, kỷ
cương hành chính trong thực thi công vụ của cán bộ công chức. Tiếp tục nghiên cứu
các giải pháp cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số
hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trong thời gian tới.
- Rà soát, sắp xếp lại tổ chức
bộ máy, bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả gắn với cải cách tiền lương theo
Nghị quyết Trung ương và cải cách thể chế. Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp gắn với
nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các cấp, các ngành. Tăng cường kỷ luật,
kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu.
- Xây dựng và đưa vào triển
khai Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh của các sở, ngành cấp tỉnh và UBND cấp
huyện (chỉ số DDCI). Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công
(PAPI), chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) đạt hiệu quả.
c) Phát triển các chuỗi liên
kết, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất
- Thực hiện Kế hoạch số
639/KH-UBND ngày 17/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện đề án 15.000 HTX hiệu quả,
trong đó tập trung phát triển các HTX có sự gắn kết với các doanh nghiệp kinh
doanh tạo thành một chuỗi liên kết. Triển khai thoả thuận hợp tác giữa UBND tỉnh
An Giang và Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc Trời, trong đó phát triển mới 200
HTXNN giai đoạn 2020-2025 (50 HTX trong giai đoạn 2020-2021 và 150 HTX giai đoạn
2022-2025) gắn xây dựng vùng nguyên liệu gạo, nếp, rau màu và cây ăn quả; thực
hiện các Dự án phát triển Nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh An Giang. Chọn
HTXNN hoạt động hiệu quả tại các xã có sản phẩm đặc thù để tham gia thực hiện Đề
án “Mỗi xã một sản phẩm”, đảm bảo năm 2020 có ít nhất 10 HTXNN tham gia Đề án;
nâng cao năng lực các HTXNN ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.
- Tư vấn, hỗ trợ các HTXNN xây
dựng kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh mang tính khả thi, đặc biệt cần
chú trọng quan tâm kết nối các doanh nghiệp với các HTX theo hướng liên kết chuỗi
giá trị sản phẩm.
- Thực hiện hỗ trợ chính sách
theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 về việc ban hành Quy định thực
hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh An Giang cho mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ trên lúa, cây
ăn trái, rau màu, chăn nuôi và thủy sản.
d) Tăng cường công tác quảng
bá và xúc tiến thương mại
- Phối hợp tham tán Việt Nam tại
các nước xây dựng kế hoạch tổ chức các đoàn ra, đoàn vào xúc tiến đầu tư gắn với
xúc tiến thương mại với các đối tác thuộc liên minh Châu Âu, đồng thời duy trì
kết nối, giao thương, giữ mối quan hệ chặt chẽ, tốt đẹp với các đối tác truyền
thống.
- Chủ động xúc tiến mời gọi các
dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, công nghệ hiện đại, tiên tiến, thân thiện với
môi trường, sử dụng tiết kiệm đất,... đáp ứng các tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị
trường EU, đặc biệt trong lĩnh vực nông, thuỷ sản.. Tăng cường các biện pháp,
cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối
với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung
ứng. Các dự án thu hút đầu tư luôn đặt yếu tố công nghệ cao là tiêu chí thu hút
hàng đầu, cùng với đó thực hiện các cơ chế chính sách ưu đãi cao nhất đối với
loại dự án này như quy định của pháp luật về công nghệ cao.
- Tổ chức xúc tiến thị trường
EU để quảng bá, giới thiệu các sản phẩm xuất khẩu và tiềm năng của tỉnh An
Giang. Đồng thời, hỗ trợ các doanh nghiệp An Giang tiếp cận, kết nối và mở rộng
thị trường tiêu thụ với doanh nghiệp Liên minh Châu Âu nhằm nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển thị trường.
- Đánh giá những tác động, ảnh
hưởng của EVFTA đối với các ngành sản xuất của tỉnh để từ đó đề xuất các biện
pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành sản xuất, xuất
khẩu cũng như tận dụng các cơ hội mà Hiệp định mang lại.
đ) Doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh xuất khẩu, hợp tác xã, tổ hợp tác
- Chủ động nâng cao chất lượng sản
phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo dựng thương hiệu sản phẩm hàng hóa.
- Chủ động triển khai áp dụng
các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, tổ chức liên kết sản xuất theo hướng
bền vững.
e) Phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng và triển khai Chương
trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Trong
đó, nghiên cứu, thực hiện cơ chế, chính sách phát triển nhân lực công nghiệp,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đặc biệt là yêu cầu của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (Theo Kế hoạch số 780/KH-UBND ngày 03/12/2018 của
UBND tỉnh An Giang).
- Các doanh nghiệp không ngừng
tự đào tạo và tham gia các khóa đào tạo do các Sở, ngành tổ chức nhằm nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế.
4. Thực hiện
các chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người
lao động tại cơ sở doanh nghiệp
- Rà soát, đề xuất các chính
sách, biện pháp cụ thể nhằm củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của
các tổ chức công đoàn.
- Triển khai kịp thời các quy định
về pháp luật lao động, an toàn lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp, chính đáng của người lao động. Đảm bảo các điều kiện lao động phù
hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã tham gia. Tăng cường công tác thanh,
kiểm tra nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, giảm thiểu các tranh chấp,
xung đột, tạo môi trường thuận lợi cho việc xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn
định và tiến bộ.
- Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các
hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng
tài lao động.
5. Thực hiện
các chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Thực hiện các chính sách
an sinh xã hội
- Thực hiện chính sách hỗ trợ về
dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm,... để
giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được
trong quá trình cạnh tranh.
- Đánh giá những tác động của
EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, đề xuất
các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả Hiệp định EVFTA.
b) Bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững
- Rà soát, báo cáo và kiến nghị
các biện pháp thúc đẩy thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp
định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt
Nam đang tham gia.
- Tăng cường, củng cố công tác
quản lý và cấp mã số cơ sở gây nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh, thực
hiện hồ sơ lưu trữ hằng tháng trong hoạt động xuất nhập động vật hoang dã của
các trại, cơ sở gây nuôi.
- Phổ biến, hướng dẫn, triển
khai thực hiện Luật Lâm nghiệp và các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành
luật Lâm nghiệp.
- Thường xuyên kiểm tra khai
thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại tuyến sông Tiền và sông Hậu và các kênh rạch
liên thông thuộc địa bàn tỉnh
- Rà soát và đề xuất các quy định,
chính sách và chương trình có liên quan nhằm thực thi cam kết về xóa bỏ trợ cấp
khai thác thủy sản có tác động xấu đến nguồn lợi thuỷ sản trong tình trạng bị
khai thác quá mức.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của các
doanh nghiệp. Giám sát chặt chẽ các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh phải đảm bảo
yếu tố môi trường ngay từ khâu hình thành dự án.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này để tổ chức,
triển khai thực hiện trước ngày 30 tháng 10 năm 2020. Đồng thời,
định kỳ trước ngày 10 tháng 11 hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết
quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp và báo cáo Bộ Công Thương và Ủy ban
nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Giao Sở Công Thương
chủ trì, làm đầu mối theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các Sở, ban ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai nghiêm
túc và có hiệu quả thực hiện Kế hoạch này.
3. Kinh phí thực hiện Kế
hoạch này được lấy từ nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn tài trợ và nguồn tài
chính hợp pháp khác. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các
cơ quan có liên quan xây dựng bố trí nguồn ngân sách để thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN EVFTA
(Kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2020)
SỐ TT
|
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
SẢN PHẨM
|
1. Công
tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước EU
|
1.1
|
Định hướng công tác thông tin
tuyên truyền cho các cơ quan, đơn vị truyền thông và báo chí để bảo đảm thực
hiện các mục tiêu tuyên truyền đã đặt ra thông qua việc cung cấp tài liệu
tuyên truyền về Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu
(EVFTA).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở ngành, địa phương
|
Năm 2020-2025
|
Báo cáo
|
1.2
|
Chú trọng công tác triển khai
tuyên truyền (ấn phẩm, đăng tin trên báo, website, chuyên mục truyền hình,
truyền thanh,...) đến các đối tượng trực tiếp liên quan như cộng đồng doanh
nghiệp, nông dân, hợp tác xã, cơ quan quản lý Nhà nước tại địa phương về cam
kết của Việt Nam đối với Hiệp định EVFTA.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở ngành, địa phương
|
Năm 2020-2025
|
Các bài viết, tài liệu, ấn phẩm, chuyên mục truyền hình
|
1.3
|
Tổ chức tập huấn Hiệp định
EVFTA (về thị trường, cam kết Hiệp định trong xuất nhập khẩu hàng hoá, mức giảm
thuế, quy tắc xuất xứ hàng hoá, phòng vệ thương mại, lao động, bảo vệ môi trường,
phát triển bền vững, sở hữu trí tuệ, công tác đầu tư, mua sắm công Nhà nước, ứng
dụng công nghệ thông tin trong tra cứu nội dung Hiệp định….) đến doanh nghiệp,
Hợp tác xã, nông dân và cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
|
1.3.1
|
Tập huấn Hiệp định EVFTA liên
quan đến lĩnh vực đầu tư, mua sắm chính phủ, Doanh nghiệp Nhà nước, chính
sách…
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Năm 2021-2025
|
10-15 lớp tập huấn
|
1.3.2
|
Tập huấn Hiệp định EVFTA liên
quan lĩnh vực sở hữu trí tuệ,…
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Năm 2021-2025
|
5-10 lớp tập huấn
|
1.3.3
|
Tập huấn Hiệp định EVFTA liên
quan lĩnh vực bảo vệ môi trường, phát triển bền vững,…
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Năm 2021-2025
|
10-15 lớp tập huấn
|
1.3.4
|
Tập huấn Hiệp định EVFTA (về
Thị trường, cam kết Hiệp định trong xuất nhập khẩu hàng hoá, mức giảm thuế,
quy tắc xuất xứ hàng hoá, phòng vệ thương mại, và các cam kết chính của Việt
Nam theo từng ngành, lĩnh vực và tại địa phương cho các đối tượng liên
quan,…)
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Năm 2020-2025
|
15-20 lớp tập huấn
|
1.4
|
Tăng cường cung cấp thông tin
cho doanh nghiệp về thị trường, hàng rào kỹ thuật, quy định xuất nhập khẩu
liên quan thông qua hệ thống thông tin điện tử (TBT An Giang)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Các bài viết, tài liệu ấn phẩm, cung cấp thông tin
|
1.5
|
Tăng cường sử dụng hệ thống cảnh
báo sớm trong lĩnh vực phòng vệ thương mại nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp xuất
khẩu về nguy cơ bị áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại; thực hiện cơ chế
phối hợp liên ngành, địa phương trong các vụ việc phòng vệ thương mại; hỗ trợ
các doanh nghiệp tỉnh ứng phó với các vụ điều tra phòng vệ thương mại.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo, đề xuất, kiến nghị
|
1.6
|
Thiết lập Tổ Đầu mối thông
tin về EVFTA nói riêng và các Hiệp định thương mại tự do (FTA) nói chung của
tỉnh tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội
dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến EVFTA và các FTA mà Việt Nam tham
gia.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Năm 2020
|
Quyết định UBND tỉnh
|
2. Công
tác xây dựng pháp luật, thể chế
|
|
Thường xuyên rà soát, kiểm
tra các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành, có nội dung liên quan
đến Hiệp định EVFTA. Qua đó, kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm
bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA.
|
Sở Tư pháp, Sở Công Thương và cơ quan liên quan
|
Các Sở, ngành và địa phương có liên quan
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo, Tờ trình đề xuất, kiến nghị
|
3. Nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1. Tiếp tục triển khai
các chương trình, kế hoạch đã ban hành
|
3.1.1
|
Tiếp tục triển khai có hiệu
quả Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 27/06/2012 của Tỉnh ủy về phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2013-2020 và tầm nhìn đến
2030. Triển khai có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh An
Giang.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở, ngành và địa phương liên quan
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Kế hoạch, báo cáo
|
3.1.2
|
Triển khai Kế hoạch số
780/KH-UBND ngày 03/12/2018 của UBND tỉnh An Giang về triển khai Kế hoạch số
62-KH/TU ngày 31/7/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về định hướng xây dựng
chính sách phát triển công nghiệp tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Trong đó, ưu tiên phát triển hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, xây dựng chính
sách phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên của tỉnh, triển khai thực thi hệ
thống quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong ngành công nghiệp phù hợp để bảo vệ
sản xuất và người tiêu dùng
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
3.1.3
|
Tập trung triển khai Kế hoạch
số 800/KH-UBND ngày 06/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc Đẩy
mạnh hoạt động xuất khẩu chính ngạch các sản phẩm của tỉnh An Giang năm 2020
và những năm tiếp theo;
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
3.1.4
|
Tăng cường phối hợp các viện,
trường, các nhà khoa học đầu ngành thực hiện các dự án, đề tài khoa học
nghiên cứu các sản phẩm mới, tận dụng từ các nguồn nguyên liệu thế mạnh của tỉnh,
đa dạng các sản phẩm giá trị gia tăng từ gạo, thuỷ sản, trái cây,…; nghiên cứu
các giải pháp ứng dụng nhằm cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Dự án, đề tài, báo cáo
|
3.1.5
|
Triển khai kế hoạch sản xuất
nông nghiệp phù hợp với nhu cầu của thị trường. Trên cơ sở xác định các sản
phẩm chủ lực của từng địa phương, trong đó phân định cụ thể sản phẩm nào ưu
tiên phát triển trước để tập trung nguồn lực đầu tư đúng mức, tăng cường nguồn
lực xã hội cùng phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Kế hoạch, báo cáo
|
3.1.6
|
Định hướng, hỗ trợ nông dân
và doanh nghiệp từng bước chuyển đổi theo hướng chất lượng, giá trị gia tăng
cao theo chuỗi bền vững, từng bước hạn chế chạy theo số lượng và xuất khẩu
thô, mở rộng diện tích áp dụng quy trình sản xuất thực hành nông nghiệp tốt
(GAP) hoặc sản xuất theo các tiêu chuẩn mà thị trường yêu cầu nhằm chuẩn bị
cho công tác xây dựng mã vùng trồng phục vụ cho xuất khẩu.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo
|
3.1.7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng
máy móc thiết bị vào sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm theo Quyết định số
71/2019/QĐ - UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh về ban hành quy định hỗ trợ
thúc đẩy hoạt động chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh
An Giang; áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, đặc biệt các
nhóm ngành, các mặt hàng xuất khẩu và tiềm năng xuất khẩu của tỉnh; đẩy mạnh
hỗ trợ các giải pháp về năng suất chất lượng,...
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở, ngành và địa phương liên quan
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Kế hoạch, báo cáo
|
3.2. Cải cách hành chính
|
3.2.1
|
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách
hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính và siết chặt kỷ luật, kỷ
cương hành chính trong thực thi công vụ của cán bộ công chức.Tiếp tục nghiên
cứu các giải pháp cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX),
chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trong thời gian tới.
|
Sở Nội vụ
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo
|
3.2.2
|
Rà soát, sắp xếp lại tổ chức
bộ máy, bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả gắn với cải cách tiền lương theo
Nghị quyết Trung ương và cải cách thể chế. Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp gắn với
nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các cấp, các ngành. Tăng cường kỷ luật,
kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu.
|
Sở Nội vụ
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo
|
3.2.3
|
Xây dựng và đưa vào triển
khai Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh của các sở, ngành cấp tỉnh và UBND cấp
huyện (chỉ số DDCI). Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính
công (PAPI), chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) đạt hiệu quả.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo
|
3.3. Phát triển các chuỗi
liên kết, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất
|
3.3.1
|
Thực hiện Kế hoạch số 639/KH-UBND
ngày 17/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện đề án 15.000 HTX hiệu quả, trong
đó tập trung phát triển các HTX có sự gắn kết với các doanh nghiệp kinh doanh
tạo thành một chuỗi liên kết. Triển khai thoả thuận hợp tác giữa UBND tỉnh An
Giang và Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc Trời, trong đó phát triển mới 200 HTXNN
giai đoạn 2020-2025 (50 HTX trong giai đoạn 2020-2021 và 150 HTX giai đoạn
2022-2025) gắn xây dựng vùng nguyên liệu gạo, nếp, rau màu và cây ăn quả; thực
hiện các Dự án phát triển Nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh An Giang.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo
|
3.3.2
|
Chọn HTXNN hoạt động hiệu quả
tại các xã có sản phẩm đặc thù để tham gia thực hiện Đề án “Mỗi xã một sản phẩm”,
đảm bảo năm 2020 có ít nhất 10 HTXNN tham gia Đề án; nâng cao năng lực các
HTXNN ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp
|
Liên minh Hợp tác xã
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo
|
3.3.3
|
Tư vấn, hỗ trợ các HTXNN xây
dựng kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh mang tính khả thi, đặc biệt cần
chú trọng quan tâm kết nối các doanh nghiệp với các HTX theo hướng liên kết chuỗi
giá trị sản phẩm.
|
Liên minh Hợp tác xã
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo
|
3.3.4
|
Thực hiện hỗ trợ chính sách
theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 về việc ban hành Quy định
thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh An Giang cho mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ trên
lúa, cây ăn trái, rau màu, chăn nuôi và thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo
|
3.4. Tăng cường công tác
quảng bá và xúc tiến thương mại
|
3.4.1
|
Phối hợp tham tán Việt Nam tại
các nước xây dựng kế hoạch tổ chức các đoàn ra, đoàn vào xúc tiến đầu tư gắn
với xúc tiến thương mại với các đối tác thuộc liên minh Châu Âu, đồng thời
duy trì kết nối, giao thương, giữ mối quan hệ chặt chẽ, tốt đẹp với các đối
tác truyền thống.
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Kế hoạch, báo cáo
|
3.4.2
|
Chủ động xúc tiến mời gọi các
dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, công nghệ hiện đại, tiên tiến, thân thiện
với môi trường, sử dụng tiết kiệm đất,... đáp ứng các tiêu chuẩn xuất khẩu
vào thị trường EU, đặc biệt trong lĩnh vực nông, thuỷ sản. Ưu tiên các dự án
tạo sự liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp trong tỉnh và Việt Nam. Các dự
án thu hút đầu tư luôn đặt yếu tố công nghệ cao là tiêu chí thu hút hàng đầu,
cùng với đó thực hiện các cơ chế chính sách ưu đãi cao nhất đối với loại dự
án này như quy định của pháp luật về công nghệ cao.
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Kế hoạch, báo cáo
|
3.4.3
|
Tăng cường các biện pháp, cơ
chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kết nối
với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi
cung ứng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Kế hoạch, báo cáo
|
3.4.4
|
Tổ chức xúc tiến thị trường
EU để quảng bá, giới thiệu các sản phẩm xuất khẩu và tiềm năng của tỉnh An
Giang. Đồng thời, hỗ trợ các doanh nghiệp An Giang tiếp cận, kết nối và mở rộng
thị trường tiêu thụ với doanh nghiệp Liên minh Châu Âu nhằm nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển thị trường.
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Kế hoạch, báo cáo
|
3.4.5
|
Nghiên cứu đánh giá những tác
động, ảnh hưởng của EVFTA đối với các ngành sản xuất, xuất khẩu của tỉnh để từ
đó đề xuất các biện pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho
các ngành cũng như phát huy các lợi thế mà Hiệp định mang lại.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Năm 2021 - 2025
|
Đề tài, dự án, báo cáo
|
3.5. Doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh xuất khẩu, hợp tác xã, tổ hợp tác
|
3.5.1
|
Chủ động nâng cao chất lượng
sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo dựng thương hiệu sản phẩm hàng
hóa.
|
Doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu, hợp tác xã, tổ hợp tác xã tỉnh
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Thông tin
|
3.5.2
|
Chủ động triển khai áp dụng các
hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, tổ chức liên kết sản xuất theo hướng bền
vững.
|
Doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu, hợp tác xã, tổ hợp tác xã tỉnh
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Thông tin
|
3.6. Phát triển nguồn nhân
lực
|
3.6.1 Triển khai của các
cơ quan Nhà nước
|
|
Xây dựng và triển khai Chương
trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Trong đó, nghiên cứu, thực hiện cơ chế, chính sách phát triển nhân lực công
nghiệp, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đặc biệt là yêu cầu của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (Theo kế hoạch số 780/KH-UBND ngày
03/12/2018 của UBND tỉnh An Giang).
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành tỉnh và UBND các địa phương
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Chương trình, kế hoạch
|
3.6.2. Triển khai của
doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh
|
|
Không ngừng tự đào tạo và tham
gia các khóa đào tạo do các Sở, ngành tổ chức nhằm nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu tỉnh An Giang
|
Sở ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Thông tin
|
4. Công
tác về chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và tổ chức của người
lao động tại cơ sở doanh nghiệp
|
4.1
|
Rà soát, đề xuất các chính sách,
biện pháp cụ thể nhằm củng cố, nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của các
tổ chức công đoàn.
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo đề xuất, kiến nghị
|
4.2
|
Triển khai kịp thời các quy định
về pháp luật lao động, an toàn lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động. Đảm bảo các điều kiện lao động
phù hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã tham gia. Tăng cường công tác
thanh, kiểm tra nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, giảm thiểu các tranh
chấp, xung đột, tạo môi trường thuận lợi cho việc xây dựng quan hệ lao động
hài hoà, ổn định và tiến bộ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo, đề xuất, kiến nghị
|
4.3
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các
hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải,
trọng tài lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Năm 2020 và trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3-5 lớp tập huấn/năm
|
5. Công
tác về chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
5.1. Công tác về chính
sách an sinh xã hội
|
5.1.1
|
Thực hiện chính sách hỗ trợ về
dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm,...
để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được
trong quá trình cạnh tranh.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo đề xuất, kiến nghị
|
5.1.2
|
Đánh giá những tác động của
EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, đề
xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả Hiệp định EVFTA.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Khoa học- Công nghệ, các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Năm 2021-2025
|
Báo cáo, dự án, đề tài
|
5.2. Công tác về bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững
|
5.2.1
|
Rà soát, báo cáo và kiến nghị
các biện pháp thúc đẩy thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp
định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt
Nam đang tham gia.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo đề xuất, kiến nghị
|
5.2.2
|
Tăng cường, củng cố công tác
quản lý và cấp mã số cơ sở gây nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh, thực
hiện hồ sơ lưu trữ hằng tháng trong hoạt động xuất nhập động vật hoang dã của
các trại, cơ sở gây nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo đề xuất, kiến nghị
|
5.2.3
|
Phổ biến, hướng dẫn, triển khai
thực hiện Luật Lâm nghiệp và các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành luật
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo
|
5.2.4
|
Thường xuyên kiểm tra khai
thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại tuyến sông Tiền và sông Hậu và các kênh
rạch liên thông thuộc địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo
|
5.2.5
|
Rà soát và đề xuất các quy định,
chính sách và chương trình có liên quan nhằm thực thi cam kết về xóa bỏ trợ cấp
khai thác thủy sản có tác động xấu đến nguồn lợi hải sản trong tình trạng bị
khai thác quá mức
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo, đề xuất
|
5.2.6
|
Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của
các doanh nghiệp. Giám sát chặt chẽ các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh phải
đảm bảo yếu tố môi trường ngay từ khâu hình thành dự án.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
Báo cáo, đề xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2278/QĐ-UBND ngày 28/09/2020 về Kế hoạch Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh An Giang
90
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|