ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2255/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
25 tháng 06 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ quy định về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
7/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội;
Căn cứ Quyết định số
114/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày
01/7/2008 của Bộ Kế hoạch - Đầu tư về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/1/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BCT
ngày 5/5/2010 của Bộ Công thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển thương mại;
Căn cứ Quyết định số
55/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ Công thương ban hành quy định nội dung,
trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển lĩnh vực công
nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 948/QĐ-UBND
ngày 01/4/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương Quy hoạch tổng
thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
thương tại Văn bản số 856/TTr-SCT ngày 26/5/2010 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển Công nghiệp và Thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020; ý kiến của
Hội đồng thẩm định Quy hoạch Công nghiệp và Thương mại đến năm 2020 tại Biên bản
thẩm định số 830/BB-HĐTĐ ngày 20/5/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công
nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 với nội dung chủ yếu sau:
A. QUAN ĐIỂM
PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển công nghiệp.
- Tiếp tục khai thác có hiệu quả các
tiềm năng, lợi thế về tài nguyên, lao động, vị trí địa lý của tỉnh để phát triển
công nghiệp theo hướng chế biến sâu; ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp
có hàm lượng công nghệ cao có lợi thế cạnh tranh, có thị trường, giảm dần và loại
bỏ các dự án đầu tư công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường nhằm tiết kiệm
tài nguyên, đảm bảo tăng trưởng bền vững.
- Phát triển công nghiệp toàn diện:
Quan tâm phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp nông thôn; phát triển mạnh
công nghiệp vùng biển trên cơ sở khai thác các tiềm năng thế mạnh của Biển Đông
và Khu kinh tế Nghi Sơn; chú trọng phát triển công nghiệp sử dụng nhiều lao động
tại các vùng đồng bằng và phát triển công nghiệp khu vực Kinh tế Cửa khẩu miền
núi, tạo điều kiện từng bước thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền
trong tỉnh.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế
tham gia đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp; Quan tâm
quy hoạch, đầu tư xây dựng các Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao. Thu hút mạnh
đầu tư trong nước và nước ngoài; khai thác có hiệu quả các nguồn vốn của các
thành phần kinh tế cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Phát triển công nghiệp vừa phải phù
hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vừa tạo động lực
quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động.
2. Quan điểm phát triển thương mại.
- Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng
thương mại, xây dựng Thanh Hóa trở thành một trong những trung tâm thương mại lớn
của khu vực Nam đồng bằng Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ; thúc đẩy quan hệ giao thương với
Tây Bắc Lào và khu vực Đông Á.
- Phát triển thương mại đa dạng về loại
hình tổ chức và phương thức hoạt động theo hướng văn minh, chuyên nghiệp. Quan
tâm phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ kinh doanh, đồng thời thúc đẩy
phát triển các doanh nghiệp thương mại lớn theo mô hình tập đoàn, có hệ thống
phân phối hiện đại, đóng vai trò nòng cốt, dẫn dắt thị trường để định hướng sản
xuất và tiêu dùng.
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển
đồng bộ hạ tầng thương mại, bao gồm cả thương mại truyền thống (chợ, phố chợ)
thương mại hiện đại (Trung tâm thương mại, siêu thị, tổng kho bán buôn) thương
mại điện tử, thực hiện văn minh thương mại để nâng cao chất lượng đời sống của
nhân dân, đồng thời tạo cơ sở để Nhà nước thực hiện tốt vai trò điều tiết kinh
tế thị trường.
- Phát triển thị trường xuất khẩu, mở
rộng các thị trường đã có, tập trung khai thác tốt thị trường ASEAN (nhất là
Lào, thông qua phát triển kinh tế cửa khẩu), thị trường Trung Quốc và các nước
khu vực châu Á; từng bước thâm nhập vào thị trường Nhật, thị trường EU, thị trường
Mỹ... Giảm dần việc xuất khẩu qua thị trường trung gian.
B. MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Góp phần tích cực đẩy mạnh quá trình
công nghiệp hóa - hiện đại hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động; thực
hiện vai trò động lực trong việc thực hiện mục tiêu chung về phát triển kinh tế
- xã hội bền vững của tỉnh, đến năm 2015, đạt mức thu nhập bình quân của cả nước,
đến năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp;
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu phát triển công nghiệp.
- Tốc độ tăng trưởng GDP công nghiệp
giai đoạn 2011-2015 bình quân đạt 24,4%/năm; giai đoạn 2016-2020 bình quân đạt
20,42%/năm; cả giai đoạn 2011-2020 bình quân đạt 22,39%.
- Tỷ trọng ngành công nghiệp trong
GDP năm 2015 là 36,40%; đến năm 2020 là 35,70%.
- Giá trị sản xuất công nghiệp năm
2015 đạt 60.000 tỷ đồng, năm 2020 đạt 125.000 tỷ đồng.
- Tốc độ tăng trưởng GTSXCN giai đoạn
2011-2015 bình quân đạt 28,09%/năm; giai đoạn 2016-2020 bình quân đạt
15,81%/năm; cả giai đoạn 2011-2020 đạt bình quân 21,8%/năm.
- Về trình độ công nghệ: đến năm 2020
tỷ trọng công nghiệp có trình độ công nghệ trung bình và công nghệ cao trên
75%. Trong đó, công nghệ cao từ 40-45%, đạt tiêu chí chung của công nghiệp cả
nước.
2. Mục tiêu phát triển thương mại.
- Tốc độ tăng trưởng GDP thương mại
giai đoạn 2011-2015 bình quân đạt 17,20%/năm; giai đoạn 2016-2020 bình quân đạt
20,85%/năm; cả giai đoạn 2011-2020 bình quân đạt 19,01%/năm.
- Tỷ trọng ngành thương mại trong GDP
năm 2015 là 9,10%; năm 2020 là 9,9%.
- Tổng mức luân chuyển hàng hóa bán lẻ
và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội năm 2015 là 59.850 tỷ đồng, năm 2020 là
120.000 tỷ đồng.
Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn
2011 - 2015 đạt 23,7%/năm; giai đoạn 2016-2020 bình quân đạt 14,9%/năm; cả giai
đoạn 2011-2020 đạt 19,2%/năm;
- Tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2015 dự
kiến đạt 850 triệu USD và năm 2020 đạt trên 2 tỷ USD;
Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu giai đoạn
2011-2015 đạt bình quân 19,42%/năm; giai đoạn 2016-2020 bình quân đạt
18,66%/năm; cả giai đoạn 2011-2020 đạt bình quân 19,04%/năm.
4. Mục tiêu huy động vốn đầu tư.
- Số dự án công nghiệp đang thực hiện
và kêu gọi đầu tư là 179 dự án; số dự án cải tạo và nâng cấp hạ tầng thương mại
là 824 dự án.
- Tổng nhu cầu vốn cho đầu tư phát
triển lĩnh vực công nghiệp và thương mại là 352.277 tỷ đồng.
Trong đó: công nghiệp 276.985 tỷ đồng;
thương mại 58.292 tỷ đồng.
C. QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN
I. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
1. Quy hoạch phát triển theo các ngành cấp I.
1.1. Ngành công nghiệp khai thác mỏ.
- Năm 2015 GTSXCN đạt 1.202,5 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng
2%; tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2015 đạt 11,15%/năm.
- Năm 2020 GTSXCN đạt 1.257,0 tỷ đồng; chiếm tỷ trọng
1,01%; tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2020 đạt 5,90%/năm.
1.2. Ngành Công nghiệp chế biến.
- Đến năm 2015 GTSXCN đạt 53.539,0 tỷ đồng; chiếm tỷ
trọng 88,93%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 27,92%/năm.
- Đến năm 2020 GTSXCN đạt 113.607,0 tỷ đồng; chiếm
tỷ trọng 90,88%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2020 đạt 21,98%/năm
1.3. Ngành Công nghiệp điện nước.
- Đến năm 2015 GTSXCN đạt 5.439,0 tỷ đồng, chiếm tỷ
trọng 9,07%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 37,42%/năm.
- Đến năm 2020 GTSXCN đạt 10.136,0 tỷ đồng, chiếm tỷ
trọng 8,11%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2020 đạt 24,75%/năm.
2. Quy hoạch phát triển theo vùng miền lãnh thổ.
2.1. Vùng ven biển
- Đến năm 2015 GTSXCN đạt 30.072,02 tỷ đồng; chiếm
tỷ trọng 50,12%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 50,39%.
- Đến năm 2020 GTSXCN đạt 59.050,05 tỷ đồng; chiếm
tỷ trọng 47,24%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 31,19%.
2.2. Vùng đồng bằng.
- Đến năm 2015 GTSXCN đạt 24.266,66 tỷ đồng; chiếm
tỷ trọng 40,44%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 14,48%.
- Đến năm 2020 GTSXCN đạt 51.499,89 tỷ đồng; chiếm
tỷ trọng 41,20%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 15,56%.
2.3. Vùng miền núi.
- Đến năm 2015 GTSXCN đạt 5.661,33 tỷ đồng; chiếm tỷ
trọng 9,44%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 32,92%.
- Đến năm 2020 GTSXCN đạt 14.450,06 tỷ đồng; chiếm
tỷ trọng 11,56%; tốc độ tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 26,62%.
3. Quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
3.1. Khu công nghiệp.
Đến năm 2020 ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn, trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa cần xây dựng tổng số 10 khu công nghiệp:
3.1.1. Duy trì và phát triển mở rộng 04 Khu CN hiện
có.
- Khu công nghiệp Lễ Môn: Hiện tại 87,61ha; giữ
nguyên diện tích đã Quy hoạch, tập trung đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng trong
KCN, tạo điều kiện tốt nhất để các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiện đại công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường,
hướng tới xây dựng Khu công nghiệp sạch.
- Khu công nghiệp Bỉm Sơn: Hiện tại 540ha, sau năm
2010 tiếp tục mở rộng quy mô của khu công nghiệp về phía Tây lên 1.000ha. Các
ngành công nghiệp dự kiến thu hút vào khu công nghiệp gồm: công nghiệp cơ khí,
công nghiệp VLXD, công nghiệp dệt may, sản xuất phân bón, hóa chất (không ô nhiễm
môi trường) và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng khác.
- Khu công nghiệp Lam Sơn: Hiện tại 200ha, sau năm
2012 mở rộng KCN lên 300ha. Ngoài các cơ sở công nghiệp hiện có, thu hút các
ngành: công nghiệp sản xuất VLXD, công nghiệp cơ khí phục vụ công nghiệp nông
thôn, công nghiệp chế biến nông lâm sản, công nghiệp ứng dụng công nghệ sinh học...
- Khu công nghiệp Đình Hương: Giữ nguyên hiện trạng
diện tích 28ha, đồng thời hoàn tất thủ tục sáp nhập với khu CN Tây Bắc Ga để
thành Khu công nghiệp Đình Hương - Tây Bắc Ga có diện tích là 146ha. Tập trung
kêu gọi đầu tư vào công nghiệp cơ khí, điện - điện tử, tin học, công nghiệp có
hàm lượng công nghệ cao.
3.1.2. Quy hoạch phát triển thêm 06 khu CN mới.
- Khu công nghiệp Bãi Trành: diện tích 116ha. Các dự
án thu hút vào Khu CN gồm: CN chế biến nông, lâm sản, khoáng sản và sản xuất
VLXD...
- Khu công nghiệp Ngọc Lặc: Diện tích khoảng 150ha,
các ngành CN thu hút vào KCN này gồm: Chế biến nông sản, chế biến lâm sản, sản
xuất dược liệu, dịch vụ cơ khí sửa chữa; dịch vụ vận tải.
- Khu công nghiệp Thạch Quảng - Thạch Thành (trước
Quy hoạch là cụm CN Thạch Quảng): Diện tích 200ha. Các dự án công nghiệp kêu gọi
đầu tư gồm: Chế biến nông sản, lâm sản, chế biến thực phẩm, thuốc tân dược, SX
phân bón, vật liệu xây dựng và dịch vụ cơ khí sửa chữa,...
- Khu công nghiệp Nam thành phố Thanh Hóa: Diện
tích 200ha; tập trung phát triển công nghiệp điện - điện tử, công nghiệp sản xuất
phần mềm tin học, các công nghiệp sạch, công nghiệp có công nghệ cao...
- Khu công nghiệp Hậu Lộc: Diện tích 100ha; các dự
án kêu gọi đầu tư gồm: Sản xuất lắp ráp các phương tiện vận tải, công nghiệp phụ
trợ ngành cơ khí, ô tô, phương tiện vận tải...
- Khu công nghiệp Hoàng Long: Diện tích 400ha; Dự
án kêu gọi đầu tư gồm các công nghiệp sạch, công nghiệp điện, điện tử, phần mềm
tin học...
Ngoài ra tiến hành nghiên cứu để hình thành Khu
công nghệ cao tại vị trí phù hợp, trước mắt dự kiến quy hoạch tại phía Nam
thành phố Thanh Hóa, quy mô 1.300 - 1.500ha,
3.2. Cụm công nghiệp.
Đến năm 2020 trên địa bàn toàn tỉnh có 51 Cụm CN,
diện tích khoảng 1.323,67ha (trong đó có 12 cụm quy hoạch mới).
Được phân bố như sau:
+ Vùng ven biển: 11 cụm, diện tích 295,00ha, diện
tích bình quân: 26,82ha/cụm;
+ Vùng đồng bằng: 24 cụm, diện tích 626,17ha, diện
tích bình quân 26,10ha/cụm;
+ Vùng miền núi: 16 cụm, diện tích 402,50ha, diện
tích bình quân: 25,20ha/cụm.
Ngoài ra, tại các cửa khẩu với nước bạn Lào như Na
Mèo, Tén Tần, Bát Mọt... Tiến hành nghiên cứu xây dựng các Khu kinh tế cửa khẩu.
(Có biểu chi tiết
kèm theo).
4. Quy hoạch phát triển ngành nghề tiểu thủ công
nghiệp.
- Xây dựng đội ngũ doanh nghiệp đầu mối để phát triển
thị trường ngành nghề tiểu thủ công nghiệp.
- Phát huy thế mạnh riêng của từng địa phương về
nguyên liệu, sản phẩm truyền thống, đầu tư cải tiến mẫu mã sản phẩm phù hợp với
thị hiếu thị trường.
- Phấn đấu đến năm 2020 mỗi xã có ít nhất 01 nghề
tiểu thủ công nghiệp, thị trường tiêu thụ ổn định.
5. Về sản phẩm mới, sản phẩm chủ lực.
Đến năm 2020 có 6 nhóm sản phẩm mới: Nhóm sản phẩm
về luyện kim, cơ khí lắp ráp; nhóm hóa chất, phân bón; nhóm năng lượng, điện;
nhóm vật liệu mới; nhóm điện, điện tử, tin học; nhóm công nghiệp chế biến;
Theo đó có trên 26 chủng loại sản phẩm công nghiệp
chủ lực: Sản phẩm truyền thống có 13 chủng loại và sản phẩm mới có trên 13 chủng
loại.
(Có biểu chi tiết
kèm theo).
6. Các dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2011 -
2020 và nhu cầu vốn đầu tư.
- Đến năm 2020 trên lĩnh vực công nghiệp, tổng số dự
án đang thực hiện và kêu gọi mới 179 Dự án. Trong đó kêu gọi mới 117 dự án, được
phân bố cân đối trên 3 vùng miền kinh tế trong tỉnh: Đồng bằng 56 DA; miền núi:
20 DA; ven biển 41 DA. Gồm 05 nhóm ngành sau:
+ Công nghiệp hóa chất, hóa dược, sinh học (38 dự
án):
+ Công nghiệp điện, điện tử, tin học (24 dự án):
+ Công nghiệp cơ khí, thiết bị vận tải, vật liệu điện
(28 dự án):
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu mới
(13 dự án):
+ Công nghiệp thu hút nhiều lao động (14 dự án):
(Có biểu chi tiết
kèm theo)
- Vốn đầu tư: Giai đoạn 2011 - 2020, vốn đầu tư
phát triển công nghiệp ước khoảng 276.985 tỷ đồng. Trong đó:
+ Giai đoạn 2006-2010 đăng ký chuyển sang 2011 -
2015 là: 159.443 tỷ đồng.
+ Cần xúc tiến kêu gọi mới là: 117.542 tỷ đồng.
Phân kỳ thực hiện:
+ Giai đoạn 2011-2015 khoảng 35.263 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2016-2020 khoảng 82.279 tỷ đồng.
II. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
1. Quy hoạch phát triển.
1.1. Theo không gian thị trường.
1.1.1. Quy hoạch thị trường vùng đô thị.
Tập trung phát triển các khu mua sắm, trung tâm
thương mại, siêu thị làm động lực thúc đẩy phát triển các công ty chuyên doanh
quy mô lớn. Đồng thời xây dựng các loại hình kinh doanh thương mại hiện đại; hệ
thống cửa hàng; các phố chuyên doanh, tạo nên chuỗi phân phối, kinh doanh
thương mại văn minh hiện đại.
1.2.2. Quy hoạch thị trường vùng Đồng bằng
Xây dựng các doanh nghiệp thương mại liên kết với
nông dân thông qua các HTX dịch vụ nông nghiệp, nhằm gắn sản xuất với thị trường,
thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, hướng dẫn thị
trường, tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp chế biến.
1.2.3. Quy hoạch thị trường vùng Trung du, miền núi
- Tăng cường thu hút, khuyến khích mọi thành phần
kinh tế đầu tư phát triển thương mại; đồng thời, xây dựng doanh nghiệp thương mại
Nhà nước đủ mạnh, đóng vai trò chủ đạo để vừa đảm nhiệm chủ yếu việc cung ứng
các mặt hàng chính sách, vừa tổ chức thu mua và tiêu thụ hàng hóa cho nông dân,
khu vực trung du - miền núi;
- Phát triển mạnh các loại hình HTX thương mại - dịch
vụ, làm cầu nối thúc đẩy giao lưu kinh tế, hàng hóa giữa miền núi với đồng bằng
và đô thị.
2. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại.
2.1. Quy hoạch trung tâm thương mại và siêu thị.
* Về trung tâm thương mại.
Quy hoạch đến năm 2020 toàn tỉnh có 64 trung tâm
thương mại, trong đó có 6 trung tâm thương mại hạng I; 9 trung tâm thương mại hạng
II, 49 trung tâm thương mại hạng III với diện tích đất 418.076m2, diện
tích kinh doanh 1.535.596m2, cụ thể:
- Xây dựng mới 60 trung tâm thương mại, trong đó 5
trung tâm thương mại hạng I; 8 trung tâm thương mại hạng II và 47 trung tâm
thương mại hạng III.
- Nâng cấp 4 trung tâm thương mại, trong đó 1 trung
tâm thương mại đạt tiêu chuẩn hạng I; 1 trung tâm thương mại đạt tiêu chuẩn hạng
II và 2 trung tâm thương mại đạt tiêu chuẩn hạng III.
Ngoài ra, tại các đô thị có thể lồng ghép mô hình
chợ truyền thống với trung tâm thương mại.
* Về siêu thị.
Quy hoạch đến năm 2020 toàn tỉnh có 120 siêu thị,
trong đó 3 siêu thị hạng I; 18 siêu thị hạng II; 99 siêu thị hạng III với diện
tích đất 62.739 m2, diện tích kinh doanh 110.750 m2, cụ
thể:
- Xây dựng mới 114 siêu thị tổng hợp tại các khu đô
thị, các vùng dân cư phát triển, trong đó có 2 siêu thị hạng I; 32 siêu thị hạng
II; 80 siêu thị hạng III.
- Nâng cấp 6 siêu thị, trong đó có 1 siêu thị hạng
I; 3 siêu thị hạng II và 2 siêu thị hạng III.
Đối với loại hình siêu thị chuyên doanh, khuyến
khích các thành phần KT đầu tư phát triển loại hình này nhưng phải đảm bảo tiêu
chí theo quy định.
2.2. Quy hoạch phát triển hệ thống chợ.
Quy hoạch đến năm 2020 toàn tỉnh có 640 chợ, trong
đó có 15 chợ loại I; 48 chợ loại II, còn lại 577 chợ là loại III. Bình quân mỗi
xã, phường có một chợ; mỗi chợ phục vụ 6.543 người, trung bình 17,37km2
diện tích đất tự nhiên có 01 chợ. Cụ thể quy hoạch như sau:
- Xây dựng mới 255 chợ tại các cụm dân cư phát triển,
các xã, phường, trong đó 5 chợ loại I; 3 chợ loại II và 247 chợ loại III.
- Di dời 39 chợ trong đó có 2 chợ loại I; 4 chợ loại
II và 33 chợ loại III.
- Nâng cấp 29 chợ, trong đó 6 chợ đạt tiêu chuẩn loại
I; 23 chợ đạt tiêu chuẩn loại II.
- Mở rộng 124 chợ loại III.
- Cải tạo và sửa chữa 193 chợ, trong đó có 2 chợ loại
I (chợ Vườn Hoa - thành phố Thanh Hóa và chợ trung tâm thị xã Bỉm Sơn); 17 chợ
loại II và 174 chợ loại III tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Hoàn thiện các hạng mục công trình còn thiếu, cải tạo cơ sở hạ tầng, đảm bảo vệ
sinh môi trường.
- Xóa bỏ 23 chợ cóc và tất cả các tụ điểm mua bán tự
phát, gây mất trật tự, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.
2.3. Quy hoạch hệ thống các cửa hàng xăng dầu, kho
bãi.
* Về hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu.
Quy hoạch đến năm 2020 toàn tỉnh có 306 cửa hàng
kinh doanh xăng dầu.
Hạn chế bổ sung các điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu
trên các tuyến quốc lộ. Chỉ bổ sung các điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu tại các
tuyến đường liên xã, liên huyện, tuyến đường mới mở, các tuyến đường dẫn đến
các khu công nghiệp, khu làng nghề, khu du lịch, các vùng kinh tế biển, khu tập
trung dân cư.
Đồng thời điều chỉnh các điểm đã được quy hoạch
nhưng không có đất xây dựng, nâng cấp một số cửa hàng hiện có cho phù hợp thực
tế kinh doanh và sự phát triển kinh tế chung trong khu vực. Hướng tới sau năm
2015 ở mỗi trung tâm cụm xã có 01 cửa hàng xăng dầu; ở các thị tứ, các xã lớn
có 01 cửa hàng; ở các thị trấn miền núi có từ 1-2 cửa hàng; ở các thị trấn đồng
bằng có từ 1-3 cửa hàng bán lẻ xăng dầu để phục vụ cho nhu cầu của SX (đánh cá,
máy công tác...) và nhu cầu của các phương tiện đi lại (ô tô, xe máy...) trên địa
bàn.
Trên các tuyến quốc lộ, sẽ xây dựng các cửa hàng
xăng dầu kinh doanh tổng hợp, theo tiêu chuẩn hiện đại (Quốc lộ 1A và đường Hồ
Chí Minh có quy mô từ cấp I đến cấp II, các quốc lộ khác từ cấp II đến cấp V,
theo tiêu chuẩn quy định, với khoảng cách giữa các cửa hàng hợp lý để phục vụ
nhu cầu của các phương tiện vận tải đường dài và nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.
* Về hệ thống kho bãi.
Sau năm 2010 sẽ xây dựng hệ thống kho tập trung tại
các thành phố, thị xã, khu công nghiệp trong tỉnh, trong đó có kho ngoại quan ở
Khu kinh tế Nghi Sơn và Khu công nghiệp Lễ Môn với diện tích khoảng 50.000m2.
Riêng hệ thống kho xăng dầu, cảng xăng dầu phải phù
hợp với mạng lưới kho cảng của cả nước. Trước mắt xây dựng kho gắn với cảng
xăng dầu ở khu vực Nghi Sơn, Lễ Môn và một cụm kho trên bộ ở khu vực phía bắc của
tỉnh, làm đầu mối tiếp nhận và phân phối xăng dầu cho nhu cầu trên địa bàn.
Đồng thời phải cải tạo, nâng cấp hệ thống kho hiện
có, phấn đấu đến 2015 tại mỗi huyện có ít nhất một kho dự trữ hàng hóa để phục
vụ nhu cầu trên địa bàn, đặc biệt là các địa bàn miền núi, cửa khẩu biên giới.
2.4. Quy hoạch các loại hình tổ chức kinh doanh TM
hiện đại khác
Các loại hình tổ chức kinh doanh TM hiện đại khác
như: Trung tâm logistics tổng kho bán buôn; sàn giao dịch, trung tâm đấu giá,
trung tâm hội chợ - triển lãm hàng hóa; siêu thị ảo, chợ ảo, nhà mua bán trung
gian trên mạng Internet; các loại hình cửa hàng tiện lợi, chuyên doanh, tổng hợp...
Các loại hình này tùy theo những điều kiện phát triển
cụ thể để quy hoạch xây dựng phát triển phù hợp. Trước hết đến 2015 cần tập
trung phát triển tại các trung tâm KT-XH của tỉnh, các địa bàn có thị trường và
dân cư lớn, các vùng SX hàng hóa tập trung, khu kinh tế cửa khẩu như: Thành phố
Thanh Hóa, Khu KT Nghi Sơn, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Sầm Sơn, Trung tâm đô thị Ngọc
Lặc...
2.5. Quy hoạch hệ thống cơ sở giết mổ tập trung.
Đến năm 2020, cần xây dựng các cơ sở giết mổ tập
trung phục vụ cho nhu cầu của người kinh doanh thịt gia súc, gia cầm và của các
cơ sở chế biến xuất khẩu, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Tại thành phố Thanh Hóa, xây dựng 03 cơ sở giết mổ
tập trung ở khu vực phường Phú Sơn, Đông Vệ và Đông Sơn; tại thị xã Bỉm Sơn và
thị xã Sầm Sơn, mỗi nơi xây dựng 1-2 cơ sở giết mổ; Khu KT Nghi Sơn, khu đô thị
Ngọc Lặc mỗi nơi xây dựng 1-2 cơ sở giết mổ.
- Phấn đấu đến năm 2015 trên địa bàn 27 huyện, thị,
thành phố mỗi địa bàn có ít nhất 01 cơ sở giết mổ tập trung. Đến năm 2020, trên
địa bàn toàn tỉnh sẽ xây dựng khoảng trên 40 cơ sở giết mổ. Trong đó, phấn đấu
có từ 3-5 cơ sở được đầu tư dây chuyền công nghệ tiên tiến theo quy chuẩn quốc
tế về vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Các dự án kêu gọi đầu tư đến 2020.
Tổng số các Dự án hạ tầng Thương mại kêu gọi đầu tư
đến 2020: 824 dự án. Trong đó: Cải tạo nâng cấp và xây mới các trung tâm thương
mại và siêu thị 184 dự án; cải tạo nâng cấp và xây mới các loại chợ 640 dự án
và các loại hình thương mại hiện đại; các hệ thống kho...
(Có biểu chi tiết
kèm theo).
4. Nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển thương mại.
- Dự kiến vốn cho đầu tư phát triển Thương mại khoảng
58.292 tỷ đồng;
Trong đó: Giai đoạn (2011-2015) khoảng
17.487 tỷ đồng;
Giai đoạn (2016-2020) khoảng 40.805 tỷ đồng.
- Phân cho các hạng mục như sau:
+ Phát triển chợ khoảng 7.622 tỷ đồng;
+ Phát triển xăng dầu khoảng 2.135 tỷ đồng;
+ Phát triển hệ thống Siêu thị, Trung tâm thương mại
khoảng 35.000 tỷ;
+ Phát triển các hạ tầng thương mại khác khoảng
13.535 tỷ đồng.
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về vốn đầu tư.
- Tăng cường công tác xúc tiến, kêu gọi các thành
phần kinh tế trong nước và nước ngoài đầu tư phát triển công nghiệp và thương mại;
tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục hành chính, tiếp cận nguồn vốn, mặt bằng sản
xuất, thông tin để khuyến khích thành lập doanh nghiệp, khuyến khích tư nhân đầu
tư phát triển sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng Kế hoạch vốn ngân sách hàng năm, dài hạn
dành cho đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp hạ tầng các khu, cụm công nghiệp
làng nghề và hạ tầng thương mại.
- Khuyến khích thực hiện đầu tư các dự án hạ tầng
khu, cụm công nghiệp, thương mại theo hình thức BOT, BT để thu hút nguồn vốn đầu
tư của các thành phần kinh tế.
2. Giải pháp về cơ chế chính sách.
Thực hiện tốt các cơ chế chính sách đã ban hành
như: khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề; hỗ
trợ sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu; triển khai thực hiện cơ chế chính sách
khuyến khích đầu tư xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại.
3. Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
- Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao trình độ cho
cán bộ quản lý Nhà nước về lĩnh vực công nghiệp, thương mại;
- Mở rộng các hình thức đào tạo, dạy nghề bằng nhiều
hình thức. Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề thuộc lĩnh vực
công nghiệp, thương mại;
- Tăng cường năng lực đào tạo cho các trường đào tạo
nghề công nghiệp, thương mại trên địa bàn tỉnh;
- Có chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho các nghệ
nhân truyền nghề cho lực lượng lao động;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực
hiện chính sách, chế độ, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
4. Giải pháp về thị trường.
- Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến
thương mại, thông tin thị trường để giúp các doanh nghiệp mở rộng thị trường, mở
rộng quan hệ thương mại với doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
- Nâng cao vai trò của các Hiệp hội doanh nghiệp,
ngành hàng trong công tác xúc tiến thương mại, phát triển thị trường và hỗ trợ
các doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia hội
chợ triển lãm để quảng bá sản phẩm tìm kiếm thị trường mới;
- Xây dựng thương hiệu sản phẩm tiêu biểu, doanh
nghiệp tiêu biểu, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp, đảm bảo quyền
lợi hợp pháp cho các doanh nghiệp trong tỉnh.
5. Giải pháp tổ chức quản lý, điều hành.
- Đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính, cải thiện
môi trường đầu tư; nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc giải
quyết những vấn đề liên quan đến các dự án phát triển công nghiệp, thương mại.
- Nâng cao trách nhiệm của các ngành, các cấp trong
công tác quản lý Nhà nước và trong triển khai thực hiện quy hoạch công nghiệp,
thương mại;
- Liên hệ, đấu mối chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung
ương, các tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty Nhà nước để tranh thủ tối đa nguồn
vốn đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, thương mại trên địa bàn;
6. Giải pháp về khoa học - công nghệ.
- Khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, ứng
dụng các thành tựu khoa học, sử dụng công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất; xây
dựng cơ chế nhằm hình thành, tạo lập thị trường khoa học - công nghệ, thúc đẩy
hình thành các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;
- Tăng cường cung cấp thông tin khoa học và công
nghệ phục vụ các doanh nghiệp nghiên cứu đổi mới công nghệ, gắn các đề tài, nhiệm
vụ khoa học công nghệ với nhu cầu đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
của các doanh nghiệp.
7. Giải pháp về bảo vệ môi trường.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về
đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư phát triển công nghiệp,
thương mại;
- Tăng cường công tác theo dõi, quan trắc, đo đạc
và quản lý các chỉ tiêu môi trường; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy
định bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp; cương quyết xử lý nghiêm các trường
hợp vi phạm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Công thương.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức công bố, tuyên truyền về nội dung Quy hoạch để các
thành phần kinh tế, nhân dân biết thực hiện; tham mưu cho UBND tỉnh trong công
tác quản lý Nhà nước trên lĩnh vực công nghiệp và thương mại theo Quy hoạch;
xây dựng trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện Quy hoạch hàng
năm và 5 năm.
- Chủ trì phối hợp với các ngành, đơn vị có liên
quan xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ
phát triển công nghiệp và thương mại;
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến
hành thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm theo thẩm
quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý những cá nhân, đơn vị vi phạm quy hoạch.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ
Công thương kết quả thực hiện Quy hoạch này; đề xuất bổ sung, điều chỉnh quy hoạch
kịp thời khi cần thiết phù hợp với yêu cầu phát triển.
2. Sở Kế hoạch và đầu tư.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho
UBND tỉnh bố trí vốn ngân sách hàng năm hỗ trợ phát triển công nghiệp, thương mại.
- Chủ trì phối hợp với Sở Công thương và các đơn vị
có liên quan thực hiện các chương trình xúc tiến, kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực
công nghiệp và thương mại trên cơ sở quy hoạch.
3. Sở Tài chính.
Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh về cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ
trợ cụ thể về tài chính để phát triển công nghiệp và thương mại trọng điểm.
4. Các cơ quan chuyên môn khác của UBND tỉnh,
các đơn vị liên quan thực hiện chức năng phối hợp trong phạm vi trách nhiệm được
giao, xử lý các vấn đề liên quan.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Phối hợp với các Sở, ngành trong việc triển khai
thực hiện Quy hoạch; tổ chức thực hiện tốt công tác GPMB để thực hiện dự án
trên địa bàn theo Quy hoạch.
- Định kỳ hàng tháng báo cáo UBND tỉnh và Sở Công
thương về tình hình thực hiện Quy hoạch trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chu Phạm Ngọc Hiển
|
DANH MỤC
DỰ ÁN CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM
2020
STT
|
Dự án
|
Địa bàn
|
Nội dung dự án
|
Hình thức và
phân kỳ đầu tư
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Vùng ven biển
|
|
|
|
|
1
|
Lọc hóa dầu giai đoạn II
|
Khu KT Nghi Sơn
|
Xăng dầu, các SP
sau dầu các loại
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
2
|
Nhà máy nghiền Dolomite xuất khẩu
|
Huyện Nga Sơn
|
SX Dolomite XK;
CS: 30-50 ngàn tấn/năm
|
Trong nước
|
|
3
|
Sản xuất So da
|
KKT Nghi Sơn
|
200.000-500.000 tấn/năm
|
|
Liên doanh
|
4
|
SX các chế phẩm sau dầu khác
|
KKT Nghi Sơn
|
Chất tẩy rửa, thuốc
nhuộm...
|
|
Liên doanh
|
5
|
NM sản xuất amoni sunfat
|
KKT Nghi Sơn
|
CS 1 triệu tấn/năm
|
|
Liên doanh
|
6
|
NM sản xuất Benzen Xylen (BTX)
|
KKT Nghi Sơn
|
400.000 tấn/năm
|
|
Liên doanh
|
7
|
Nhà máy SX Poly Propylyne
|
KKT Nghi Sơn
|
15.000 tấn/năm
|
|
Liên doanh
|
8
|
Nhà máy sản xuất khí hóa lỏng
|
KKT Nghi Sơn
|
Khí hóa lỏng
|
|
Liên doanh
|
9
|
SX vật liệu nhôm
|
KKT Nghi Sơn
|
Vật liệu nhôm các
loại, CS 10.000-20.000 tấn/năm
|
Trong nước
|
|
10
|
Dự án ngành da giày
|
KKT Nghi Sơn
|
Sản xuất nguyên liệu
giả da chất lượng cao. Sản xuất giày, dép, túi xách, ví cặp... chất lượng cao
|
Vốn trong nước, LD
hoặc 100% vốn nước ngoài
|
|
11
|
Sản xuất sơn nội ngoại thất, phụ gia bê tông
|
KKT Nghi Sơn
|
Sơn nội ngoại thất
và phụ gia bê tông
|
Liên doanh
|
|
12
|
Nhựa công nghiệp và dân dụng
|
KKT Nghi Sơn
|
Vật liệu polymer;
chi tiết cơ khí bằng nhựa kỹ thuật.
Nguyên liệu nhựa
các loại (PP, PVC, PE...)
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
13
|
SX thiết bị đồng bộ nhiệt điện theo tiêu chuẩn công
nghệ sạch, hiệu suất cao, sử dụng đa nhiên liệu.
|
KKT Nghi Sơn
|
Máy rải liệu, máy
dỡ liệu, lò hơi, máy nghiền than, máy phát, tua bin nhiệt điện, hệ thống điều
khiển tự động, lọc bụi tĩnh điện, hệ thống khử lu huỳnh, hệ thống vận chuyển.
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
14
|
SX phôi thép đúc, thép tấm
|
KKT Nghi Sơn
|
Phôi thép đúc, rèn
có trọng lượng 1,5 tấn trở lên dùng cho công nghệ chế tạo máy.
|
Liên doanh
|
|
15
|
Sản xuất hợp kim và các loại thép chất lượng cao
|
KKT Nghi Sơn
|
Thép hợp kim; Thép
không rỉ; Thép chất lượng cao
|
Liên doanh
|
|
16
|
Sản xuất hợp kim dạng phôi và thép hình, tấm cuộn:
Ferosilic, hợp kim crom, thép không rỉ, thép chịu nhiệt
|
KKT Nghi Sơn
|
Thép hợp kim dạng phôi
và thép hình, tấm cuộn: Ferosilic, hợp kim crom, thép không rỉ, thép chịu nhiệt
|
Liên doanh
|
|
17
|
CNPT ngành thiết bị điện
|
KCN Nam TP. Thanh
Hóa
|
Sản xuất sợi cáp
quang; chế tạo nam châm đất hiếm, chi tiết nam châm đất hiếm dùng cho động cơ
BLDC
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
18
|
C. nghiệp xử lý và tái chế chất thải
|
KCN Nam TP. Thanh
Hóa
|
Xử lý nước thải,
rác thải công nghiệp và sinh hoạt; chế tạo thiết bị xử lý rác 3.000tấn/ngày
trở lên;
|
Liên doanh
|
|
19
|
Sản xuất động cơ Diezel từ 100 mã lực trở lên.
|
KKT Nghi Sơn
|
Các loại động cơ
cao tốc.
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
20
|
SX thiết bị đồng bộ cho công nghiệp xi măng theo
tiêu chuẩn quốc tế
|
Khu KT Nghi Sơn
|
SX phụ tùng thay thế,
linh kiện rời và tiến tới SX cụm linh kiện
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
21
|
Công nghiệp tàu thủy
|
KKT Nghi Sơn KCN Lạch
Ghép CCN Hòa Lộc (Hậu Lộc); Hoằng Hóa; Sầm Sơn
|
Đóng mới và sửa chữa
các loại tàu: Tàu biển (đến 400 ngàn tấn), tàu kéo đẩy (1.600 T), tàu tải tự
hành (500 T), tàu đánh bắt hải sản (15 ngàn DWT), tàu dàu (100 ngàn DWT), tàu
công trình và các phương tiện vận tải thủy nội địa. Lắp ráp động cơ tàu thủy.
|
LD hoặc 100% vốn nước
ngoài
|
|
22
|
Sản xuất vật liệu chịu lửa
|
Tĩnh Gia, Thạch
Thành
|
Vật liệu chịu lửa:
Crommanhedi, crom, samot, dinat....
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
|
23
|
Công nghiệp phụ trợ phát triển tàu thủy
|
KKT Nghi Sơn
|
Chế tạo lắp ráp các
thiết bị trên boong, thiết bị điện, điện tử, nghi khí hàng hải; XD các cơ sở
phân tổng đoạn phục vụ các nhà máy đóng tàu.
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
24
|
Các dự án sản xuất điện năng lượng gió
|
Nga Sơn, Hậu Lộc
|
Sản xuất điện công
suất 50MW
|
|
Vốn trong nước, LD
|
25
|
Chế biến sâu các S. phẩm từ hải sản
|
Quảng Xương
|
Chế biến hải sản
|
Liên doanh
|
|
26
|
S.xuất các loại máy biến áp, thiết bị trạm biến
áp điện áp 220 kV trở lên.
|
KCN Nam TP. Thanh
Hóa
|
Biến thế truyền tải,
biến thế đặc biệt, biến thế khô, biến thế chuyên dụng; chỉnh lu công nghiệp
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
27
|
Sản xuất, lắp ráp máy điện quay
|
KCN Nam TP. Thanh
Hóa
|
Sản xuất, lắp ráp động
cơ, máy phát điện công suất đến 2,5 MW; Máy phát thủy điện nhỏ đến 30 MW và
máy phát điện gió, điện từ năng lượng sinh khối.
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
28
|
Sản xuất thiết bị, khí cụ điện
|
KCN Nam TP. Thanh
Hóa
|
Chế tạo thiết bị điện
các loại phục vụ cho các ngành: CN tàu thủy, y tế; đồ điện gia dụng; chế tạo
pin, ắc quy cho các thiết bị thông tin và truyền thông; sản xuất vật liệu,
panel pin mặt trời...; thiết bị điều khiển và đo lường điện lực, điện tử.
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
29
|
SX dây và cáp điện, vật liệu điện
|
KCN Nam TP. Thanh
Hóa
|
Dây và cáp điện,
cáp điện ngầm, thiết bị và phụ kiện điện, cáp điện đặc biệt.
|
|
|
30
|
Chế tạo các loại vật liệu nano; chế tạo vật liệu composite
nền kim loại, nền cao phân tử; sản xuất vật liệu polymer tổ hợp và polymer
composite chất lượng cao
|
KCN Nam TP. Thanh
Hóa
|
Chế tạo các loại vật
liệu nano (Polymer nano composite). Chế tạo vật liệu composite dùng cho các
ngành kỹ thuật C. nghệ cao.
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
|
31
|
Chế tạo nhựa kỹ thuật độ bền kéo dài và mođun đàn
hồi cao; S.xuất V.liệu composite chịu áp lực cao và chống ăn mòn hóa chất.
|
KCN Nam TP. Thanh
Hóa
|
Nhựa kỹ thuật chịu
lực và VL composite chịu áp lực cao và chống ăn mòn hóa chất.
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
|
32
|
Chế tạo động cơ servo, động cơ stepping, động cơ
AC, DC, BLDC...
|
KKT Nghi Sơn
|
Động cơ servo, động
cơ stepping, động cơ AC, DC, BLDC...
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
33
|
SX Vật liệu bán dẫn
|
KCN Nam TP. Thanh
Hóa
|
Vật liệu bán dẫn
(IC phục vụ bộ đổi điện thông minh từ năng lượng mặt trời smart solar powere
in verter).
|
|
100% vốn trong nước,
LD
|
34
|
SX Sợi cáp quang (Fiber Optic)
|
KCN Nam TP. Thanh
Hóa
|
Sợi cáp quang
(Fiber Optic) sản xuất bằng công nghệ lai hóa (hybrid) sử dụng khí gas có độ
tinh khiếu ít nhất 99,98%.
|
|
100% vốn trong nước,
LD
|
35
|
Vật liệu, panel pin mặt trời (solar cell)
|
KCN Ngọc Lặc
|
Vật liệu, panel
pin mặt trời (solar cell) phục vụ quá trình thu - biến đổi - lưu trữ năng lượng
mặt trời.
|
100% Vốn trong nước,
LD
|
|
36
|
Sản xuất phần mềm tin học, đào tạo chuyên gia tin
học, lập trình viên
|
Khu CN Nam TP.
Thanh Hóa
|
Sản xuất phần mềm
tin học, đào tạo chuyên gia tin học, lập trình viên
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
37
|
CNPT Ngành điện tử - tin học thông tin - truyền
thông
|
Khu CN Nam TP.
Thanh Hóa
|
Chế tạo thiết bị bán
dẫn; SX linh kiện điện tử, mạch vi điện tử, linh kiện máy tính, đồ điện tử
gia dụng, thiết bị nghe nhìn, các linh kiện lắp ráp. Các bộ vi xử lý; Chip vi
xử lý ASIC, PsoC, FPGA, chip RFID; Sản xuất linh kiện lắp ráp đồng bộ, linh
kiện
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
38
|
Cao su kỹ thuật, cao su tổng hợp
|
KCN Hậu Lộc
|
Săm lốp ôtô các loại;
Cao su KT (doăng, phớt, băng tải...); Cao su y tế (găng tay...)
|
100% vốn trong nước,
liên doanh
|
|
39
|
Nhà máy SX, lắp ráp xe ôtô du lịch, xe taxi loại nhỏ
|
KCN Hậu Lộc
|
Xe Du lịch, xe
taxi loại nhỏ; CS: 30 ngàn xe/năm
|
Trong nước
|
|
40
|
Sản xuất cấu kiện thép
|
KCN Hoằng Long
|
Sản xuất cấu kiện
thép
|
Trong nước
|
|
41
|
KD hạ tầng khu, cụm công nghiệp
|
Các Khu, Cụm CN
|
XD, kinh doanh hạ tầng
Khu, cụm công nghiệp
|
Trong nước, nước
ngoài
|
|
II
|
Vùng Đồng bằng
|
|
|
|
|
1
|
CN phụ trợ ngành ô tô
|
KCN Bỉm Sơn hoặc
Khu CN Hậu Lộc
|
SX phụ tùng và tổng
thành của loại động cơ diesel công suất từ 80 - 240 kW. Xây dựng mới nhà máy
chế tạo bánh răng trục cho hệ thống truyền lực; Cabin và khung xe tải; Khung
và vỏ xe khách; hệ thống treo xe tải, xe khách; Cụm động cơ và các phụ tùng
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
|
2
|
SX Gạch rồng trên 50%
|
Các huyện
|
Sản xuất vật liệu xây
dựng: Gạch rồng trên 50%
|
Trong nước
|
|
3
|
S.xuất khung cửa nhôm và phụ kiện cửa cao cấp
|
KCN Bỉm Sơn
|
Khung cửa nhôm và
phụ kiện cửa cao cấp.
|
Liên doanh
|
|
4
|
SX VL nhựa cho xây dựng, kỹ thuật và linh kiện
ôtô, xe máy
|
KCN Bỉm Sơn
|
Sản xuất vật liệu
nhựa, vật liệu tổng hợp sử dụng trong XD, CN chế tạo thiết bị và dân dụng
|
Trong nước
|
|
5
|
Nhà máy SX côngtennơ
|
KCN Bỉm Sơn
|
SX côngtennơ; CS:
20.000 TEU/năm (tương đương 263 ngàn tấn/năm) (1 TEU tương đương 13,16 tấn)
|
|
Trong nước
|
6
|
S. xuất nhiên liệu tổng hợp (synfuel)
|
KCN Lam Sơn
|
Sản xuất nhiên liệu
tổng hợp (synfuel) từ sinh khối, chất thải và than đá, than bùn chất lượng thấp
...
|
|
100% vốn trong nước,
LD
|
7
|
Sản xuất ethanol
|
KCN Lam Sơn
|
Công nghệ sản xuất
ethanol có độ tinh khiết cao từ xen-lu-lô và phụ phẩm nông nghiệp.
|
|
100% vốn trong nước,
LD
|
8
|
Sản xuất xúc tan enzym (lipaza) để sản xuất
diesel sinh học
|
KCN Lam Sơn
|
Công nghệ sản xuất
xúc tan enzym (lipaza) để sản xuất diesel sinh học từ các loại dầu mỡ động thực
vật.
|
|
100% vốn trong nước,
LD
|
9
|
SX thuốc bảo vệ thực vật nguồn gốc sinh học
|
KCN Lam Sơn
|
Thuốc bảo vệ thực
vật sinh học, an toàn cho người
|
|
Trong nước
|
10
|
SX thiết bị đồng bộ thủy điện vừa và nhỏ, thủy điện
cực nhỏ (≤ 30 MW)
|
KCN Lam Sơn
|
Tuabin, máy phát,
hệ thống điều khiển tự động, trạm biến áp, thiết bị cơ khí thủy công, hệ thống
thiết bị làm mát; các loại cầu trục đến 800 tấn; cẩu bánh xích, cẩu bánh lốp
cứng từ 50 tấn trở lên, cẩu trên tàu biển từ 20 tấn trở lên, cẩu tháp từ 5 tấn
trở lên
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
|
11
|
S.xuất thiết bị đồng bộ khai thác, sử dụng các
nguồn năng lực tái tạo khác (Máy phát điện, máy công tác....)
|
KCN Lam Sơn
|
Các nguồn năng lượng
tái tạo khác gồm: Biofuel (Biogas, butanol, ethanol, gió mặt trời, thủy triều,
sóng biển...)
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
12
|
Sản xuất MMTB nông, lâm nghiệp
|
KCN Lam Sơn
|
Máy móc thiết bị phục
vụ canh tác, tới, thu hoạch, bảo quản, chế biến các SP nông nghiệp, ngư nghiệp,
lâm nghiệp (lâm sản ngoài gỗ như luồng, nứa...).
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
13
|
Sản xuất enzim thực phẩm
|
KCN Lam Sơn, Thạch
Thành
|
Công nghệ sản xuất
các Enzym chế biến và bảo quản thực phẩm
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
14
|
Nhà máy chế biến Niken
|
Cụm CN Dân Lực,
Triệu Sơn
|
Công suất: 3.000 -
5.000 tấn/năm
|
Trong nước hoặc
liên doanh
|
|
15
|
Sản xuất thiết bị y tế kỹ thuật cao
|
Khu CN Tây Bắc Ga
|
Thiết bị y tế kỹ
thuật cao
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
16
|
CNPT ngành thiết bị điện
|
KCN Bỉm Sơn
|
Sợi cáp quan theo
phương pháp lai hóa (hybrit) sử dụng khí ga có độ tinh khiết ít nhất 99,98%.
Nam châm đất hiếm, chi tiết nam châm đất hiếm dùng cho động cơ BLDC
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
|
17
|
Lắp rắp, sản xuất thiết bị khai thác mỏ, thiết bị
xây dựng, giao thông...
|
KCN Bỉm Sơn
|
Giai đoạn I: lắp
ráp nội địa hóa tỷ lệ thấp
GĐ II: tăng nội địa
hóa, chế tạo phụ tùng
|
|
Trong nước
|
18
|
Sản xuất phụ tùng, linh kiện ô tô
|
KCN Bỉm Sơn
|
Phục vụ dự án sản
xuất, lắp ráp xe ô tô tải
|
Trong nước
|
|
19
|
Công nghiệp cơ khí đường sắt
|
KCN Bỉm Sơn
|
S. xuất, lắp ráp đầu
máy, toa xe chất lượng cao phục vụ vận tải đường sắt; đóng mới các loại toa
xe khách và hàng hiện đại sử dụng trong nước và XK.
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
20
|
CNPT ngành cơ khí chế tạo
|
KCN Bỉm Sơn
KCN Hậu Lộc
|
SX các chi tiết tiêu
chuẩn, khuôn mẫu chính xác, vật liệu cắt gọt và gia công áp lực... phục vụ
các nhà máy cơ khí, chế tạo; SX bu lông, đai ốc, vòng bi, khớp nối, phanh,
van, hộp giảm tốc...; Chế tạo xích công nghiệp; Chế tạo phụ tùng thay thế cho
các n
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
21
|
SX thiết bị đồng bộ và phụ tùng thay thế cho CN
xi măng theo tiêu chuẩn tiên tiến; SX phụ tùng, chi tiết thay thế ngành xi
măng, mía đường, tàu thủy, giấy
|
KCN Bỉm Sơn
|
Phụ tùng thay thế,
linh kiện rời và tiến tới sản xuất cụm linh kiện
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
22
|
S.xuất thiết bị đồng bộ nhiệt điện theo tiêu chuẩn
công nghệ sạch, hiệu suất cao, sử dụng đa nhiên liệu.
|
KCN Bỉm Sơn
|
Máy rải liệu, máy
dỡ liệu, lò hơi, máy nghiền than, máy phát, tua bin nhiệt điện, hệ thống điều
khiển tự động, lọc bụi tĩnh điện, hệ thống khử lưu huỳnh, hệ thống vận chuyển.
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
23
|
Lắp ráp SX thiết bị khai thác mỏ, TB xây dựng,
giao thông
|
KCN Bỉm Sơn
|
Chế tạo phụ tùng
|
|
Trong nước
|
24
|
Sản xuất thiết bị, khí cụ điện
|
KCN Bỉm Sơn
|
Thiết bị điện các
loại phục vụ cho các ngành: CN tàu thủy, y tế; Đồ điện gia dụng;
Chế tạo pin, ắc quy
cho các thiết bị thông tin và truyền thông; sản xuất vật liệu, panel pin mặt
trời...; Thiết bị điều khiển và đo lường điện lực, điện tử.
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
25
|
SX dây và cáp điện, vật liệu điện
|
KCN Bỉm Sơn
|
Dây và cáp điện, cáp
điện ngầm, thiết bị và phụ kiện điện, cáp điện đặc biệt
|
|
|
26
|
Chế tạo động cơ servo, động cơ stepping, động cơ
AC, DC, BLDC...
|
KCN Bỉm Sơn
|
Các loại động cơ
servo, động cơ stepping, động cơ AC, DC, BLDC...
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
27
|
Công nghiệp ô tô
|
KCN Bỉm Sơn hoặc
KCN Nam Lèn
|
Lắp ráp, chế tạo ô
tô con, các loại xe khách, ô tô buýt, xe tải nặng, xe tải chuyên dụng, xe tải
nông dụng:
Tạo thông hiệu ô
tô Việt Nam
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
|
28
|
MMTB xây dựng, thi công
|
KCN Bỉm Sơn hoặc
KCN Hậu Lộc
|
SX xe máy thi
công: Máy xúc, máy đào, máy san (máy ủi, máy cạp), máy xếp dỡ hàng; Trạm trộn
bê tông tự động công suất ³ 60m3/h; Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
máy rải thảm bê tông nhựa, xe lu các loại...
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
29
|
SX thiết bị vận chuyển chuyên dụng
|
KCN Bỉm Sơn hoặc
KCN Hậu Lộc
|
Thiết bị và hệ thống
thiết bị tự động chuyên dụng trên các loại cầu trụ 50 tấn trở lên, cẩu chân đế
30 tấn trở lên, cẩu bánh xích 50 tấn trở lên, cẩu bánh lốp chân cứng 50 tấn
trở lên, cẩu trên tàu biển 20 tấn trở lên, cẩu tháp 5 tấn trở lên.
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
30
|
Sản xuất phần mềm tin học
|
Khu CN Hoằng Long
|
SX phần mềm
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
31
|
NM sản xuất hóa dược vô cơ và bán tổng hợp
|
Khu CN Tây Bắc Ga
|
NM sản xuất hóa dược
vô cơ và bán tổng hợp, kháng sinh (Cefalaxin 200T, Cefadroxi 60T, Cefadrin
30T, Cefadrin natri 10T); Vitamin B12,C...
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
32
|
SX tá dược cao cấp, tá dược từ tinh bột biến tính
|
Khu CN Tây Bắc Ga
|
Tá dược cao cấp,
tá dược từ tinh bột biến tính
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
33
|
SX chế biến làm thuốc và thực phẩm chức năng
|
Khu CN Tây Bắc Ga
|
Thuốc và thực phẩm
chức năng có gốc steroid từ nguồn nguyên liệu nội địa mới (phytosterol).
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
34
|
Sản xuất Sorbitol
|
TP. Thanh Hóa, KCN
Lam Sơn
|
Sản xuất Sorbitol từ
tinh bột sắn và nguyên liệu glucoza
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
35
|
Sản xuất dược phẩm CN cao
|
Khu CN Tây Bắc Ga
|
Bào chế thuốc
MATRIX, NANO, PHITOXON; Vật liệu nano dùng trong y tế (chỉ khâu KT, màng mỏng
sinh học...)
|
|
LD hoặc 100% vốn nước
ngoài
|
36
|
Sản xuất dược phẩm CN cao
|
Khu CN Tây Bắc Ga
|
Chiết tách, sản xuất
protein tái tổ hợp phục vụ điều trị các bệnh hiểm nghèo; protein tái tổ hợp
cho phát triển KIT chống vi rút gây bệnh; Chế phẩm liposome dùng cho giảm đau,
chống dị ứng, tiểu đường, huyết áp, tim mạch, ung thư, dược mỹ phẩm...
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
37
|
Sản xuất máy tự động bào chế và đóng gói thuốc
viên
|
KCN Lam Sơn
|
Máy tự động bào chế
và đóng gói thuốc viên theo tiêu chuẩn quốc tế.
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
38
|
Sản xuất các chất có hoạt tính sinh học, kháng
sinh mới có nguồn gốc thực vật và vi sinh vật
|
TP. Thanh Hóa
|
Các chất chống nhiễm
khuẩn, diệt nấm, chống virút, ức chế miễn dịch, chống ung thư, ức chế khối u,
ức chế miễn dịch có nguồn gốc thực vật và vi sinh vật
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
39
|
Sản xuất các thuốc chữa bệnh đái tháo đường
|
TP. Thanh Hóa
|
S.xuất các thuốc chữa
bệnh đái tháo đường theo công nghệ giải phóng thuốc theo chương trình.
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
40
|
Dược liệu cổ truyền chống các bệnh về rối loạn
chuyển hóa
|
Khu CN Nam TP.
Thanh Hóa
|
Dược liệu cổ truyền
chống các bệnh về rối loạn chuyển hóa (gutt, hệ thống đường máu, tim mạch -
lipit, etc).
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
41
|
Dược mỹ phẩm
|
TP. Thanh Hóa
|
Dược mỹ phẩm nano
chăm sóc da; Các loại kem melatonine cream, collagen.
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
|
42
|
S.xuất linh kiện, thiết bị điện CN và gia dụng
|
Khu CN Nam TP.
Thanh Hóa
|
Linh kiện, thiết bị
điện các loại
|
|
Trong nước
|
43
|
Nhà máy sản xuất TB điều hòa không khí, sưởi ấm
|
Khu CN Nam TP.
Thanh Hóa
|
Thay thế sản phẩm
cùng loại nhập khẩu
|
|
Trong nước
|
44
|
Sản xuất cấu kiện bê tông
|
Bỉm Sơn
|
Sản xuất cấu kiện
bê tông
|
|
Trong nước
|
45
|
Sản xuất gạch Blok
|
Bỉm Sơn
|
Gạch blok các loại
lát hè, gạch không nung
|
Trong nước
|
|
46
|
SX phụ liệu ngành da giày, dệt may
|
Thiệu Hóa
|
Phụ liệu ngành dệt
may, da giày
|
|
Trong nước
|
47
|
Dự án ngành da giày
|
Các huyện
|
Sản xuất nguyên liệu
giả da chất lượng cao. Sản xuất giày, dép, túi xách, ví cặp... chất lượng cao
|
100 vốn trong nước,
LD hoặc 100% vốn nước ngoài
|
|
48
|
NM Xi măng Hoàng Sơn, Nông Cống
|
Nông Cống
|
Sản xuất xi măng
công suất 1,4 tr tấn/năm
|
|
Trong nước
|
49
|
Nhà máy chế biến rác thải
|
Đông Sơn
|
|
Trong nước
|
|
50
|
Chế biến rau, củ, quả xuất khẩu
|
Thiệu Hóa, Yên Định,
Đông Sơn
|
Canh tác nguyên liệu
bằng công nghệ sinh học cao và chế biến tại chỗ.
Quy mô khoảng
1.000 t/năm/cơ sở
|
Trong nước
|
|
51
|
Các DA may mặc, giày da X. khẩu
|
Thiệu Hóa, Vĩnh Lộc,
Đông Sơn
|
Cụm CN dệt may: Hạ
tầng cơ sở 30ha; Mỗi địa điểm đầu tư từ 1 - 2 xí nghiệp có quy mô từ 1.000
thiết bị trở lên
|
100% vốn trong nước,
LD
|
|
52
|
Nhà máy chế biến lương thực XK
|
Cụm CN Yên Định,
Thọ Xuân
|
Xay xát gạo XK, chế
biến lương thực gắn với XD vùng nguyên lương thực cao sản.
|
|
Trong nước
|
53
|
Chế biến thực phẩm gia súc, gia cầm
|
Cụm CN Yên Định,
Thọ Xuân
|
Chăn nuôi gia súc,
gia cầm và chế biến SP thịt các loại (trâu, bò, lợn, gia cầm...)
|
|
Trong nước
|
54
|
Sản xuất thực phẩm, đồ uống, chất lượng cao
|
Triệu Sơn, Th. Hóa,
Thọ Xuân, H. Hóa...
|
Thực phẩm, đồ uống,
chất lượng cao
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
|
55
|
Công nghiệp tái chế
|
Đông Sơn
|
Xử lý nước thải,
rác thải công nghiệp và sinh hoạt; Chế tạo thiết bị xử lý rác 3.000 tấn/ngày
trở lên.
|
Trong nước
|
|
56
|
KD hạ tầng khu, cụm công nghiệp
|
Các Khu, Cụm CN
|
Xây dựng, kinh
doanh hạ tầng Khu, cụm công nghiệp
|
Trong nước, nước
ngoài
|
|
III
|
Vùng miền núi
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy SX nguyên liệu đông dược và dược liệu tổng
hợp
|
KCN Thạch Quảng
|
Dược liệu chiết xuất;
SX dược phẩm
|
|
Trong nước
|
2
|
Nhà máy SX kháng sinh GĐ I, II
|
KCN Ngọc Lặc
|
Kháng sinh
|
|
Trong nước
|
3
|
Sản xuất tinh dầu
|
KCN Ngọc Lặc
|
Trồng, thu gom và tinh
chế tinh dầu, hương liệu, nhựa dầu gia vị, gia vị và chất màu thực phẩm tự
nhiên.
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
|
4
|
Sản xuất enzim thực phẩm
|
KCN Thạch Thành
|
Công nghệ sản xuất
các Enzym chế biến và bảo quản thực phẩm
|
|
LD hoặc 100% vốn nước
ngoài
|
5
|
Các dự án SX điện N. lượng mặt trời
|
Các huyện miền núi
|
Sản xuất điện công
suất 50MW
|
|
Liên doanh
|
6
|
Chế biến thực phẩm gia súc, gia cầm
|
KCN Thạch Quảng
|
Chăn nuôi gia súc,
gia cầm và chế biến SP thịt các loại (trâu, bò, lợn, gia cầm...)
|
|
Trong nước
|
7
|
S. xuất đá ốp lát Granit, đá nhân tạo
|
KCN Ngọc Lặc, Thạch
Quảng
|
SX đá ốp lát từ đá
marble và granit, gabro; Đá ốp lát nhân tạo: vật liệu nhân tạo: Terstone, brettonstone...
|
|
Trong nước
|
8
|
Nhà máy SX phân bón sinh học
|
KCN Thạch Quảng
|
Phân bón sinh học
|
|
Trong nước
|
9
|
Nhà máy SX vacin thú y
|
KCN Thạch Quảng
|
Vác xin thú y
|
|
Trong nước
|
10
|
Nhà máy Xi măng Cẩm Thủy
|
Cẩm Thủy
|
SX xi măng công suất
1,4 tr tấn/năm
|
Trong nước
|
|
11
|
Sản xuất hóa chất công nghiệp
|
KCN Thạch Quảng,
KCN Ngọc Lặc, KCN Bãi Trành
|
Nhà máy SX một số
hóa chất từ khoáng sản (bột nhẹ, barit, acetylen, đất đèn ...)
|
|
Trong nước
|
12
|
Sản xuất và ứng dụng bộ đổi điện thông minh từ
năng lượng mặt trời
|
KCN Ngọc Lặc
|
Sản xuất và ứng dụng
bộ đổi điện thông minh từ năng lượng mặt trời với các tấm năng lượng có gắn
lcs (hệ điều khiển phân tán tự điều chỉnh có kiểm soát bằng Internet (IP controlled)
|
|
100% vốn trong nước,
LD
|
13
|
Sản xuất, lắp ráp máy điện quay
|
KCN Ngọc Lặc
|
SX, lắp ráp động
cơ, máy phát điện c. suất đến 2,5 MW; Máy phát thủy điện nhỏ đến 30 MW và máy
phát điện gió, điện từ năng lượng sinh khối.
|
|
LD hoặc 100% vốn nước
ngoài
|
14
|
Sản xuất vật liệu làm tường, vách ngăn
|
KCN Bãi Trành
|
Sản xuất vật liệu
làm tường, vách ngăn cao cấp:
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
|
15
|
Nhà máy SX sợi Puzơlan từ Pulta Bazan
|
KCN Bãi Trành
|
Nhà máy SX sợi Puzơlan
CS: 10km/năm
|
|
Nước ngoài
|
16
|
Sản xuất vật liệu lợp, tấm trần
|
KCN Bãi Trành
|
Sản xuất vật liệu
lợp, tấm trần: từ Composit, polycarbonate PC, polycarbonate PC, sợi hữu cơ và
bitum, acrylic, tấm lợp kim loại chống nóng bằng nhựa tổng hợp (PU, PP, PVC)
hoặc phủ vật liệu phản xạ nhiệt, tấm lợp lấy ánh sáng cách nhiệt
polycarbonate...
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
|
17
|
Sản xuất ván công nghiệp
|
KCN Thạch Quảng
|
Ván công nghiệp:
MDF, ván ép OSB phủ nặt chất lượng cao (nhựa, oxit, nhôm)
|
LD
|
|
18
|
Sản xuất vật liệu lát sàn nhân tạo
|
KCN Thạch Quảng
|
Vật liệu lát sàn
nhân tạo: Epoxy giả đá, PVC, sàn lắp ghép...
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
|
19
|
KD hạ tầng khu, cụm công nghiệp
|
Các Khu, Cụm CN
|
Xây dựng, kinh
doanh hạ tầng Khu, cụm công nghiệp
|
Trong nước, nước
ngoài
|
|
20
|
Sản xuất máy móc thiết bị nông, lâm, ngư nghiệp
|
KCN Thạch Quảng
KCN Ngọc Lặc
|
Máy móc thiết bị phục
vụ canh tác, tới, thu hoạch, bảo quản, chế biến các SP nông nghiệp, ngư nghiệp,
lâm nghiệp (lâm sản ngoài gỗ như luồng, nứa...).
|
|
LD hoặc 100% vốn
nước ngoài
|
Tổng các dự án Công nghiệp đến 2020
là 117 dự án.
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TỈNH THANH
HÓA ĐẾN NĂM 2020
Số TT
|
Tên dự án
|
Địa bàn đầu tư
|
Mục tiêu dự án
|
Quy mô (Quy m2
sàn)
|
Dự kiến nhu cầu
vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Dự kiến phân kỳ
đầu tư
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ
|
|
|
5,174,624
|
17,478.1
|
9,859.1
|
7,619.0
|
1
|
Dự án chợ
|
|
|
1.988.461
|
1003.1
|
1003.1
|
|
a
|
Dự án chợ có hỗ trợ từ ngân sách (Theo NĐ 114 và
QĐ23 của CP)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp chợ biên giới cửa khẩu Tén Tần
|
Xã Tén Tần, huyện
Mường Lát
|
Khu KTCK quốc gia
|
10.000m2
|
15.0
|
x
|
|
2
|
Nâng cấp chợ biên giới cửa khẩu Bát Mọt
|
Xã Bát Mọt, Thường
Xuân
|
Chợ biên giới cửa
khẩu
|
5.000m2
|
5.0
|
x
|
|
3
|
Nâng cấp chợ biên giới cửa khẩu Quốc tế Na Mèo
|
Khu KTCK Q. tế Na
Mèo, huyện Quan Sơn
|
Chợ khu KTCK quốc
tế
|
10.000m2
|
15.0
|
x
|
|
4
|
Nâng cấp chợ biên giới cửa khẩu Tam Thanh
|
Xã Tam Thanh, Quan
Sơn
|
Chợ biên giới cửa
khẩu QG
|
5.000m2
|
5.0
|
x
|
|
5
|
Xây dựng mới chợ đầu mối nông sản phía Tây TP.
Thanh Hóa
|
Phía Tây TP. Thanh
Hóa
|
Chợ đầu mối khu vực
đồng bằng
|
20.000m2
|
53,5
|
x
|
|
6
|
X. dựng mới chợ đầu mối N.sách xã Đông Hương, TP.
Thanh Hóa
|
Xã Đông Hương, TP.
Thanh Hóa
|
Chợ đầu mối khu vực
đồng bằng
|
16.106m2
|
53,5
|
x
|
|
7
|
Nâng cấp chợ đầu mối nông sản Yên Định
|
Xã Định Long, H.
Yên Định
|
Chợ đầu mối khu vực
SX hàng hóa tập trung
|
15.000m2
|
53,5
|
x
|
|
8
|
Xây dựng mới chợ đầu mối nông, lâm sản Ngọc Lặc
|
Thị trấn huyện Ngọc
Lặc
|
Chợ đầu mối khu vực
miền núi
|
15.000m2
|
53,5
|
x
|
|
9
|
Nâng cấp chợ đầu mối hải sản Tĩnh Gia
|
Xã Hải Bình, H.
Tĩnh Gia
|
Chợ ĐM khu vực Nam
Thanh Hóa
|
10.000m2
|
53,5
|
x
|
|
10
|
Xây dựng mới chợ đầu mối hải sản Sầm Sơn
|
Quảng Tiến, thị xã
Sầm Sơn
|
Chợ ĐM hải sản các
huyện ven biển
|
10.000m2
|
53,5
|
x
|
|
11
|
Xây dựng mới chợ đầu mối hải sản Hậu Lộc Bắc
Thanh Hóa
|
Xã Minh Lộc, H. Hậu
Lộc
|
Chợ đầu mối khu vực
Bắc Thanh Hóa
|
10.000m2
|
53,5
|
x
|
|
12
|
Xây dựng mới chợ chuyên doanh lâm sản thành phố
Thanh Hóa
|
P. Nam Ngạn hoặc
P. Đ. Sơn, TP. Thanh Hóa
|
Kinh doanh lâm sản
|
10.000m2
|
10.0
|
x
|
|
13
|
Nâng cấp, cải tạo chợ chuyên doanh trâu, bò Hạnh
Phúc
|
Xã Hạnh Phúc, H.Thọ
Xuân
|
Kinh doanh gia
súc, đại gia súc
|
5.000m2
|
10.0
|
x
|
|
14
|
Xây dựng mới chợ chuyên doanh hải sản Quảng Nham
|
Xã Quảng Nham, Quảng
Xương
|
Kinh doanh hải sản
|
5.000m2
|
10.0
|
x
|
|
15
|
Xây dựng mới chợ chuyên doanh hải sản Nga Tiến
|
Xã Nga Tiến, H.
Nga Sơn
|
Kinh doanh hải sản
|
5.000m2
|
10.0
|
x
|
|
16
|
Xây dựng mới chợ chuyên doanh hải sản Hoằng Trường
|
Xã Hoằng Trường,
Hoằng Hóa
|
Kinh doanh hải sản
|
5.000m2
|
10.0
|
x
|
|
17
|
Xây dựng mới chợ chuyên doanh nông sản Hải Nhân
|
Xã Hải Nhân, H.
Tĩnh Gia
|
Kinh doanh nông sản
|
5.000m2
|
10.0
|
x
|
|
18
|
X. dựng mới chợ trung tâm cụm xã (39 chợ)
|
Các huyện miền núi
T.Hóa
|
Phục vụ dân sinh
|
84.000m2
|
22.4
|
x
|
|
19
|
Nâng cấp, cải tạo các chợ trung tâm huyện khó
khăn và đặc biệt khó khăn (12 huyện)
|
Các trung tâm huyện
miền núi và Nông Cống
|
Bán buôn phát luồng
|
60.5448m2
|
65.0
|
|
|
20
|
Chợ dân sinh xã các huyện khó khăn và đặc biệt
khó khăn (206 chợ)
|
Các H. miền núi
Thanh Hóa và Nông Cống
|
Phục vụ dân sinh
|
457.419 m2
|
122.5
|
x
|
|
21
|
Xây dựng mới, nâng cấp Chợ Bãi ngang, hải đảo,
ven biển (37 xã)
|
Quảng Xương Tĩnh
Gia, Hoằng Hóa, Nga Sơn, Hậu Lộc
|
Phục vụ dân sinh
|
74.000m2
|
22.2
|
x
|
|
b
|
DA chợ kêu gọi đầu tư vốn xã hội
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Nâng cấp chợ Phú Thọ
|
Phường Phú Sơn,
TP. Thanh Hóa
|
Chợ bán buôn
|
10.000m2
|
18.0
|
|
|
23
|
Nâng cấp, cải tạo các chợ Trung tâm huyện, thị xã
(16 chợ)
|
Các huyện đồng bằng,
ven biển Thanh Hóa
|
Bán buôn phát luồng
|
119.646m2
|
85.0
|
|
|
24
|
Chợ dân sinh các xã đồng bằng, ven biển (323 chợ)
|
Các huyện, TX, TP
trên địa bàn tỉnh
|
Phục vụ dân sinh
|
1.145.712m2
|
198.5
|
x
|
|
II
|
Dự án siêu thị, trung tâm thương mại kêu gọi đầu
tư
|
|
|
1.646.346
|
10.499
|
4.140
|
6.359
|
a
|
Các trung tâm thương mại
|
|
|
1,535,596
|
9,988
|
3,956
|
6,032
|
1
|
Nâng cấp TTTM Thanh Hoa - Thanh Hoa Plaza
|
Ngã tư Bưu điện
TP. Thanh Hóa
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
53.300m2
|
214
|
|
x
|
2
|
Nâng cấp TTTM Thanh Hoa Trade Center
|
25 Đại lộ Lê Lợi
TP Thanh Hóa
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
30.000m2
|
120
|
|
x
|
3
|
Xây dựng mới T. tâm thương mại Bờ Hồ
|
242 Lê Hoàn, TP.
Thanh Hóa
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
51.600m2
|
310
|
x
|
|
4
|
Xây dựng mới Trung tâm thương mại Điện Biên
|
75 Phan Chu Trinh,
TP. Thanh Hóa
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
33.696m2
|
202
|
x
|
|
5
|
Xây dựng mới Trung tâm thương mại phía Đông thành
phố
|
Xã Đông Hải, TP.
Thanh Hóa (C.ty Bình Minh)
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
75.000m2
|
450
|
x
|
|
6
|
Xây dựng mới Trung tâm thương mại phía Tây thành
phố
|
P. Phú Sơn, TP.
Thanh Hóa
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
75.000m2
|
525
|
|
x
|
7
|
Xây dựng mới Trung tâm thương mại Sông Mã, thành
phố
|
Ven Đại lộ Nam
Sông Mã
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
40.000m2
|
280
|
|
x
|
8
|
Xây dựng mới Trung tâm thương mại Trung tâm thị xã
Sầm Sơn
|
Thị xã Sầm Sơn
|
TTTM thị xã du lịch
|
75.000m2
|
525
|
x
|
|
9
|
Xây dựng mới Trung tâm Thương mại thị xã Bỉm Sơn
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
T. tâm T. mại thị
xã công nghiệp
|
30.000m2
|
180
|
x
|
|
10
|
Xây dựng mới Trung tâm Thương mại Khu vực Nam Bỉm
Sơn
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
60.000m2
|
420
|
x
|
|
11
|
Xây dựng mới Trung tâm Thương mại Quảng Tâm, Quảng
Xương
|
Xã Quảng Tâm, Quảng
Xương
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
30.000m2
|
210
|
|
x
|
12
|
Xây dựng mới Trung tâm Thương mại Trúc Lâm, Tĩnh
Gia
|
Xã Trúc Lâm, Tĩnh
Gia
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
34.000m2
|
204
|
x
|
|
13
|
Xây dựng mới Trung tâm Thương mại Tân Trường,
Tĩnh Gia
|
Xã Tân Trường,
Tĩnh Gia
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
60.000m2
|
420
|
|
x
|
14
|
Xây dựng mới Trung tâm Thương mại Ngọc Lặc
|
Thị trấn huyện Ngọc
Lặc
|
TTTM đô thị phía
Tây Thanh Hóa
|
97.500m2
|
585
|
x
|
|
15
|
Xây dựng mới Trung tâm thương mại Khu phố I, Ngọc
Lặc
|
Thị trấn huyện Ngọc
Lặc
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
30.000m2
|
180
|
x
|
|
16
|
Xây dựng mới Trung tâm thương mại Đồng Tâm, Bá
Thước
|
Xã Thiết Ống, Bá
Thước
|
TTTM cho các huyện
vùng cao
|
30.000m2
|
210
|
|
x
|
17
|
Xây dựng mới Trung tâm thương mại CK quốc tế Na
Mèo
|
Khu KTCK quốc tế
Na Mèo
|
KD thương mại,
siêu thị, KS...
|
30.000m2
|
210
|
|
x
|
18
|
Các Trung tâm thương mại khác - hạng III (47
Trung tâm)
|
Địa bàn tỉnh Thanh
Hóa
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư giai đoạn 2010 - 2015: 10 trung tâm
|
Địa bàn tỉnh Thanh
Hóa
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
150.000m2
|
900
|
x
|
|
-
|
Đầu tư giai đoạn 2016 - 2020
|
Địa bàn tỉnh Thanh
Hóa
|
KD siêu thị, KS,
giao dịch...
|
550.500m2
|
3843
|
|
x
|
b
|
Các siêu thị
|
|
|
110.750m2
|
511.0
|
184.0
|
327.0
|
1
|
Nâng cấp siêu thị Lê Hoàn
|
Phường Ba Đình, TP
Thanh Hóa
|
KD thương mại,
|
2.000m2
|
8.0
|
|
x
|
2
|
Xây dựng mới Siêu thị Thanh Hoa
|
301 Trần Phú, P.
Ba Đình
|
KD thương mại,
|
6.000m2
|
24.0
|
|
x
|
3
|
Xây dựng mới Siêu thị Đông Hương
|
Xã Đông Hương, TP.
Thanh Hóa
|
KD thương mại
|
5.000m2
|
25.0
|
x
|
|
4
|
Xây dựng mới Siêu thị Nam Ngạn
|
P. Nam Ngạn, TP.
Thanh Hóa
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
10.0
|
|
x
|
5
|
Xây dựng mới Siêu thị Ngọc Trạo
|
P. Ngọc Trạo, TP.
Thanh Hóa
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
10.0
|
x
|
|
6
|
Xây dựng mới Siêu thị Trường Sơn, thị xã Sầm Sơn
|
Thị xã Sầm Sơn
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
8.0
|
x
|
|
7
|
Xây dựng mới Siêu thị Nam Bỉm Sơn
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
KD thương mại
|
5.000m2
|
25.0
|
x
|
|
8
|
Xây dựng mới Siêu thị Lam Sơn
|
Thị trấn Lam Sơn,
Thọ Xuân
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
8.0
|
x
|
|
9
|
Xây dựng mới Siêu thị Nhồi, Đông Sơn
|
Thị trấn Nhồi,
Đông Sơn
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
10.0
|
|
x
|
10
|
Xây dựng mới Siêu thị Nông Cống, thị trấn Nông Cống
|
Thị trấn Nông Cống
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
8.0
|
x
|
|
11
|
Siêu thị Giắt, Triệu Sơn
|
Thị trấn Triệu Sơn
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
8.0
|
|
x
|
12
|
Siêu thị Minh Nguyên, Quảng Xương
|
Xã Quảng Thịnh, Quảng
Xương
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
10.0
|
|
x
|
13
|
Xây dựng mới Siêu thị Triệu Lộc, Hậu Lộc
|
Xã Triệu Lộc, Hậu
Lộc
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
8.0
|
x
|
|
14
|
Siêu thị Còng, Tĩnh Gia
|
Thị trấn huyện
Tĩnh Gia
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
8.0
|
x
|
|
15
|
Xây dựng mới Siêu thị Trúc Lâm, Khu đô thị Nghi
Sơn
|
Xã Trúc Lâm, Tĩnh
Gia
|
KD thương mại
|
5.000m2
|
20.0
|
x
|
|
16
|
Xây dựng mới Siêu thị Trường Lâm, Khu kinh tế
Nghi Sơn
|
Xã Trường Lâm,
Tĩnh Gia
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
8.0
|
x
|
|
17
|
Xây dựng mới Siêu thị Tĩnh Hải, Khu kinh tế Nghi
Sơn
|
Xã Tĩnh Hải, Tĩnh
Gia
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
10.0
|
|
x
|
18
|
Xây dựng mới Siêu thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc
|
Thị trấn huyện Ngọc
Lặc
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
8.0
|
x
|
|
19
|
Siêu thị phố II, thị trấn huyện Ngọc Lặc
|
Thị trấn huyện Ngọc
Lặc
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
10.0
|
|
x
|
20
|
Xây dựng mới Siêu thị Thường Xuân, thị trấn, Thường
Xuân
|
Thị trấn huyện Thường
Xuân
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
10.0
|
x
|
|
21
|
Xây dựng mới Siêu thị Đồng Tâm, huyện Bá Thước
|
Thị trấn huyện Bá
Thước
|
KD thương mại
|
2.000m2
|
10.0
|
|
x
|
21
|
Các siêu thị khác (99 siêu thị)
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
KD thương mại
|
|
|
|
x
|
-
|
Đầu tư giai đoạn 2011 - 2015 (19 siêu thị)
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
KD thương mại
|
9.500m2
|
38.0
|
x
|
|
-
|
Đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 (80 siêu thị)
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
KD thương mại
|
46.250m2
|
227.0
|
|
|
III
|
Dự án xăng dầu
|
|
|
65.000m2
|
1.070
|
|
|
1
|
Kho đầu mối xăng dầu Nghi Sơn
|
Khu Kinh tế Tổng hợp
Nghi Sơn
|
Dự trữ, XNK xăng dầu
|
50.000m3
bể chứa
|
500
|
x
|
|
2
|
Kho khí đốt hóa lỏng (gas)
|
Khu kinh tế TH
Nghi Sơn
|
Dự trữ, XNK khí đốt
hóa lỏng
|
50.000m3
bể chứa
|
500
|
x
|
|
3
|
Kho Cảng Lễ Môn
|
Xã Quảng Hưng, TP.
Thanh Hóa
|
Kho Trung chuyển
xăng dầu
|
5,000
|
20
|
x
|
|
4
|
Kho Xăng dầu Ngọc Lặc
|
Thị trấn Ngọc Lặc
|
Kho phân phối kinh
doanh
|
10,000
|
50
|
|
x
|
IV
|
Hạ tầng thương mại khác
|
|
|
2649130
|
4,906
|
|
|
1
|
Kho ngoại quan cửa khẩu quốc tế Na Mèo
|
Khu KTCK quốc tế
Na Mèo
|
Kinh doanh kho
hàng XNK
|
200.000m2
|
150.0
|
x
|
|
2
|
Cụm kho trung chuyển Ngọc Lặc
|
Đô thị Ngọc Lặc
|
Phục vụ khu vực miền
núi
|
200.000m2
|
115
|
|
x
|
3
|
Kho trung chuyển hàng hóa cửa khẩu Quốc gia Tén Tần
|
Huyện Mường Lát
|
Kinh doanh kho
hàng
|
150.000m2
|
75.0
|
|
x
|
4
|
Kho ngoại quan cảng thương mại Nghi Sơn
|
Khu Kinh tế TH
Nghi Sơn
|
Kinh doanh kho
hàng XNK
|
500.000m2
|
400.0
|
x
|
|
5
|
Kho trung chuyển hàng hóa cảng Nghi Sơn
|
Khu Kinh tế TH
Nghi Sơn
|
Kho đầu mối phân
phát luồng hàng hóa
|
1.030.000m2
|
800.0
|
x
|
|
6
|
Kho cha hàng khu vực miễn thuế
|
Khu Kinh tế TH
Nghi Sơn
|
Kinh doanh kho
hàng
|
500.000m2
|
300
|
x
|
|
7
|
Cửa hàng miễn thuế cửa khẩu quốc tế Na Mèo
|
Khu KTCK quốc tế
Na Mèo
|
Kinh doanh hàng miễn
thuế
|
4.000m2
|
20
|
x
|
|
8
|
Trung tâm Hội nghị, hội chợ, triển lãm Nghi Sơn
|
Khu Kinh tế TH
Nghi Sơn
|
Hoạt động XTTM, hội
chợ...
|
30.000m2
|
120
|
x
|
|
9
|
Trung tâm Hội chợ Triển lãm tỉnh Thanh Hóa
|
Thành phố Thanh
Hóa
|
Triển lãm, hội chợ,
hội thảo...
|
30.000m2
|
90
|
x
|
|
10
|
XD cơ sở vật chất trường Dạy nghề
|
Xã Quảng Tâm, Quảng
Xương
|
Dạy nghề Thương mại
và DL
|
5.130m2
|
16
|
x
|
|
11
|
Xây dựng sàn giao dịch hàng hóa
|
Thành phố Thanh
Hóa
|
Phát triển thương
mại điện tử
|
2 sàn
|
30
|
x
|
|
12
|
Hệ thống các cửa hàng thương mại, D. vụ
|
Địa bàn tỉnh Thanh
Hóa
|
Phát triển thương
mại nông thôn
|
7.570 cửa hàng
|
2,720
|
x
|
|
13
|
Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc tập trung
|
Địa bàn tỉnh Thanh
Hóa
|
Phát triển thương
mại nông thôn
|
41 cơ sở
|
70
|
x
|
|
QUY HOẠCH CỤM
CÔNG NGHIỆP ĐẾN 2020
TT
|
Tên huyện, thị,
TP
|
Vị trí
(xã)
|
Tổng số
|
Diện tích quy
hoạch cũ (ha)
|
Diện tích quy
hoạch mới (ha)
|
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
|
Đã hoàn thành
|
Thực hiện đến
2015
|
Giai đoạn
2016-2020
|
Vừa XD vừa hoạt
động SXKD
|
Đã hoàn thành
thủ tục, đang XD CSHT
|
Đang thực hiện
thủ tục
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
TOÀN TỈNH
|
|
51
|
684.70
|
1,323.67
|
10
|
10
|
6
|
13
|
12
|
I
|
Vùng đồng bằng
|
|
24
|
284.40
|
626.17
|
8
|
6
|
3
|
3
|
4
|
1
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
|
1
|
38.00
|
69.00
|
|
1
|
|
|
|
1.1
|
Cụm CN Bắc Bỉm Sơn
|
TX. Bỉm Sơn
|
|
38.00
|
69.00
|
|
x
|
|
|
|
2
|
Huyện Hà Trung
|
|
5
|
63.70
|
82.97
|
4
|
1
|
|
|
|
2.1
|
Cụm CN Hà Phong I
|
Xã Hà Phong I
|
|
10.00
|
10.00
|
x
|
|
|
|
|
2.2
|
Cụm CN Hà Bình
|
Xã Hà Bình
|
|
5.00
|
8.60
|
x
|
|
|
|
|
2.3
|
Cụm CN Hà Lĩnh
|
Xã Hà Lĩnh
|
|
5.70
|
9.37
|
x
|
|
|
|
|
2.4
|
Cụm CN Hà Tân
|
Xã Hà Tân
|
|
5.00
|
5.00
|
x
|
|
|
|
|
2.5
|
Cụm CN Hà Phong II
|
Xã Hà Phong II
|
|
38.00
|
50.00
|
|
x
|
|
|
|
3
|
Huyện Nông Cống
|
|
3
|
25.30
|
55.30
|
1
|
|
|
1
|
1
|
3.1
|
Cụm CN Hoàng Sơn
|
Xã Hoàng Sơn
|
|
5.30
|
5.30
|
x
|
|
|
|
|
3.2
|
Cụm CN Trường Sơn
|
Xã Trường Sơn
|
|
20.00
|
20.00
|
|
|
|
|
x
|
3.3
|
Cụm CN Tân Phúc
|
Xã Tân Phúc
|
|
|
30.00
|
|
|
|
x
|
|
4
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
3
|
30.50
|
75.50
|
1
|
1
|
|
|
1
|
4.1
|
Cụm CN Đồng Thắng
|
Xã Đồng Thắng
|
|
5.50
|
5.50
|
x
|
|
|
|
|
4.2
|
Cụm CN liên xã Dân Lực
|
Xã Dân Lý - Dân Lực
- Dân Quyền
|
|
10.00
|
50.00
|
|
x
|
|
|
|
4.3
|
Cụm CN Nưa
|
Xã Tân Ninh
|
|
15.00
|
20.00
|
|
|
|
|
x
|
5
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
1
|
5.00
|
20.00
|
|
|
|
1
|
|
5.1
|
Cụm CN - Làng nghề Thọ Nguyên
|
Xã Thọ Nguyên
|
|
5.00
|
20.00
|
|
|
|
x
|
|
6
|
Huyện Yên Định
|
|
2
|
5.50
|
100.00
|
|
1
|
1
|
0
|
|
6.1
|
Cụm CN Yên Lâm
|
Xã Yên Lâm
|
|
5.50
|
70.00
|
|
x
|
|
|
|
6.2
|
Cụm CN Quán Lào
|
Thị trấn Quán Lào
|
|
|
30.00
|
|
|
x
|
|
|
7
|
Huyện Thiệu Hóa
|
|
3
|
16.00
|
55.00
|
|
|
1
|
1
|
1
|
7.1
|
Cụm CN Thiệu Dương
|
Xã Thiệu Dương
|
|
16.00
|
20.00
|
|
|
x
|
|
|
7.2
|
Cụm CN - Làng nghề Thiệu Đô
|
Xã Thiệu Đô
|
|
|
20.00
|
|
|
|
x
|
|
7.3
|
Cụm CN Thiệu Giang
|
Xã Thiệu Giang
|
|
|
15.00
|
|
|
|
|
x
|
8
|
Huyện Đông Sơn
|
|
4
|
96.40
|
103.40
|
2
|
2
|
|
|
|
8.1
|
Cụm CN Đông Lĩnh
|
Xã Đông Lĩnh
|
|
8.60
|
8.60
|
x
|
|
|
|
|
8.2
|
Cụm CN Vức
|
Xã Đông Hưng -
Vinh - Quang
|
|
52.80
|
52.80
|
x
|
|
|
|
|
8.3
|
Cụm CN - Làng nghề Đông Hưng
|
Xã Đông Hưng
|
|
17.00
|
17.00
|
|
x
|
|
|
|
8.4
|
Cụm CN - Làng nghề Đông Tiến
|
Xã Đông Tiến
|
|
18.00
|
25.00
|
|
x
|
|
|
|
9
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
2
|
4.00
|
65.00
|
|
|
1
|
|
1
|
9.1
|
Cụm CN Vĩnh Minh
|
Xã Vĩnh Minh
|
|
4.00
|
30.00
|
|
|
x
|
|
|
9.2
|
Cụm CN Vĩnh Hòa
|
Xã Vĩnh Hòa
|
|
|
35.00
|
|
|
|
|
x
|
II
|
Vùng ven biển
|
|
11
|
246.20
|
295.00
|
2
|
3
|
1
|
4
|
1
|
1
|
Thị xã Sầm Sơn
|
|
1
|
60.00
|
20.00
|
|
|
1
|
|
|
1.1
|
Cụm CN Quảng Tiến
|
Xã Quảng Tiến
|
|
60.00
|
20.00
|
|
|
x
|
|
|
2
|
Huyện Quảng Xương
|
|
3
|
105.70
|
138.00
|
1
|
|
|
1
|
1
|
2.1
|
Cụm CN Tiên Trang
|
Xã Quảng Lợi
|
|
95.70
|
38.00
|
x
|
|
|
|
|
2.2
|
Cụm CN Nham - Thạch
|
Xã Quảng Nham - Quảng
Thạch
|
|
10.00
|
50.00
|
|
|
|
x
|
|
2.3
|
Cụm CN Bắc cầu Ghép
|
Bắc cầu Ghép
|
|
|
50.00
|
|
|
|
|
x
|
3
|
Huyện Hoằng Hóa
|
|
3
|
61.50
|
80.00
|
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Cụm CN - Làng nghề Hoằng Phụ
|
Xã Hoằng Phụ
|
|
11.50
|
15.00
|
|
x
|
|
|
|
3.2
|
Cụm CN Tào Xuyên (Ven Quốc lộ 1A)
|
Ven Quốc lộ 1A
|
|
50.00
|
40.00
|
|
x
|
|
|
|
3.3
|
Cụm CN phía Nam Gòng
|
TT Bút Sơn
|
|
|
25.00
|
|
x
|
|
|
|
4
|
Huyện Hậu Lộc
|
|
2
|
5.00
|
35.00
|
|
|
|
2
|
|
4.1
|
Cụm CN Hòa Lộc
|
Xã Hòa Lộc
|
|
5.00
|
20.00
|
|
|
|
x
|
|
4.2
|
Cụm CN thị trấn Hậu Lộc
|
Thị trấn Hậu Lộc
|
|
|
15.00
|
|
|
|
x
|
|
5
|
Huyện Nga Sơn
|
|
2
|
14.00
|
22.00
|
1
|
|
|
1
|
|
5.1
|
Cụm CN liên xã thị trấn
|
Thị trấn Nga Sơn
|
|
7.00
|
7.00
|
x
|
|
|
|
|
5.2
|
Cụm CN - Làng nghề T Sy
|
Ngã tư Nga Nhân –
Thạch – Bạch
|
|
7.00
|
15.00
|
|
|
|
x
|
|
III
|
Vùng trung du – miền núi
|
|
16
|
154.10
|
402.50
|
0
|
1
|
2
|
6
|
7
|
1
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
3
|
40.00
|
88.00
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1.1
|
Cụm CN Cao Lộc Thịnh
|
Xã Cao Thịnh
|
|
30.00
|
48.00
|
|
x
|
|
|
|
1.2
|
Cụm CN Lam Sơn
|
Nông trường Lam
Sơn
|
|
10.00
|
20.00
|
|
|
|
|
x
|
1.3
|
Cụm CN Sạch Ngọc Sơn
|
Xã Ngọc Sơn
|
|
|
20.00
|
|
|
|
x
|
|
2
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
2
|
12.50
|
39.50
|
|
|
|
1
|
1
|
2.1
|
Cụm CN Cẩm Tú
|
Xã Cẩm Tú
|
|
3.50
|
19.50
|
|
|
|
x
|
|
2.2
|
Cụm CN Cẩm Ngọc
|
Xã Cẩm Ngọc
|
|
9.00
|
20.00
|
|
|
|
|
x
|
3
|
Huyện Thạch Thành
|
|
1
|
10.00
|
65.00
|
|
|
|
|
1
|
3.1
|
Cụm CN Đô thị Vân Du
|
Thị trấn Vân Du
|
|
10.00
|
65.00
|
|
|
|
|
x
|
4
|
Huyện Thường Xuân
|
|
2
|
13.00
|
50.00
|
|
|
1
|
|
1
|
4.1
|
Cụm CN Ngọc Phụng
|
Xã Ngọc Phụng
|
|
8.00
|
20.00
|
|
|
x
|
|
|
4.3
|
Cụm CN Khe Hạ
|
Xã Luận Thành
|
|
5.00
|
30.00
|
|
|
|
|
x
|
5
|
Huyện Như Xuân
|
|
1
|
6.10
|
20.00
|
|
|
|
1
|
|
5.1
|
Cụm CN Yên Cát
|
TT Yên Cát
|
|
6.10
|
20.00
|
|
|
|
x
|
|
6
|
Huyện Như Thanh
|
|
1
|
20.00
|
30.00
|
|
|
1
|
|
|
6.1
|
Cụm CN Xuân Khang
|
Xã Xuân Khang
|
|
20.00
|
30.00
|
|
|
x
|
|
|
7
|
Huyện Lang Chánh
|
|
1
|
20.00
|
40.00
|
|
|
|
1
|
|
7.1
|
Cụm CN Bãi Bùi (Quang Hiến)
|
Xã Quang Hiến
|
|
20.00
|
40.00
|
|
|
|
x
|
|
8
|
Huyện Bá Thước
|
|
2
|
20.00
|
30.00
|
|
|
|
1
|
1
|
8.1
|
Cụm CN Điền Trung
|
Xã Điền Trung
|
|
10.00
|
10.00
|
|
|
|
x
|
|
8.2
|
Cụm CN Thiết Ống - Thiết Kế
|
Xã Thiết Kế
|
|
10.00
|
20.00
|
|
|
|
|
x
|
9
|
Huyện Quan Hóa
|
|
1
|
7.50
|
25.00
|
|
|
|
1
|
|
9.1
|
Cụm CN Xuân Phú
|
Xã Xuân Phú
|
|
7.50
|
25.00
|
|
|
|
x
|
|
10
|
Huyện Quan Sơn
|
|
1
|
|
10.00
|
|
|
|
|
1
|
10.1
|
Cụm CN Na Mèo
|
Xã Na Mèo
|
|
|
10.00
|
|
|
|
|
x
|
11
|
Huyện Mường Lát
|
|
1
|
5.00
|
5.00
|
|
|
|
|
1
|
11.1
|
Cụm CN TT Mường Lát
|
Thị trấn Mường Lát
|
|
5.00
|
5.00
|
|
|
|
|
x
|