ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 225/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 04 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-TTg
ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Quốc gia
“Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2015”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
130/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 16/9/2011 của Liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công
nghệ quy định chế độ quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình
quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp
Việt Nam đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 55/TTr-KHCN ngày 10/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2016 - 2020” (sau đây gọi tắt là Dự án) với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
a) Tạo bước chuyển biến về năng suất
và chất lượng (NSCL) sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chủ lực nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp, đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Nâng cao nhận thức về NSCL sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ; áp dụng tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật, các hệ thống quản lý,
công cụ cải tiến, giải thưởng chất lượng; tạo dựng phong trào NSCL cho các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng và áp dụng hệ thống tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến, phát triển
nguồn lực cần thiết để nâng cao NSCL sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) 100% doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chủ lực của tỉnh tham gia và thực hiện Dự
án.
b) Thực hiện 03
buổi tọa đàm và 10 phóng sự về Dự án và các mô hình điểm, các bài thông tin
tuyên truyền về các nội dung và kết quả của Dự án trên Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh.
c) Tổ chức 50 lớp tập huấn về NSCL cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh; 05 hội nghị, hội
thảo về triển khai, sơ kết, tổng kết, thông tin tuyên truyền và chia sẻ kinh
nghiệm các mô hình NSCL.
d) Đào tạo 15 - 20 chuyên gia về NSCL
của tỉnh là cán bộ của các sở, ngành, doanh nghiệp.
đ) Xây dựng các
mô hình điểm thông qua hỗ trợ 75 lượt doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý,
công cụ cải tiến NSCL phù hợp, trong đó: 40 lượt áp dụng các hệ thống quản lý
(ISO 9001, ISO 22000, ISO 14001, HACCP, GlobalGAP...); 35 lượt đơn vị áp dụng
các công cụ cải tiến NSCL như: 5S, nhóm kiểm soát chất lượng (QCC), 7 công cụ
thống kê, Kaizen, duy trì vệ sinh tốt (GHK), quản lý chất lượng toàn diện
(TQM), sản xuất tinh gọn, 6 sigma và các công cụ đo lường năng suất và cải tiến
quản lý khác.
e) Hỗ trợ xây dựng
50 tiêu chuẩn cơ sở đối với sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh; chứng nhận 50
sản phẩm hợp quy và 10 sản phẩm hợp chuẩn; xây dựng 01 sản phẩm chủ lực đạt quy
chuẩn kỹ thuật địa phương.
g) Hướng dẫn, hỗ
trợ 08 doanh nghiệp dự Giải thưởng Chất lượng quốc gia.
h) Hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến NSCL.
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ
1. Thông tin, tuyên truyền quảng bá Dự
án:
a) Tổ chức 02 hội nghị:
- Triển khai Dự án: Phổ biến đến các
đối tượng tham gia về nội dung, chính sách hỗ trợ, cách thức tham gia dự án, giới
thiệu các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến NSCL, các kết quả điển hình của
các doanh nghiệp đã áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ.
- Tổng kết Dự án giai đoạn 2016 -
2020.
b) Tổ chức 03 hội thảo:
- Các mô hình nâng cao NSCL phù hợp
cho các doanh nghiệp.
- Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương đối với sản phẩm chủ lực.
- Đánh giá hiệu quả việc triển khai Dự
án.
c) Tuyên truyền, hướng dẫn và hỗ trợ
doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật; tuyên truyền các
công cụ NSCL, các hệ thống quản lý, giải thưởng chất lượng quốc gia,... để hỗ
trợ thông tin cho các doanh nghiệp.
d) Hướng dẫn doanh nghiệp khai thác
thông tin về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hàng rào kỹ thuật trong thương mại,...
2. Khảo sát, phân loại, lựa chọn đơn
vị tham gia Dự án và đánh giá hiệu quả:
a) Khảo sát, phân loại doanh nghiệp để
lựa chọn các hệ thống quản lý, công cụ phù hợp.
b) Hàng năm, khảo sát năng lực để lựa
chọn doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu tham gia Dự án.
3. Hỗ trợ nâng cao NSCL:
a) Tổ chức các lớp đào tạo về NSCL
cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh trên địa bàn; tập huấn nâng cao nghiệp vụ
cho đội ngũ chuyên gia về NSCL của tỉnh.
b) Tổ chức xét duyệt, theo dõi triển khai và nghiệm thu kết quả thực hiện Dự án của các doanh nghiệp.
c) Hướng dẫn, đào tạo, tư vấn doanh
nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
NSCL; thực hiện chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy với các sản phẩm chủ lực; xây dựng
và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở cho các nhóm sản phẩm, hàng hóa chủ lực; hỗ
trợ tham gia Giải thưởng Chất lượng quốc gia.
d) Phối hợp với các sở, ban, ngành rà
soát sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh cần xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương.
III. KINH PHÍ
1. Tổng kinh phí (dự kiến): 28.322
triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí:
a) Ngân sách nhà nước: 7.316 triệu đồng
(Từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm).
b) Nguồn vốn của doanh nghiệp: 21.006
triệu đồng.
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về
NSCL:
Tăng cường hoạt động tuyên truyền, phổ
biến, quảng bá về NSCL; thông tin, tuyên truyền, tọa đàm
trên các phương tiện thông tin đại chúng để tạo sự nhận thức sâu rộng cho các cấp,
các ngành, các doanh nghiệp.
2. Đào tạo và tổ chức nguồn nhân lực
triển khai Dự án:
a) Xây dựng mạng lưới các tổ chức, cá
nhân hoạt động chuyên nghiệp về NSCL trên địa bàn tỉnh;
b) Đào tạo đội ngũ chuyên gia, cán bộ
tư vấn về NSCL tại các sở, ngành, địa phương và các doanh nghiệp.
3. Giải pháp về tài chính:
a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ việc xây
dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đào tạo đội ngũ chuyên gia, cán bộ tư vấn
về NSCL tại các sở, ngành, địa phương; thông tin tuyên truyền; phổ biến, vận động
thực hiện phong trào NSCL; hướng dẫn áp dụng các hệ thống quản lý, mô hình,
công cụ cải tiến NSCL.
b) Nguồn kinh phí của doanh nghiệp để
đào tạo đội ngũ cán bộ, nâng cao trình độ quản lý trong
doanh nghiệp; kinh phí đối ứng để áp dụng hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
NSCL tại doanh nghiệp.
c) Quản lý sử dụng, quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước hỗ trợ các nhiệm vụ thuộc Dự án theo quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước.
d) Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ
lập dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
4. Điều hành dự án:
a) Kiện toàn Ban Điều hành Dự án do
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm Trưởng ban; thành viên là đại diện các sở,
ngành liên quan.
b) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng là cơ quan thường trực của Ban Điều hành.
5. Chính sách hỗ trợ:
a) Hỗ trợ hoạt động nghiệp vụ, gồm:
- Khảo sát, kiểm tra và nghiệm thu Dự
án.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch triển khai của Dự án.
- Tuyên truyền, phổ biến, quảng bá, vận
động xây dựng phong trào NSCL.
- Công tác phí, tổ chức các hội nghị,
hội thảo chuyên đề về NSCL, hội họp, sơ kết, tổng kết.
- Đào tạo chuyên gia, cán bộ tư vấn,
đánh giá về NSCL; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; xây dựng giáo trình, thù lao
giảng viên.
- Hướng dẫn, đánh giá áp dụng hệ thống
quản lý và công cụ cải tiến NSCL tiên tiến cho các doanh nghiệp.
- Hoạt động của Ban Điều hành Dự án.
- Đánh giá yếu tố năng suất tổng hợp
(TFP- Total factor productivity) của các doanh nghiệp.
- Học tập mô hình
NSCL trong và ngoài tỉnh.
- Các chi phí khác trực tiếp liên
quan đến hoạt động của Dự án.
b) Hỗ trợ nâng
cao NSCL:
- Đào tạo về NSCL:
29 triệu đồng/khóa (02 ngày).
- Hỗ trợ xây dựng
tiêu chuẩn cơ sở, áp dụng hệ thống quản lý và công cụ cải tiến NSCL, như sau:
+ 40 triệu đồng: Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 và áp dụng các công cụ cải tiến NSCL như
5S, Kaizen, sản xuất tinh gọn, 7 công cụ và tương đương.
+ 60 triệu đồng: Áp dụng hệ thống quản
lý theo tiêu chuẩn ISO 22000, ISO 14001, HACCP, OHSAS 18001, ISO 50001 và tương
đương.
+ 01 triệu đồng/sản
phẩm thử nghiệm mẫu và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đạt Giải thưởng
Chất lượng quốc gia, khu vực và quốc tế (01 lần đạt giải) như sau:
+ Giải thưởng Chất lượng khu vực và
quốc tế: 30 triệu đồng.
+ Giải vàng Chất lượng quốc gia: 25
triệu đồng.
+ Giải bạc Chất lượng quốc gia: 22
triệu đồng.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện chứng
nhận sản phẩm hợp chuẩn, hợp quy tính theo số sản phẩm:
+ Sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật:
20 triệu đồng.
+ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn quốc
gia: 10 triệu đồng.
Điều 2: Tổ chức thực hiện:
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Là cơ quan chủ trì quản lý, phối hợp
với các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện Dự án; tham mưu UBND tỉnh kiện toàn Ban Điều hành Dự án;
- Ký hợp đồng nguyên tắc với các
doanh nghiệp tham gia Dự án, phối hợp Ban Điều hành Dự án tổ chức thực hiện nhiệm
vụ của Dự án. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện
Dự án tại các doanh nghiệp;
- Hàng năm, lập dự toán kinh phí thực
hiện Dự án, gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện;
- Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Lâm Đồng tổ chức tuyên truyền về Dự án;
- Tổ chức đào tạo, nâng cao trình độ
cho đội ngũ cán bộ, chuyên gia về NSCL của tỉnh;
- Hàng năm, tổng hợp tình hình thực
hiện Dự án, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp
với Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh
phí thực hiện Dự án.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ xây dựng cơ chế hỗ trợ và quản lý nhiệm vụ của Dự án.
4. Các Sở: Công Thương, Y tế, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Cử cán bộ tham gia Hội đồng xét duyệt
nội dung, nghiệm thu và kiểm tra tiến độ thực hiện Dự án của doanh nghiệp;
- Phối hợp tuyên truyền nội dung và
chính sách hỗ trợ của Dự án, vận động doanh nghiệp tham gia Dự án; quản lý các
dự án thuộc ngành mình quản lý; lồng ghép các dự án của ngành để thực hiện các
mục tiêu của Dự án; rà soát, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với các
sản phẩm chủ lực của tỉnh.
5. UBND các huyện, thành phố:
Tạo điều kiện để các doanh nghiệp, cơ
sở, hợp tác xã tham gia chương trình; gắn kết các hoạt động kinh tế - xã hội của
đơn vị, địa phương với phong trào NSCL của tỉnh.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Lâm Đồng:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền về Dự án.
7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các Hiệp
hội ngành nghề liên quan:
- Tuyên truyền, vận động doanh nghiệp,
cơ sở, hợp tác xã tham gia Dự án;
- Phối hợp thực hiện các nội dung của
Dự án.
8. Các doanh nghiệp thuộc đối tượng của
Dự án:
- Lập đề cương, dự toán triển khai thực
hiện Dự án của doanh nghiệp theo hướng dẫn và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
cam kết thực hiện đúng các nội dung của Dự án;
- Lồng ghép các hoạt động liên quan đến
nâng cao NSCL sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi quản lý để phối hợp thực hiện Dự
án;
- Bảo đảm nguồn lực (kinh phí và nhân
lực) đã cam kết, phối hợp với nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực
hiện Dự án có hiệu quả;
- Chuẩn bị điều kiện cần thiết phục vụ
việc giám sát, kiểm tra của Sở Khoa học và Công nghệ về tình hình thực hiện Dự
án;
- Hàng năm, đánh giá kết quả thực hiện
Dự án, báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa
học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Y tế, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Tổng cục
TCĐLCL;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, VX1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Liêm
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN “NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG
HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG” GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định
số 225/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Nội dung
|
Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2016 - 2020
|
Cộng
|
Nguồn vốn
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Sự nghiệp KHCN
|
Doanh nghiệp
|
NSNN
|
DN
|
NSNN
|
DN
|
NSNN
|
DN
|
NSNN
|
DN
|
NSNN
|
DN
|
|
|
|
1
|
Chi phục
vụ công tác quản lý
|
112.200
|
|
80.200
|
|
92.200
|
|
80.200
|
|
92.200
|
|
457.000
|
457.000
|
|
|
- Khảo sát
các doanh nghiệp vừa và nhỏ để phân loại
|
30.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
- Khảo sát,
lựa chọn đơn vị đủ điều kiện tham gia
|
10.000
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
50.000
|
50.000
|
|
|
- Đánh giá
hiệu quả DN tham gia
|
|
|
|
|
12.000
|
|
|
|
12.000
|
|
24.000
|
24.000
|
|
|
- Thù lao
cho Ban Điều hành
- Chi các
cuộc họp Ban Điều hành
|
40.800
2.400
|
|
40.800
2.400
|
|
40.800
2.400
|
|
40.800
2.400
|
|
40.800
2.400
|
|
204.000
12.000
|
204.000
12.000
|
|
|
- Chi hoạt
động kiểm tra
|
10.000
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
50.000
|
50.000
|
|
|
- Chi thẩm
định
- Chi thuyết
minh dự án được phê duyệt
|
2.000
2.000
|
|
2.000
|
|
2.000
|
|
2.000
|
|
2.000
|
|
10.000
2.000
|
10.000
2.000
|
|
|
- Chi phí khác có
liên quan trực tiếp
|
15.000
|
|
15.000
|
|
15.000
|
|
15.000
|
|
15.000
|
|
75.000
|
75.000
|
|
2
|
Xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật cho sản phẩm
chủ lực
|
35.000
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
50.000
|
50.000
|
|
3
|
Chi
thông tin, tuyên truyền
|
132.000
|
|
112.000
|
|
112.000
|
|
62.000
|
|
62.000
|
|
480.000
|
480.000
|
|
|
- Hội nghị
triển khai, đánh giá, sơ kết, tổng kết
|
20.000
|
|
20.000
|
|
20.000
|
|
20.000
|
|
20.000
|
|
100.000
|
100.000
|
|
|
- In pano,
áp phích giới thiệu, quảng bá
|
38.000
|
|
18.000
|
|
18.000
|
|
18.000
|
|
18.000
|
|
110.000
|
110.000
|
|
|
- Thực hiện
phóng sự
|
24.000
|
|
24.000
|
|
24.000
|
|
24.000
|
|
24.000
|
|
120.000
|
120.000
|
|
|
- Tổ chức tọa
đàm
|
50.000
|
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
|
|
|
150.000
|
150.000
|
|
4
|
Hỗ trợ
nâng cao năng suất và chất lượng
|
1.255.000
|
4.201.000
|
1.274.000
|
4.201.000
|
1.252.000
|
4.201.000
|
1.274.000
|
4.201.000
|
1.274.000
|
4.202.000
|
27.335.000
|
6.329.000
|
21.006.000
|
|
- Tổ chức
khóa đào tạo tập huấn
|
290.000
|
290.000
|
290.000
|
290.000
|
290.000
|
290.000
|
290.000
|
290.000
|
290.000
|
290.000
|
2.900.000
|
1.450.000
|
1.450.000
|
|
- Hỗ trợ áp
dụng ISO 9001:2008
|
120.000
|
396.000
|
120.000
|
396.000
|
120.000
|
396.000
|
120.000
|
396.000
|
120.000
|
396.000
|
2.580.000
|
600.000
|
1.980.000
|
|
- Hỗ trợ áp
dụng ISO 22000, HACCP, OHCCP, OHSAS 18001, ISO 50001, GlobalGap, ISO 14001.
|
300.000
|
1.650.000
|
300.000
|
1.650.000
|
300.000
|
1.650.000
|
300.000
|
1.650.000
|
300.000
|
1.650.000
|
9.750.000
|
1.500.000
|
8.250.000
|
|
- Hỗ trợ áp
dụng công cụ cải tiến năng suất chất lượng 5S, Kaizen, Lean, KPI, TQM
|
280.000
|
980.000
|
280.000
|
980.000
|
280.000
|
980.000
|
280.000
|
980.000
|
280.000
|
980.000
|
6.300.000
|
1.400.000
|
4.900.000
|
|
- Hỗ trợ
xây dựng và áp dụng TCCS
|
20.000
|
100.000
|
20.000
|
100.000
|
20.000
|
100.000
|
20.000
|
100.000
|
20.000
|
100.000
|
600.000
|
100.000
|
500.000
|
|
- Hỗ trợ chứng
nhận hợp chuẩn
|
20.000
|
60.000
|
20.000
|
60.000
|
20.000
|
60.000
|
20.000
|
60.000
|
20.000
|
60.000
|
400.000
|
100.000
|
300.000
|
|
- Hỗ trợ chứng
nhận hợp quy
|
200.000
|
600.000
|
200.000
|
600.000
|
200.000
|
600.000
|
200.000
|
600.000
|
200.000
|
600.000
|
4.000.000
|
1.000.000
|
3.000.000
|
|
- Hỗ trợ
tham gia giải thưởng CLQG
|
25.000
|
125.000
|
44.000
|
125.000
|
22.000
|
125.000
|
44.000
|
125.000
|
44.000
|
126.000
|
805.000
|
179.000
|
626.000
|
Tổng cộng:
|
1.534.200
|
4.201.000
|
1.481.200
|
4.201.000
|
1.456.200
|
4.201.000
|
1.416.200
|
4.201.000
|
1.428.200
|
4.202.000
|
28.322.000
|
7.316.000
|
21.006.000
|