ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
225/QĐ-UB
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 11 năm 1987
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG VỀ : “MÂM NHÔM - KÝ HIỆU 53 TCV 130 – 87”.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30-6-1983.
- Căn cứ Nghị định số 141/HĐBT ngày 24-8-1982 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành điều
lệ về công tác tiêu chuẩn hóa;
- Căn cứ Thông tư số 488/LHKT/TT ngày 5-6-1986 của Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà
nước về việc xây dựng, xét duyệt, ban hành và quản lý tiêu chuẩn kỹ thuật địa
phương của sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp;
- Xét yêu cầu cần thiết của công tác quản lý kỹ thuật ở thành phố Hồ Chí Minh;
- Theo đề nghị của đồng chí Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và kỹ thuật thành phố Hồ
Chí Minh;
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU 1: Nay ban hành kèm
theo quyết định này tiêu chuẩn địa phương về: “Mâm nhôm - Ký hiệu 53 TVC 130 –
87”.
ĐIỀU 2: Tiêu chuẩn này là
căn cứ để đánh giá chất lượng sản phẩm trong phạm vi sản xuất (thuộc các cơ sở
Quốc doanh, Công tư hợp doanh, tập thể và cá thể), cũng như trong lưu thông
phân phối.
ĐIỀU 3: Các cơ quan quản
lý phải đôn đốc, theo dõi, kiểm tra để đề nghị khen thưởng những cơ sở thực
hiện tốt tiêu chuẩn đã ban hành và xử lý nghiêm minh những cơ sở làm ăn gian
dối.
ĐIỀU 4: Tiêu chuẩn này có
hiệu lực kể từ ngày ký và được lưu hành trong toàn thành phố.
ĐIỀU 5: Các đồng chí
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và kỹ
thuật thành phố, Liên hiệp xã thành phố, chủ tịch Ủy ban Nhân dân các quận,
huyện, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các cơ sở liên quan đến sản xuất và
kinh doanh mặt hàng này trong thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH/THƯỜNG TRỰC
Lê Văn Triết
|
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
MÂM
NHÔM
53
TCV 130 – 87
- Cơ quan biên soạn : XÍ NGHIỆP
LIÊN HIỆP DỤNG CỤ GIA ĐÌNH
- Cơ quan đề nghị ban hành : CHI
CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
- Cơ quan trình duyệt : ỦY BAN
KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cơ quan xét duyệt và ban hành :
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Quyết định ban hành số :
225/QĐ-UB ngày 02-11-1987
TIÊU
CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
CỘNG
HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
MÂM
NHÔM
|
53
TCV 130 – 87
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
Có
hiệu lực từ :
|
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mâm
nhôm được sản xuất và tiêu thụ tại thành phố Hồ Chí Minh.
1. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN.
1.1- Mâm nhôm thành phần có kích
thước và khối lượng được quy định trong hình 1, bảng 1.
Bảng 1
Loại
mâm (chỉ danh theo đường kính vành, tính bằng cm)
|
Đường
kính miệng mâm (D)
|
Đường
kính vành trong (d)
|
Đường
kính đáy (A)
|
Chiều
cao toàn phần (h)
|
Độ
dày (f) không nhỏ hơn
|
Bề
dày mép cuốn (g)
|
Khối
lượng toàn bộ tính bằng (g) không nhỏ hơn
|
Mâm 42
|
420
± 2
|
326
± 1
|
301
± 1
|
14±
1
|
0,8
|
6
± 1
|
400
|
Mâm 46
|
460
± 2
|
340
± 1
|
325
± 1
|
14
± 1
|
0,8
|
8
± 1
|
500
|
Mâm 52
|
520
± 2
|
402
± 1
|
390
± 1
|
15
± 1
|
1
|
10
± 1
|
650
|
GHI CHÚ : - Mâm 42 + 46 bề
dày không nhỏ hơn 0,8mm.
- Mâm 46 + 52 bề dày không nhỏ
hơn 1mm
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT :
2.1- Độ biến dạng tức thời : cho
mâm chịu lực với thời gian 60 phút, mâm có độ biến dạng hướng kính không được
quá 0,8% khi thử lực được quy định theo bảng 2.
2.2- Độ biến dạng vĩnh viễn :
cho mâm chịu lực với thời gian 60 phút, và hồi dạng trong 5 phút. Mâm không
được có biến dạng hướng kính, hướng đáy và biến dạng tại thành khi thử lực được
quy định theo bảng 2.
Bảng 2
Loại
mâm
|
Trọng
lực tác dụng, N
|
Mâm
42
|
50
|
Mâm
46
|
55
|
Mâm
52
|
70
|
2.3- Yêu cầu về mép cuốn : vành
mâm phải được cuốn mép tròn đều trên toàn chu vi miệng, không được độn hoặc
ghép kim loại bên trong mép, bề dày mép cuốn được quy định trong bảng 1
2.4- Yêu cầu về khuyết tật :
a) Vết nhăn : cho phép có vết nhăn
với độ sâu không quá 1/4 bề dày mâm và bề dày không quá 1/6 đường kính dáy mâm.
b) Độ móp lồi lõm : cho phép có
độ lồi lõm không quá 1,20mm bề sâu không quá 1/4 bề dầy mâm, bề dày không quá
1,25mm, số vết không quá 1 vết.
c) Nhôm phân lớp phồng rộp : mâm
không cho phép có phân lớp. Cho phép có phồng rộp đường kính không quá 2mm,
chiều cao vết rộp không quá 0,5mm.
d) Vết xước ; cho phép có vết
xước trên bề mặt mâm, độ sâu không quá 1/5 bề đáy. Diện tích vết xước không quá
0,8mm2
e) Độ bóng : đồng đều khắp mặt
đáy và thành đạt độ bong 5 theo TCVN 2511 – 78.
f) Vết ố : cho phép có vết loang
ố nhìn thấy mờ nhưng không được làm súi mặt nhôm.
g) Vết tạp chất : cho phép có
vết tạp chất. Tổng diện tích vết tạp chất không quá 1,2mm, độ sâu và chiều cao
không quá ¼ bề dày đáy mâm.
h) Vết nứt : Không được có vết
nứt trên toàn bộ bề mặt mâm.
Đối với yêu cầu ngoại quan cho
phép xuất hiện 3 dạng khuyết tật, mỗi dạng không quá 2 lỗi trên toàn bộ bề mặt
mâm.
2.5- Độ không song song giữa mặt
đáy và mặt vành mâm cho phép tối đa là 1/400 đối đường kính ngoài vành mâm.
2.6- Độ lệch tâm giữa tâm vòng
đáy và tâm vành mâm không quá 2mm.
2.7- Độ không phẳng của mặt đáy
mâm không quá ± 2mm
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ :
3.1- Phương án lấy mẫu : theo
TCVN 2600 – 87.
3.2- Xác định kích thước cơ bản :
- Xác định bề dày các bề mặt mâm
bằng Palme có độ chính xác 0,01mm hoặc thước cặp có độ chính xác 1/20mm. Đo ít
nhất 3 vị trí trên bề mặt đáy thành.
- Xác định đường kính, chiều sâu
bằng thước có độ chính xác đến 0,5mm.
- Xác định khối lượng mâm thành
phẩm bằng cân đĩa có độ chính xác đến 1g.
- Xác định bề dày và bề rộng của
mép cuốn bằng thước cặp.
3.3- Xác định các khuyết tật
trên bề mặt :
- Xác định có các vết nhăn, vết
tạp chất, độ móp lồi lõm, vết xước bằng thước cặp có độ chính xác 1/20mm và
kính lúp có độ khuếch đại 5 lần.
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ