ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2233/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 24 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
47/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban
hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 33/TTr-SCT ngày 08 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ TP);
- [email protected];
- Lưu: HC, VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm
theo Quyết định số 2233/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
Lĩnh vực Điều tiết điện lực
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt động phát
điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương
|
|
2
|
Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư
xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh
doanh tại địa phương
|
|
3
|
Cấp Giấy phép tư vấn giám sát
thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh
doanh tại địa phương
|
|
4
|
Cấp Giấy phép hoạt động phân
phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến
áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
|
|
5
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ
điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
|
|
Tổng số: 05 thủ tục
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực Điều tiết điện lực
1. Cấp Giấy phép hoạt động
phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng (Số 14 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy
đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ.
Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa
đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
+ Trường hợp trong
60 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung
mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng
văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động
điện lực.
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công Thương.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần (trừ
thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
+ Danh sách trích
ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện (theo mẫu số 7b ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao bằng tốt
nghiệp và Giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho
người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ
Công Thương ban hành;
+ Bản sao Quyết định
phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện của cấp có thẩm quyền;
+
Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Văn bản
xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm
quyền;
+
Bản sao Hợp đồng mua bán điện;
+
Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của
chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật trong việc sử dụng các thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
+
Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo
quy định;
+
Bản sao Quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền
(đối với nhà máy thủy điện);
+
Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông;
biên bản nghiệm thu hoàn thiện kết nối tín hiệu với hệ thống SCADA/EMS,
SCADA/DMS của cấp điều độ có quyền điều khiển phục vụ vận hành hệ thống điện và
thị trường điện theo quy định;
+
Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện, tuyến năng lượng; Bản đăng ký an
toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; phương án bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an
toàn vùng hạ du đập theo quy định; Báo cáo kết quả kiểm định đập (Đối với đập
thủy điện đã đến kỳ kiểm định);
+
Bản sao biên bản nghiệm thu cuối cùng hoặc văn bản xác nhận đảm bảo điều kiện vận
hành thương mại cho từng tổ máy;
+
Bản sao Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện.
* Trường hợp
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định hoạt
động phát điện: 2.100.000 đồng (trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn
vị được cấp giấy phép thì mức thu
bằng 50% mức thu quy định tương ứng với cấp mới).
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu 2d ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu
01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
+ Danh sách trích
ngang cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (theo Mẫu 7b ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung:
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật, gồm:
. Doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật doanh nghiệp;
. Hợp
tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
. Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
. Các
tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Có ngành
nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực
đề nghị cấp phép.
+ Có hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
+ Nộp lệ phí,
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện riêng:
+ Có dự án đầu
tư xây dựng nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được
duyệt. Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình
kiến trúc theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm
thu đạt yêu cầu theo quy định.
+ Người trực tiếp quản lý kỹ thuật,
vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ
thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm.
Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về
an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện
theo quy định.
+ Có hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của
hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
+ Các thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
+ Có hệ thống phòng cháy và chữa
cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của
pháp luật.
+ Có quy trình vận hành hồ chứa đối
với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Các tài liệu pháp lý về an toàn
đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực
năm 2004;
+ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực năm 2012;
+ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục
cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số
124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;
+ Quyết định số
1509/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền cho Sở
Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
.............,
ngày ……. tháng ……. năm …….
ĐỀ
NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………………
Có trụ sở giao dịch chính tại:…................Điện
thoại:…………….Fax:……………
Thành lập theo giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………………… ngày…….. tháng…… năm ……. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do………………cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần …… ngày…… tháng
......... năm ………
Giấy phép hoạt động điện lực số:
…… do ………….. cấp ngày ………… ……………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:…………………………………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………………...
-
…………………………………………………………………………………...
Các giấy tờ kèm theo:
-
……………………………………………………………………………………...
-
……………………………………………………………………………………...
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Sóc
Trăng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho
......................................... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu
điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2d
UBND
………
SỞ CÔNG THƯƠNG …
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
... /GP-SCT
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ...
Căn cứ Quyết định
số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, ... của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện
lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư
số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định
số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép
hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy
phép);
Theo đề nghị của
Trưởng phòng ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:........................................................................................................
2. Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có):........................................................................
3. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần
... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định
thành lập số: ………., ngày ... tháng ... năm...
4. Trụ sở giao
dịch:…………..; Điện thoại:…………; Fax:.......................................
Điều 2. Lĩnh
vực hoạt động
1.
.................................................................................................................................
2.
.................................................................................................................................
Điều 3. Phạm
vi hoạt động
1. Lĩnh vực
1:...............................................................................................................
2. Lĩnh vực
2:...............................................................................................................
Điều 4. Thời
hạn của giấy phép
1. Lĩnh vực 1:
Có giá trị đến ngày ... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2:
Có giá trị đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 5. Các
nội dung chi tiết của Giấy phép
Theo Phụ lục Giấy
phép.
Điều 6.
Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
... (Tên đơn
vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật
Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư
số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
Giấy phép hoạt
động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp Giấy phép tư vấn đầu
tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh
doanh tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Công Thương (Số 14 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy
đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ.
Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa
đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
+ Trường hợp trong
60 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung
mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng
văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động
điện lực.
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công Thương.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần (trừ
thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu 7a ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người
có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
+ Danh mục các dự
án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực
hiện.
+ Danh mục trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ
chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
* Trường hợp
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tư
vấn chuyên ngành điện lực: 800.000 đồng (trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
của đơn vị được cấp giấy phép thì mức thu bằng 50% mức thu quy định tương ứng với cấp mới.)
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu 2d ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu
01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
(theo Mẫu 7a ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung:
+ Là tổ chức,
cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
. Doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật
doanh nghiệp;
. Hợp tác xã
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
. Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
. Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp
với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
+ Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực hợp lệ.
+ Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện riêng:
+ Là tổ chức
tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị đường
dây và trạm biến áp, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác động môi
trường, phân tích kinh tế - tài chính dự án cho các công trình đường dây và trạm
biến áp với cấp điện áp phù hợp.
+ Có đội ngũ
chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác
có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự
động, bảo vệ rơ le, tài chính dự án, địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công
trình đường dây và trạm biến áp.
+ Chuyên gia
tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ
thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh
nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thực hiện
ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
+ Chuyên gia
tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì phải có kinh nghiệm chủ nhiệm
đề án, chủ trì thực hiện dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương
đương hoặc đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án đường dây và trạm biến áp với
cấp điện áp tương đương.
+ Có trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu
tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp.
+ Có số lượng
chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
. Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên,
trong đó ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
. Hạng 2: có 15 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
. Hạng 3: có 10 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
. Hạng 4: Có
05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực
năm 2004;
+ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực năm 2012;
+ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục
cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số
124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;
+ Quyết định số
1509/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền cho Sở
Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
.............,
ngày ……. tháng ……. năm …….
ĐỀ
NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Tên tổ chức đề nghị:
……………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………………
Có trụ sở giao dịch chính tại:……..............Điện
thoại:…………….Fax:…………
Thành lập theo giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………………… ngày…….. tháng…… năm ……. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do………………cấp, mã số doanh nghiệp ……………, đăng ký lần …… ngày…… tháng
......... năm ………
Giấy phép hoạt động điện lực số:
……… do …………….. cấp ngày ………… ……………………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:…………………………………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
…………………………………………………………………………………...
-
……………………………………………………………………………………...
Các giấy tờ kèm theo:
- ……………………………………………………………………………………...
-
……………………………………………………………………………………...
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Sóc
Trăng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho
......................................... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN
BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC
TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho
lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám
sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác (năm)
|
Tên
dự án, công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2d
UBND
………
SỞ CÔNG THƯƠNG …
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
... /GP-SCT
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ...
Căn cứ Quyết định
số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, ... của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện
lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư
số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định
số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép
hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy
phép);
Theo đề nghị của
Trưởng phòng ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu
có):........................................................................
3. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần
... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định
thành lập số: ………., ngày ... tháng ... năm...
4. Trụ sở giao
dịch:…………..; Điện thoại:…………; Fax:.......................................
Điều 2. Lĩnh
vực hoạt động
1.
.................................................................................................................................
2.
.................................................................................................................................
Điều 3. Phạm
vi hoạt động
1. Lĩnh vực
1:...............................................................................................................
2. Lĩnh vực
2:...............................................................................................................
Điều 4. Thời
hạn của giấy phép
1. Lĩnh vực 1:
Có giá trị đến ngày ... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2:
Có giá trị đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 5. Các
nội dung chi tiết của Giấy phép
Theo Phụ lục Giấy
phép.
Điều 6.
Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
... (Tên đơn
vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật
Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư
số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
Giấy phép hoạt
động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp giấy phép tư vấn giám
sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh
doanh tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Công Thương (Số 14 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy
đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi đề hoàn thiện hồ sơ.
Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa
đổi bổ sung và trả lời bằng văn bản.
+ Trường hợp trong
60 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung
mà tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản thì Sở Công
Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công Thương.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần (trừ
thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu số 7a ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người
có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
+ Danh mục các dự
án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực
hiện.
+ Danh mục trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ
chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
* Trường hợp
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tư
vấn chuyên ngành điện lực: 800.000 đồng (trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
của đơn vị được cấp giấy phép thì mức thu bằng 50% mức thu quy định tương ứng với cấp mới).
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu 2d ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu
01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực
(theo Mẫu 7a ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung:
+ Là tổ chức,
cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
. Doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật
doanh nghiệp;
. Hợp tác xã
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
. Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
. Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Có ngành
nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực
đề nghị cấp phép.
+ Có hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
+ Nộp lệ phí,
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện riêng:
+ Là tổ chức
tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ
và công trình đường dây và trạm biến áp.
+ Có đội ngũ
chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác
có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự
động, bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng.
+ Chuyên gia
tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự
động hóa, kinh tế, tài chính hoặc
chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư
vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện
áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công
xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp.
+ Chuyên gia
tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì phải có kinh nghiệm chủ trì
thực hiện giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc tham gia thực
hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện
áp tương đương.
+ Có trang
thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến
áp.
+ Có số lượng
chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
. Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở
lên, trong đó ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
. Hạng 2: có 15 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
. Hạng 3: có 10 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
. Hạng 4: Có
05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực
năm 2004;
+ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực năm 2012;
+ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục
cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số
124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;
+ Quyết định số
1509/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền cho Sở
Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
.............,
ngày ……. tháng ……. năm …….
ĐỀ
NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………………
Có trụ sở giao dịch chính tại:…….............Điện
thoại:…………….Fax:……………
Thành lập theo giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………………… ngày…….. tháng…… năm ……. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do………………cấp, mã số doanh nghiệp ……………, đăng ký lần …… ngày…… tháng
......... năm ………
Giấy phép hoạt động điện lực số:
……… do …………….. cấp ngày ………… ……………………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:…………………………………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
……………………………………………………………………………………...
-
……………………………………………………………………………………...
Các giấy tờ kèm theo:
-
……………………………………………………………………………………...
- ……………………………………………………………………………………...
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Sóc
Trăng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho
......................................... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN
BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho
lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám
sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác (năm)
|
Tên
dự án, công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2d
UBND
………
SỞ CÔNG THƯƠNG …
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
... /GP-SCT
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ...
Căn cứ Quyết định
số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, ... của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện
lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư
số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định
số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép
hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy
phép);
Theo đề nghị của
Trưởng phòng ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu
có):........................................................................
3. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần
... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định
thành lập số: ………., ngày ... tháng ... năm...
4. Trụ sở giao
dịch:…………..; Điện thoại:…………; Fax:.......................................
Điều 2. Lĩnh
vực hoạt động
1.
.................................................................................................................................
2.
.................................................................................................................................
Điều 3. Phạm
vi hoạt động
1. Lĩnh vực
1:...............................................................................................................
2. Lĩnh vực
2:...............................................................................................................
Điều 4. Thời
hạn của giấy phép
1. Lĩnh vực 1:
Có giá trị đến ngày ... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2:
Có giá trị đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 5. Các
nội dung chi tiết của Giấy phép
Theo Phụ lục Giấy
phép.
Điều 6.
Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
... (Tên đơn
vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật
Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư
số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
Giấy phép hoạt
động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Cấp Giấy
phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt
của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công
Thương (Số 14 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy
đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ.
Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa
đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
+ Trường hợp trong
60 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung
mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng
văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động
điện lực.
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công Thương.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần (trừ
thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích
ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành (theo Mẫu 7b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT).
+ Bản sao bằng tốt
nghiệp, Giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho
người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ
Công Thương ban hành.
+ Danh mục các hạng
mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị
tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản sao có chứng
thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
+ Bản sao Thoả thuận
đấu nối hoặc Hợp đồng đấu nối.
+ Bản đồ ranh giới
lưới điện và phạm vi hoạt động.
* Trường hợp
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí:
+ Phí hoạt động
phân phối điện tại đô thị : Không có
+ Phí thẩm định hoạt
động phân phối điện tại nông thôn: 800.000 đồng (trường hợp thay đổi tên, địa
chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì mức thu bằng 50% mức thu quy định tương ứng với
cấp mới.)
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu 2d ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Danh sách trích
ngang cán bộ quản lý, chuyên gia chính (theo Mẫu 7b kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung:
+ Là tổ chức,
cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
. Doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật
doanh nghiệp;
. Hợp tác xã
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
. Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
. Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Có ngành
nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực
đề nghị cấp phép.
+ Có hồ sơ đề
nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
+ Nộp lệ phí,
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện riêng:
+ Có trang
thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được
xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các
yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm
biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm
bảo yêu cầu theo quy định.
+ Người trực
tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc
chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất
05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy
chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận
hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật, trừ trường hợp có quy định
khác.
+ Tổ chức, cá nhân hoạt động phân
phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật,
vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới
điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo
chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp,
được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo
quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực
năm 2004;
+ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực năm 2012;
+ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số 10/2015/TT-BCT
ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và
thời hạn của Giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số
124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;
+ Quyết định số
1509/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền cho Sở
Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
.............,
ngày ……. tháng ……. năm …….
ĐỀ
NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Tên tổ chức đề nghị:
……………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………………
Có trụ sở giao dịch chính tại:….................Điện
thoại:…………….Fax:……………
Thành lập theo giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số:……….………………… ngày…….. tháng…… năm ……. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do………………cấp, mã số doanh nghiệp ……………, đăng ký lần …… ngày…… tháng
......... năm ………
Giấy phép hoạt động điện lực số:
……… do …………….. cấp ngày ………… …………………………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:…………………………………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
……………………………………………………………………………………...
-
……………………………………………………………………………………...
Các giấy tờ kèm theo:
-
……………………………………………………………………………………...
-
……………………………………………………………………………………...
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Sóc
Trăng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho
......................................... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu
điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2d
UBND
………
SỞ CÔNG THƯƠNG …
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
... /GP-SCT
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ...
Căn cứ Quyết định
số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, ... của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện
lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư
số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định
số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép
hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy
phép);
Theo đề nghị của
Trưởng phòng ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu có):........................................................................
3. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần
... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định
thành lập số: ………., ngày ... tháng ... năm...
4. Trụ sở giao
dịch:…………..; Điện thoại:…………; Fax:.......................................
Điều 2. Lĩnh
vực hoạt động
1.
.................................................................................................................................
2.
.................................................................................................................................
Điều 3. Phạm
vi hoạt động
1. Lĩnh vực
1:...............................................................................................................
2. Lĩnh vực
2:...............................................................................................................
Điều 4. Thời
hạn của giấy phép
1. Lĩnh vực 1:
Có giá trị đến ngày ... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2:
Có giá trị đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 5. Các
nội dung chi tiết của Giấy phép
Theo Phụ lục Giấy
phép.
Điều 6.
Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
... (Tên đơn
vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật
Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư
số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
Giấy phép hoạt
động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Cấp giấy phép hoạt động
bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Công Thương (Số 14 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy
đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ.
Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa
đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
+ Trường hợp trong
60 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung
mà tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản thì Sở Công
Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Công Thương.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần (trừ
thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực
hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích
ngang cán bộ quản lý (theo Mẫu số 7b
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao bằng tốt
nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
* Trường hợp
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp
Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định hoạt
động bán lẻ điện tại nông thôn: 700.000 đồng (trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì mức thu bằng 50% mức thu quy định tương ứng với cấp mới.)
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu số 2d ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2015/TT-BCT).
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Văn bản đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo Mẫu 01 kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (theo Mẫu 7b kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung:
+ Là tổ chức,
cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
. Doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật
doanh nghiệp;
. Hợp tác xã
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
. Hộ kinh
doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
. Các tổ chức
khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Có ngành
nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực
đề nghị cấp phép.
+ Có hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
+ Nộp lệ phí,
phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện riêng:
+ Người trực
tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên
ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện
ít nhất 05 năm.
+ Người trực
tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo
về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
+ Có hệ thống
hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực
năm 2004;
+ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực năm 2012;
+ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số
10/2015/TT-BCT , ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục
cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số
124/2008/TT-BTC , ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;
+ Quyết định số
1509/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền cho Sở
Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
.............,
ngày ……. tháng ……. năm …….
ĐỀ
NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Tên tổ chức đề nghị:
……………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):…………………………………………………
Có trụ sở giao dịch chính tại:……...............Điện
thoại:………….Fax:……………
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:……….………………… ngày…….. tháng…… năm ……. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp do………………cấp, mã số doanh nghiệp ……………, đăng ký lần …… ngày…… tháng
......... năm ………
Giấy phép hoạt động điện lực số:
……… do …………….. cấp ngày ………… …………………………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:…………………………………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
……………………………………………………………………………………...
-
……………………………………………………………………………………...
Các giấy tờ kèm theo:
-
……………………………………………………………………………………...
-
……………………………………………………………………………………...
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Sóc
Trăng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho
......................................... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định
trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu
điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên
công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2d
UBND
………
SỞ CÔNG THƯƠNG …
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
... /GP-SCT
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ...
Căn cứ Quyết định
số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, ... của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện
lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư
số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định
số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép
hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy
phép);
Theo đề nghị của
Trưởng phòng ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Cơ quan cấp
trên trực tiếp (nếu
có):........................................................................
3. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần
... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định
thành lập số: ………., ngày ... tháng ... năm...
4. Trụ sở giao
dịch:…………..; Điện thoại:…………; Fax:.......................................
Điều 2. Lĩnh
vực hoạt động
1.
.................................................................................................................................
2.
.................................................................................................................................
Điều 3. Phạm
vi hoạt động
1. Lĩnh vực
1:...............................................................................................................
2. Lĩnh vực
2:...............................................................................................................
Điều 4. Thời
hạn của giấy phép
1. Lĩnh vực 1:
Có giá trị đến ngày ... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2:
Có giá trị đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 5. Các
nội dung chi tiết của Giấy phép
Theo Phụ lục Giấy
phép.
Điều 6.
Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
... (Tên đơn
vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật
Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư
số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các
quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
Giấy phép hoạt
động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|