ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2233/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 01 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG SẢN PHẨM OCOP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày
07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm
giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày
30/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch triển khai Chương
trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020, tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày
22/4/2019 của UBND tỉnh Bình Định về việc thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc Hội
đồng đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Văn bản số 202/TTr-SNN ngày 24/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP trên địa
bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
Thương; thành viên Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng đánh giá, xếp hạng sản phẩm
OCOP tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPĐPNTMTW;
- CT UBND tỉnh;
- PCT Trần
Châu;
- PVP KT;
- Lưu:
VT, K19.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần
Châu
|
QUY
TRÌNH
ĐÁNH
GIÁ, XẾP HẠNG SẢN PHẨM OCOP TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 2233/QĐ-UBND ngày
01/7/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy trình này quy định việc đánh giá
và xếp hạng sản phẩm OCOP của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đăng ký
sản phẩm tham gia đánh giá, xếp hạng OCOP, đảm bảo theo các nội dung quy định tại
Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương
trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020; Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày
30/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch triển khai Chương
trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020, tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
- Chủ thể thực hiện: Các doanh nghiệp,
Hợp tác xã, Tổ hợp tác, cá nhân có đăng ký sản xuất kinh doanh.
- Sản phẩm: gồm sản phẩm hàng hóa và sản
phẩm dịch vụ được quy định tại Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ
tướng Chính phủ, như sau: Nhóm sản phẩm thực phẩm; Nhóm sản phẩm đồ uống;
Nhóm sản phẩm thảo dược; Nhóm sản phẩm vải và may mặc; Nhóm sản phẩm lưu niệm - nội thất
- trang trí; Nhóm sản phẩm về Dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng.
- Hội đồng và Tổ giúp việc được ban
hành theo Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh Bình Định về
việc thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP
tỉnh Bình Định.
Chương II
TRÁCH
NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG SẢN PHẨM OCOP TỈNH BÌNH ĐỊNH
Điều 3. Trách
nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng đánh giá, xếp
hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh
1. Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm,
quyền hạn sau:
a) Tổ chức thực hiện đánh giá và xếp hạng sản phẩm;
sắp xếp, bố trí, phân công nhiệm vụ cho Phó Chủ tịch, Ủy viên, Tổ giúp việc Hội
đồng theo quy định tại Quy trình này;
b) Theo dõi chỉ đạo, đôn đốc, quyết định
giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình đánh giá và xếp hạng sản phẩm
OCOP;
c) Quyết định loại bỏ hồ sơ các sản phẩm
OCOP không hợp lệ theo Quy trình đánh giá và xếp hạng mà Hội đồng phát
hiện được trong quá trình đánh giá;
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên
quan đến việc đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP;
đ) Thực hiện trách nhiệm của thành
viên Hội đồng khi tham gia đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP;
e) Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt
phải có ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng thay mặt, điều hành.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm,
quyền hạn sau:
a) Thực hiện các công việc khi Chủ tịch
Hội đồng giao hoặc ủy quyền.
b) Thực hiện trách nhiệm của Ủy viên Hội
đồng khi tham gia đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ
tịch Hội đồng giao.
3. Các Ủy viên Hội đồng có trách nhiệm
sau đây:
a) Phụ trách theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc
việc tiếp nhận hồ sơ tham gia đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP. Rà soát, phân
loại, phát hiện và đề xuất Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định loại bỏ các hồ
sơ sản phẩm không hợp lệ theo Quy trình. Thông báo cho tổ chức, cá nhân có sản
phẩm tham gia đánh giá cung cấp các tài liệu minh chứng khi cần theo yêu cầu của
Hội đồng trong quá trình đánh giá.
b) Phụ trách chỉ đạo, đôn đốc
việc kiểm nghiệm độc
lập sản phẩm OCOP (nếu có); tổng hợp và gửi sản phẩm mẫu để cơ quan có chức
năng kiểm nghiệm, báo cáo kết quả để Hội đồng quyết định xếp hạng sao.
c) Tiếp nhận hồ sơ minh chứng và sản
phẩm để đánh giá theo phân công của Chủ tịch Hội đồng; thực hiện việc đánh giá,
cho điểm đối với sản phẩm theo Quy trình.
d) Tuân thủ các quy định về đánh giá
và xếp hạng sản phẩm OCOP theo quy định tại Quy trình này; bảo đảm tiến độ theo
sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
đ) Đánh giá kết quả sản phẩm OCOP
chính xác, khách quan, công bằng, đúng quy định; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Hội đồng về việc đánh giá đối với sản phẩm OCOP; kịp thời báo cáo Chủ tịch Hội
đồng về những vấn đề phát sinh trong quá trình đánh giá sản phẩm OCOP.
e) Thành viên Hội đồng vắng mặt tại buổi
đánh giá phải báo cáo trước cho Chủ tịch Hội đồng để xem xét bổ sung thay thế.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công của Chủ tịch Hội đồng.
4. Tổ giúp việc Hội đồng:
a) Thực hiện công tác tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ tham gia đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP; tham mưu, giúp việc cho Hội
đồng trong quá trình tổ chức đánh giá, xếp hạng và thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chủ tịch Hội đồng giao.
b) Thu phiếu đánh giá sản phẩm, lập
danh sách, tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá sản phẩm báo cáo Chủ tịch Hội đồng.
c) Ghi biên bản chấm điểm đánh giá sản
phẩm; chuẩn bị tài liệu, báo cáo để Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định kết
quả đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP.
Chương III
QUY
ĐỊNH VỀ HỒ SƠ THAM GIA ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM OCOP; QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG SẢN
PHẨM OCOP
Điều 4. Quy
định về Hồ sơ tham gia đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP
Các chủ thể tham gia Chương trình OCOP
chuẩn bị bộ hồ sơ đánh giá, xếp hạng như sau:
1. Với sản phẩm hàng hóa (vật thể):
- Phiếu đăng ký ý tưởng sản phẩm (theo
mẫu hướng dẫn);
- Bộ tài liệu Phương án kinh doanh (theo
mẫu hướng dẫn);
- Bộ tài liệu Giới thiệu tổ chức kinh
tế tham gia
chương trình OCOP (theo mẫu hướng dẫn);
- 05 mẫu vật sản phẩm.
- Các tài liệu khác (nếu có).
Bảng 1: Yêu cầu
về thành phần hồ sơ sản phẩm
TT
|
Nội dung hồ sơ
|
Yêu cầu
|
1
|
Hồ sơ bắt buộc
|
|
-
|
Phiếu đăng ký ý tưởng sản phẩm (hoặc
sản phẩm đã có)
|
Có theo mẫu
quy định của Chương trình OCOP (Phụ lục 1, 2)
|
-
|
Kế hoạch kinh doanh
|
Có theo mẫu quy định của Chương
trình OCOP (Phụ lục 3)
|
-
|
Bản giới thiệu tổ chức kinh tế tham
gia Chương trình OCOP
|
Có theo mẫu quy định của Chương
trình OCOP (Phụ lục 4)
|
-
|
Giấy đăng ký kinh doanh
|
Có loại hình kinh doanh phù hợp
|
-
|
Giấy đủ điều kiện sản xuất
|
Có, phù hợp
|
-
|
Công bố chất lượng
|
Có Công bố chất lượng theo quy định
|
-
|
Tiêu chuẩn sản phẩm
|
Có tiêu chuẩn sản phẩm theo quy định
|
-
|
Phiếu kết quả kiểm tra chỉ tiêu An
toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn công bố
|
Có phiếu kiểm tra đầy đủ các chỉ
tiêu an toàn thực phẩm theo quy định
|
2
|
Hồ sơ bổ sung
|
|
-
|
Mã số mã vạch, tem truy xuất nguồn gốc
|
|
-
|
Sở hữu trí tuệ
|
|
3
|
Các tài liệu minh
chứng khác
|
|
-
|
Nguồn gốc nguyên liệu, liên kết chuỗi
sản xuất
|
Hồ sơ minh chứng hoạt động liên kết
chuỗi trong sản xuất
|
-
|
Bảo vệ môi trường
|
Giấy xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi
trường
|
-
|
Hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến,
kiểm soát chất lượng
|
Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng
tiên tiến
|
-
|
Bao bì: Nội dung ghi nhãn theo quy định;
hoàn thiện, phù hợp, đẹp.
|
Bao bì phù hợp, nội dung ghi nhãn
theo quy định
|
-
|
Kế toán
|
Minh chứng hoạt động kế toán
|
-
|
Thị trường
|
Minh chứng thị trường phân phối
ngoài tỉnh, xuất khẩu
|
-
|
Hệ thống phân phối
|
Minh chứng hệ thống đại lý phân phối
trong và ngoài tỉnh
|
-
|
Hoạt động quảng bá
|
Minh chứng các hoạt động quảng bá
|
-
|
Câu chuyện sản phẩm
|
Câu chuyện được sử dụng, có ấn tượng
tốt
|
-
|
Kế hoạch kiểm soát chất lượng; ghi hồ
sơ lô
|
|
2. Với sản phẩm dịch vụ, du lịch:
- Bản giới thiệu về sản phẩm dịch vụ (vị
trí giao thông,
cảnh quan, môi trường, kiến trúc, khu đón tiếp, trang thiết bị phục vụ,
quá trình sử dụng
dịch vụ, danh mục hàng hóa phục vụ và nguồn gốc...)
- Phiếu đăng ký ý tưởng sản phẩm (theo
mẫu hướng dẫn);
- Bộ tài liệu Phương án kinh doanh (theo
mẫu hướng dẫn);
- Bộ tài liệu giới thiệu tổ chức kinh
tế tham gia chương trình OCOP (theo mẫu hướng dẫn);
- Các tài liệu khác (nếu có):
+ Chứng chỉ đào tạo nhân sự tham gia về
lĩnh vực dịch vụ;
+ Giấy tờ liên quan đến: Đủ điều kiện
sản xuất kinh doanh;
+ Kết quả bình chọn đánh giá chất lượng
sản phẩm của người tiêu dùng.
(Phụ lục các
biểu mẫu hồ sơ sản phẩm kèm theo)
3. Ngoài các quy định trên, thành phần
hồ sơ sản phẩm cấp huyện gửi
cấp tỉnh còn bao gồm các loại văn bản sau: (1) Tờ trình của UBND cấp huyện; (2) Biên bản đánh
giá của Hội đồng đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp huyện; (3) Danh sách chủ thể, sản phẩm được
đánh giá đạt từ hạng 3 sao trở lên;
Điều 5. Quy
trình đánh giá sản phẩm
1. Quy trình đánh giá sản phẩm OCOP tại
cấp huyện: Các huyện, thị xã, thành phố tổ chức đánh giá, xếp hạng sơ bộ sản phẩm
theo quy trình ở hình 1.
Hình 1: Sơ đồ
quy trình đánh giá sản phẩm OCOP tại cấp huyện
Các bước đánh giá và xếp hạng, như
sau:
a. Tiếp nhận hồ sơ sản phẩm
- Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế
các huyện, thị xã, thành phố (Cơ quan tham mưu, giúp việc Chương trình OCOP cấp
huyện) tiếp nhận hồ sơ sản phẩm từ các cá nhân/tổ chức đăng ký sản phẩm tham
gia chương trình OCOP.
- Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra thể thức, thông báo và hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ.
b. Đánh giá sản phẩm
- Đối tượng đánh giá: Mẫu sản phẩm (trừ
sản phẩm dịch vụ, du lịch) và hồ sơ sản phẩm.
- Chuẩn đánh giá: Theo Bộ tiêu chí
OCOP tạm thời do Trung ương ban hành.
- Chuẩn bị số lượng hồ sơ: Đảm bảo mỗi
thành viên Hội đồng có 01 bản photo bộ hồ sơ sản phẩm.
- Tiến hành đánh giá sản phẩm:
+ Các thành viên Hội đồng tiến hành
đánh giá sản phẩm theo phiếu đánh giá tương ứng thông qua hồ sơ sản phẩm và mẫu
sản phẩm.
+ Hội đồng thảo luận, thống nhất quan
điểm đánh giá một số chỉ tiêu chưa cụ thể, định tính (nếu cần). Không chấm các sản phẩm
giả mạo hồ sơ, sử dụng mã số mã vạch của cơ sở khác, không có tên cơ sở sản
xuất, không có minh chứng sự tồn tại của cơ sở sản xuất.
+ Thư ký Hội đồng tổng hợp kết quả
đánh giá, điểm các chỉ tiêu được tính trung bình từ điểm đánh giá của các thành
viên Hội đồng.
+ Hội đồng thống nhất, thông qua kết
quả đánh giá, đề xuất các sản phẩm được tham gia đánh giá cấp tỉnh, báo cáo kết
quả gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Với sản phẩm dịch vụ, du lịch: Cần bổ sung đánh giá tại thực địa,
như
sau:
+ Địa điểm: Tại cơ sở, địa điểm cung cấp
dịch vụ, địa điểm du lịch.
+ Các thành viên tiến hành kiểm tra thực
tế chất lượng sản phẩm dịch vụ du lịch theo các nội dung tiêu chí đánh giá.
c. Xếp hạng và chuyển hồ sơ đề nghị đánh giá, xếp
hạng cấp tỉnh
- Các sản phẩm sau khi đánh giá được xếp
hạng theo khung xếp hạng (từ 1 đến 5 sao).
- Thông báo kết quả cho các tổ chức
tham gia, hoàn thiện/bổ sung hồ sơ (nếu cần).
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển hồ
sơ và sản phẩm mẫu của các sản phẩm đạt từ 3 đến 5 sao (từ 50 đến 100 điểm) đề
nghị cấp tỉnh đánh giá, xếp hạng.
2. Quy trình đánh giá, xếp hạng sản phẩm
OCOP tại tỉnh
Hội đồng đánh giá, xếp hạng sản phẩm
OCOP tỉnh tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP theo quy trình ở hình 2. Các
bước đánh giá và xếp hạng như sau:
a. Tiếp nhận hồ sơ sản phẩm:
- Sở Nông nghiệp và PTNT (Văn phòng điều
phối xây dựng nông thôn mới tỉnh) tiếp nhận hồ sơ sản phẩm từ cấp huyện gửi
lên.
- Sở Nông nghiệp và PTNT (Văn phòng điều
phối xây dựng nông thôn mới tỉnh) kiểm tra thể thức, thông báo và hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ (nếu cần).
Hình 2: Sơ đồ
quy trình đánh giá sản phẩm OCOP tại cấp tỉnh
b. Tổ chức đánh giá lần 1:
- Đối tượng đánh giá: Mẫu sản phẩm (trừ dịch vụ du lịch) và hồ sơ sản phẩm.
- Chuẩn đánh giá: Theo Bộ tiêu chí
OCOP tạm thời do Trung ương ban hành.
- Tiến hành đánh giá sản phẩm:
+ Các thành viên Hội đồng tiến hành
đánh giá sản phẩm theo phiếu đánh giá tương ứng thông qua hồ sơ sản phẩm và mẫu
sản phẩm.
+ Hội đồng thảo luận, thống nhất quan
điểm đánh giá một số chỉ tiêu chưa cụ thể, định tính (nếu cần). Không
chấm các sản phẩm giả mạo hồ sơ, sử dụng mã số mã vạch của cơ sở khác, không có
tên cơ sở sản xuất, không có minh chứng sự tồn tại của cơ sở sản xuất.
+ Thư ký Hội đồng tổng hợp kết quả
đánh giá, điểm các chỉ tiêu được tính trung bình từ điểm đánh giá của các
thành viên Hội đồng. Điểm của các thành viên trong Hội đồng không được
chênh lệch quá 10/100 điểm. Trong trường hợp chênh lệch lớn hơn 10 điểm,
Hội đồng đánh giá sẽ thảo luận để thống nhất cho điểm lại.
+ Hội đồng thống nhất, thông qua kết
quả đánh giá lần 1, đề xuất các sản phẩm được tham gia đánh giá lần 2 (tiềm năng đạt
3 sao trở lên, cần bổ sung các kết quả kiểm nghiệm, kiểm tra chất lượng...).
c. Tổ chức đánh giá lần 2:
- Đối tượng đánh giá: Các sản phẩm tiềm
năng đạt 3 sao trở lên theo kết quả đánh giá lần 1.
- Chuẩn đánh giá: Theo Bộ tiêu chí
OCOP, các tiêu chuẩn hiện hành khác (Vệ sinh an toàn thực
phẩm, VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ...).
- Hội đồng gửi mẫu kiểm tra các chỉ
tiêu cần kiểm định tại các cơ quan có chức năng được thừa nhận (Trung tâm Y tế
dự phòng/Viện Kiểm nghiệm,...) kết hợp kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất, điểm
cung ứng dịch vụ, du lịch (nếu cần).
- Chuẩn bị số lượng hồ sơ: Đảm bảo mỗi
thành viên Hội đồng có 01 bản photo bộ hồ sơ sản phẩm và mẫu sản phẩm.
- Tiến hành đánh giá sản phẩm:
+ Các thành viên Hội đồng tiến hành
đánh giá sản phẩm theo phiếu đánh giá tương ứng thông qua hồ sơ sản phẩm và mẫu
sản phẩm.
+ Hội đồng thảo luận, thống nhất quan
điểm đánh giá một số chỉ tiêu chưa cụ thể, định tính (nếu cần).
+ Thư ký Hội đồng tổng hợp kết quả
đánh giá, điểm các chỉ tiêu được tính trung bình từ điểm đánh giá của các thành
viên Hội đồng. Điểm của các thành viên trong Hội đồng không được chênh lệch quá
10/100 điểm. Trong trường hợp chênh lệch lớn hơn 10 điểm, Hội đồng đánh giá sẽ
thảo luận để thống nhất cho điểm lại.
+ Hội đồng thống nhất, thông qua kết
quả đánh giá lần 2, đề xuất các sản phẩm tham gia đánh giá cấp Trung ương (đạt
5 sao - từ 90 điểm trở lên), báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh và đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh xếp hạng sản phẩm.
* Đối với các sản phẩm Dịch vụ, du lịch:
Cần bổ sung
đánh giá tại thực địa như sau:
+ Địa điểm: Tại cơ sở, địa điểm cung cấp
dịch vụ, địa điểm du lịch.
+ Các thành viên tiến hành kiểm tra thực
tế chất
lượng
sản phẩm dịch vụ du lịch theo các nội dung tiêu chí đánh giá.
d. Xếp hạng và chuyển hồ sơ đề nghị đánh giá, xếp hạng cấp
Trung ương
- Các sản phẩm sau khi đánh giá được xếp
hạng theo khung xếp hạng (từ 1 đến 5 sao);
- Thông báo kết quả cho các tổ chức
tham gia, hoàn thiện/bổ sung hồ sơ (nếu cần);
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết
định xếp hạng sản phẩm, cấp giấy công nhận, xếp hạng sản phẩm (sản phẩm OCOP
3-5 sao);
- Chuyển kết quả, hồ sơ, mẫu sản phẩm
của các sản phẩm đạt 5 sao (từ 90 đến 100 điểm) lên trung ương để đánh giá, công nhận sản
phẩm OCOP quốc gia.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Thành
viên Hội đồng cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tổ chức đánh giá sản phẩm theo
nội dung Quy trình này. Tập thể và cá nhân có sản phẩm tham gia đánh giá phải
chấp hành và tuân thủ các quy định của Quy trình này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh những bất cập, chưa hợp lý, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi
kiến nghị về Sở Nông nghiệp và PTNT (Văn phòng điều phối xây dựng nông thôn mới
tỉnh) để tổng hợp, báo cáo, đề
xuất UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CHƯƠNG TRÌNH
OCOP TỈNH BÌNH ĐỊNH
PHỤ
LỤC 1:
Biểu số 1
PHIẾU ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM MỚI
TÊN SẢN PHẨM ĐỀ XUẤT (đề xuất 01 sản
phẩm):
………………………………………………………………………………………………………
TÊN DN/HTX/TỔ HỢP TÁC/HỘ SẢN XUẤT:....................................................................
………………………………………………………………………………………………………
ĐỊA CHỈ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………… Fax: …………………………………………………
Email: …………………………………. Website (nếu có):………………………………………
NGUYÊN TẮC CỦA
CHƯƠNG TRÌNH OCOP
3 nguyên tắc của chương trình OCOP là:
1. Hành động địa phương - hướng tới toàn cầu
Nghĩa là nhận biết và khai thác các
nguồn lực sẵn có ở địa phương và phát triển chúng thành các sản phẩm có khả
năng tiếp cận thị trường toàn cầu bằng cách gia tăng giá trị cho chúng và theo
tiêu chuẩn đáp ứng nhu cầu thị trường quốc tế.
2. Tự lực - sáng tạo
Nghĩa là để có thể cạnh tranh trên thị
trường toàn cầu, người dân cần liên tục phát triển giá trị độc đáo của riêng
mình, bằng tinh thần sáng tạo của chính mình.
3. Phát triển nguồn nhân lực
Thông qua chương trình OCOP, lãnh đạo
cộng đồng, người đứng
đầu các tổ chức kinh tế (giám đốc DN, HTX, trưởng nhóm), nguồn
nhân lực có trình độ và các mạng lưới được tạo ra và phát triển để phát triển bền vững.
PHẦN A
DÀNH CHO NHÂN VIÊN QUẢN LÝ (TỔ GIÚP VIỆC
BAN OCOP HUYỆN)
Phiếu số: …. -..../PĐK-O...
Ngày nhận:................................................
Người tiếp nhận: ……………………………… Chữ ký: ………………………………………….
DÀNH CHO NHÂN VIÊN QUẢN LÝ (TỔ GIÚP VIỆC
BAN OCOP TỈNH)
Phiếu số: ….-..../PĐK-O... Ngày nhận: ..................................................
Người tiếp nhận:………………………….. Chữ ký: ………………………………………………
PHẦN B
THÔNG TIN Ý
TƯỞNG SẢN PHẨM MỚI
1. Tên ý tưởng sản phẩm: …………………………………………………………………………
2. Mô tả sản phẩm …………………………………………………………………………………..
2.1. Giá trị của sản phẩm/phần cốt lõi
(lý do khiến
khách hàng muốn mua sản phẩm):
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
2.2. Quy cách đóng gói cho một đơn vị
sản phẩm/gói sản phẩm dịch vụ (mô tả cụ thể, ví dụ:
Đóng túi,...
chai, lọ,...)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
2.3. Tên nhãn hiệu sản phẩm /gói sản
phẩm dịch vụ dự kiến là: ……………………………….
2.4. Mức chất lượng của sản phẩm (đánh dấu P vào vị trí
thích hợp):
- Cho thị trường quốc tế □
- Cho thị trường Việt Nam:
Mức chất lượng cao □ Mức chất lượng
khá □ Mức chất lượng
bình thường □
2.5. Thị trường mục tiêu (đánh dấu P vào vị trí
thích hợp):
- Phạm vi: Trong tỉnh □, Ngoài tỉnh □
- Địa điểm cụ thể (nếu có): ………………………………………………………………………
- Dân cư: Thành thị □, Nông thôn □
- Mức thu nhập: Cho người giàu và khá
giả □, cho bình dân □
2.6. Đối thủ cạnh tranh (điền vào chỗ trống dưới
đây):
- Tên (các) sản phẩm tương tự đã có trên
thị trường:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Cái khác của mình là:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.7. Quy mô thị trường dự kiến:
- Lượng khách hàng dự kiến là ………………………… người/năm
2.8. Giá bán dự kiến/đơn vị sản phẩm: ………………. đồng/…………………..
2.9. Câu chuyện về sản phẩm (tóm tắt
lịch sử hoặc câu chuyện về sản phẩm ở các phần thích hợp dưới đây, kể cả câu
chuyện mới):
- Nguồn gốc/lịch sử:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Yếu tố văn hóa:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Yếu tố địa danh:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Yếu tố khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Loại sản phẩm mới (đánh dấu P vào vị trí
thích hợp):
Mới hoàn toàn □ Cải tiến từ sản
phẩm đã có □
Dựa trên sản phẩm truyền thống đã có ở
gia đình, làng xã □
4. Tình trạng (đánh dấu P vào vị trí
thích hợp):
Mới là ý tưởng □, Đang được nghiên cứu
và hoàn thiện □, Đã có sản phẩm mẫu □
- Tư liệu hiện có dự kiến phục vụ sản
xuất:
+ Nhà xưởng: ………………………………………………………………………………………
+ Vật tư, trang thiết bị: ……………………………………………………………………………
+ Khác: ……………………………………………………………………………………………..
- Vùng nguyên liệu (hiện có/dự kiến,
quy mô,…): ……………………………………………..
5. Các nguyên liệu và nguồn gốc:
TT
|
Tên nguyên liệu chính
|
Nguồn gốc
(cụ thể ở đâu,
tỷ lệ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mô hình tổ chức (hoặc dự kiến) (đánh dấu P vào vị trí
thích hợp)
- Doanh nghiệp: Tư nhân □, TNHH một
thành viên □, TNHH nhiều thành viên □, Cổ phần □
- Hợp tác xã □ - Loại hình
khác (ghi rõ):
7. Quy trình sản xuất, quy mô sản xuất (điền vào chỗ
trống)
- Quy mô sản xuất: ………………………………………………………………….. sản phẩm/năm
- Sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất (vẽ
sơ đồ vào phần để trống dưới đây; có thể trình bày riêng dạng phụ
lục đính kèm phiếu này):
Một số yếu tố liên
quan đến môi trường trong quá trình sản xuất kinh doanh:
- Hóa chất sử dụng trong quá trình sản
xuất: …………………………………………………
- Chất thải trong quá trình sản xuất
(mô tả cụ thể):
+ Dạng rắn (bã thải, túi nylon,...): ………………………………………………………………
+ Dạng lỏng: ………………………………………………………………………………………
+ Dạng khí (khói,...?): ……………………………………………………………………………
- Giải pháp bảo vệ môi trường (xử lý
chất thải như thế nào?):
………………………………………………………………………………………………………
8. Nhân lực tham gia: Tổng nhân lực
(hoặc dự kiến): ………………..người, trong
đó (điền vào chỗ trống thích hợp):
- Lao động phổ thông: …………… người. Trong
đó, người trong huyện: ……..……người
- Lao động qua trung cấp: ………..người. Trong
đó, người trong huyện: ……..……người
- Lao động qua đại học: …………..người. Trong
đó, người trong huyện:………….. người
9. Dự kiến thời gian và kinh phí cần để
phát triển sản phẩm mới (ghi mục này nếu chưa có mẫu sản
phẩm)
- Thời gian cần thiết để có mẫu sản phẩm
mới hoàn thiện: …………….……………tháng
- Kinh phí cần thiết để có mẫu sản phẩm
mới hoàn thiện:........................................ đồng
10. Dự kiến vốn tổ chức sản xuất và lợi
nhuận
(điền vào chỗ trống dưới đây)
- Dự kiến tổng vốn cần có để tổ chức sản
xuất: ………………………………………đồng
- Dự lợi nhuận khi được sản xuất: ………………………………… đồng/năm
11. Dự kiến nhu cầu hỗ trợ
Trình bày ngắn gọn trong bảng dưới đây
về lĩnh vực và yêu cầu các cơ quan thực hiện:
TT
|
Lĩnh vực đề
xuất hỗ trợ
|
Loại/hỗ trợ cụ thể
|
Cơ quan/tổ
chức đáp ứng nhu cầu hỗ trợ (nếu biết)
|
1
|
Kỹ thuật
|
Đào tạo về quản trị kinh doanh, công
nghệ chế biến, đóng gói, kiểm soát chất lượng,... (nêu cụ thể):
|
|
2
|
Tiếp thị
|
Triển lãm, xây dựng thương hiệu,
phát triển sản phẩm,...
(nêu cụ thể):
|
|
3
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
|
Nhà xưởng, máy móc, thiết bị (nêu
rõ hạng mục, chủng loại, số lượng, dự kiến kinh
phí)
|
|
4
|
Hạng mục khác
|
|
|
PHẦN H
Dành cho tổ chức/cá nhân đề xuất:
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
Xin gửi Phiếu đăng ký này đến OCOP huyện
/thành phố: …………………………………….
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………..
|
ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
Dành cho cơ quan quản lý:
Ý kiến của OCOP huyện/thành phố: …………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 2:
Biểu số 2
PHIẾU ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM ĐÃ CÓ
TÊN SẢN PHẨM (đăng ký 01
sp/phiếu): ……………………………………………………….
TÊN DN/HTX/TỔ HỢP TÁC/NHÓM/HỘ SẢN XUẤT
(ghi người đại diện nếu là nhóm hộ sản xuất).
ĐỊA CHỈ: ……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………Fax: ……………………………………………
Email: ________________________ Website (nếu
có): __________________________
NGUYÊN TẮC CỦA
CHƯƠNG TRÌNH OCOP
3 nguyên tắc của Chương trình OCOP là:
1. Hành động địa phương - hướng tới
toàn cầu
Nghĩa là nhận biết và khai thác các
nguồn lực sẵn có ở địa phương và phát triển chúng thành các sản phẩm có khả
năng tiếp cận thị trường toàn cầu bằng cách gia tăng giá trị cho chúng và theo
tiêu chuẩn đáp ứng nhu cầu thị trường quốc tế.
2. Tự lực - sáng tạo
Nghĩa là để có thể cạnh tranh trên thị
trường toàn cầu, người dân cần liên tục phát triển giá trị độc đáo của riêng
mình, bằng tinh thần sáng tạo của chính mình.
3. Phát triển nguồn nhân lực
Thông qua chương trình OCOP, lãnh đạo
cộng đồng, người đứng đầu các tổ chức
kinh tế (giám đốc DN, HTX, THT, trưởng nhóm), nguồn nhân lực có trình độ và các
mạng lưới được tạo ra và phát triển để phát triển bền vững.
PHẦN A
DÀNH CHO NHÂN VIÊN QUẢN LÝ (TỔ GIÚP VIỆC
BAN OCOP HUYỆN)
Phiếu số: …….-……/PĐK-O.... Ngày nhận: ………………………………………..
Người tiếp nhận: …………………………….. Chữ ký: …………………………………………
DÀNH CHO NHÂN VIÊN QUẢN LÝ (TỔ GIÚP VIỆC
BAN OCOP TỈNH)
Phiếu số: …….-……./PĐK-O.... Ngày nhận: ……………………………………….
Người tiếp nhận: …………………………….. Chữ ký: …………………………………………
CÁC YẾU TỐ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA
OCOP
Nhóm OCOP
(DN/HTX/THT/nhóm) là:
(1) Sử dụng nguyên liệu và tài nguyên
sẵn có ở địa phương
(2) Có gia tăng giá trị
(3) Có tiềm năng thị trường
(4) Có phương án kinh doanh
(5) Tự lực và chủ động
(6) Có mức độ sở hữu rộng của cộng đồng
(7) Cộng đồng có quyền trong
điều hành sản xuất, kinh doanh
(8) Có ban lãnh đạo tốt
(9) Có tiềm năng thành thương hiệu của
địa phương (xã, huyện, tỉnh)
PHẦN B
THÔNG TIN VỀ
DN/HTX/THT/NHÓM/HỘ
1. Tên DN/HTX/THT/nhóm/hộ kinh doanh:
…………………………………………………………………………………………………………
2. Ngày thành lập/đăng ký kinh doanh: ………………… Số đăng ký (nếu
có): ………………
3. Loại hình tổ chức (cá nhân, hộ
gia đình/THT, HTX, Doanh nghiệp): ……………………….
4. Tên người điều hành chủ thể sản xuất:
………………………………………………………..
5. Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
6. Điện thoại: …………………………………. Email: ……………………………………………..
7. Tên sản phẩm/dịch vụ (mô tả về
quy cách đóng gói, ví dụ: riệu chuối -
đóng chai):
…………………………………………………………………………………………………………
Tích vào mục tương ứng:
- Đã có công bố chất lượng (tự công bố/xác
nhận công bố): □
- Đã có sở hữu trí tuệ: □ Loại hình
đăng ký sở hữu trí tuệ (bảo hộ nhãn hiệu; logo; sáng chế; kiểu
dáng công nghiệp; ...): …………………………………………………………………………………..
- Đã có giấy đủ điều kiện sản
xuất (ATTP với thực phẩm,...) cho sản xuất sản phẩm tương ứng: □
Trình bày vắn tắt:
8. Lịch sử hình thành của
DN/HTX/THT/nhóm/hộ kinh doanh (nêu các giai đoạn hình thành và phát triển):
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
9. Lý do thành lập và quá trình thành
lập DN/HTX/THT/nhóm/hộ kinh doanh:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
10. DN/HTX/THT/nhóm/hộ đã thêm giá trị
vào các tài nguyên sẵn có ở địa phương như thế nào:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
PHẦN C
MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH
(Đánh dấu (P) và viết vào
các phần trống dưới đây)
(1) Đất và văn phòng: Thuê ( ), Sở hữu
( )
(2) Đất sản xuất: Thuê ( ), Sở hữu ( )
(3) Nguồn điện: Đã mắc ( ), Đang mắc (
), Đang lập kế hoạch ( ), Không có ( )
(4) Nguồn nước: Nước máy ( ), Giếng
khoan ( ), Không có ( ),
Nguồn khác (lấy từ tự
nhiên, sông, suối, hồ, ao,...):
(5) Phương tiện vận tải: Có xe ô tô (
), Xe máy (), Xe trâu/bò kéo (
), Không có ( ), Thuê ( ), Phương tiện công cộng ( )
(6) Phương tiện truyền thông: Điện thoại
để bàn ( ), Điện thoại di động ( ), Fax (...), Bưu điện ( ), E-mail ( ), Website
( ), facebook( ),
khác ( ), Không có
( )
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
11. Bán hàng (năm liền trước, ví dụ:
năm 2018)
Sản phẩm
|
Số lượng
|
Đơn giá (vnđ)
|
Thành tiền (vnđ)
|
|
|
|
|
12. Chi phí (năm liền trước, ví dụ:
năm 2018)
Hạng mục
|
Số lượng
|
Đơn giá (vnđ)
|
Thành tiền (vnđ)
|
Mua nguyên vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiên, phụ liệu
|
|
|
|
Điện
|
|
|
|
Nước
|
|
|
|
|
|
|
Bao bì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí (2)
|
|
|
|
13. Lãi/lỗ (năm liền trước gần nhất,
ví dụ: lãi/lỗ năm 2017 -
2018)
Lãi/năm
|
Số tiền
|
Tổng (1) “năm 2017”
|
|
Tổng (2) “năm 2018”
|
|
Chênh lệch (1) - (2) (VNĐ)
|
|
14. Nhân lực (năm liền trước, ví dụ:
năm 2018)
Giới
|
Số người
|
Nam
|
|
Nữ
|
|
Tổng
|
|
15. Nguồn cung cấp nguyên
vật liệu đầu vào
Loại nguyên
liệu đầu vào
|
Nguồn
(ghi cụ thể
địa chỉ nhập)
|
Số lượng/năm
|
Giá (VNĐ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN D
THÔNG TIN VỀ
KINH DOANH
16. Mức độ thường xuyên sản xuất sản
phẩm này (tích “v” vào mục dưới nếu có).
Thường xuyên: □, Theo tuần: □, Theo
tháng: □
17. Thị trường đích (cụ thể địa điểm/khu
vực đang phân phối tại địa phương (tỉnh, huyện, xã, thôn); ngoài tỉnh
(......))?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
18. Mức độ thường xuyên của bán sản phẩm
(thường xuyên, theo tuần, tháng... )?
Thường xuyên: □, Theo tuần: □, Theo
tháng: □
19. Khách hàng hướng tới (khá giả,
bình dân,...; nông thôn, thành thị;...)?
Khá giả: □, Bình dân: □; Nông thôn: □,
Thành thị: □
20. DN/HTX/nhóm/hộ đã tích lũy vốn cho
kinh doanh như thế nào, số vốn góp của người địa phương (ghi rõ
vốn cá nhân tự có, vốn tập thể (vốn
thành viên góp)?; loại hình góp vốn (bằng tiền, mặt bằng,
đất, công lao động,...).
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
21. Nơi sản xuất, hoàn thiện sản phẩm (ghi
rõ địa chỉ nơi sản xuất,
hoàn thiện sản phẩm)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
PHẦN E
THÔNG TIN
CHUNG
22. Mô tả vắn tắt phương án kinh doanh
và hoạt động kinh doanh:
- Mục tiêu sản xuất kinh doanh (ngắn
hạn dưới 1 năm, trung hạn 1-5 năm: sản xuất số lượng đạt ?, thị trường,..;
doanh số,... ví dụ:
trong năm 2019 đạt ..., năm 2020 đến
2025 đạt...)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
- Quy mô sản xuất (nêu cụ thể: Số lao động
thường xuyên, diện tích nhà xưởng, sản xuất tự động, bán tự động, thủ
công,...)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
- Huy động nguồn lực (nêu rõ nguồn
lực đầu tư hoạt động sx: tự có, vốn góp, vốn đầu tư, hỗ trợ từ bên ngoài,...).
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
- Kế hoạch tiếp thị sản phẩm (ghi
rõ hoạt động chào bán, chào hàng, quảng cáo, cách thức thực hiện
như nào, ở đâu)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
- Phương án tài chính (sử dụng tiền
ở đâu, như thế nào cho hoạt động sx, kinh doanh)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
- Sơ đồ tóm tắt quy trình sản
xuất tạo sản phẩm (vẽ sơ đồ vào phần để trống dưới đây):
- Hiệu quả (ghi rõ kinh tế: thu nhập
trung bình người lao động; xã hội: đóng góp cho cộng đồng,...)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
23. DN/HTX/THT/nhóm/hộ có nhận được hỗ
trợ về đào tạo nào không?: Có: □, không: □. Nếu có, trình bày ngắn gọn loại
hình đào tạo và tổ chức thực hiện đào tạo:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
24. DN/HTX/THT/nhóm/hộ còn nhận được hỗ
trợ nào khác không? Có: □, không: □. Nếu có, trình bày vắn tắt:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
25. DN/HTX/THT/nhóm có gặp mặt/họp thường
xuyên không (ghi số lần họp/tháng/quý/năm nếu có):
…………………………………………………………………………………………………….
26. Cách chia số tiền thu được
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
27. Liệt kê các thách thức chính của
DN/HTX/THT/nhóm/hộ gặp phải:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
PHẦN G
NHU CẦU HỖ TRỢ
Trình bày ngắn gọn trong bảng dưới đây
về lĩnh vực và yêu cầu các cơ quan thực hiện:
Stt
|
Lĩnh vực đề
xuất hỗ trợ
|
Loại/hỗ trợ cụ thể
|
Cơ quan/tổ
chức đáp ứng nhu cầu hỗ trợ (nếu biết)
|
1
|
Kỹ thuật
|
Đào tạo về quản trị kinh doanh, công
nghệ chế biến, đóng gói, kiểm soát chất lượng,... (nêu cụ thể):
|
|
2
|
Tiếp thị
|
Triển lãm, xây dựng thương hiệu, quảng bá, phát triển sản phẩm,...
(nêu cụ thể)
|
|
3
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
|
Nhà xưởng, máy móc, thiết bị (nêu
rõ hạng mục, chủng loại, số lượng, dự kiến kinh
phí)
|
|
4
|
Tài chính
|
Kết nối với các tổ chức tài chính để mua
thiết bị và máy móc (nêu cụ thể)
|
|
5
|
Khác
|
|
|
PHẦN H
Dành cho tổ chức/cá nhân đề xuất:
Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………………………………………
Xin gửi Phiếu đăng ký này đến OCOP huyện
/thành phố: ……………………………………….
Địa chỉ:......................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………..
|
ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng
dấu, ghi rõ họ tên)
|
Dành cho cơ quan quản lý:
Ý kiến của OCOP huyện/thành phố: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
ĐẠI DIỆN
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 3:
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN/HỢP TÁC XÃ/THT/HKD
(áp dụng cho 01 sản phẩm cụ thể)
PHẦN I. GIỚI THIỆU
I. Giới thiệu tổng thể
1. Tên DN/HTX/THT/HKD: ……………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
3. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………….
4. Số lượng thành viên: ………………………………………………………………………..
5. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
II. Tổ chức nhân sự
1. Sơ đồ tổ chức (Sơ đồ
các bộ phận của DN/HTX)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Chức năng nhiệm các bộ phận (Mô tả chức
năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong sơ đồ tổ chức)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
PHẦN II. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ
TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG THAM GIA CỦA DN/HỢP TÁC XÃ/THT/HKD
I. Tổng quan về tình hình thị trường
(Tổng quan nhu cầu và xu thế của thị
trường về sản phẩm (hoặc nhóm sản phẩm) dự kiến phát triển)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
II. Đánh giá khả năng tham gia thị trường
(Đánh giá sơ bộ khả năng tiêu thụ sản
phẩm thế mạnh khi tham gia)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
III. Căn cứ pháp lý thành lập và hoạt
động
Các văn bản pháp luật hiện hành (thành
lập, sản xuất, kinh doanh,...)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
PHẦN III. PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH
DOANH (3
năm)
I. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và
thách thức
1. Điểm mạnh (yếu tố bên trong)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Điểm yếu (yếu tố bên trong)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
3. Cơ hội (yếu tố bên ngoài)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
4. Thách thức (yếu tố bên ngoài)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
II. Phân tích cạnh
tranh
(Các đối thủ cạnh
tranh với các nội dung: sản phẩm, thị trường, phương thức, mức độ,...)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
III. Mục tiêu và chiến lược phát triển
(Cần nêu rõ mục tiêu: trung hạn, dài hạn;
chiến lược: nhà cung ứng, trồng trọt, sản xuất,
kinh doanh, nhân lực,...)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
IV. Hoạt động sản xuất, kinh doanh
1. Hoạt động sản xuất
1.1. Nguyên liệu (Trồng, chăn
nuôi, khác,...)
- Tiêu chuẩn áp dụng: ………………………………………………………………………………
- Phương thức: Khu trung tâm ………………..ha, hợp đồng
liên kết ……………………ha.
- Quy mô:
TT
|
Tên nguyên
liệu
|
Quy mô
|
Thời gian
thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Thu hái tự nhiên (nếu
có)
- Tiêu chuẩn áp dụng: …………………………………………………………………………..
- Phương thức: Khu trung tâm ...ha(hoặc
tấn), hợp đồng liên kết ...ha (hoặc tấn)
- Quy mô:
TT
|
Tên nguyên
liệu
|
Quy mô
|
Thời gian
thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Sơ chế (nếu có)
- Tiêu chuẩn, công nghệ áp dụng: ……………………………………………………………….
- Quy mô
TT
|
Tên sản phẩm
|
Quy mô
|
Thời gian
thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4. Chế biến
- Tiêu chuẩn, công nghệ áp dụng:
…………………………………………………………………..
- Quy mô
TT
|
Tên sản phẩm
|
Quy mô
|
Thời gian
thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phân phối/bán hàng
2.1. Bán tại chỗ
- Gian hàng giới thiệu sản phẩm tại
DN/HTX: diện tích …....m2
- Sản phẩm giới thiệu và bán:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Nhân lực thực hiện: …………………………………………………………………………………
2.2. Liên kết các đại lý phân phối (ghi rõ tên
tỉnh và số lượng đã có hoặc dự kiến)
- Các đại lý trong tỉnh:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Các đại lý ngoài tỉnh:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
2.3. Bán hàng qua mạng
- Xây dựng Website: …………………………………………………………………………………
- Quản lý Website: ……………………………………………………………………………………
- Nhân lực: …………………………………………………………………………………………….
2.4. Chính sách giá (giá bán
tính trên đơn vị 1 kg, hoặc đơn vị dịch vụ)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
V. Kế hoạch Marketing - xúc tiến
thương mại
1. Kế hoạch xúc tiến thương mại
- Kế hoạch tiếp thị được thực hiện tại
các thị trường:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Kế hoạch triển khai:
TT
|
Nội dung
|
Địa điểm
|
Người thực
hiện
|
Thời gian
|
1
|
Hội thảo
|
|
|
|
2
|
Hội chợ, triển lãm
|
|
|
|
3
|
Tờ rơi
|
|
|
|
4
|
Khuyến mại
|
|
|
|
5
|
Đăng báo
|
|
|
|
6
|
Truyền thanh
|
|
|
|
7
|
Truyền hình
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Kế hoạch Marketing
- Tiếp tục nghiên cứu thị trường: Được
thực hiện lồng ghép với
hoạt động kinh doanh, phân phối nhằm xác định nhu cầu thị trường
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Phân khúc thị trường: Xác định phân
khúc khách hàng DN/HTX có thể tiếp cận
hoặc có thể mạnh.
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Định vị thị trường: Xác định thị trường
chủ lực, chiến lược thị trường
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Kế hoạch thực hiện:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Kiểm soát quá trình thực hiện:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
VI. Phương án đầu tư cơ sở vật chất, bố
trí nhân lực và các điều kiện khác
1. Cơ sở hạ tầng (điều chỉnh
cho phù hợp điều kiện thực tế)
TT
|
Tên công
trình
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng (m2)
|
Đơn giá
|
Tổng mức
xây dựng
|
1
|
Văn phòng làm việc
|
|
|
|
|
|
Ban giám đốc
|
|
|
|
|
|
Phòng kế toán, hành chính
|
|
|
|
|
2
|
Nhà xưởng
|
|
|
|
|
2.1
|
Xưởng sơ chế
|
|
|
|
|
2.2
|
Làm khô
|
|
|
|
|
|
Phòng sấy
|
|
|
|
|
|
Sân phơi
|
|
|
|
|
2.3
|
Xưởng chế biến
|
|
|
|
|
2.4
|
Khác
|
|
|
|
|
|
Hệ thống điện
|
|
|
|
|
|
Hệ thống cấp nước
|
|
|
|
|
|
Hệ thống xử lý chất thải
|
|
|
|
|
2. Máy móc, trang thiết bị
TT
|
Tên máy
móc, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhân lực (điều chỉnh cho
phù hợp điều kiện thực tế)
TT
|
Chức danh
|
Mô tả công
việc
|
Số lượng
|
A
|
Gián tiếp
|
|
|
1
|
Ban giám đốc
|
|
|
|
Giám đốc
|
|
|
|
Phó giám đốc
|
|
|
2
|
Bộ phận văn phòng
|
|
|
|
Kế toán trưởng
|
|
|
|
Hành chính - nhân sự
|
|
|
B
|
Trực tiếp
|
|
|
3
|
Bộ phận kinh doanh
|
|
|
|
Nhân viên kinh doanh
|
|
|
|
Nhân viên dịch vụ
|
|
|
4
|
Sản xuất
|
|
|
|
Phụ trách vùng trồng
|
|
|
|
Giám sát vùng
|
|
|
|
Thủ kho
|
|
|
|
Công nhân
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
4. Các điều kiện khác
4.1. Đất đai
- Mặt bằng khu trung tâm (nhà xưởng,
kho bãi): …………………………………………………
- Khu đồng ruộng: ……………………………………………………………………………………
- Khu thu hái tự nhiên: ………………………………………………………………………………
4.2. Khoa học công
nghệ
- Hợp tác với đối tác chuyển giao quy
trình công nghệ (đã hợp tác hoặc dự kiến):
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Hợp tác với đối tác tư vấn
phát triển doanh nghiệp (đã hợp tác hoặc dự kiến):
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
4.3. Liên kết với (đối tác cung cấp
nguyên liệu hoặc
hợp tác sản xuất, kinh doanh)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
I. Phương án huy động và sử dụng vốn
1. Tổng nhu cầu vốn
Tổng nhu cầu vốn của DN/HTX: …………………….triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Giá (đồng/đvt)
|
Thành tiền (đồng)
|
A
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hạ tầng
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc, trang thiết bị
|
|
|
|
|
3
|
Khác
|
|
|
|
|
|
Thủ tục pháp lý: Đủ điều kiện sản xuất,
Công bố chất lượng sản phẩm
|
|
|
|
|
|
Quy trình công nghệ
|
|
|
|
|
B
|
Vốn lưu động cho 1
chu kỳ sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
2. Phương án huy động
2.1. Góp vốn từ các
thành viên DN/HTX
Tổng góp vốn từ các thành viên: ……………………… triệu đồng
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Số tiền
(triệu đồng)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2.2. Vay vốn
Tổng vay vốn: …………………………… triệu đồng
TT
|
Đối tượng
vay
|
Phương thức
|
Số tiền (triệu
đồng)
|
|
Ngân hàng nông nghiệp
|
Vay thế chấp tài sản
|
|
|
Vay cá nhân
|
|
|
|
Vay khác
|
|
|
2.3. Nguồn ngân sách
nhà nước
TT
|
Họ và tên
|
Phương thức
|
Số tiền
(triệu đồng)
|
1
|
Dự án ứng dụng khoa học công nghệ
|
Xây dựng dự án..
|
|
2
|
Khuyến công, khuyến nông…
|
|
|
3
|
Dự án hỗ trợ trong nông nghiệp khác
|
|
|
II. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận trong 03 năm đầu
1. Tổng doanh thu
Tổng doanh thu của DN/HTX trong 3 năm đầu:
………………………………………. đồng, tổng hợp chi tiết
qua bảng sau:
TT
|
Sản phẩm, dịch
vụ
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Giá (đồng/đvt)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Tổng chi phí
Tổng chi phí của DN/HTX trong 3 năm đầu:
……………………………….. đồng, tổng hợp chi tiết
qua bảng sau:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Giá (đồng/đvt)
|
Thành tiền
(đồng)
|
A
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất
kinh doanh (3 năm)
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí sản xuất
|
|
|
|
|
|
Nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
Phụ liệu
|
|
|
|
|
|
Bao bì nhãn
|
|
|
|
|
|
Năng lượng
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Quản lý
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
|
Vận chuyển
|
|
|
|
|
|
Chiết khấu
|
|
|
|
|
|
Bao bì phụ
|
|
|
|
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Quản lý
|
|
|
|
|
3. Lợi nhuận
TT
|
Nội dung
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Tổng doanh thu
|
|
2
|
Tổng chi phí
|
|
3
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
4
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
III. Phương án tài chính
khác
1. Các quỹ tín dụng như (Hội nông
dân, phụ nữ, liên minh hợp tác xã,... ghi rõ tên tổ chức và số tiền dự kiến)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Vay vốn từ các quỹ đầu tư (ví dụ: quỹ
đầu tư phát triển tỉnh QNa,...., ghi rõ tên tổ chức và số tiền dự kiến)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
3. Thuê tài chính
- Thuê nhà xưởng: ……………………………………………………………………………………
- Liên kết sản xuất: ……………………………………………………………………………………
PHẦN V. KẾT LUẬN
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Các giấy tờ gửi kèm:
- ………………………
- ……………………..
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
DN/HỢP
TÁC XÃ
(Ký, đóng dấu
và ghi họ tên)
|
PHỤ
LỤC 4:
BẢN GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH OCOP
(Bản giới thiệu
cần phải có các thông
tin sau:)
(TÊN TỔ CHỨC)
1. Địa chỉ, điện thoại, fax, email,
Website (nếu có)
2. Cơ cấu tổ chức, loại hình doanh
nghiệp
(Cần thể hiện rõ sơ đồ tổ chức, mô tả
chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận)
3. Sự tham gia của cộng đồng
(Tổng số lao động, số lao động địa
phương, mức độ tham gia của cộng đồng trong cơ cấu ban lãnh đạo, cơ cấu vốn góp
của cộng đồng)
4. Hoạt động kế toán của cơ sở
(Số lượng, trình độ, tính liên tục
...)
5. Tình hình tiếp thị sản phẩm
(Khách hàng chính (thị trường địa
phương, trong nước, quốc tế - hợp đồng/hóa đơn bán hàng); Tổ
chức phân phối: Bán tại
nơi sản xuất (mô tả khu vực bán hàng, hình ảnh minh họa...), đại lý (tên, địa
chỉ), hệ thống phân phối (sơ đồ, địa chỉ các bộ phận - khu vực); Quảng
bá sản phẩm: Kế
hoạch (quảng bá theo tháng, năm), các hoạt động (hồ sơ, tài liệu minh chứng đã
thực hiện)...)
6. Phương án bảo vệ môi trường
(Cam kết bảo vệ môi trường/đánh giá tác động bảo
vệ môi trường hoặc kế hoạch thu gom rác thải, hệ thống xử lý chất thải)
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
|