ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 222/QĐ-UBND
|
Hòa Bình,
ngày 29 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐIỆN LỰC
TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA
BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm
2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13
tháng 11 năm 2008; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày
15/5/2018 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp
theo của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày
30/11/2016 của Bộ Công Thương về một số nội dung trong việc rút ngắn thời gian
tiếp cận điện năng; Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/7/2017 của Bộ Giao thông
vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT- BGTVT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương
tại Công văn số 108/SCT-VP ngày 24 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình một cửa liên
thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện
qua lưới trung áp.
(Có Quy trình cụ thể
kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực
trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp ban hành tại Quyết định
này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện kể từ ngày ký.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải
đầy đủ nội dung Quy trình được ban hành tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai việc tiếp
nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Công ty Điện lực Hòa
Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.Tỉnh ủy;
-
TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Báo Hòa Bình;
-
Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
-
Lưu:
VT, KSTT
(Ng.80b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY TRÌNH
MỘT
CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐIỆN LỰC TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP
ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 222/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy trình này quy định thống nhất việc
tổ chức, phối hợp của các Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực
các huyện, thành phố trong việc thực hiện các thủ tục đầu tư cấp điện cho khách
hàng sử dụng điện qua công trình điện chuyên dùng trên địa bàn tỉnh theo hướng
một cửa liên thông gồm
các thủ tục: Khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối; Chấp thuận xây dựng
công trình và cấp phép thi công; Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; Điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch phát triển điện lực không theo chu kỳ; Ký kết hợp đồng mua
bán điện, nghiệm thu đóng điện.
2. Quy trình này áp dụng cho:
a) Khách hàng sử dụng điện có nhu cầu sử
dụng điện đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ
liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện chuyên dùng.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên
quan đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp điện chuyên dùng, bao gồm: Sở
Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Ban Quản lý các Khu Công nghiệp.
c) Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực
các huyện, thành phố có liên quan trong việc thực hiện các thủ tục và đầu tư
công trình cấp điện chuyên dùng.
Điều 2. Những
nguyên tắc chung
1. Đảm bảo các nguyên tắc thực hiện cơ
chế một cửa liên thông theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Cơ chế “một cửa liên thông” trong quá
trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung
áp theo nguyên tắc sau:
a) Các Điện lực trực thuộc Công ty Điện
lực Hòa Bình là đơn vị đầu mối trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của
khách hàng với ngành Điện và Cơ quan nhà nước, bao gồm: (i) khảo sát hiện trường
và thỏa thuận đấu nối; (ii) Thủ tục thỏa thuận hướng tuyến và cấp phép thi công
với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ban Quản lý
các Khu Công nghiệp; (iii) Báo cáo Sở Công Thương để phê duyệt điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch phát triển điện lực đối với công trình có tổng công suất >
2.000kVA chưa có trong quy hoạch được duyệt; (iv) Liên hệ với Sở Tài nguyên và
Môi trường/Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để thực hiện thủ tục xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường; (v) ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
b) Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực
các huyện, thành phố làm đầu mối tổ chức giao dịch với khách hàng theo “cơ chế
một cửa” từ khi tiếp nhận yêu cầu mua điện của khách hàng đến khi ký kết hợp đồng
mua bán điện và cấp điện cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ
tục đầu tư và xây dựng công trình cấp điện. Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực
các huyện, thành phố làm đầu mối chủ động luân chuyển hồ sơ của khách hàng đến
Cơ quan nhà nước, tiếp nhận hồ sơ xử lý từ Cơ quan nhà nước để chuyển trả khách
hàng, thông báo kết quả xử lý và phối hợp với khách hàng trong quá trình khảo
sát, nghiệm thu tại hiện trường theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước.
c) Các công việc liên quan đến trách nhiệm,
thẩm quyền giải quyết của Cơ quan nhà nước về hướng dẫn thủ tục thực hiện, tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện
tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực/Điện lực
các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là quầy giao dịch) đặt tại Trung
tâm phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
Các cơ quan nhà nước chuyển kết quả xử lý, các vướng mắc (nếu có) về quầy giao
dịch đề trả lời khách hàng thông qua cơ chế một cửa điện tử/điện thoại/email. Các
văn bản, thông báo, ... của cơ quan nhà nước gửi cho khách hàng trong quá trình
giải quyết thủ tục cũng được chuyển đồng thời cho các quầy giao dịch để theo
dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết.
3. Toàn bộ thủ tục và quy trình thực hiện
cấp điện qua lưới trung áp được công khai trên trang thông tin điện tử của
Trung tâm Chăm sóc khách hàng Tổng Công ty Điện lực miền Bắc tại địa chỉ
http://cskh.npc.com.vn, hệ thống “Một cửa điện tử” của tỉnh để các cá nhân, tổ
chức đề nghị cấp điện qua lưới trung áp thuận tiện trong giao dịch, theo dõi và
được lưu trữ tại quầy giao dịch để phục vụ kiểm tra, giám sát.
Chương II
QUY
TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CÁC THỦ TỤC TRONG ĐẦU TƯ CẤP ĐIỆN CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Quy định
thực hiện
1. Cá nhân, tổ chức mua điện cung cấp hồ
sơ đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan đến các thủ tục của Cơ quan nhà nước tại
quầy giao dịch
theo các hình thức: (i) thông qua Website chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền
Bắc; Cổng Dịch vụ
công “một cửa điện tử” của tỉnh; (ii) gọi đến Trung tâm Chăm sóc khách hàng;
(iii) quầy giao dịch của
Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố; (iv) gửi văn bản đề
nghị yêu cầu dịch vụ.
2. Cá nhân, tổ chức yêu cầu dịch vụ có
thể tra cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả xử lý tại website chăm sóc khách
hàng của Tổng công ty Điện lực miền Bắc, hộp thư điện tử và tin nhắn điện thoại
(SMS) đăng ký.
3. Đối với công trình cấp điện do Công
ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố đầu tư, Công ty Điện lực Hòa
Bình/Điện lực các huyện, thành phố sau khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của
khách hàng, tổ chức khảo sát thực tế, lập phương án thiết kế, gửi các cơ quan
nhà nước giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng, tổ
chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện với khách
hàng.
4. Đối với công trình cấp điện do khách
hàng tự đầu tư, Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố sẽ phối
hợp với khách hàng thực hiện Thỏa thuận đấu nối và hướng dẫn khách hàng lập hồ
sơ thiết kế, lập hồ sơ, thủ tục với cơ quan nhà nước đúng quy định đồng thời
Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố sẽ chuyển hồ sơ khách
hàng đến cơ quan nhà nước giải quyết theo quy định.
Điều 4. Trình tự, thủ tục
thực hiện
1. Đối với công trình do ngành điện đầu
tư: Thực hiện theo trình tự sau
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua điện
tại quầy giao dịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả các huyện, thành phố.
- Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các
huyện, thành phố phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập hồ
sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện. Thời gian thực
hiện: không quá 03 ngày làm việc.
- Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các
huyện, thành phố gửi hồ sơ đến các cơ quan nhà nước theo quy định tại Điều 5 của
Quy định này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch
không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA; Chấp
thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè);
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ
quan: không quá 05 ngày làm việc.
- Các Cơ quan nhà nước trả kết quả xử lý
hoặc thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trực tiếp
cho quầy giao dịch của Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố.
- Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các
huyện, thành phố thực hiện thi công công trình và ký kết Hợp đồng mua bán điện,
nghiệm thu đóng điện với khách hàng. Thời gian thực hiện: không quá 20 ngày làm
việc.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới
trung áp do ngành Điện đầu tư theo Phụ lục 1 kèm
theo Quy trình này).
2. Đối với công trình do khách hàng đầu
tư: Thực hiện theo trình tự sau
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua điện
tại quầy giao dịch tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện,
thành phố.
- Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các
huyện, thành phố phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập
thỏa thuận đấu nối. Thời gian thực hiện: không quá 02 ngày làm việc.
- Khách hàng tổ chức lập hồ sơ dự án hoặc
Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện, đồng thời cung cấp thành
phần hồ sơ theo Phụ lục 3 kèm theo quy trình này đến quầy giao dịch tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện,
thành phố để thực hiện các
thủ tục hành chính với các cơ quan nhà nước.
- Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các
huyện, thành phố gửi hồ sơ do khách hàng cung cấp đến các cơ quan nhà nước theo
quy định tại Điều 5 của Quy trình này đề thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ
sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất
lớn hơn 2.000 kVA; Chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công công
trình (đào đường, vỉa hè); Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Thời gian giải
quyết thủ tục của từng cơ quan: không quá 05 ngày làm việc.
- Các Cơ quan nhà nước thông báo trực tiếp
cho khách hàng các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) và gửi kết
quả xử lý về quầy giao dịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố để trả cho khách hàng.
- Khách hàng thi công xây dựng công trình
điện. Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố hỗ trợ tư vấn
khách hàng trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Khách hàng gửi hồ sơ nghiệm thu đóng
điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến quầy giao dịch tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố.
Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố phối hợp khách hàng
nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện. Thời gian thực hiện:
không quá 05 ngày làm việc
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới trung
áp do ngành Điện đầu tư tham khảo theo Phụ lục 2 kèm
theo Quy trình này).
3. Thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện,
cơ quan thực hiện đối với từng thủ tục hành chính quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 5. Trách nhiệm thực
hiện các thủ tục
1. Sở Công Thương thực hiện thủ tục điều
chỉnh, bổ sung Hợp phần Quy hoạch đối với các công trình trạm biến áp trung áp
có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA không có hoặc không phù hợp với Quy hoạch
phát triển điện lực đã được phê duyệt.
2. Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Ban Quản lý các Khu Công nghiệp thực hiện thủ tục chấp
thuận xây dựng và cấp phép thi công công trình. Trong đó:
a) Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi
công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trên công trình đường
bộ đang khai thác;
b) Ban Quản lý các Khu Công nghiệp thực
hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công đối với các công trình có
vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới quản lý; Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong
phạm vi các khu công nghiệp đã được Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố ủy quyền.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường.
4. Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực
các huyện, thành phố thực hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện,
khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng
mua bán điện.
Điều 6. Công tác phối hợp
giữa Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố và Cơ quan nhà nước
1. Khi nhận được yêu cầu của khách hàng,
công chức tiếp nhận hồ sơ tại quầy giao dịch của Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện
lực các huyện, thành phố sẽ chủ động liên hệ và hướng dẫn khách hàng cụ thể thủ
tục cấp điện và cách thức thực hiện các thủ tục của cơ quan nhà nước, thực hiện
tiếp nhận các hồ sơ có liên quan và chủ động liên hệ khách hàng để bổ sung các
hồ sơ còn thiếu, cần hoàn thiện trong quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước, in Biên nhận hồ sơ giao khách hàng hẹn thời gian
giải quyết phù hợp theo quy định từng loại thủ tục.
2. Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực
các huyện, thành phố chủ động giao hồ sơ yêu cầu của khách hàng chuyển cơ quan
nhà nước trong buổi làm việc tiếp theo kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
và liên hệ lấy kết quả giải quyết của Cơ quan nhà nước tại Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện theo đúng
lịch hẹn khi có nghiệp vụ phát sinh để chuyển khách hàng. Mọi giao dịch chứng từ
giữa Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố và cơ quan nhà nước
đều phải cập nhật ngày, tháng, cũng như có chữ ký xác nhận giữa 2 bên giao/nhận
trong quá trình giao nhận chứng từ và luân chuyển hồ sơ.
3. Cơ quan nhà nước tiến hành thẩm định,
xem xét giải quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy
định thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho người giao hồ sơ Công ty Điện lực Hòa
Bình/Điện lực các huyện, thành phố hoặc chậm nhất trong 01 ngày làm việc hôm
sau thì cơ quan nhà nước có văn bản thông báo gửi Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện
lực các huyện, thành phố đề nghị khách hàng hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Các trường
hợp trong quá trình thẩm định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo
sát, nghiệm thu hiện trường, kiểm tra thi công,... thì cơ quan nhà nước gửi văn
bản trực tiếp cho khách hàng, đồng thời có thông báo chuyển đến quầy giao dịch
để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết. Các trường hợp thẩm định, xem
xét nếu không chấp thuận thì cơ quan nhà nước phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
4. Mọi giao dịch phát sinh, liên hệ giữa
khách hàng và cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các thủ tục phải thực
hiện thông qua quầy giao dịch của Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện,
thành phố. Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành
phố thông báo các
cho nhau các đầu mối, các đơn vị theo phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết các thủ
tục, thiết lập cơ chế liên lạc, trao đổi thông tin giữa các bộ phận chức năng
qua điện thoại, thư tín, hệ thống công nghệ thông tin để giảm bớt số thủ tục và thời
gian thực hiện của khách hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng. Trong quá
trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc,... các đơn vị cần thống nhất tìm biện
pháp tháo gỡ hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo.
Chương III
THIẾT
LẬP CƠ CHẾ MỘT CỬA ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG VÀ GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Điều 7. Quy định cơ chế
một cửa điện tử
1. Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực
Hòa Bình phối hợp xây dựng hệ thống công nghệ thông tin để thiết lập kết nối điện
tử theo dõi tiến trình dịch vụ và ghi nhận kết quả giải quyết. Theo đó, các
thông tin đăng ký tiếp nhận, kết quả xử lý, trở ngại khách hàng của cơ quan nhà
nước và Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố sẽ được thông
báo:
- Trên Trang thông tin điện tử các Sở,
Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Trên Website Chăm sóc khách hàng của Tổng
Công ty Điện lực miền Bắc.
2. Hệ thống thông tin trên Website Chăm
sóc khách hàng, Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố và các
Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được kết nối đồng bộ dữ liệu
qua phần mềm chức năng để tiếp nhận
thông tin yêu cầu dịch vụ từ khách hàng, ghi nhận tiến trình xử lý và phối hợp
trong khảo sát hiện trường. Phần mềm có thể đáp ứng được mức độ dịch vụ công mức độ 3 phục
vụ việc tiếp nhận và luân chuyển “hồ sơ điện tử” từ phía khách hàng và Cơ quan
nhà nước - Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố qua việc điện
tử hóa các thủ tục cấp điện của Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện,
thành phố và Cơ quan nhà nước.
Điều 8. Giám sát tiến độ
thực hiện
1. Khách hàng giám sát tiến độ giải quyết
các thủ tục của Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện,
thành phố thông qua việc
theo dõi tiến trình giải quyết trên website Chăm sóc khách hàng của Tổng Công
ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố sẽ tổ chức nhắn
tin SMS cho khách hàng để thông báo việc đã tiếp nhận dịch vụ và hẹn thời gian
thực hiện, tiến độ giải quyết liên quan đến các thủ tục thực hiện của Công ty
Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố và Cơ quan nhà nước để khách
hàng theo dõi và chủ động phối hợp trong quá trình giải quyết dịch vụ.
2. Các trường hợp giải quyết chậm tiến độ,
khách hàng có thể phản ánh đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc trực tiếp trên đường dây nóng của Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh). Các Cơ quan nhà nước và Công ty Điện
lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố phải gửi thư xin lỗi khách hàng nếu
giải quyết chậm tiến độ và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu
không khắc phục kịp thời.
Chương IV
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 9. Quy định công
tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh
trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được Cơ quan nhà nước hoặc
Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố quản lý và lưu trữ (thông
qua Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện) tương ứng với thủ tục thuộc thẩm quyền, hoặc trách nhiệm giải quyết
theo quy định.
Điều 10. Chế độ báo cáo
Công ty Điện lực Hòa Bình báo cáo bằng
văn bản định kỳ trước ngày 14 hàng tháng cho Sở Công Thương các nội dung: (i) tổng
số công trình trạm biến áp chuyên dùng do ngành Điện đầu tư, tổng số công trình
trạm biến trung áp do khách hàng đầu tư; (ii) thời gian giải quyết các thủ tục
của ngành Điện và Cơ quan nhà nước so với quy định; (iii) các khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện (nếu có);... để Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh giám sát kết quả thực hiện tiếp cận điện năng của Cơ quan nhà nước và
ngành Điện.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm thực
hiện
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc
thực hiện theo nội dung trong Quy định này và các quy định có liên quan.
- Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo và
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc
thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết
quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn
và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt việc
rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy định này.
- Hướng dẫn, theo dõi việc áp dụng Quyết
định này tại các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giao thông vận tải; Sở Tài nguyên
và Môi trường; Ban Quản lý các Khu Công nghiệp; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố có trách nhiệm:
- Hiệu chỉnh thủ tục hành chính liên quan
đến trách nhiệm phân công phù hợp Quy định này tại các đơn vị chức năng trực
thuộc.
- Công bố, niêm yết công khai, rõ ràng
các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định này trên Trang
thông tin điện tử cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính.
3. Công ty Điện lực Hòa Bình có trách
nhiệm:
- Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn
thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận điện năng của
đơn vị mình theo Quy định này.
- Chủ động làm việc với khách hàng có
yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương
án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu... theo hướng đơn giản
hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện đúng theo các quy định hiện hành.
- Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu cấp điện
về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện liên quan đến tiếp cận
điện năng.
- Niêm yết công khai tại trụ sở Công ty
Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố, trên Trang thông tin điện tử của
đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp
cận điện năng để khách hàng biết.
- Phối hợp với Sở, Ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố trong việc xây dựng chương trình chức năng liên thông
để tiếp nhận hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ khách hàng tại
các bộ phận chuyên môn của Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành
phố và đơn vị trực thuộc của các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
4. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu đấu
nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
- Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu,
quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện. Trường hợp tự đầu tư thì lựa chọn
đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển
khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu,
tiết kiệm chi phí.
- Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương.
Điều 12. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Công Thương có nhiệm vụ làm đầu mối
kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực
hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy
định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản
ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
QUY
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO ĐIỆN LỰC ĐẦU TƯ
PHỤ
LỤC 2
QUY
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO KHÁCH HÀNG ĐẦU TƯ
PHỤ
LỤC 3
THÀNH
PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN THỰC HIỆN, CƠ QUAN THỰC HIỆN, CÁC BIỂU MẪU QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục
thực hiện
|
Cơ quan, đơn
vị thực hiện
|
Thành phần hồ
sơ yêu cầu
|
Thời gian thực
hiện (ngày làm việc)
|
Chi phí thực
hiện (đồng)
|
Tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát
hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công
trình điện (đối với công trình do ngành Điện đầu tư)
|
Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực
các huyện, thành phố
|
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1);
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền
quản lý và sử dụng
nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt).
- Một (01) bản sao của một trong các loại
giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký mua
điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị.
- Bản đăng ký biểu đồ phụ tải.
|
3
|
Không thu chi
phí
|
Tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát
hiện trường và Thỏa thuận đấu nối (đối với công trình do khách hàng đầu tư)
|
Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực
các huyện, thành
phố
|
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1);
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền
quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích
sinh hoạt).
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký
mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định
thành lập đơn vị.
- Hồ sơ thông tin đề nghị đấu nối theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày
18/11/2015 (mẫu số 2).
|
2
|
Không thu chi
phí
|
Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch
không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA
|
Sở Công Thương
|
- Tờ trình/văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch của khách hàng/chủ đầu tư.
- 05 bộ Báo cáo điều chỉnh hợp phần
quy hoạch theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư số
43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự,
thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực
(Mẫu số 3).
|
5
|
Không thu phí
|
Hồ sơ chấp thuận xây dựng công trình
|
Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
- Đơn đề nghị (bản chính - Mẫu số 4)
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ,
trắc dọc, trắc
ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết
kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công
trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải
có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công
trình). Các bản vẽ phải thể
hiện đầy đủ vị trí các công trình ngầm hiện hữu nằm trong khu vực xây dựng
công trình và khu vực ảnh hưởng bởi việc xây dựng công trình.
- Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công
trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
không được yêu cầu bồi thường và phải chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi
phí có liên quan.
|
5
|
Không thu phí
|
Cấp phép thi công công trình (đào đường,
vỉa hè)
|
Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công
công trình (bản
chính - Mẫu số 5).
- Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình của cơ quan quản lý đường bộ
có thẩm quyền
(bản
sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công,
trong đó có biện pháp
tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(bản chính).
Ghi chú: Đối với công
trình lưới điện
trung
thế
nổi có quy mô lắp đặt dưới 02 khoảng trụ thì không cần thực hiện thủ tục chấp
thuận xây dựng công trình và cấp
phép thi công. Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực các huyện, thành phố hoặc
khách hàng có trách nhiệm thông báo cho Cơ quan nhà nước trước khi thực hiện
02 ngày.
|
5
|
Không thu phí
|
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố/ Ban QL các Khu CN
|
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản
kế hoạch bảo vệ môi trường: bản chính
- 03 Bản kế hoạch bảo vệ môi trường (bản chính - Mẫu số 6);
- 01 tập hồ sơ dự án/thiết kế có chữ
ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu
có) của cơ quan chủ dự án.
|
5
|
Không thu phí
|
Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng
mua bán điện
|
Công ty Điện lực Hòa Bình/Điện lực
các huyện, thành phố/Khách hàng
|
- Văn bản đề nghị nghiệm thu: bản
chính;
- Hồ sơ pháp lý: bản sao;
- Hồ sơ thiết kế được duyệt: bản
chính;
- Hồ sơ hoàn công: bản sao;
- Biên bản lắp đặt hệ thống đo
đếm: bản chính;
- Biên bản áp giá bán điện: bản chính;
- Hợp đồng mua bán điện: bản chính
|
05
|
Không thu phí
|
MẪU
SỐ 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA TRẠM BIẾN ÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số biên nhận: …………………
Ngày nhận: …..../……/20.........
Ngày khảo sát: ……../…./20……
|
……….,ngày ……. tháng …….. năm ……….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA ĐIỆN
(Đối với khách
hàng có yêu cầu mua điện
từ lưới điện trung áp)
Kính gửi: …………………………………….
1. Tên cơ quan hoặc cá nhân đăng ký mua
điện: ...................................................... (1).
2. Đại diện là ông (bà): ............................................................................................ (2).
3. Số CMND/Hộ chiếu/CMCAND/CMQĐND:……………….Cơ quan cấp ..........................
..ngày....tháng…….năm....
4. Theo giấy ủy quyền…………… ngày làm việc …….tháng.…..năm………của ……………
(3)
5. Số điện thoại liên hệ và nhận nhắn tin
(SMS): ………………………….;
7. Email ……………………………………………………(4)
8. Tài khoản số:…………………………….Tại ngân hàng:............................................. (5)
9. Hình thức thanh toán: ...............................................................................................
10. Địa chỉ giao dịch:……..………………….;
11. Mã số thuế: ………………………………………..
12. Mục đích sử dụng điện: .........................................................................................
13. Địa điểm đăng ký sử dụng điện: .............................................................................
14. Công suất đăng ký sử dụng:………………………..kW
15. Tình trạng sử dụng điện hiện tại:
Chưa có điện □; Đang dùng công tơ chung□
16.Tên chủ hộ dùng chung/số HĐMBĐ/mã số KH/địa chỉ
.......................................... (6).
BẢNG KÊ CÔNG SUẤT
THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp dụng đối với
yêu cầu mua điện có công suất đăng
ký sử dụng ≥40kW)
Tên thiết bị
|
Công suất
(kW)
|
Số lượng
|
Thời gian sử
dụng
|
Tổng công suất
sử dụng
(kW)
|
Điện năng
(kWh/ngày làm
việc)
|
Từ…... đến....
|
Tổng
|
1………….
2………….
3………….
|
|
|
|
|
|
|
………….,
ngày………..tháng……..năm………….
|
Bên mua điện (7)
(ký, ghi rõ họ
và tên)
|
HƯỚNG DẪN
(1): Ghi tên Khách hàng là cá nhân, hoặc
tên đơn vị đăng ký mua điện
(2) Ghi tên cá nhân đại diện của Cơ
quan/tổ chức đăng ký mua điện
(3): Giấy ủy quyền cho cá nhân đại diện
của cơ quan/tổ chức để mua điện
(4) và (5) Ghi đầy đủ đối với cơ quan/tổ
chức. Khách hàng cung cấp thông tin để nâng cao chất lượng dịch vụ
(6): Trường hợp đang dùng chung có thêm
01 trong những thông tin liên quan đến Chủ hộ dùng chung
(7): Là cá nhân hoặc đại diện Bên mua điện (được ủy
quyền)
MẪU
SỐ 2
THÔNG
TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách hàng có nhu cầu đấu nối
a) Họ và tên khách hàng có nhu cầu đấu nối:
b) Có trụ sở đăng ký tại:
c) Người đại diện/Người được ủy quyền:
d) Chức danh:
đ) Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc: Điện thoại: ; Fax:
; Email:
2. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư cách pháp nhân theo
quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối: (mô tả nhu cầu đấu nối)
b) Tên dự án:
c) Địa điểm xây dựng:
d) Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản xuất:
đ) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu nối:
e) Cấp điện áp dự kiến đấu nối:
II. THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Số liệu về điện năng và công suất định
mức
Công suất sử dụng lớn nhất: (kW)
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm: (kWh)
2. Số liệu dự báo nhu cầu điện tại điểm đấu nối
Đăng ký sử dụng
điện
|
Năm hiện tại
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
Năm thứ 5
|
Công suất lớn nhất (kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung bình năm (kWh)
|
|
|
|
|
|
- Khách hàng phải cung cấp các thông tin
về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị điện, chế độ tiêu thụ điện (ca, ngày
làm việc và ngày nghỉ).
- Đối với khách hàng sử dụng điện sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở lên, khách hàng phải
cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của năm vào vận hành
(hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện có) và 04 năm tiếp theo.
3. Yêu cầu về mức độ dự phòng
Đối với Khách hàng sử dụng điện nhận điện
trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng theo danh mục được UBND cấp tỉnh
phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở lên cần nêu rõ nguồn dự phòng
và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ tải và các yêu cầu khác
(nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền công nghệ
các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới
điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải có thể
gây ra dao động quá 5% tổng công suất của
Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu
nối và mức gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.
MẪU
SỐ 3
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH HỢP PHẦN QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch.
2. Quy mô, tiến độ và các thông số chính
của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3. Đánh giá ảnh hưởng của việc điều chỉnh,
bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm 110kV khi xuất hiện dự án.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án bổ
sung, điều chỉnh.
5. Kết luận và kiến nghị.
MẪU
SỐ 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT
CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN
ĐƠN VỊ (1)
CHỦ
ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v:
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình ……..(3)
|
Hòa Bình, ngày … tháng … năm 201…
|
Kính gửi: …………………………. (4)
c) Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
d) Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
e) Căn cứ Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND
ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành Quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, đường đô thị, đường
huyện, đường xã và đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
f) (…..5……)
g) (….2……) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (…...6....) trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (……7…….).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
h) Hồ sơ thiết kế của (....6....);
i) Bản sao (....8....) Báo cáo kết quả
thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (....6...) do (....9....) thực hiện.
j) (....10...)
k) (….2....) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình
và không đòi bồi
thường
khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các
thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai
xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:…………..
Số điện thoại:……………
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- ………………..;
- Lưu VT.
|
(…….2……)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG GHI TRONG CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của
đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề
nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên đường,
địa điểm; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Điện Biên Phủ, thuộc địa bàn quận
Bình Thạnh”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây
dựng công trình (Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố)
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc
phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của
công trình.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của
đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến
đường, các vị trí cắt ngang qua đường (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công
trình (nếu công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp
khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức
tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường
bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (....2....)
thấy cần thiết./.
MẪU
SỐ 5
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM
VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN
ĐƠN VỊ (1)
CHỦ
ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v:
trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình ....
|
Hòa Bình, ngày … tháng … năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG
CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi
công (....3 )
Kính gửi: …………………(...4...)
l) Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
m) Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
n) Căn cứ Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND
ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành Quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ đối với đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã và đường
chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
o) Căn cứ (....5....)
p) (…..2…..) đề nghị được cấp phép thi công (....6....) tại
(....7....). Thời
gian
thi
công bắt đầu từ ngày.... tháng....năm .... đến hết ngày... tháng...năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ
đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (…9...)
q) (....2....) xin cam kết tự di chuyển
hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu
di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của
pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản
chấp thuận. Đồng thời (....2....) xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo
đảm giao thông
thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất
và không gây ô nhiễm môi trường.
r) (...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ
sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy
phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông
thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao
thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……………….
Số điện thoại: ………………...
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- ………………..;
- ………………..;
- Lưu VT.
|
(…….2……)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI
TRONG ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của
đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề
nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng
mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công
đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ của Quốc lộ 1, quận 12”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công (Sở
Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố);
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp
thuận thiết kế công trình của cơ quan
quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng
mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ rõ lý trình, tên đường/quốc
lộ, thuộc địa bàn quận, huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công(trong
đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu (.. ..2....)
thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ
thi công./.
MẪU
SỐ 6
NỘI DUNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MẪU TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
của (2)
Đại diện (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại diện đơn vị tư
vấn (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng … năm 20…
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch
vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang
phụ bìa.
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA
KẾ HOẠCH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh nơi
thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo vệ
môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi
như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương).
1.2. Tên chủ dự án:...
1.3. Địa chỉ liên hệ:...
1.4. Người đại diện theo pháp
luật:...
1.5. Phương tiện liên lạc
với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail…).
1.6. Địa điểm thực hiện
dự án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm khống
chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh
họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,...), các
đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,... ), hiện trạng
sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự
án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng
đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi công xây
dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết
bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu,
nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục
vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung cấp
nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước
cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng, nâng cấp,
nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động cần phải bổ sung thông
tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan đến các công
trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc
thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi trường
2.1. Tác động xấu đến
môi trường do chất thải
2.1.1. Khí thải: ...
2.1.2. Nước thải: ...
2.1.3. Chất thải rắn: ...
2.1.4. Chất thải nguy hại: ...
2.1.5. Chất thải khác: ... (nếu có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn
phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải.
Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và
so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp
dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến
môi trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi trường
khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ
sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự
thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi
vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học
và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu đến môi
trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc
toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1)
chuẩn bị đầu tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự
án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
3.1. Giảm thiểu tác động
xấu do chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải
có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả
thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có
nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ
quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện
pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối
chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng
được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ
quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác
động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải
có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu
suất/hiệu quả giảm thiếu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có
nhưng khó khả thi trong
khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan
liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát
môi trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải
và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự án, phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một
(01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án có
đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không yêu
cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải mà dự
án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ
thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu
tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện
pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt
kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo
lường cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng
cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và mối liên
hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện các
biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường đạt
các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản
có liên quan đến dự án (nếu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả
các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm,
chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
(2)
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường
được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang
và ký, ghi họ tên,
chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của
chủ dự án ở trang cuối cùng.
CẤU TRÚC VÀ NỘI
DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa điểm),
ngày….. tháng….. năm 20……….
Kính gửi: (1) …………………………………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường để
đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung
là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án:...
1.3. Địa chỉ liên hệ:...
1.4. Người đại diện
theo pháp luật:...
1.5. Phương tiện liên lạc
với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E- mail...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất,
kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án: .....................................................................................
...................................................................................................................................
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ; sản phẩm và số lượng
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (m2): .................................
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trong quá trình sản xuất:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình
sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong
giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác
động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm
thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển,
máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi công
đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng
phương tiện, thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để xử
lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi
trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của
địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của
địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuế đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết
bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu
gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai
đoạn hoạt động
Yếu tố gây
tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm
thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải
với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi
thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ
thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy
định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn
đạt được sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi
trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu
gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm
2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy
đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực
của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường
được lập thành ba
(03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng./.