ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2213/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
28 tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
theo Luật Xây dựng; Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16/4/2009
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử
dụng đất; Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ
thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày
23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Công văn số 1160/SKHĐT-TĐ ngày 06/6/2013 về việc dự thảo mẫu hợp đồng thực hiện
đầu tư dự án có sử dụng đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này mẫu hợp đồng thực hiện dự án có sử dụng đất để các đơn vị được
giao làm bên mời thầu các dự án có sử dụng đất thực hiện.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và
Đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn các Sở, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện; đồng thời thường xuyên kiểm tra,
xử lý đối với các đơn vị vi phạm, tổng hợp những vấn đề khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện để chủ động giải quyết theo thẩm quyền, đề xuất, báo
cáo UBND tỉnh những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp, Cục
Thuế Thanh Hóa, Trung tâm Phát triển quỹ đất Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
MẪU HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2213/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Địa danh),
ngày............tháng..........năm.........
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Dự
án..............
Số:......./........../
năm.......(ký hiệu hợp đồng)
I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ1
II. CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN
CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày..... tháng..... năm....... tại (Địa
danh)...................................., chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Bên mời thầu (sau đây gọi là Bên A):
Tên giao dịch
...........................................................................................................
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là:
Ông/Bà............................Chức vụ:..........
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Tài khoản:
................................................................................................................
Điện thoại:................................................................Fax:.........................................
E-mail:
2. Nhà đầu tư (sau đây gọi là Bên B):
Tên giao dịch:
...........................................................................................................
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là:
Ông/Bà........................Chức vụ:..............
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Tài khoản: .................................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................Fax:
...............................
E-mail: .......................................................................................................................
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số.........ngày........tháng.......năm.........
(Trường hợp được ủy quyền).
(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi
đầy đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch).
Hai bên thống nhất ký hợp đồng thực hiện đầu tư dự
án.... (tên dự án) như sau:
Điều 1. Định nghĩa và diễn giải
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như
sau:
1. “Bên mời thầu”
là................................................ (tên giao dịch của Bên mời
thầu), là cơ quan được người có thẩm quyền giao trách nhiệm ký kết hợp đồng.
2. “Nhà đầu tư”
là....................................................... (tên giao dịch của
Nhà đầu tư).
3. “Đại diện Bên mời thầu” là người được Bên mời thầu
nêu ra trong hợp đồng hoặc được ủy quyền điều hành công việc thay mặt cho Bên mời
thầu.
4. “Đại diện Nhà đầu tư” là người được Nhà đầu tư
nêu ra trong hợp đồng hoặc được Nhà đầu tư ủy quyền bằng văn bản và điều hành
công việc thay mặt Nhà đầu tư.
5. “Người có thẩm quyền” là Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa.
6. “Hồ sơ mời thầu (HSMT) hoặc hồ sơ yêu cầu
(HSYC)” là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu, bao gồm các yêu cầu cho một dự
án làm căn cứ pháp lý cho Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để Tổ chuyên gia
đấu thầu đánh giá, lựa chọn Nhà đầu tư; là căn cứ đàm phán và ký kết hợp đồng;
7. “Hồ sơ dự thầu (HSDT) hoặc hồ sơ đề xuất (HSĐX)”
là toàn bộ tài liệu được Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho Bên mời thầu để đề xuất
thực hiện đầu tư dự án theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu.
8. “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch và tháng được
hiểu là tháng dương lịch.
9. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
10. “Nhà đầu tư cấp 1” là Nhà đầu tư như định nghĩa
ở trên;
11. “Nhà đầu tư cấp 2” là Nhà đầu tư được Nhà đầu
tư cấp 1 chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật để xây dựng
công trình nhà ở nhưng phải tuân thủ theo nội dung HSMT (hoặc HSYC), HSDT (hoặc
HSĐX), hợp đồng đã ký kết giữa Bên mời thầu và Nhà đầu tư cấp 1.
12. “Rủi ro” là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc
thực hiện hợp đồng.
13. “Bất khả kháng” là một sự kiện rủi ro không thể
chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết hợp đồng như: động
đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, chiến tranh, dịch bệnh2.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ
tự ưu tiên
1. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng,
các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
a) Quyết định phê duyệt kết quả đàm phán thực hiện
hợp đồng;
b) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu
tư;
c) HSDT (hoặc HSĐX) của Nhà đầu tư;
d) HSMT (hoặc HSYC) của Bên mời thầu;
e) Các tài liệu khác có liên quan...
2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu
Tài liệu cấu thành nên hợp đồng có quan hệ thống nhất,
nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách nhiệm
trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên không thống nhất được thì thứ tự ưu
tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất được quy
định như sau:
(Thứ tự ưu tiên các mục của khoản 1 Điều 2 do
các bên thỏa thuận).
Điều 3. Khối lượng công việc
và tổng mức đầu tư của dự án
1. Khối lượng công việc: Bên B phải tổ chức thực hiện
dự án với khối lượng công việc đã được quy định trong HSMT (hoặc HSYC), HSDT
(hoặc HSĐX), kết quả lựa chọn Nhà đầu tư, kết quả đàm phán thực hiện hợp đồng,
đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và các thỏa thuận khác trong hợp đồng.
2. Tổng mức đầu tư của dự án (A)=..... đồng (bằng
giá trị xây dựng công trình + Giá trị bồi thường GPMB); trong đó:
Giá trị xây dựng công trình
(M1):................... đồng;
Giá trị bồi thường GPMB (M2):.....................
đồng;
Trường hợp giá trị bồi thường GPMB thực tế thấp hơn
mức M2 thì phần chênh lệch được nộp vào ngân sách nhà nước; trường hợp cao hơn
mức M2 thì bên B phải chịu trách nhiệm bù phần thiếu hụt.
Điều 4. Bảo đảm thực hiện đầu
tư dự án
1. Bên B phải thực hiện một trong các biện pháp như
đặt cọc, ký quỹ, nộp thư bảo lãnh theo quy định trong HSMT (hoặc HSYC) để bảo đảm
bên A nhận được bảo đảm thực hiện đầu tư dự án trước khi hợp đồng thực hiện dự
án có hiệu lực.
2. Giá trị bảo đảm thực hiện đầu tư dự án
là…................(bằng............…% tổng mức đầu tư của dự án)3
3. Thời hạn có hiệu lực của bảo đảm thực hiện đầu
tư dự án được tính từ khi hợp đồng có hiệu lực đến khi bên B hoàn thành các
nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước và công tác đầu tư xây dựng dự án để chuyển
sang giai đoạn kinh doanh, khai thác.
4. Bên B sẽ bị tịch thu bảo đảm thực hiện đầu tư dự
án và bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau:
a) Không tiến hành lập dự án và thực hiện đầu tư dự
án theo đúng quy định trong hợp đồng đã ký kết;
b) Không thực hiện đầy đủ hoặc chậm chuyển kinh phí
bồi thường GPMB cho Bên mời thầu quá…..... ngày hoặc chậm nộp tiền sử dụng đất
quá ...… ngày theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của hợp đồng này.4
c) Chuyển nhượng dự án khi chưa hoàn thành công tác
xây dựng theo quy định trong hợp đồng;
d) Trong quá trình tiến hành thực hiện đầu tư dự
án, bên B không thực hiện việc hỗ trợ số tiền cho Nhà nước theo cam kết trong
HSDT (hoặc HSĐX) hoặc hỗ trợ bổ sung số tiền cho Nhà nước tương ứng với giá trị
gia tăng do điều chỉnh quy hoạch theo hướng tăng hệ số sử dụng đất hoặc tăng diện
tích sử dụng công trình xây dựng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận điều chỉnh.
Điều 5. Thời gian và tiến độ thực
hiện hợp đồng
1. Thời gian thực hiện hợp đồng và khởi công
dự án
Bên B phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội
dung của hợp đồng trong ….. (khoảng thời gian cụ thể được tính theo ngày hoặc
tháng hoặc năm) kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Bên B được quyền lựa chọn ngày khởi công dự án
nhưng không quá … ngày, kể từ ngày bên A bàn giao toàn bộ (hoặc một phần) khu đất
thực hiện dự án cho bên B5.
2. Tiến độ thực hiện hợp đồng
Căn cứ vào thời gian thực hiện hợp đồng, bên B phải
lập bản tiến độ thực hiện đầu tư dự án chi tiết để trình cho bên A trong
vòng..... ngày, kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực và cam kết thực hiện đúng tiến
độ đề ra. Mỗi bản tiến độ thực hiện đầu tư sẽ bao gồm:
a) Trình tự thực hiện công việc và thời gian dự
tính cho mỗi công việc của dự án, trong đó nêu rõ thời gian hoàn thành công tác
lập, thẩm định và phê duyệt dự án theo quy định;
b) Báo cáo chung về các phương pháp dự kiến áp dụng
và các công việc thực hiện dự án; số lượng thiết bị, phương tiện, nhân lực để
thực hiện các công việc thuộc dự án.
Nếu bản tiến độ thực hiện đầu tư do bên B lập không
phù hợp với hợp đồng thì Bên A sẽ thông báo cho bên B trong vòng..... ngày kể từ
ngày nhận được bản tiến độ của bên B. Bên B phải chỉnh sửa bản tiến độ cho phù
hợp với hợp đồng theo yêu cầu của bên A. Bản tiến độ được bên A thống nhất là
cơ sở để bên A kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện đầu tư của bên B.
Trong quá trình thực hiện dự án, nếu phát sinh những
tình huống có thể gây ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đầu tư dự án của bên B,
các bên sẽ trao đổi về mức độ ảnh hưởng và thống nhất hướng giải quyết. Trường
hợp phải điều chỉnh tiến độ thực hiện đầu tư, bên B phải lập và nộp cho bên A một
bản tiến độ thực hiện đầu tư sửa đổi phù hợp.
3. Gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng
Bên A và bên B sẽ thương thảo và báo cáo người có
thẩm quyền quyết định về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong các
trường hợp sau đây:
- Do ảnh hưởng của các sự kiện bất khả kháng;
- Do bàn giao mặt bằng khu đất thực hiện dự án chậm;
- Được cấp có thẩm quyền cho phép điều chỉnh mặt bằng
quy hoạch, làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án;
- Các trường hợp đặc biệt khác6.
4. Khắc phục tiến độ chậm trễ
Khi tiến độ thực hiện đầu tư đã bị chậm so với bản
tiến độ đã được các bên thống nhất mà không phải do những nguyên nhân đã nêu
trong khoản 3 Điều này, bên A có quyền yêu cầu bên B sửa đổi bản tiến độ thực
hiện đầu tư để đảm bảo hợp đồng được hoàn thành đúng thời gian quy định tại khoản
1 Điều này.
Điều 6. Bồi thường GPMB, bàn
giao đất cho Nhà đầu tư:
1. Chuyển tiền bồi thường GPMB cho bên A.
Bên B có trách nhiệm chuyển tiền bồi thường GPMB
cho bên A theo n lần, tương ứng với số lần bàn giao đất của bên A, cụ thể như
sau:7
Trường hợp giá trị bồi thường GPMB thực tế cao hơn
mức M2 thì trong thời hạn không quá…..... ngày kể từ ngày nhận được thông báo của
bên A, bên B có trách nhiệm chuyển toàn bộ phần thiếu hụt cho bên A.
2. Sau khi nhận được tiền bồi thường GPMB của bên
B, bên A có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương (nơi thực hiện dự
án) tổ chức thực hiện công tác bồi thường GPMB và bàn giao toàn bộ mặt bằng cho
bên B trong khoảng thời gian tối đa là..... (khoảng thời gian cụ thể được
tính theo ngày hoặc tháng hoặc năm) kể từ ngày nhận được tiền bồi thường
GPMB.
3. Bên A có trách nhiệm bàn giao đất cho bên B
theo... lần, cụ thể như sau:8
4. Trường hợp bên A không bàn giao diện tích đất thực
hiện dự án cho bên B theo đúng diện tích (thấp hơn) hoặc tiến độ (muộn hơn) thì
bên B phải báo cáo người có thẩm quyền để có hướng giải quyết. Nếu bên B không
báo cáo thì phải tự chịu trách nhiệm về việc bàn giao chậm của bên A.
Điều 7. Nộp tiền sử dụng đất
vào ngân sách nhà nước:
1. Tổng số tiền sử dụng đất mà bên B phải nộp ngân
sách nhà nước là….........…đồng.
- Trường hợp sau khi được lựa chọn, nếu quy hoạch
được điều chỉnh theo hướng tăng hệ số sử dụng đất hoặc tăng diện tích sử dụng
công trình xây dựng thì bên B phải có trách nhiệm nộp ngân sách nhà nước số tiền
tương ứng với giá trị gia tăng do điều chỉnh quy hoạch.
- Trường hợp diện tích đất ở được giao thực tế khác
với diện tích đất ở theo MBQH đã được phê duyệt thì tiền sử dụng đất phải nộp
được xác định trên cơ sở diện tích đất ở thực tế bàn giao, theo giá sàn bình
quân được duyệt.
2. Căn cứ theo tiến độ, diện tích bàn giao đất, hai
bên thống nhất việc nộp tiền sử dụng đất như sau:9
Điều 8. Yêu cầu về chất lượng
và chuyển giao công trình thuộc dự án
1. Yêu cầu về chất lượng công trình của dự án
Bên B phải tổ chức thực hiện dự án theo các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật đã được nêu trong HSMT (hoặc HSYC), HSDT (hoặc HSĐX), phù hợp
với quy chuẩn, tiêu chuẩn về chất lượng công trình xây dựng của Nhà nước.
Nhà đầu tư phải chịu sự quản lý chất lượng công
trình của bên A và các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương.
2. Chuyển giao công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội:
a) Thời điểm chuyển giao: Trong thời hạn không
quá... ngày, kể từ ngày hoàn thành công tác đầu tư xây dựng để chuyển sang giai
đoạn kinh doanh, khai thác, bên B chuyển giao không bồi hoàn các công trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự án và các tài liệu liên quan đến quá trình
khai thác, vận hành công trình cho Nhà nước.
b) Thủ tục chuyển giao:
- Trước thời hạn chuyển giao các công trình hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự án, bên A sẽ tổ chức kiểm tra, nghiệm thu chất
lượng công trình và yêu cầu bên B thực hiện việc sửa chữa, bảo hành những hư hỏng,
khiếm khuyết của công trình (nếu có); việc chuyển giao chỉ được thực hiện khi
công trình và các thiết bị, tài sản liên quan đến việc vận hành công trình đã
được bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hành theo quy định;
- Bên B và bên A lập hồ sơ bàn giao các công trình
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự án làm căn cứ pháp lý cho việc chuyển
giao công trình;
- Bên B phải bảo đảm tài sản được chuyển giao không
bị dùng làm tài sản để bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc bị cầm cố, thế
chấp để đảm bảo cho các nghĩa vụ khác của bên B phát sinh trước thời điểm chuyển
giao; có trách nhiệm thực hiện chuyển giao công nghệ và đào tạo, hướng dẫn cho
đơn vị được Nhà nước giao tiếp tục vận hành công trình; thực hiện nghĩa vụ bảo
hành công trình theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của hợp đồng này.
Điều 9. Thời hạn giao đất, cho
thuê đất:
1. Thời hạn giao đất, cho thuê đất:10;
2. Xử lý tài sản trên đất sau khi hết thời hạn giao
đất hoặc cho thuê đất:
Sau khi hết thời hạn giao đất hoặc cho thuê đất,
Nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản trên đất
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ trường hợp HSMT (hoặc HSYC); HSDT
(hoặc HSĐX) có quy định khác thì tuân thủ theo quy định của HSMT (hoặc HSYC);
HSDT (hoặc HSĐX)).
Điều 10. Điều chỉnh hợp đồng
Hợp đồng sẽ được hai bên thỏa thuận, thống nhất báo
cáo người có thẩm quyền xem xét cho phép điều chỉnh trong những trường hợp sau:
- Bị ảnh hưởng bởi những sự kiện bất khả kháng;
- Được cấp có thẩm quyền cho phép điều chỉnh quy hoạch;
- Các trường hợp đặc biệt khác.11
Điều 11. Chuyển nhượng dự án
và huy động vốn
1. Chuyển nhượng dự án: Bên B có quyền chuyển nhượng
dự án do mình thực hiện cho nhà đầu tư khác theo quy định tại Điều 65 và Điều
66 của Nghị định số 108/2006/NĐ- CP của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2. Huy động vốn: Bên B huy động vốn đảm bảo tuân thủ
các quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 (NĐ 71/CP) của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Thông tư 16/2010/TT-BXD
ngày 01/9/2010 (TT 16/BXD) của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ và
các văn bản pháp luật có liên quan.12
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của
các bên.
1. Quyền của bên A:
- Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện dự
án của Nhà đầu tư;
- Tạm ngừng việc đầu tư xây dựng dự án nếu Nhà đầu
tư triển khai thực hiện không đúng theo các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng,
HSMT (HSYC); HSDT (HSĐX);
- Báo cáo người có thẩm quyền chấm dứt hợp đồng nếu
Nhà đầu tư vi phạm các điều khoản đã cam kết trong Hợp đồng.
2. Nghĩa vụ của bên A:
- Tổ chức thực hiện bồi thường GPMB và bàn giao đất
cho bên B theo hợp đồng đã ký.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan hỗ trợ bên
B hoàn tất các thủ tục đầu tư xây dựng, tạo điều kiện để bên B thực hiện tốt
các nghĩa vụ của mình.
- Phối hợp với bên B, các cơ quan nhà nước có liên
quan lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho bên B theo quy định của pháp luật.
- Nhận chuyển giao các công trình hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội từ bên B theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này. Chịu
trách nhiệm đề xuất với cấp có thẩm quyền đơn vị tiếp nhận và quản lý, sử dụng
các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội sau khi nhận chuyển giao.
- Kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện dự án của bên B hoặc đề xuất với người có thẩm quyền
những vấn đề vượt quá thẩm quyền của mình.
3. Quyền của bên B
- Được yêu cầu bên A và các cơ quan có liên quan
cung cấp các thông tin phục vụ việc triển khai thực hiện dự án. Được yêu cầu
bên A bàn giao khu đất thực hiện dự án theo đúng diện tích và tiến độ đã quy định
trong Hợp đồng;
- Được thực hiện các quyền của người sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai. Được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã
có các công trình hạ tầng kỹ thuật cho chủ đầu tư cấp 2 để đầu tư xây dựng công
trình, hạng mục công trình (nhà ở) theo quy định của NĐ 71/CP, TT 16/BXD;
- Được bán, cho thuê nhà ở và các công trình xây dựng
trong phạm vi dự án theo quy định của Luật Nhà ở, NĐ 71/CP, TT 16/BXD và pháp
luật về kinh doanh bất động sản, trừ các công trình hạ tầng phải chuyển giao
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Được huy động vốn để thực hiện đầu tư theo quy định
tại Điều 11 của hợp đồng này;
- Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
4. Nghĩa vụ của bên B:
- Tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư;
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng
quy định hiện hành; thực hiện đầu tư dự án đúng tiến độ, phù hợp với MBQH, HSMT
(hoặc HSYC), HSDT (hoặc HSĐX) và nội dung dự án đã được phê duyệt;
- Cung cấp các tài liệu, thông tin liên quan đến nội
dung kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu tư cho các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính như: nộp tiền
sử dụng đất vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng; nộp
các khoản thuế, phí và lệ phí khác theo quy định;
- Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm, lao động, tôn trọng danh dự, nhân phẩm và bảo đảm quyền lợi hợp pháp của
người lao động;
- Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
- Giao lại đất và tài sản trên đất (nếu có) khi Nhà
nước quyết định thu hồi đất hoặc khi hết thời hạn sử dụng đất;
- Phối hợp với các cơ quan chức năng để thống nhất
quản lý xây dựng toàn bộ dự án theo quy hoạch được phê duyệt, quản lý các mốc,
cao độ, chỉ giới đường đỏ, quản lý việc xây dựng đối với tất cả các công trình
trong phạm vi dự án. Quản lý mặt bằng đã được bàn giao theo quy định của pháp
luật, trường hợp để xảy ra lấn chiếm bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Các nghĩa vụ khác13
Điều 13. Tạm ngừng và chấm dứt
hợp đồng
1. Tạm ngừng hợp đồng bởi bên A
a) Bên A được quyền tạm ngừng hợp đồng trong các
trường hợp sau đây:
- Bên B thực hiện đầu tư chậm so với bản tiến độ đã
cam kết quá... tháng14. Thực hiện đầu tư dự án
không đảm bảo tuân thủ theo MBQH được duyệt hoặc các yêu cầu của HSMT (hoặc
HSYC), HSDT (hoặc HSĐX) hoặc các nội dung đã cam kết trong hợp đồng;
- Bên B không nộp bảo đảm thực hiện đầu tư dự án
theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng; không thực hiện điều chỉnh thời gian có
hiệu lực của bảo đảm thực hiện dự án đầu tư khi cấp có thẩm quyền cho phép gia
hạn thời gian thực hiện dự án;
- Bên B chuyển nhượng dự án, huy động vốn không
đúng quy định tại Điều 11 của hợp đồng này.
- Xảy ra các sự kiện bất khả kháng.
b) Bên A sẽ thông báo tạm ngừng hợp đồng cho bên B
biết trước ngày ngừng hợp đồng tối thiểu..... ngày. Bên B chịu trách nhiệm về
việc bên A tạm ngừng hợp đồng và sẽ không được bù khoảng thời gian tạm ngừng hợp
đồng trừ trường hợp do bất khả kháng.
2. Chấm dứt Hợp đồng bởi bên A
a) Bên A được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:
- Sau khi bên A tạm ngừng hợp đồng mà bên B không
thực hiện việc khắc phục các vi phạm trong khoảng thời gian theo thông báo của
bên A;
- Bên B bị phá sản, giải thể; bị quản lý tài sản,
phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người
quản lý tài sản;
- Quá thời hạn bên B phải chuyển kinh phí bồi thường
GPMB dự án cho bên A …. ngày. Chậm nộp tiền sử dụng đất quá 03 tháng theo quy định
tại Điều 10 hợp đồng này;
b) Bên A sẽ thông báo về việc chấm dứt hợp đồng cho
bên B biết trước khi chấm dứt hợp đồng ….. ngày. Sau ….. ngày kể từ thời điểm
chấm dứt hợp đồng, bên B phải di chuyển toàn bộ vật tư, nhân lực, máy móc, thiết
bị và các tài sản khác thuộc sở hữu của mình ra khỏi công trường. Nếu sau khoảng
thời gian này bên B chưa thực hiện việc di chuyển thì bên A có quyền xử lý đối
với các tài sản này.
3. Thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp đồng bởi
bên A
Hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại khoản 2 Điều
này, các chi phí mà bên B đã triển khai thực hiện sẽ được bên A thuê một đơn vị
tư vấn trung gian kiểm tra, tính toán cụ thể và chỉ được hoàn trả khi có một
nhà đầu tư khác được lựa chọn tiếp tục thực hiện đầu tư dự án.
4. Tạm ngừng hợp đồng bởi bên B
a) Bên B tạm ngừng hợp đồng trong các trường hợp
sau đây:
- Bên A chậm bàn giao khu đất thực hiện dự án cho
bên B quá... ngày theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.
- Xảy ra các sự kiện bất khả kháng.
b) Bên B thông báo tạm ngừng hợp đồng cho bên A biết
trước ngày ngừng hợp đồng tối thiểu..... ngày. Trong trường hợp này, bên B được
bù khoảng thời gian tạm ngừng hợp đồng vào thời gian thực hiện hợp đồng.
5. Chấm dứt hợp đồng bởi bên B
a) Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nếu:
Sau khi bên B tạm ngừng hợp đồng mà bên A vẫn không
thực hiện việc bàn giao mặt bằng trong khoảng thời gian theo thông báo của bên
B;
b) Bên B sẽ thông báo về việc chấm dứt hợp đồng cho
bên A biết trước khi chấm dứt hợp đồng tối thiểu...... ngày.
6. Thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp đồng bởi
bên B
Hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại khoản 5 điều
này, bên A và bên B sẽ thống nhất lựa chọn một đơn vị tư vấn trung gian kiểm
tra, tính toán toàn bộ khối lượng, giá trị công việc đã được bên B thực hiện.
Bên A có trách nhiệm hoàn trả cho bên B các chi phí mà bên B đã triển khai thực
hiện và tiếp nhận lại dự án.
Điều 14. Bảo hiểm và bảo hành
các công trình thuộc dự án
1. Bảo hiểm
Nhà đầu tư phải mua bảo hiểm công trình, hạng mục
công trình thuộc dự án theo quy định.
2. Bảo hành công trình, hạng mục công trình
Sau khi nghiệm thu công trình, hạng mục công trình,
Nhà đầu tư phải:
- Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời
gian....tháng15
- Trong thời gian bảo hành, bên A cần thông báo cho
bên B về những hư hỏng do lỗi của bên B. Bên B có trách nhiệm khắc phục các sai
sót bằng chi phí của mình trong thời gian bên A quy định.
- Trường hợp bên B không khắc phục sai sót trong
khoảng thời gian được bên A quy định, bên A có thể thuê tổ chức khác khắc phục
sai sót và bên B sẽ phải thanh toán khoản chi phí này. Bên A sẽ thông báo cho
bên B khoản chi phí này sẽ được khấu trừ vào tiền bảo hành của bên B.
3. Bảo đảm bảo hành công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội thuộc dự án:
- Bắt đầu đến giai đoạn bảo hành công trình, bên B
phải nộp cho bên A bảo đảm bảo hành công trình với giá trị bằng 5% giá trị dự
toán các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự án được phê duyệt.
Bên B được hoàn trả bảo đảm bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo
hành và được bên A xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành.
- Hình thức thực hiện bảo đảm: Bằng tiền mặt hoặc
thư bảo lãnh của Ngân hàng tại Việt Nam;
Điều 15. Rủi ro và bất khả
kháng
1. Trách nhiệm của bên B đối với rủi ro
Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với những rủi
ro trong quá trình thực hiện đầu tư dự án kể từ ngày bắt đầu thực hiện dự án đến
hết thời gian bảo hành các công trình thuộc dự án;
2. Bồi thường rủi ro
a) Bên B bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho
bên A, các nhân viên của bên A đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các
chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
- Tổn hại về thân thể, bệnh tật, ốm đau hay chết, của
bất cứ người nào xảy ra do nguyên nhân thi công công trình và sửa chữa các sai
sót, trừ khi có thể quy cho việc cẩu thả, cố ý hoặc vi phạm hợp đồng bởi bên A,
các nhân viên của bên A;
- Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào mà:
+ Phát sinh từ, trong quá trình hoặc do nguyên nhân
của thi công công trình và sửa chữa các sai sót của bên B;
+ Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm hợp
đồng bởi bên B, nhân lực của bên B hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp
được họ thuê.
b) Bên A phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại
cho bên B, các nhân viên của bên B đối với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát được
quy cho sự cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi bên A, các nhân viên của
bên A.
3. Thông báo về bất khả kháng
Nếu một bên bị cản trở thực hiện nghĩa vụ của mình
theo hợp đồng do tình trạng bất khả kháng, bên đó phải gửi thông báo cho bên
kia về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng và phải nêu rõ
các nghĩa vụ đã và sẽ bị cản trở.
Khi đã thông báo, bên đó sẽ được miễn thực hiện
nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của
họ.
4. Các hậu quả của bất khả kháng
- Bên B bị cản trở thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của
mình theo hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo theo quy định, thì bên B có
quyền kéo dài thời gian thực hiện theo Điều 7 của hợp đồng;
- Trong khoảng thời gian không thể thực hiện dự án
do điều kiện bất khả kháng, bên B theo hướng dẫn của bên A vẫn phải tiếp tục thực
hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm
mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của sự kiện
bất khả kháng. Trong trường hợp này, bên A sẽ xem xét đề nghị cấp có thẩm quyền
bồi hoàn cho bên B các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.
5. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do
trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm
dứt hợp đồng. Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả
kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại
Điều 17 hợp đồng này.
Điều 16. Phạt vi phạm hợp đồng
Khi vi phạm hợp đồng bên B bị phạt theo mức quy định
sau:
a) Bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà
không do sự kiện bất khả kháng hoặc lỗi của bên A gây ra, nếu chậm 60 ngày bên
B sẽ chịu phạt a2% giá trị khối lượng chậm tiến độ. Nếu chậm quá 60
ngày thì cứ mỗi tuần chậm tiếp theo phải chịu phạt tiếp a2% giá trị
khối lượng chậm tiến độ;16
b) Bên B chậm nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách
nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 10 thì mỗi ngày chậm nộp chịu phạt
0,05% (năm phần vạn) tính trên số tiền sử dụng đất chậm nộp;
c) Nếu bên B chậm nộp tiền sử dụng đất quá 03 tháng
theo quy định tại khoản 2 Điều 10 thì bên A sẽ báo cáo người có thẩm quyền chấm
dứt hợp đồng.
Điều 17. Khiếu nại và xử lý
các tranh chấp
1. Khiếu nại:
a) Khi một bên khiếu nại bên kia thì phải đưa ra
các căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ những nội dung khiếu nại.
b) Trong vòng 30 ngày kể từ khi phát hiện những nội
dung không phù hợp với Hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho
bên kia về những nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng thời
gian này nếu không bên nào có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo đúng thỏa
thuận đã ký.
c) Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại,
bên nhận được khiếu nại phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng về những nội dung
cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không phù hợp với Hợp đồng đã ký, nếu những
căn cứ và dẫn chứng không thuyết phục, không hợp lý thì phải chấp thuận với những
khiếu nại của bên kia. Ngoài khoảng thời gian này nếu bên nhận được khiếu nại
không có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với nội dung khiếu nại do bên kia đưa
ra.
2. Xử lý tranh chấp
Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện
hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.
Trường hợp thương lượng không có kết quả thì có thể
giải quyết thong qua trọng tài (hoặc Tòa án) theo quy định của pháp luật. Quyết
định của trong tài (hoặc Tòa án) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc
đối với các bên.
3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng tới
hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 18. Thanh lý hợp đồng
1. Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp:
- Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng đã
ký;
- Hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại Điều 18 và
Điều 19 của Hợp đồng này.
2. Việc thanh lý hợp đồng phải được hoàn tất trong
thời hạn...... ngày kể từ ngày các bên tham gia hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ
theo hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt.
Điều 19. Điều khoản chung
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày....….tháng...….năm........... (hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên thỏa
thuận) sau khi bên A đã nhận được bảo đảm thực hiện dự án của bên B.
2. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy
định trong Hợp đồng này;
3. Hợp đồng này bao gồm... trang, và.......... phụ
lục được lập thành... bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ........ bản,
bên B giữ......... bản.17
Đại diện bên B
|
Đại diện bên A
|