ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2023/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
12 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2022/QĐ-UBND
NGÀY 27/4/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ngày 22
tháng 11 năm 2019; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số
15/2023/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 64/TTr-SCT ngày 06 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 27/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Công Thương tỉnh Tuyên Quang:
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Sở Công Thương là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công thương, bao gồm các ngành và lĩnh vực:
cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả; dầu khí (nếu có); hoá chất; vật liệu nổ công nghiệp;
công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ vật liệu xây dựng thông
thường và sản xuất xi măng); công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công
nghiệp hỗ trợ; công nghiệp môi trường; công nghiệp chế biến khác; tiểu thủ công
nghiệp; khuyến công; hoạt động thương mại và lưu thông hàng hoá trên địa bàn; sản
xuất và tiêu dùng bền vững; xuất khẩu, nhập khẩu; dịch vụ logistics; xúc tiến
thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; quản lý cạnh tranh; bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;
phòng vệ thương mại; hội nhập kinh tế quốc tế; quản lý cụm công nghiệp trên địa
bàn.”
2. Sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 4 Điều 3 như sau:
a) Khổ thứ 5: “Tổ chức hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác tập huấn, sát hạch và cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực theo quy định của Bộ Công Thương.”
b) Khổ thứ 9: “Tổ chức lập kế
hoạch kiểm tra, đôn đốc các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn áp
dụng mô hình quản lý năng lượng; kiểm tra, giám sát việc áp dụng các tiêu chuẩn,
định mức, quy chuẩn kỹ thuật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trong công nghiệp, kinh doanh, thương mại
và dân dụng; tổng hợp danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa
bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để gửi văn bản về Bộ Công Thương.”
3. Sửa đổi,
bổ sung nội dung khổ thứ 4 điểm l khoản 4 Điều 3 như sau:
“Chủ trì hoặc tham gia ý kiến
các hồ sơ, thủ tục liên quan đến triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo
quy định của pháp luật.”
4. Bổ sung
điểm q vào khoản 4 Điều 3 như sau:
“q) Quản lý nhà nước và kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình chuyên ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định pháp
luật về xây dựng.”
5. Sửa đổi,
bổ sung nội dung khổ thứ 1 điểm a khoản 5 Điều 3 như sau:
“Tham mưu xây dựng và tổ
chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách quản lý và
phát triển theo chức năng, thẩm quyền: các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại
như chợ, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, sở
giao dịch hàng hóa, trung tâm hội chợ, triển lãm, trung tâm đấu giá hàng hóa,
trung tâm logistics và các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại khác; các loại
hình tổ chức, hình thức và phương thức kinh doanh thương mại như hợp tác xã
thương mại, bán buôn, bán lẻ, đại lý thương mại, nhượng quyền thương mại, dịch
vụ thương mại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;”
6. Bổ sung
điểm m vào khoản 5 Điều 3 như sau: “m) Về dịch vụ logistics:
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực
hiện các cơ chế, chính sách, pháp luật, phương án phát triển dịch vụ logistics
và chương trình, đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh;
Điều phối, hỗ trợ các sở, ban,
ngành, các Hiệp hội địa phương phát triển dịch vụ logistics và nâng cao năng lực
doanh nghiệp logistics trên đại bàn tỉnh;
Tuyên truyền, phổ biến, phát
triển thị trường, kết nối doanh nghiệp dịch vụ logistics với doanh nghiệp sản
xuất, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.”
Điều 2.
Bãi bỏ khổ thứ 3 điểm g khoản 4 Điều 3 Quyết định số
11/2022/QĐ-UBND ngày 27/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Tuyên
Quang.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Giám đốc Sở Công Thương có
trách nhiệm: Tổ chức thực hiện các quy định tại Quyết định này; rà soát, sửa đổi
các quy chế, quy định khác có liên quan bảo đảm cho công tác điều hành, hoạt động
của Sở theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc sở: Công Thương, Nội vụ; người đứng đầu các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Công Thương;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Như Điều 6;
- Báo Tuyên Quang;
- UBND huyện, thành phố;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh Tuyên Quang;
- TP, PTP Nội chính; KT (Cường, Tuân);
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|