ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2017/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
11 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN
TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn
thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ
công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 45/2012/TT-BCT ngày
28/12/2012 của Bộ Công Thương về hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm
trong quá trình sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ
Công thương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công thương về việc Quy định cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2015/TT-BCT
ngày 31/12/2015 của Bộ Công thương về việc điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm
trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại
tờ trình số 533/TTr-SCT ngày 31 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản
lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực ngày
22/8/2017.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng
UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều
3;
- Các Bộ: CThg, Y tế, NN&PTNT (b/c);
- TTTU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các P.CVP;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Ban chỉ đạo liên ngành về ATTP tỉnh Bắc Ninh;
- Lưu: VT, KT-TH,
CN&XDCB, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN
TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của
UBND tỉnh Bắc Ninh)
Chương
I:
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này phân cấp
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, buôn bán hàng rong và các
cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu
cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo
quy định thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa
bàn tỉnh cho Uỷ ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý (gọi chung là UBND cấp huyện).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương.
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
3. Buôn bán hàng rong;
4. Các cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện
bảo quản đặc biệt theo quy định.
5. Các tổ chức và cá
nhân khác liên quan.
Các đối tượng,
nội dung khác không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định của Luật
an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp
1. Bảo đảm sự
quản lý thống nhất về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý ngành Công
thương trên địa bàn;
2. Đảm bảo
nguyên tác một cửa, một sản phẩm, một cơ sở kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của
một cơ quan quản lý nhà nước.
3. Đảm bảo
tính khoa học, đầy đủ và khả thi
4. Phân cấp quản
lý gắn với tăng cường thanh tra, kiểm tra,
giám sát và xử lý của cơ quan quản lý cấp trên đối với trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị được phân cấp;
5. Hoạt động
thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý
của ngành Công thương phải bảo đảm không chồng chéo; bảo đảm hoạt động thanh
tra, kiểm tra chuyên ngành được thực hiện thống nhất từ cấp tỉnh đến địa
phương.
Chương II
PHÂN
CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Công thương
1. Giúp UBND tỉnh
thống nhất quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành
Công thương trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì xây
dựng, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, kế
hoạch, đề án, văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm
quản lý của ngành Công thương trên địa bàn.
3. Tổ chức
tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật về an
toàn thực phẩm của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý.
4. Hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn thực phẩm cho Phòng Kinh tế hoặc Kinh tế và Hạ
tầng thuộc UBND cấp huyện.
5. Định kỳ, đột
xuất báo cáo kết quả thực hiện Quy định này về UBND tỉnh
6. Thực hiện
các nhiệm vụ khác theo quy định.
Điều 5. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Thực hiện
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công
thương và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về an toàn thực phẩm đối với các đối
tượng được phân cấp quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 2 Quy định này.
2. Giao Phòng
Kinh tế hoặc Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương đối với các đối tượng quy
định tại khoản 2,3,4 Điều 2 Quy định này, cụ thể:
a) Tham mưu
cho UBND cùng cấp tổ chức thực hiện các chính sách, kế hoạch, đề án, văn bản
quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành
Công thương trên địa bàn;
b) Cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với đối tượng sản xuất
thực phẩm quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này;
c) Hướng dẫn
thực hiện cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm đối với đối tượng kinh doanh thực
phẩm quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 2 Quy định này (theo mẫu tại Phụ lục 1,2
đính kèm);
d) Tổ chức kiểm
tra và cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đối với đối tượng quy định tại khoản
2, 3, 4 Điều 2 Quy định này.
3. Tổ chức
tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật về an
toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn.
4. Thực hiện
các quy định của Chính phủ. Bộ Công thương và UBND tỉnh về an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn.
5. Thực hiện
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về
an toàn thực phẩm theo phân cấp.
6. Định kỳ, đột
xuất báo cáo kết quả thực hiện Quy định gửi Sở Công thương tổng hợp.
7. Thực hiện
các nhiệm vụ khác theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của UBND xã, phường, thị trấn
1. Chịu trách
nhiệm trước UBND cấp huyện về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của
ngành Công thương trên phạm vi địa bàn quản lý.
2. Thực hiện
công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về an toàn thực phẩm và Quy định này
đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
3. Thực hiện
các quy định của Chính phủ, Bộ Công thương và UBND cấp trên về an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn.
4. Phối hợp với
các cơ quan chức năng trong việc thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm theo
quy định.
5. Định kỳ, đột
xuất báo cáo kết quả thực hiện Quy định gửi UBND cấp huyện tổng hợp.
6. Thực hiện
các nhiệm vụ khác theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm
nhỏ lẻ, buôn bán hàng rong, cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu
điều kiện bảo quản đặc biệt
1. Thực hiện
các quy định của Quy định này và các điều kiện về bảo đảm an toàn thực phẩm
trong quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của pháp luật.
2. Chấp hành thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền, báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý tại địa
phương theo quy định.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin có liên quan đến sản phẩm
không đảm bảo an toàn thực phẩm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền gần nhất để
có biện pháp ngăn chặn kịp thời.
4. Tuân thủ các quy định khác của pháp luật về an toàn thực phẩm.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng
dẫn, kiểm tra và giám sát UBND cấp huyện thực hiện Quy định này. Định kỳ 06
tháng và hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện công tác
quản lý an toàn thực phẩm của ngành Công thương.
2. UBND cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện tuyên
truyền, phổ biến Quy định này đến UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp trên địa bàn. Chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh về việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc gửi văn bản phản ánh về Sở Công thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
xem xét. sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 9. Quy định chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
do Sở Công thương đã cấp có giá
trị đến hết thời hạn ghi trong Giấy.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới./.
PHỤ LỤC 1
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ
KINH DOANH THỰC PHẨM NHỎ LẺ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CAM KẾT
Chấp hành các quy định bảo đảm an toàn thực phẩm
trong kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công thương
…………………., ngày….tháng…..năm …..
Kính gửi: …(cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận cam kết đảm bảo ATTP)
Tên cơ sở kinh
doanh:…………………………………………………………….
Địa chỉ
:……………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………Fax:…………………………………………
Giấy đăng ký
kinh doanh số:……………Ngày cấp:………Nơi cấp…… (nếu có)
Kinh
doanh:………………………………………………………….
Tên chủ cơ sở:……………………..………………………………………...……
Số CMND/hộ chiếu:…………
Ngày cấp:..................Nơi cấp:…………….……
Địa chỉ thường
trú:…..………..……………………………………………..……
CAM
KẾT:
Thực hiện đúng các quy định về điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm với những nội dung sau:
- Cơ sở tuân
thủ đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với khu vực kinh doanh
thực phẩm; điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với khu vực kho; điều kiện đối
với chủ cơ sở, người trực tiếp kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Điều 44,
Điều 45, Điều 46, Mục 8, Chương VI Nghị định số 77/2016/NC-CP ngày 01/07/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón,
kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương.
- Cơ sở cam kết
đảm bảo, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước người tiêu dùng và pháp luật về an
toàn thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm do cơ sở kinh doanh.
|
Địa danh…, ngày… tháng… năm…
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NỘI DUNG CAM KẾT ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
A. Đối với khu vực
kinh doanh thực phẩm
1. Bố trí tại địa điểm
không bị ngập nước, đọng nước, không bị ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm từ các
khu vực ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác.
2. Không bị ảnh hưởng
bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại.
3. Nền nhà thoát nước
tốt, không đọng nước và dễ làm vệ sinh; trần nhà không bị dột, thấm nước.
4. Có đủ nước hợp vệ
sinh để kinh doanh thực phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc địa
phương về chất lượng nước sạch sinh hoạt.
5. Có trang thiết bị
hoặc biện pháp để duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo các quy
định về bảo quản của nhà sản xuất và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua
bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm.
6. Thu gom, xử lý chất
thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Đối với khu vực
kho
1. Khu vực chứa đựng,
kho bảo quản thực phẩm phải duy trì điều kiện nhiệt độ, độ ẩm; ánh sáng, thông
gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo các quy định về bảo quản
sản phẩm của nhà sản xuất.
2. Có biện pháp phòng,
chống côn trùng và động vật gây hại.
3. Sản phẩm thực phẩm
không để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng có khả năng gây mất an
toàn thực phẩm.
C. Đối với chủ cơ sở,
người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
1. Có giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm theo chương trình do Bộ Công Thương quy định;
2. Bảo đảm yêu cầu về
sức khỏe khi tham gia kinh doanh thực phẩm;
3. Người đang mắc các
bệnh hoặc chứng bệnh như Lao tiến triển, tiêu chảy cấp tính, bệnh tả, lỵ,
thương hàn, viêm gan vi rút A hoặc E cấp tính, viêm đường hô hấp cấp tính, viêm
da nhiễm trùng cấp không được tiếp xúc trực tiếp trong quá trình kinh doanh thực
phẩm;
4. Người trực tiếp
kinh doanh thực phẩm phải mang trang phục bảo hộ riêng, đội mũ, đi găng tay
chuyên dùng và đeo khẩu trang, Giữ móng tay ngắn, sạch sẽ và không đeo nhẫn, đồ
trang sức tay, đồng hồ; không được ăn uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực sản
xuất thực phẩm.
PHỤ LỤC 2
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH
DOANH THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN KHÔNG YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN ĐẶC BIỆT THEO QUY
ĐỊNH/BUÔN BÁN HÀNG RONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CAM KẾT
Chấp hành các quy định bảo đảm an toàn thực phẩm
trong kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương
………., ngày….tháng…..năm …..
Kính gửi: …(cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận cam kết đảm bảo ATTP)
Tên chủ cơ sở
kinh doanh………..………………………………………...……
Địa chỉ thường
trú: ……………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………Fax:…………………………………………
Giấy đăng ký
kinh doanh số:……………Ngày cấp:………Nơi cấp…… (nếu có)
Số CMND/hộ chiếu:…………
Ngày cấp:..................Nơi cấp:…………….…….
Kinh
doanh:…………………………………………………..………………….
CAM KẾT
Thực hiện đúng
các quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh thực phẩm
với những nội dung sau:
- Tuân thủ các
quy định tại Điều 31, Điều 32 Luật an toàn thực phẩm.
- Cơ sở cam kết
đảm bảo, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước người tiêu dùng và pháp luật về an
toàn thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm do cơ sở kinh doanh..
|
Địa danh, ngày… tháng… năm…
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
NỘI DUNG CAM KẾT ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM
A. Đối với nơi bày
bán thức ăn đường phố
1. Cách biệt nguồn gây
độc hại, nguồn gây ô nhiễm.
2. Được bày bán trên
bàn, giá, kệ, phương tiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, mỹ quan đường phố.
B. Đối với nguyên
liệu, dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm và người kinh doanh thức ăn đường phố
1. Nguyên liệu để chế
biến thức ăn đường phố phải bảo đảm an toàn thực phẩm, có nguồn gốc, xuất xứ rõ
ràng.
2. Dụng cụ ăn uống, chứa
đựng thực phẩm phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
3. Bao gói và các vật
liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm không được gây ô nhiễm và thôi nhiễm vào
thực phẩm.
4. Có dụng cụ che nắng,
mưa, bụi bẩn, côn trùng và động vật gây hại.
5. Có đủ nước đạt quy
chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
6. Tuân thủ quy định về
sức khoẻ, kiến thức và thực hành đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh
thực phẩm.