ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2009/QÐ-UBND
|
Tam
Kỳ, ngày 17 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ/CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 315 /TTr-STC ngày
04/8/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý nhà nước
về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 39/2005/QĐ-UBND ngày 30/5/2005 của UBND tỉnh Quảng
Nam.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Kế
hoach và Đầu tư, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng, Y tế, Giao thông vận tải, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế,
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP (b/c);
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá);
- TVTU, TTHĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cục KTVB QPPL Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQHội tỉnh;
- VP TU, VP UBND, VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Trung tâm Tin học Công báo tỉnh;
- Đài PTTH và Báo QNam (để tuyên truyền);
- Lưu VT, TH, NC, KTN, KTTH
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Minh Ánh
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.
(Kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của UBND tỉnh Quảng
Nam).
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định về danh
mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá; quyền hạn, trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị trong việc lập, trình, thẩm định phương án giá và quyết định giá;
hồ sơ phương án giá và nội dung phương án giá; hồ sơ và thủ tục hiệp thương
giá; kiểm soát các yếu tố hình thành giá; đăng ký giá, kê khai giá tài sản,
hàng hóa, dịch vụ; công khai thông tin về giá và quản lý nhà nước về giá.
Điều 2. Nội
dung điều hành, quản lý nhà nước về giá.
1. Triển khai thực hiện các quy
định của nhà nước về quản lý giá trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu, xây dựng, tổ chức
thực hiện các chính sách giá phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh trong từng thời kỳ.
2. Triển khai, công bố và áp dụng
các biện pháp bình ổn giá tại địa phương.
3. Quyết định giá đối với những
tài sản, hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
4. Tổ chức hiệp thương giá theo
yêu cầu, quy định của pháp luật.
5. Kiểm soát các yếu tố hình
thành giá, chi phí sản xuất theo quy định của pháp luật về giá.
6. Tổ chức các đoàn kiểm tra,
thanh tra việc chấp hành các quy định của nhà nước về quản lý giá; xử phạt vi
phạm pháp luật về giá và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Chương II.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá.
1. Danh mục hàng hoá, dịch vụ thực
hiện bình ổn giá theo quy định tại điểm 1, khoản 2, Điều 1 Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ và điều kiện áp dụng các biện pháp
bình ổn giá thực hiện theo quy định tại khoản 2, mục I, phần B Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá. Danh mục
hàng hóa bình ổn giá tại phụ lục số 1a (đính kèm theo Quy định này).
2. Danh mục hàng hoá, dịch vụ thực
hiện bình ổn giá thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, bao gồm:
- Gạch xây dựng các loại (gạch
thẻ, gạch ống 04 lỗ, 06 lỗ,…)
- Đá xây dựng các loại (đá hộc,
đá dăm, đá 4 x 6, đá 1 x 2)
3. Khi giá thị trường của hàng
hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá nêu tại điều này, có mức tăng hoặc giảm
(trường hợp giảm: áp dụng đối với muối ăn do diêm dân sản xuất, thóc) từ 15% đến
20% trở lên, so với giá bán lẻ trên thị trường trước khi có biến động trong thời
gian tối thiểu 15 ngày liên tục; nguyên nhân do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh,
khủng hoảng kinh tế,…; các tổ chức, cá nhân lạm dụng vị thế, liên kết về giá, đầu
cơ, găm hàng hoặc do các tin đồn thất thiệt không có căn cứ về việc tăng giá
làm ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân ở từng vùng,
khu vực hoặc trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
theo danh mục bình ổn giá có biến động phải áp dụng biện pháp bình ổn giá, thì
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan căn cứ vào tình
hình thực tế tại địa phương tham mưu UBND tỉnh quyết định công bố áp dụng một
hay một số biện pháp bình ổn giá, như:
a) Các biện pháp theo thẩm quyền
để điều hòa cung cầu hàng hóa;
b) Các biện pháp tài chính, tiền
tệ;
c) Kiểm soát các yếu tố hình
thành giá; đăng ký, kê khai giá; niêm yết giá; công khai thông tin về giá theo
thẩm quyền;
d) Các biện pháp kinh tế, hành
chính khác, bao gồm:
- Quyết định đình
chỉ thực hiện các mức giá hàng hóa và dịch vụ do doanh nghiệp đã quyết định và
yêu cầu thực hiện các mức giá trước khi có biến động bất thường.
- Phạt cảnh cáo,
phạt tiền, thu chênh lệch giá do tăng giá bất hợp lý vào ngân sách nhà nước hoặc
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Quyết định tổ chức
các đoàn kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của nhà nước về quản
lý giá, biện pháp bình ổn giá, bán hàng hóa, dịch vụ theo đúng giá do cơ quan
có thẩm quyền quy định; kiểm tra việc niêm yết giá và bán hàng hóa, dịch vụ
theo giá niêm yết. Xử phạt các vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá theo quy định
của pháp luật.
- Quyết định biện
pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, giảm giá thành sản phẩm.
Điều 4. Quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc tham
mưu lập, trình, thẩm định phương án giá và quyết định giá theo thẩm quyền.
1. Giá bán Báo Quảng Nam.
Giá bán Báo Quảng Nam
do Ban biên tập báo Quảng Nam lập phương án giá, Văn phòng Tỉnh ủy có ý kiến bằng
văn bản gởi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu trình UBND tỉnh quyết định.
2. Giá bán
hoặc giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để làm văn phòng hoặc cơ sở sản xuất
kinh doanh; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; giá bán hoặc
giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho đối tượng tái định cư, đối tượng
chính sách; giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội; giá cho thuê nhà ở công vụ, do
Sở Xây dựng lập phương án giá gởi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu trình UBND tỉnh
quyết định.
3. Giá bán
lẻ điện tại những nơi chưa có điện lưới quốc gia, do đơn vị kinh doanh bán lẻ
điện xây dựng đề án đầu tư phát triển lưới điện và lập phương án giá bán lẻ gởi
Sở Công thương chủ trì phối hợp với Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê
duyệt.
4. Giá nước
sạch cho sinh hoạt và cho các mục đích sử dụng khác, do đơn vị sản xuất kinh
doanh nước sạch lập phương án giá gởi cho cơ quan quản lý trực tiếp. Sau khi có
ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp (Sở Xây dựng đối với nước sạch
sinh hoạt ở đô thị, khu công nghiệp,... hoặc Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn đối với nước sạch sinh hoạt nông thôn) gởi Sở Tài chính thẩm định, tham
mưu trình UBND tỉnh quyết định.
5. Mức trợ giá, trợ
cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước; mức giá hoặc khung giá bán lẻ hàng hóa được trợ
giá, trợ cước vận chuyển; giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết
yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và
hải đảo, do đơn vị kinh doanh trực tiếp thực hiện lập phương án giá, sau khi có
ý kiến của các Sở, ngành, địa phương liên quan (nếu có) gởi Sở Tài chính thẩm định,
tham mưu trình UBND tỉnh quyết định.
6. Giá rừng,
giá cho thuê các loại rừng trên địa bàn tỉnh do Ban Quản lý dự án hoặc đơn vị
trực tiếp quản lý lập phương án giá, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có
ý kiến bằng văn bản, gởi Sở Tài chính để tham mưu trình UBND tỉnh quyết định.
7. Giá các
loại gỗ tịch thu; gỗ tận thu, tận dụng khai thác từ các công trình do các Ban
Quản lý dự án hoặc UBND cấp huyện lập phương án giá gởi Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn có ý kiến bằng văn bản gởi Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh
quyết định.
8. Giá cước
vận chuyển hàng hóa bằng ô tô thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thành phố
tham mưu trình UBND tỉnh quyết định.
9. Khung
giá và Bảng giá các loại đất UBND tỉnh công bố hằng năm do Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương xây dựng gởi Sở Tài chính thẩm
định bằng văn bản, để Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu trình UBND tỉnh quyết
định.
Đối với
giá đất của từng dự án hoặc thửa đất cụ thể: Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
địa phương, đơn vị có liên quan tham mưu xác định giá đất để giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, thuê mặt nước trình UBND quyết định.
10. Giá sản phẩm,
dịch vụ công ích được sản xuất theo đặt hàng, giao kế hoạch; giá hàng hóa, dịch
vụ được sản xuất theo đặt hàng của nhà nước thuộc ngân sách tỉnh, đơn vị được
UBND tỉnh giao nhiệm vụ lập phương án giá gởi Sở Tài chính thẩm định, trình
UBND tỉnh quyết định.
11. Giá các loại
hàng hoá, dịch vụ khác (nếu có) do các đơn vị giao quản lý trực tiếp lập phương
án giá gởi Sở Tài chính thẩm định hoặc Sở Tài chính phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, địa phương có liên quan tham mưu lập phương án giá trình UBND tỉnh quyết
định.
Điều 5. Hồ sơ phương án giá, thời hạn thẩm định và quyết định giá.
1. Hồ sơ phương án
giá, nội dung giải trình phương án giá: thực hiện theo quy định tại điểm 1, 2,
3 mục III, phần B Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính
(Hồ sơ, biểu mẫu theo phụ lục số 02 đính kèm Quy định này).
2. Thời hạn thẩm định
giá và quyết định phê duyệt phương án giá:
2.1. Cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ phương án giá thực hiện kiểm tra và
có ý kiến bằng văn bản về nội dung phương án giá; thời gian là 05 ngày làm việc,
gởi Sở Tài chính thẩm định và có văn bản trình UBND tỉnh quyết định. Thời gian
Sở Tài chính thẩm định là 07 ngày làm việc; riêng đối với Khung giá và Bảng giá
các loại đất để công bố hằng năm thời gian để thẩm định tối thiểu là 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, phương án giá.
2.2. Thời gian quyết
định phê duyệt phương giá là 05 ngày làmg việc tính từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ,
phương án giá.
2.3. Trường hợp cần
thiết phải kéo dài thêm thời gian thẩm định phương án giá, quyết định giá thì
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định phương án giá và cơ quan có thẩm quyền
quyết định giá sẽ có văn bản nêu rõ lý do phải kéo dài thêm thời gian để cho cơ
quan trình phương án giá biết, thời gian kéo dài thêm không quá 07 ngày làm việc.
Điều 6. Hiệp thương giá.
1. UBND tỉnh giao
Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá, khi đảm bảo các điều kiện sau:
- Có văn bản chỉ đạo
yêu cầu hiệp thương giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc văn bản đề nghị
hiệp thương giá của một trong hai (hoặc cả hai) bên mua, bán khi các bên này
không thỏa thuận được giá mua, giá bán để ký hợp đồng.
- Hàng hóa, dịch vụ
không thuộc danh mục do nhà nước quyết định giá.
- Hàng hóa, dịch vụ
quan trọng được sản xuất, cung ứng trong điều kiện đặc thù, có tính chất độc
quyền mua, độc quyền bán và các bên mua, bán phụ thuộc lẫn nhau không thể thay
thế được, thị trường cạnh tranh hạn chế.
2. Hồ sơ, thủ tục
và trình tự hiệp thương giá: thực theo quy định tại khoản 8, Điều 1 Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ và tại điểm 1, 2 mục IV, phần B
Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính.
Hồ sơ, biểu mẫu hiệp
thương giá theo phụ lục số 03 đính kèm theo Quy định này.
Điều 7. Kiểm soát các yếu tố hình thành giá.
Thực hiện theo quy
định tại khoản 10, Điều 1 Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính
phủ (Điều 22a) và quy định tại các điểm 1, 2, 3 mục V, phần B Thông tư
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính.
Các cơ quan, đơn vị
chuyên quản ngành hàng hoặc liên quan trực tiếp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính kiểm soát các yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ
thuộc thẩm quyền quyết định giá, bình ổn giá của UBND tỉnh.
Điều 8. Đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ.
1. Danh mục hàng
hóa, dịch vụ phải đăng ký giá thực hiện theo phụ lục số 01b đính kèm theo Quy định
này.
2. Doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện phải đăng ký giá là
các Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty, Công ty Cổ phần, Công ty TNHH có trên 50% vốn
sở hữu nhà nước trong vốn Điều lệ doanh nghiệp. Doanh nghiệp đăng ký giá phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức giá đã đăng ký, đồng thời thực hiện
niêm yết giá và bán theo đúng mức giá đã đăng ký và niêm yết.
3. Hình
thức, nội dung, thủ tục đăng ký giá: thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều
1 Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ (Điều 22b) và quy định
tại điểm 3 mục VI, phần B Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ
Tài chính.
Hồ sơ
đăng ký giá theo mẫu quy định tại phụ lục số 04 đính kèm theo Quy định này.
4. Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá:
4.1. Các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ do cơ quan quản lý nhà nước
cấp tỉnh cấp giấy phép, thực hiện đăng ký giá theo quy định tại Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính, phải lập 03 bộ hồ sơ: 01 bộ
đơn vị lưu, 01 bộ gởi Sở Tài chính và 01 bộ gởi cơ quan quản lý chuyên ngành để
phối hợp với Sở Tài chính giải quyết khi có yêu cầu, cụ thể như sau:
a) Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn đối với các danh mục hàng hóa gồm: thuốc bảo
vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi gia súc, phân bón hóa học, giá rừng,
giá cho thuê các loại rừng, giá nước sạch sinh hoạt nông thôn.
b) Sở
Giao thông - Vận tải đối với các dịch vụ vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng
hóa bằng đường bộ, đường thủy nội bộ.
c) Sở Xây
dựng đối với các hàng hóa là xi măng, thép xây dựng, gạch và đá xây dựng các loại;
giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước, giá nước sạch cho sinh hoạt và các mục
đích khác tại đô thị.
d) Sở
Công thương đối với các hàng hóa là đường ăn, sữa bột cho trẻ em dưới 6 tuổi, gạo,
muối ăn, xăng, dầu, khí hóa lỏng, giấy (giấy in, giấy in báo, giấy viết), điện
sinh hoạt nông thôn.
đ) Sở
Giáo dục và Đào tạo đối với sách giáo khoa.
e) Sở Tài
chính trực tiếp tổ chức thực hiện đối với một số hàng hóa, dịch vụ còn lại.
g) UBND
thành phố Hội An (UBND thành phố Hội An có thể ủy quyền cho cơ quan chuyên môn
trực thuộc thực hiện) tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá của các doanh nghiệp kinh
doanh phòng nghỉ (nhà nghỉ, nhà khách, khách sạn) trên địa bàn thành phố Hội
An.
4.2. Đối
với các cơ sở sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ, những ngành hàng nêu trên
do UBND cấp huyện, thành phố cấp giấy phép đăng ký kinh doanh thì thực hiện
đăng ký giá tại cơ quan quản lý nhà nước về giá cấp huyện. UBND cấp huyện chỉ đạo
các phòng, ban chuyên môn trực thuộc phối hợp thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ
đăng ký giá theo đúng quy định.
Điều 9. Kê khai giá hàng hóa, dịch vụ.
1. Danh mục
hàng hóa, dịch vụ phải kê khai giá theo phụ lục số 1c; biểu mẫu, hồ sơ kê khai
giá tại phụ lục số 05 đính kèm theo Quy định này.
2. Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ kê khai giá đối với một số hàng hóa, dịch vụ:
2.1. Sở
Tài chính tiếp nhận hồ sơ kê khai giá cước vận tải bằng ôtô (vận tải khách, vận
tải hàng hóa) của các doanh nghiệp vận chuyển thuộc tỉnh quản lý thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 86/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 của liên Bộ Tài chính-Bộ
Giao thông Vận tải.
2.2. Sở Y
tế tiếp nhận hồ sơ kê khai thuốc phòng, chữa bệnh cho người đối với các doanh
nghiệp thuộc tỉnh quản lý theo quy định tại Thông tư liên tịch số
11/2007/TTLT/BYT-BTC-BCT ngày 31/8/2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ
Công Thương.
2.3. Đối với
danh mục hàng hóa, dịch vụ còn lại (tại phụ lục 1c) phải kê khai giá (trừ điểm
2.1 và 2.2, khoản 2 trên đây) các doanh nghiệp thực hiện kê khai giá với các Sở,
ngành quản lý; đồng thời gởi cho Sở Tài chính 01 bộ hồ sơ kê khai giá để phối hợp
giải quyết khi có yêu cầu.
3. Doanh
nghiệp thực hiện kê khai giá.
Tất cả các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 1 mục
VII, phần B Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính đều phải
kê khai giá:
- Hồ sơ kê
khai giá lập thành 03 bộ: đơn vị lưu 01 bộ, gởi sở Tài chính 01 bộ, gởi cơ quan
quản lý chuyên ngành hoặc cơ quan quản lý trực tiếp 01 bộ để phối hợp giải quyết
khi có yêu cầu.
- Hình thức,
nội dung và thủ tục kê khai giá thực hiện theo trình tự quy định tại khoản 3 mục
VII, phần B Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính.
- Doanh
nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn đối với hàng hóa,
dịch vụ do mình kê khai và bán hàng hóa, dịch vụ theo giá đã kê khai.
Điều 10. Công khai thông tin về giá.
1. Phạm vi công khai thông tin về giá:
Cơ quan quản lý nhà nước về giá có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh tài sản, hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm công khai những thông tin
về giá, bao gồm:
a) Các chủ trương, chính sách, biện pháp quản lý giá của Nhà nước;
b) Các quyết định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Các mức giá do doanh nghiệp quyết định và các thông tin kinh tế - kỹ
thuật liên quan đến hàng hóa, dịch vụ.
Những quy định công khai thông tin về giá không áp dụng đối với những
thông tin không được phép công khai theo quy định của pháp luật.
2. Các hình thức công khai:
a) Đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng (Báo, Đài Quảng
Nam), Công báo của tỉnh;
b) Niêm yết giá theo quy định;
c) Các hình thức khác;
d) Đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện khuyến mại giảm giá thực hiện
theo quy định của Luật Thương mại.
3. Trách nhiệm trong việc công khai thông tin về giá:
a) Cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm công khai các văn bản về chế
độ, chính sách giá, các quyết định giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền;
b) Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm
công khai giá hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất, cung ứng;
c) Cơ quan thông tin, truyền thông có trách nhiệm đưa tin chính xác,
khách quan, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin theo
các quy định hiện hành.
Chương IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các tổ chức, đơn vị.
1. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp
với các Sở ,ngành và UBND cấp huyện có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra
giá; kiểm soát chi phí sản xuất, phí lưu thông, giá thành của các tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thuộc địa phương quản lý theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Thực hiện xử phạt
vi phạm hành chính về giá theo quy định của pháp luật.
- Đề xuất UBND tỉnh
những biện pháp để bình ổn giá và xử lý các hành vi vi phạm kỷ luật nhà nước về
giá theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ hoặc đột
xuất báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài chính tình hình thực hiện quản lý nhà nước về
giá trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Công thương
chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành: Xây dựng, Y tế, Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, Giao thông - Vận tải, Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Công an, Cục Hải
quan tỉnh,…tổ chức thanh tra, kiểm tra tình hình giá cả, thị trường; kịp thời xử
lý các hành vi vi phạm, lợi dụng sự biến động của thị trường, tình hình thiên
tai, dịch bệnh để tăng giá, ép giá bất hợp lý.
3. Các Sở, ngành
có liên quan, UBND các cấp chịu trách nhiệm trước pháp luật về thẩm quyền quản
lý nhà nước về giá thuộc địa bàn và theo chuyên ngành quản lý, xử phạt vi phạm
hành chính về giá theo sự phân công, phân cấp đã được quy định tại Quyết định
này và các văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước quy định.
4. Các doanh nghiệp,
đơn vị và cá nhân sản xuất kinh doanh, dịch vụ các mặt hàng có liên quan theo
quy định này phải thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá, niêm yết giá và
chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về giá.
Trường hợp cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản thì doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh phải cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ số liệu, tài liệu có liên
quan; báo cáo cụ thể chi phí sản xuất và các yếu tố hình thành giá, giá thành,
giá bán hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá, đăng ký giá, kê khai giá
theo quy định.
Trong quá trình thực
hiện Quy định này nếu có phát sinh, vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh
về Sở Tài chính để tổng hợp tham mưu trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Minh Ánh
|
PHỤ LỤC SỐ 1a
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số: 22/2009/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
I. DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ
THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
1. Xăng, dầu;
2. Xi măng;
3. Thép xây dựng;
4. Khí hóa lỏng;
5. Phân bón hóa học;
6. Thuốc bảo vệ thực
vật;
7. Thuốc thú y:
Văc xin lở mồm long móng; văc xin cúm gia cầm; các loại kháng sinh:
Oxytetracycline, Ampicilline, Tylosin, Enrofloxacin dạng thuốc tiêm, thuốc
viên, thuốc bột (tên gốc và tên thương mại);
8. Muối do diêm
dân sản xuất;
9. Sữa;
10. Đường ăn (đường
trắng và đường tinh luyện)
11. Thóc, gạo;
12. Thuốc phòng,
chữa bệnh cho người bao gồm các loại thuốc thuộc danh mục thuốc chữa bệnh
chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế.
13. Cước vận chuyển
hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng;
14. Thức ăn chăn
nuôi gia súc: ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương.
II. DANH MỤC HÀNG HÓA BÌNH ỔN
GIÁ THEO QUY ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
01. Gạch xây dựng các loại (gạch
thẻ, gạch ống 04 lỗ, 06 lỗ)
02. Đá, sạn xây dựng các loại
(đá hộc, đá dăm, đá 4 x 6, đá 2 x 4, đá 1 x 2).
PHỤ LỤC SỐ 1b
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số: 22/2009/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
I. DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ
THEO QUY ĐỊNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH.
1. Xăng, dầu;
2. Xi măng;
3. Thép xây dựng;
4. Khí hóa lỏng;
5. Nước sạch cho sản
xuất công nghiệp, kinh doanh dịch vụ;
6. Phân bón hóa học:
phân U rê, DAP, NPK, phân Lân;
7. Thuốc bảo vệ thực
vật: (tên gốc và tên thương mại)
+ Thuốc trừ sâu:
Fenobucarb (min 96%), Etofenrox (min 96%), Buprofezin (min 98%), Imiđaclorpi
(min 96%), Fipronil (min
96%);
+ Thuốc trừ bệnh:
Isoprothiolane (min 96%), Tricyclazole (min 95%), Kasugamycin (min 70%);
+ Thuốc trừ cỏ:
Glyphosate (min 95%), Pretilachlor, Quynclorac (min 99%).
8. Thuốc thú y:
Vac xin lở mồm long móng; vac xin cúm gia cầm; các loại kháng sinh:
Oxytetracycline, Ampicilline, Tylosin, Enrofloxacin dạng thuốc tiêm, thuốc
viên, thuốc bột (tên gốc và tên thương mại), Oxytetracycline dạng bột trộn thức
ăn gia súc.
9. Muối ăn do các
doanh nghiệp kinh doanh đăng ký;
10. Sữa bột cho trẻ
em dưới 6 tuổi;
11. Đường ăn: đường
trắng và đường tinh luyện;
12. Gạo do các
doanh nghiệp kinh doanh đăng ký;
13. Thức ăn chăn
nuôi gia súc: ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương do các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh thức ăn chăn nuôi đăng ký;
14. Than;
15. Giấy: giấy in,
giấy in báo, giấy viết;
16. Cước vận chuyển
hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng;
17. Dịch vụ bưu
chính viễn thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư số
02/2007/TT-BTTTT ngày 13/12/2007.
18. Sách giáo
khoa;
19. Giá vé máy bay
trên các đường bay nội địa không thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá.
II. DANH MỤC HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ THEO QUY ĐỊNH CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM.
01. Gạch xây dựng
các loại (gạch thẻ, gạch ống 04 lỗ, 06 lỗ).
02. Đá, sạn xây dựng
các loại (đá dăm, đá 4 x 6, đá 2 x 4, đá 1 x 2).
03. Giá cho thuê
phòng phòng nghỉ tại các nhà nghỉ, nhà khách, khách sạn trên địa bàn thành phố
Hội An
PHỤ LỤC SỐ 1c
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số: 22/2009/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN
KÊ KHAI GIÁ THEO QUY ĐỊNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Vật liệu nổ
công nghiệp;
2. Dịch vụ cảng biển
theo danh mục trong Biểu giá dịch vụ cảng biển do tổ chức, cá nhân cung ứng dịch
vụ cảng biển ban hành.
3. Dịch vụ tại cảng
hàng không sân bay theo danh mục trong Biểu giá dịch vụ cảng hàng không do Giám
đốc cảng hàng không, sân bay ban hành.
4. Giá vé máy bay
trên các đường bay nội địa thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá.
5. Cước vận tải bằng
ôtô thực hiện theo Thông tư liên tịch số 86/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 của
liên Bộ Tài chính-Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về mẫu vé khách (khai giá cước,
niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô).
6. Thuốc phòng, chữa
bệnh cho người theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2007/TTLT/BYT-BTC-BCT
ngày 31/8/2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người.
7. Thuốc lá điếu sản
xuất, tiêu thụ trong nước.
8. Ô tô nhập khẩu,
sản xuất trong nước dưới 15 chỗ ngồi.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số: 22/2009/QĐ-UBND ngày 17/8/2009
của UBND tỉnh Quảng Nam)
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….......,
ngày
tháng năm 20…
|
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN
GIÁ
Tên
hàng hóa, dịch vụ:…....................................................................
Tên
đơn vị sản xuất, kinh
doanh:….....................................................
Địa
chỉ:….............................................................................................
Số
điện thoại:…...................................................................................
Số
Fax: ……………………………………………………………………..
|
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./
.....
V/v: Thẩm định
phương án giá
|
….......,
ngày tháng
năm 20…
|
Kính gửi: (tên các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định phương án giá, quy định giá)
Thực hiện quy định
tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ; Quyết định
số: /2009/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2009 của UBND tỉnh
về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
... (tên đơn vị
đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá
về sản phẩm…. (tên hàng hoá, dịch vụ) (có phương án giá kèm theo).
Đề nghị …. (tên
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem
xét quy định giá… (tên hàng hoá, dịch vụ) theo quy định hiện hành của
pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Đơn vị đề nghị định giá (hoặc điều chỉnh giá)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….......,
ngày tháng
năm 20…
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa nhập khẩu)
Tên hàng
hóa.......................................................................................................
Đơn vị nhập khẩu................................................................................................
Quy cách phẩm chất............................................................................................
Xuất xứ hàng
hóa................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP
TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Giá nhập khẩu
CIF
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
(nếu có)
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Chi phí bằng tiền
khác
|
|
|
|
5
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
7
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. BẢNG GIẢI
TRÌNH CHI TIẾT CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá nhập khẩu
CIF
2. Tỷ giá tại thời
điểm vay ngoại tệ nhập khẩu ở ngân hàng mà doanh nghiệp giao dịch.
3. Giá nhập khẩu bằng
tiền Vỉệt Nam
4. Thuế nhập khẩu
5. Thuế tiêu thụ đặc
biệt
6. Phụ thu (nếu
có)
7 Chi phí lưu thông
(vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, hao hụt…)
8. Các khoản chi
phí khác theo luật định
9. Giá vốn
10. Lợi nhuận
11. Chi phí tiêu
thụ
12. Giá bán (chưa
có thuế GTGT)
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….......,
ngày tháng
năm 20…
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch
vụ..........................................................................................
Đơn vị sản xuất....................................................................................................
Quy cách phẩm chất............................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP
TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
Lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí tiền
công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân
viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật
liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng
cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu
hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch
vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng
tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản
xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành
toàn bộ
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng
|
|
|
|
|
|
Giá thành đơn vị
sản phẩm
|
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
5
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
6
|
Thuế giá trị gia
tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có
thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI
TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán
hàng
3. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
4. Lợi nhuận dự kiến
5. Thuế tiêu thụ đặc
biệt (nếu có)
6. Thuế giá trị
gia tăng (nếu có)
7. Giá bán (đã có thuế)
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./
.....
V/v định giá, điều
chỉnh giá
|
….......,
ngày tháng
năm 20…
|
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền định
giá)
Sau khi nghiên cứu,
xem xét phương án giá (hoặc điều chỉnh giá) kèm theo công văn số
... ngày ... tháng ... năm ... của... (tên cơ quan, đơn vị
đề nghị định giá, điều chỉnh giá),... (tên cơ quan có thẩm quyền thẩm định
phương án giá) có ý kiến như sau:
1. Về hồ sơ phương
án giá (điều chỉnh giá):
...................................................................
2. Tính khả thi của
mức giá được quy định (hoặc điều chỉnh giá):
....................................................................
3. Kiến nghị:
Sau khi xem
xét,... (Tên cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá) đề nghị mức
giá (mức điều chỉnh giá) là ..... đồng (hoặc tại phụ lục kèm theo công văn này
- đối với trường hợp có nhiều mặt hàng).
Đề nghị... (tên
cơ quan có thẩm quyền định giá) xem xét, ban hành theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá)
Ký tên, đóng dấu
|
PHỤ LỤC SỐ 03
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số: 22/2009/QĐ-UBND ngày 17/8/2009
của UBND tỉnh Quảng Nam)
Tên đơn vị đề nghị
hiệp thương giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….......,
ngày tháng
năm 20…
|
HỒ SƠ HIỆP
THƯƠNG GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:.......................................................................
Tên đơn vị sản xuất, kinh
doanh:........................................................
Địa chỉ:................................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................
Số
Fax: …………………………………………………………………….
|
Tên đơn vị đề nghị
hiệp thương giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./
.....
V/v: hiệp thương
giá
|
….......,
ngày tháng
năm 20…
|
Kính gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hiệp thương giá)
Thực hiện quy định
tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và
Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính
phủ, Quyết định số: /2009/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2009 của UBND tỉnh
về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
... (tên đơn vị
đề nghị hiệp thương giá) đề nghị ... (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hiệp thương giá) tổ chức hiệp hiệp thương giá... (tên hàng hóa, dịch vụ
đề nghị hiệp thương giá) do ... (tên đơn vị sản xuất, kinh doanh sản xuất
hoặc nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ) (kèm theo phương án giá hiệp thương), cụ
thể như sau:
1. Bên
bán:…………………………………………………………….
2. Bên
mua:……………………………………………………………
3. Tên hàng hóa, dịch
vụ hiệp thương giá:…………………………
- Quy cách, phẩm
chất:………………………………………………..
- Mức giá đề nghị
của bên bán……………………………………….
- Mức giá đề nghị
của bên mua……………………………………….
- Thời điểm thi
hành mức giá………………………………………….
- Điều kiện thanh
toán…………………………………………………
4. Nội dung chính
của phương án giá hiệp thương:……….
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị đề nghị
hiệp thương giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….......,
ngày tháng
năm 20…
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
(Kèm theo công văn số ..../... ngày ..../.../... của ...)
Tên hàng hóa đề nghị
hiệp thương giá:
Đơn vị sản xuất,
kinh doanh:
Quy cách phẩm chất:
I. BẢNG TỔNG HỢP
TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
Lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân
công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân
viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật
liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng
cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu
hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch
vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng
tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản
xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành
toàn bộ
|
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
5
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
6
|
Thuế giá trị gia
tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có
thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH
CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất:
2. Chi phí bán
hàng
3. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
4. Lợi nhuận dự kiến
5. Thuế tiêu thụ đặc
biệt (nếu có)
6. Thuế giá trị
gia tăng (nếu có)
7. Giá bán (đã có
thuế)
PHỤ LỤC SỐ 04
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số: 22/2009/QĐ-UBND ngày 17/8/2009
của UBND tỉnh Quảng Nam)
Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….......,
ngày
tháng năm 20…
|
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
GIÁ
Tên
hàng hóa, dịch vụ:...............................................................
Tên
đơn vị sản xuất, kinh doanh:...............................................
Địa
chỉ:.......................................................................................
Số
điện thoại:.............................................................................
Số
Fax: ………………………………………………………………
Thực
hiện từ ngày..........tháng........năm.............
|
Tên đơn vị đăng ký giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./
.....
V/v: đăng
ký giá
|
….......,
ngày tháng
năm 20…
|
Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Hồ sơ đăng
ký giá)
Thực hiện quy định
tại Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ; Quyết định số:
/2009/QĐ-UBND ngày tháng năm
2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam;
... (tên đơn vị
đăng ký) gửi Hồ sơ đăng ký giá kèm theo gồm các văn bản sau:
1. Mức giá đăng
ký:…………………………………
2. Thuyết minh cơ
cấu tính giá:…………………………………….
Mức giá tại Hồ sơ
gửi kèm theo công văn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... / ... / ...
.
... (tên đơn vị
đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá
mà chúng tôi đã đăng ký.
Đề nghị Quý cơ
quan ghi nhận ngày nộp Hồ sơ đăng ký giá của ... (tên đơn vị đăng ký)
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Đơn vị đăng ký giá)
Ký tên, đóng dấu
|
Ghi nhận ngày nộp
Hồ sơ đăng ký giá của cơ quan quản lý nhà nước:
Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất Lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá đăng ký liền kề trước
|
Mức giá đăng ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị đăng ký giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….......,
ngày tháng
năm 20…
|
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ HÀNG HÓA,
DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Tên hàng hóa, dịch
vụ:
Đơn vị sản xuất,
kinh doanh:
Quy cách phẩm chất:
I. BẢNG TỔNG HỢP
TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công
trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân
viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật
liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng
cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu
hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch
vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng
tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi
phí sản xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành
toàn bộ
|
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
5
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
6
|
Thuế giá trị gia
tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH
CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất:
2. Chi phí bán
hàng
3. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
4. Lợi nhuận dự kiến
5. Thuế tiêu thụ đặc
biệt (nếu có)
6. Thuế giá trị
gia tăng (nếu có)
7. Giá bán (đã có thuế)
PHỤ LỤC SỐ 05
(Kèm theo Quy định tại Quyết định số: 22/2009/QĐ-UBND ngày 17/8/2009
của UBND tỉnh Quảng Nam).
Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….......,
ngày
tháng năm 20…
|
HỒ SƠ KÊ KHAI
GIÁ
Tên
hàng hóa, dịch vụ:.......................................................................
Tên
đơn vị sản xuất, kinh doanh:........................................................
Địa
chỉ:...............................................................................................
Số
điện thoại:......................................................................................
Số
Fax: …………………………………………………………………….
Thực
hiện từ ngày..........tháng........năm.............
|
Tên đơn vị kê khai giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./
.....
V/v: kê
khai giá
|
….......,
ngày tháng
năm 20…
|
Kính gửi: (tên các cơ quan tiếp nhận Hồ sơ
kê khai giá)
Thực hiện quy định
tại Thông tư số 104 /2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ; Quyết định số:
/2009/QĐ-UBND ngày tháng năm
2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam;
... (tên đơn vị
đăng ký) gửi Hồ sơ kê khai giá kèm theo gồm các văn bản sau:
1. Công văn gửi cơ
quan tiếp nhận kê khai……………………………
2. Mức giá kê
khai.:…………………………………….........................
Mức giá tại Hồ sơ
gửi kèm theo công văn này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ... / ... / 200... .
3. Phân tích
nguyên nhân điều chỉnh giá kê khai:
... (tên đơn vị
đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá
mà chúng tôi đã kê khai.
Đề nghị Quý cơ
quan ghi nhận ngày nộp Hồ sơ kê khai giá của ... (tên đơn vị đăng ký)
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi nhận ngày nộp
Hồ sơ kê khai giá của cơ quan tiếp nhận Hồ sơ
(Cơ quan tiếp
nhận Hồ sơ kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Hồ sơ kê khai giá và đóng
dấu công văn đến)
Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1. Mức giá kê
khai:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá kê khai liền kề trước
|
Mức giá kê khai
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phân tích
nguyên nhân điều chỉnh tăng/giảm giá kê khai: