BỘ
CÔNG THƯƠNG
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
22/2008/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CHỢ BIÊN GIỚI, CHỢ CỬA KHẨU, CHỢ TRONG KHU
KINH TẾ CỬA KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính
phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thương mại miền núi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chợ biên giới,
chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 08/2006/QĐ-BTM ngày 26 tháng 01
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế chợ biên giới, chợ
cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước
có chung biên giới.
Điều 3.
Chủ tịch ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh
có biên giới trên đất liền với các nước có chung biên giới; Trưởng ban, các Phó
Trưởng ban và các thành viên Ban Chỉ đạo hoạt động thương mại biên giới, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh biên giới;
- Sở Công Thương các tỉnh biên giới;
- Công báo;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TMMN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
QUY CHẾ
CHỢ BIÊN GIỚI, CHỢ CỬA KHẨU, CHỢ TRONG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2008/QĐ-BCT ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về hoạt động
kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu, bao
gồm: điều kiện kinh doanh tại chợ, trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh tại chợ, tổ chức quản lý chợ và hoạt động kinh doanh tại chợ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này chỉ áp dụng đối với
thương nhân Việt Nam và các nước Trung Quốc, Lào và Campuchia (dưới đây gọi
chung là các nước có chung biên giới với Việt Nam) hoạt động kinh doanh tại chợ
biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu trên đất liền của Việt
Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Chợ biên giới là chợ
trên đất liền được lập ra trong khu vực xã, phường, thị trấn biên giới.
2. Chợ cửa khẩu là chợ được
lập ra trong khu vực biên giới trên đất liền gắn với các cửa khẩu xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa nhưng không thuộc Khu kinh tế cửa khẩu.
3. Chợ trong Khu kinh tế cửa
khẩu là chợ được lập ra trong Khu kinh tế cửa khẩu có quyết định thành lập
theo quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 quy định
về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
Điều 4. Cơ
quan quản lý chợ
1. Cơ quan quản lý chợ là Ban Quản
lý chợ hoặc doanh nghiệp kinh doanh khai thác chợ theo quy định tại Điều 7, 8 và 9 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ quan quản lý chợ có trách
nhiệm ký kết hợp đồng và bố trí điểm kinh doanh tại chợ cho thương nhân theo hợp
đồng thuê được ký kết giữa hai bên.
3. Cơ quan quản lý chợ có trách
nhiệm niêm yết công khai số lượng và giá cả các điểm kinh doanh tại chợ.
4. Việc thành lập, giải thể, quyền
hạn, trách nhiệm của Cơ quan quản lý chợ thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 và Thông tư số 06/2003/TT-BTM ngày
15 tháng 8 năm 2003 của Bộ Thương mại hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức của cơ quan quản lý chợ.
Chương II.
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VÀ
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP PHÉP KINH DOANH TẠI CHỢ
Điều 5. Quyền
kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu
1. Thương nhân Việt Nam và các
nước có chung biên giới có đủ điều kiện theo quy định tại Quy chế này đều có
quyền hoạt động kinh doanh bình đẳng tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong
Khu kinh tế cửa khẩu trên đất liền của Việt Nam.
2. Các thương nhân sau được phép
kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu:
a) Thương nhân là cá nhân kinh
doanh mang quốc tịch Việt Nam và có hộ khẩu thường trú tại khu vực biên giới.
b) Thương nhân là doanh nghiệp,
hộ kinh doanh Việt Nam đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
c) Thương nhân là cá nhân kinh
doanh có quốc tịch của nước có chung biên giới, có giấy chứng minh thư biên giới,
hoặc giấy thông hành biên giới, hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất nhập
cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới.
d) Thương nhân là doanh nghiệp,
hộ kinh doanh nước có chung biên giới đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới.
Điều 6. Điều
kiện kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu
1. Trước khi kinh doanh tại chợ
biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, thương nhân phải được
Cơ quan quản lý chợ chấp thuận ký hợp đồng thuê quầy hàng hoặc sạp hàng, ki-ốt
hay cửa hàng tại chợ.
2. Ngoài điều kiện quy định tại
Khoản 1 Điều này, thương nhân nước có chung biên giới phải đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Được sự xác nhận cho phép
kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu của
cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới.
b) Được cấp Giấy phép kinh doanh
tại chợ đối với thương nhân nước có chung biên giới theo quy định tại Điều
9 Quy chế này.
Điều 7. Cơ
quan cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ đối với thương nhân nước có chung biên giới
1. Cơ quan cấp Giấy phép kinh
doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu đối với thương nhân nước có chung biên giới
là Sở Công Thương nơi có chợ hoặc cơ quan được Sở Công Thương ủy quyền cấp Giấy
phép bằng văn bản.
2. Cơ quan cấp Giấy phép kinh
doanh tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu là Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu.
Điều 8. Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ đối với thương nhân nước có chung
biên giới
Để được cấp Giấy phép kinh doanh
tại chợ, thương nhân nước có chung biên giới gửi tới cơ quan cấp Giấy
phép kinh doanh tại chợ quy định tại Điều 7 Quy chế này 01 bộ hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh tại chợ theo mẫu số 1a (đối với thương
nhân có nhu cầu kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu) hoặc mẫu số 1b (đối với thương nhân có nhu cầu kinh doanh tại
chợ trong Khu Kinh tế cửa khẩu) ban hành kèm theo Quy chế này. Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh tại chợ phải được sự xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước
có chung biên giới.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (đối với thương nhân là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh) hoặc bản
sao của một trong những giấy tờ được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 của Quy
chế này.
3. Hai (02) ảnh cỡ 3x4cm.
Điều 9. Căn
cứ và trình tự cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ cho thương nhân của nước có
chung biên giới
1. Căn cứ nhu cầu của thị trường
địa phương và khả năng bố trí địa điểm kinh doanh trong chợ, Cơ quan cấp Giấy
phép kinh doanh tại chợ quyết định số lượng thương nhân nước ngoài được kinh
doanh tại chợ.
2. Trong vòng 07 (bảy) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ đầy đủ,
hợp lệ của thương nhân, Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ có trách nhiệm
cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu số 2a (đối với
thương nhân kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu) hoặc mẫu số 2b (đối với thương nhân kinh doanh tại chợ
trong Khu Kinh tế cửa khẩu) ban hành kèm theo Quy chế này. Trường hợp từ chối cấp
Giấy phép, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
thương nhân và nêu rõ lý do từ chối.
Chương
III.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CHỢ
Điều 10.
Hàng hóa lưu thông trong chợ
1. Hàng hóa trao đổi, mua bán tại
chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu phải là hàng được
phép lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất nhập khẩu tại
chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu phải tuân thủ các
quy định hiện hành về xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện thủ tục hải quan theo
quy định của pháp luật.
Điều 11.
Chính sách thuế
1. Thương nhân kinh doanh trong
chợ phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về chính sách thuế hiện hành của
Việt Nam: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài và
thuế thiêu thụ đặc biệt.
2. Hàng hóa nhập khẩu của cư
dân biên giới Việt Nam và cư dân biên giới nước có chung biên giới được miễn
thuế nhập khẩu theo quy định tại Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11
năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với
các nước có chung biên giới và Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLT/BCT-BTC-BGTVT-BNN&PTNT-BYT-NHNN ngày 31 tháng 01 năm 2008 hướng
dẫn thực hiện Quyết định 254/2006/QĐ-TTg .
Điều 12. Đồng
tiền thanh toán
Trong chợ biên giới, chợ cửa khẩu,
chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu, thương nhân được phép đổi hàng hoặc dùng đồng
Việt Nam, đồng tiền nước có chung biên giới và ngoại tệ tự do chuyển đổi làm đồng
tiền thanh toán theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chương IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13.
Trách nhiệm của các cơ quan chức năng trên địa bàn
1. Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các ngành Tài chính, Hải quan, Kiểm dịch, Y tế, và các cơ quan liên
quan của địa phương có trách nhiệm ban hành các quy định cụ thể về quản lý chợ
tại địa phương và hướng dẫn cơ quan chức năng quản lý nhà nước về thương mại cấp
huyện, thị xã, nơi có chợ thực hiện việc quản lý kinh doanh tại chợ.
2. Định kỳ 3 tháng, Sở Công
Thương tổng hợp tình hình thị trường và số liệu kinh doanh tại chợ và báo cáo về
Bộ Công Thương theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Quy
chế này.
3. Sở Công Thương và Cơ quan quản
lý chợ có trách nhiệm niêm yết công khai bằng tiếng Việt Nam và tiếng nước có
chung biên giới những nội dung liên quan đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
thương nhân kinh doanh trong chợ.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về
thương mại cấp huyện, thị xã có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân huyện và Sở Công
Thương tổ chức và quản lý chợ biên giới, chợ cửa khẩu trên địa bàn.
Điều 14. Xử
lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi
phạm các quy định tại Quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định số
02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý
chợ.
Mẫu số 1a
ĐƠN XIN KINH DOANH
THƯỜNG XUYÊN
Tại
chợ biên giới, chợ cửa khẩu……………..
......, ngày .... tháng .... năm 200...
Kính
gửi: Ông Giám đốc Sở Công Thương tỉnh…
1. Tên
doanh nghiệp (hộ kinh doanh):
2. Đại
diện
(Ông/bà)
Tuổi:
Chức vụ:
3. Số
hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên giới)
- Ngày
cấp:
- Cơ
quan cấp:
- Thời
hạn :
4. Địa
chỉ :
- Trụ
sở chính :
- Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú :
- Điện
thoại:
Fax:
5. (*)
Tài khoản:
- Tiền
Việt
Nam:
Tại Ngân hàng:
- Ngoại
tệ:
Tại Ngân hàng:
6. Chủ
tài khoản:
7. Vốn:
Trong
đó: - Vốn cố định:
- Vốn lưu động:
8. Xin
phép kinh doanh tại chợ ..........
9.
Ngành hàng, mặt hàng xin kinh doanh tại chợ:
a)
Hàng đưa từ nước ngoài sang bán:
- Tên
hàng:
b)
Hàng mua từ chợ Việt Nam đem sang nước ngoài:
- Tên
hàng:
10. Cửa khẩu xin phép mang hàng
hóa qua lại (phía Việt Nam):
11.
Cam kết: Tôi xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt
Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật và các quy định của
Nhà nước Việt Nam.
Xác nhận của Chính quyền nước sở tại
(Ghi rõ ngày tháng năm, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ghi rõ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
Ghi
chú: (*) bắt buộc đối với doanh nghiệp, không bắt buộc đối với hộ kinh doanh.
Mẫu số 1b
ĐƠN XIN KINH DOANH
THƯỜNG XUYÊN
Tại
chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu………..
......,
ngày .... tháng .... năm 200...
Kính
gửi: Ông Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu…
1. Tên
doanh nghiệp (hộ kinh doanh):
2. Đại
diện
(Ông/bà)
Tuổi:
Chức vụ:
3. Số
hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên giới)
a.
Ngày cấp:
b. Cơ
quan cấp:
c. Thời
hạn :
4. Địa
chỉ :
a. Trụ
sở chính :
b. Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú :
c. Điện
thoại:
Fax:
5. (*)
Tài khoản:
- Tiền
Việt
Nam:
Tại Ngân hàng:
- Ngoại
tệ:
Tại
Ngân hàng:
6. Chủ
tài khoản:
7. Vốn:
Trong
đó: - Vốn cố định:
- Vốn lưu động:
8. Xin
phép kinh doanh tại chợ……
9.
Ngành hàng, mặt hàng xin kinh doanh tại chợ:
a)
Hàng đưa từ nước ngoài sang bán:
- Tên
hàng:
b)
Hàng mua từ chợ Việt Nam đem sang nước ngoài:
- Tên
hàng:
10. Cửa
khẩu xin phép mang hàng hóa qua lại (phía Việt Nam):
11.
Cam kết: Tôi xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt
Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật và các quy định của
Nhà nước Việt Nam.
Xác nhận của Chính quyền nước sở tại
(Ghi rõ ngày tháng năm, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
Người làm đơn
(Ghi rõ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
Ghi
chú: (*) bắt buộc đối với doanh nghiệp, không bắt buộc đối với hộ kinh doanh.
Mẫu số 2a
UBND ...
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:……../SCT-GP
|
......,
ngày .... tháng .... năm 200...
|
1. Cấp
cho: (Tên doanh nghiệp hộ kinh doanh):
2. Đại
diện
(Ông/bà)
Tuổi:
Chức vụ:
3. Số
hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên giới)
a. Ngày cấp:
b. Cơ
quan cấp:
c. Thời
hạn:
4. Địa
chỉ :
a. Trụ
sở chính :
b. Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú :
c. Điện
thoại:
Fax:
5. Được
phép kinh doanh tại chợ……..
6. Thời
hạn từ ngày .... tháng .... năm 200... đến ngày .... tháng .... năm 200...
|
GIÁM
ĐỐC
(hoặc
người được ủy quyền)
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2b
UBND ...
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:……../KTCK-GP
|
......,
ngày .... tháng .... năm 200...
|
1. Cấp
cho: (Tên doanh nghiệp hộ kinh doanh):
2. Đại
diện
(Ông/bà)
Tuổi:
Chức vụ:
3. Số
hộ chiếu: (hoặc chứng minh thư biên giới)
a. Ngày cấp:
b. Cơ
quan cấp:
c. Thời
hạn:
4. Địa
chỉ :
a. Trụ
sở chính :
b. Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú :
c. Điện
thoại:
Fax:
5. Được
phép kinh doanh tại chợ……..
6. Thời
hạn từ ngày….tháng.…năm 200... đến ngày…tháng…năm 200…
|
TRƯỞNG
BAN
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3
UBND tỉnh...
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:……../STM-BC
|
......,
ngày .... tháng .... năm 200...
|
BÁO CÁO QUÝ
..../200...
Số
liệu về mua bán hàng hóa của các đối tượng được phép kinh doanh tại chợ biên giới
I. Số hộ kinh doanh:
II. Hàng hóa đưa qua cửa khẩu
biên giới vào bán ở chợ Việt Nam
Tên
hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Cửa
khẩu
|
Ghi
chú
|
1. Tổng trị giá
|
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng chính
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
III. Hàng hóa mua từ chợ Việt
Nam bán qua biên giới
Tên
hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Cửa
khẩu
|
Ghi
chú
|
1. Tổng trị giá
|
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng chính
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
IV.
Số thuế đã thu tại cửa khẩu trong các tháng:
.......... (triệu đồng)
V. Những
khó khăn và kiến nghị của địa phương:
|
GIÁM
ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|