ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2130/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 15 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
23/2022/NQ-HĐND NGÀY 20/7/2022 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật
Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị
quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030;
Căn cứ Nghị
quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị
quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết
định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết
định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị
quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2021 - 2025;
Theo đề nghị
của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 641/TTr-BDT ngày 09/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số
23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc
tỉnh
a) Chủ trì
tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn
2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) quản lý, điều hành, triển khai thực
hiện Chương trình; xây dựng Đề án thực hiện giai đoạn 2021 - 2025, kế hoạch hằng
năm triển khai thực hiện Chương trình.
b) Căn cứ nhu
cầu và đề xuất của các ngành và địa phương, chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch vốn thực hiện từng Dự án, Tiểu dự án
của Chương trình, tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh theo đúng quy định.
c) Chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan xây dựng
kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
trung hạn, hằng năm theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định; gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh.
d) Hướng dẫn,
triển khai thực hiện các Dự án, Tiểu dự án theo nhiệm vụ của ngành được UBND tỉnh
giao nhiệm vụ.
đ) Thực hiện
theo dõi, kiểm tra, tổng hợp; tham mưu sơ kết, tổng kết, báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Trên cơ sở
đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, cân đối và tham
mưu UBND tỉnh phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và hằng năm cho
các Sở, Ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện thực hiện Chương trình theo đúng
quy định.
b) Phối hợp,
hướng dẫn các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện thụ hưởng Chương
trình: lập kế hoạch thực hiện trung hạn, hằng năm; lồng ghép nguồn vốn từ các
chương trình, đề án đã và đang triển khai trên địa bàn tỉnh và các nguồn vốn hợp
pháp khác; thực hiện dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù.
c) Thực hiện
giám sát Chương trình theo quy định tại khoản 5, Điều 30 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
3. Sở Tài
chính
a) Đề xuất cân
đối kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình hằng năm của
giai đoạn 2021 - 2025.
b) Chủ trì,
tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp cho các cơ quan, đơn vị và địa
phương để thực hiện Chương trình trên cơ sở tổng hợp đề xuất của Ban Dân tộc tỉnh.
c) Hướng dẫn
việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện các nội dung, hoạt động, dự
án của Chương trình theo đúng quy định.
d) Phối hợp với
Ban Dân tộc tỉnh tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng kinh
phí thực hiện Chương trình; theo dõi, tổng hợp và báo cáo cấp thẩm quyền kết quả
giải ngân kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình.
4. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình; thẩm định các dự án đầu
tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.
b) Hướng dẫn
quy trình, thủ tục quản lý chất lượng thi công, nội dung, định mức chi phí thực
hiện công tác bảo trì công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù theo
Điều 38 Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
c) Phối hợp với
Ban Dân tộc tỉnh tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định về Quy trình duy tu, bảo
dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2021 - 2030.
d) Kiểm tra
công tác quản lý chất lượng công trình; đánh giá các dự án đầu tư xây dựng thuộc
chương trình.
5. Sở Thông
tin và Truyền thông
a) Chủ trì chấm
điểm theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức, đề xuất phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự
án 2 thuộc Dự án 10 Chương trình gửi về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp.
b) Hướng dẫn
thực hiện nội dung thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số tại Tiểu
dự án 1, nội dung Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 và trực tiếp thực hiện nội dung
“Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ
thông tin tại xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự” của Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 Chương trình theo nhiệm vụ của ngành được
UBND tỉnh giao.
c) Thực hiện
kiểm tra, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các nội dung nêu trên của Tiểu dự
án 1, Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 Chương trình.
đ) Chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo, pháp luật và các địa phương về tính
chính xác các thông tin, số liệu thực hiện nhiệm vụ của ngành được UBND tỉnh
giao.
6. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, chấm
điểm theo tiêu chí, định mức, đề xuất phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Tiểu dự
án 1 (phát triển kinh tế nông lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng
cao thu nhập cho người dân) thuộc Dự án 3 Chương trình, gửi Ban Dân tộc tỉnh để
tổng hợp. Xây dựng kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và
hằng năm của Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 Chương trình, gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng
hợp.
b) Hướng dẫn,
triển khai thực hiện nội dung hoạt động Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 Chương
trình; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện, gửi Ban Dân tộc theo định kỳ và đột
xuất.
c) Chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo, pháp luật và các địa phương về tính
chính xác các thông tin, số liệu, kế hoạch kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách
nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 Chương
trình do Sở cung cấp cho Ban Dân tộc tỉnh.
7. Sở Y tế
a) Chủ trì, chấm
điểm theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức, đề xuất phân bổ vốn đầu tư phát triển,
vốn sự nghiệp thực hiện Dự án 7; nội dung số 2 (đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý) thuộc Tiểu dự án 2 của Dự án 3 Chương trình, gửi Ban Dân tộc
tỉnh để tổng hợp. Xây dựng kế hoạch vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp nguồn
ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện dự án 7 (chăm sóc sức khỏe
Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em); nội dung số 2 (đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu
quý) thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 3 Chương trình, gửi Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp.
b) Hướng dẫn,
triển khai thực hiện nội dung hoạt động Dự án 7; nội dung số 2 thuộc Tiểu dự án
2 của Dự án 3 Chương trình; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi Ban Dân tộc
tỉnh theo định kỳ và đột xuất.
c) Chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo, pháp luật và các địa phương về tính
chính xác các thông tin, số liệu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp
nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện dự án 7; nội dung số 2
thuộc Tiểu dự án 2 của Dự án 3 Chương trình do Sở cung cấp cho Ban Dân tộc tỉnh.
8. Sở Giáo dục
và Đào tạo
a) Chủ trì, chấm
điểm theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức, đề xuất phân bổ vốn đầu tư phát triển,
vốn sự nghiệp thực hiện Tiểu dự án 1 (đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các
trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ
thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc
thiểu số) thuộc Dự án 5 của Chương trình, gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp. Xây
dựng kế hoạch vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
trung hạn và hằng năm thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 5 của Chương trình, gửi Ban
Dân tộc tỉnh để tổng hợp.
b) Hướng dẫn,
triển khai thực hiện các nội dung hoạt động Tiểu dự án 1, Dự án 5 và nội dung bồi
dưỡng kiến thức dân tộc (đối tượng cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục
- Đào tạo) thuộc Tiểu dự án 2, Dự án 5 của Chương trình; tổng hợp, báo cáo kết
quả thực hiện gửi Ban Dân tộc tỉnh theo định kỳ và đột xuất.
c) Chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo về tính chính xác các thông tin, số
liệu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình do Sở cung cấp cho Ban Dân tộc tỉnh.
9. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, chấm
điểm theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức, đề xuất phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện
Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 5 Chương trình, gửi Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp. Xây dựng
kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện
Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 5 Chương trình, gửi Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp.
b) Hướng dẫn,
triển khai thực hiện nội dung hoạt động Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 5 Chương
trình; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi Ban Dân tộc tỉnh theo định kỳ và
đột xuất.
c) Chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo, pháp luật và các địa phương về tính
chính xác các thông tin, số liệu kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
trung hạn và hằng năm thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 5 Chương trình do Sở
cung cấp cho Ban Dân tộc tỉnh.
10. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, chấm
điểm theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức, đề xuất phân bổ vốn đầu tư phát triển,
vốn sự nghiệp thực hiện Dự án 6. Xây dựng kế hoạch vốn đầu tư phát triển, vốn sự
nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Dự án 6 Chương
trình, gửi Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp.
b) Hướng dẫn,
triển khai thực hiện nội dung hoạt động Dự án 6 Chương trình; tổng hợp, báo cáo
kết quả thực hiện gửi Ban Dân tộc tỉnh theo định kỳ và đột xuất.
c) Chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo, pháp luật và các địa phương về tính
chính xác các thông tin, số liệu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp
nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Dự án 6 Chương trình
do Sở cung cấp cho Ban Dân tộc tỉnh.
11. Hội Liên
hiệp Phụ nữ tỉnh
a) Chủ trì, chấm
điểm theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức, đề xuất phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện
Dự án 8 của Chương trình. Xây dựng kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà
nước trung hạn và hằng năm thực hiện Dự án 8 Chương trình, gửi Ban Dân tộc tỉnh
để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh.
b) Hướng dẫn,
triển khai thực hiện nội dung hoạt động dự án 8 Chương trình; tổng hợp, báo cáo
kết quả thực hiện gửi Ban Dân tộc tỉnh theo định kỳ và đột xuất.
c) Chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo, pháp luật và các địa phương về tính
chính xác các thông tin, số liệu, kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
trung hạn và hằng năm thực hiện Dự án 8 Chương trình do Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
cung cấp cho Ban Dân tộc tỉnh.
12. Sở Công
Thương
a) Chủ trì, hướng
dẫn thực hiện nội dung: Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi thuộc nội dung số 3 Tiểu dự án 2 Dự án 3 Chương trình và nội
dung số 2: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 4 Chương trình.
b) Tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện gửi Ban Dân tộc tỉnh theo định kỳ và đột xuất.
c) Chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo, pháp luật và các địa phương về tính
chính xác các thông tin, số liệu thực hiện nhiệm vụ của ngành được UBND tỉnh
giao.
13. Liên minh
Hợp tác xã tỉnh
a) Chủ trì, hướng
dẫn thực hiện nội dung: Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Tiểu dự án 2 Dự án 10 Chương trình.
b) Tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện gửi Ban Dân tộc tỉnh theo định kỳ và đột xuất.
c) Chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo, pháp luật và các địa phương về tính
chính xác các thông tin, số liệu thực hiện nhiệm vụ của ngành được UBND tỉnh
giao.
14. Các Sở,
Ban, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan
a) Hướng dẫn
triển khai thực hiện nội dung theo chức năng, nhiệm vụ của ngành. Tổng hợp, báo
cáo kết quả thực hiện gửi Ban Dân tộc tỉnh theo định kỳ và đột xuất.
b) Chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo, pháp luật và các địa phương về tính
chính xác các thông tin, số liệu thực hiện nhiệm vụ, chức năng của ngành.
15. UBND các
huyện thụ hưởng Chương trình
a) Xây dựng,
ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 và hằng
năm để thực hiện từng Dự án, Tiểu dự án đảm bảo đúng đối tượng, phạm vi, nguyên
tắc, tiêu chí và định mức quy định.
b) Sử dụng nguồn
lực đầu tư của Chương trình cùng với các chương trình khác để xây dựng nông
thôn mới, trong đó ưu tiên cho các xã đặc biệt khó khăn phấn đấu đạt chuẩn nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; đồng thời thực hiện đúng theo quy định về cơ chế
đầu tư cơ sở hạ tầng tại khoản 1, Điều 33 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày
30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc.
c) Lồng ghép nguồn
vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện bảo đảm đồng bộ, không chồng chéo, không
trùng lặp với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021
- 2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
d) Tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện Chương trình với cơ quan chủ quản Chương trình tỉnh
theo đúng quy định.
đ) Chịu trách
nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo và pháp luật về tính chính
xác các thông tin, số liệu, tiến độ, kết quả, hiệu quả nguồn vốn được giao thực
hiện Chương trình thuộc phạm vi quản lý.
e) Tổ chức sơ
kết, tổng kết và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc
tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện thụ hưởng Chương
trình và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành.
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện thụ hưởng Chương trình;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KGVX, KTTH, KTN(Th).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|