|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2119/QĐ-UBND 2020 phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu:
|
2119/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
09/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2119/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
09 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 16/9/2015;
Căn cứ Luật Thương mại số
36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
22/10/2018 của Bộ Chính trị về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển VN đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định số 163/2017/NĐ-CP
ngày 30/12/2017 của Chính phủ Quy định về kinh doanh dịch vụ logistics (Thay thế
Nghị định số 140/2007/NĐ- CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật
Thương mại về điều kiện kinh doanh dịch vụ Logistics và giới hạn trách nhiệm đối
với thương nhân kinh doanh dịch vụ Logistics);
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-TTg
ngày 22/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển dịch vụ
Logistics trong lĩnh vực Giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1037/QĐ-TTg
ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch
phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg
ngày 17/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-TTg
ngày 03/07/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống
trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg
ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động
nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển Dịch vụ Logistics Việt Nam đến năm
2025;
Căn cứ Quyết định 1699/QĐ-TTg ngày
07/12/2018 phê duyệt điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế
Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1401/QĐ-BGTVT
ngày ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt quy
hoạch chi tiết cảng biển Nghi Sơn giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 2368/QĐ-BGTVT
ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Điều chỉnh
Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Bắc Trung bộ (Nhóm 2) đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3227/QĐ-UBND
ngày 29/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch
phát triển Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 4804/QĐ-UBND
ngày 03/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Đề án phát triển giao thông
đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 177/QĐ-UBND
ngày 16/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch
tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Công văn số 2082/SGTVT-KHTC ngày 28/5/2020 về việc báo cáo kết
quả thực hiện Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát
triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung:
Từng bước phát triển dịch vụ
logistics Thanh Hóa theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, có trọng tâm, trọng điểm;
đảm bảo chất lượng và hiệu quả, đóng góp tích cực vào tăng trưởng GRDP, thu
ngân sách, đồng thời hỗ trợ các ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ khác của
tỉnh phát triển.
Tập trung nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics. Phát triển các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ logistics về số lượng, quy mô, trình độ nhân lực, có năng lực
cạnh tranh cao. Từng bước hình thành các doanh nghiệp dịch vụ logistics đầu
tàu, có đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế, đồng thời hỗ
trợ phát triển các doanh nghiệp dịch vụ logistics theo phương châm hiện đại,
chuyên nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Giai đoạn từ năm 2020 - 2025:
Phấn đấu đưa ngành dịch vụ logistics
của tỉnh phát triển thành ngành dịch vụ có trình độ khá của khu vực Trung Bắc Bộ
và của cả nước.
Tỷ trọng đóng góp của ngành dịch vụ
logistics vào GRDP đạt 8-10%, tốc độ tăng trưởng đạt 15-20%, tỷ lệ thuê ngoài đạt
50-60%, chi phí logistics giảm xuống tương đương 16-20% GRDP.
Tập trung thu hút đầu tư vào phát triển
hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng cảng biển, khu hậu cần sau cảng và hạ tầng
giao thông kết nối nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải, giảm chi phí logistics, phát
huy tối đa lợi thế vị trí địa lý của tỉnh Thanh Hóa để hình thành một trung tâm
logistics cấp vùng ở Khu kinh tế Nghi Sơn.
Thu hút từ 1-2 doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ logistics lớn về Nghi Sơn. Khối lượng hàng thông qua cảng biển đạt
khoảng 60 triệu tấn, trong đó hàng container qua cảng Nghi Sơn đạt 995.000 tấn
(tương đương 66.000 TEU), chiếm 20-25% số lượng container xuất nhập khẩu của
Thanh Hoá.
2.2. Giai đoạn từ năm 2025 - 2030:
Tỷ trọng đóng góp của ngành dịch vụ
logistics vào GRDP đạt 10-15%, tốc độ tăng trưởng đạt 16-20%, tỷ lệ thuê ngoài
đạt 60-65%, chi phí logistics giảm xuống tương đương 14-17% GRDP.
Khối lượng hàng thông qua cảng biển
khoảng 79 triệu tấn, trong đó hàng container đạt 2,7 triệu tấn (tương đương
200.000 TEU). Về dài hạn, phấn đấu trên 35% số lượng container xuất nhập khẩu của
Thanh Hoá được vận chuyển qua cảng Nghi Sơn.
Mở rộng trung tâm logistics cấp vùng ở
Khu kinh tế Nghi Sơn, trong đó tập trung hoàn thiện các khu phát triển
logistics gắn với cảng biển, ga đường sắt thuộc Khu kinh tế Nghi Sơn; hoàn thiện
giao thông kết nối.
Thu hút đầu tư xây dựng hai trung tâm
logistics vệ tinh cấp tỉnh tại phía Tây thành phố Thanh Hóa và khu công nghiệp
Lam Sơn - Sao Vàng.
II. Phạm vi thực
hiện đề án:
Phạm vi không gian: Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, xét đến mối liên hệ với các tỉnh trong
vùng Bắc Trung Bộ và kết nối quốc tế.
Phạm vi thời gian: Giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
III. Nhiệm vụ và
giải pháp
1. Những
nhiệm vụ trọng tâm cần triển khai (Chi tiết phụ lục đính kèm).
2. Những
Dự án cần ưu tiên đầu tư (Chi tiết phụ lục đính kèm).
III. Kinh phí thực
hiện.
1. Kinh phí triển khai thực hiện Đề
án từ nguồn Ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa.
2. Trên cơ sở dự kiến kinh phí thực
hiện (kèm theo phụ lục nhiệm vụ trọng tâm và danh mục dự án ưu tiên đầu tư) các
cơ quan được phân công chủ trì thực hiện nhiệm vụ cụ thể trong Đề án này có
trách nhiệm tham mưu kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung của Đề án.
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, tổ chức công bố Đề án “Phát
triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015, tầm nhìn đến
năm 2030”.
Tập trung triển khai các dự án nâng cấp,
cải tạo hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên các tuyến kết nối
đến cảng biển, trung tâm logistics.
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
trong lĩnh lực vận tải, đặc biệt là vận tải đa phương thức.
Tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp chặt
chẽ với Bộ Giao thông vận tải đảm bảo tiến độ đầu tư các công trình giao thông
trọng điểm của Trung ương trên địa bàn tỉnh như: đường bộ cao tốc Bắc - Nam, nạo
vét luồng vào cảng Nghi Sơn,...
2. Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải
công bố Đề án “Phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm
2015, tầm nhìn đến năm 2030”.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh đề xuất các giải pháp nâng cao dịch vụ cung ứng.
Định kỳ tổ chức kiểm tra, đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện Đề án, đặc biệt
là việc phát triển trung tâm logistics, cơ sở hạ tầng logistics gắn với thương
mại điện tử.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh kêu gọi, thu hút đầu tư kết cấu hạ tầng
logistics.
Hướng dẫn, đôn đốc nhà đầu tư đẩy
nhanh tiến độ lập, triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng dịch vụ logistics,
cung cấp thông tin về các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư theo quy định của
pháp luật.
Nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh
xem xét áp dụng phương án đầu tư xây dựng và khai thác trung tâm logistics theo
hình thức đối tác công - tư (PPP).
4. Sở Tài chính
Chủ trì thẩm định và phối hợp với các
Sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện
các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư về phát triển dịch vụ logistics.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhằm
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, phát triển dịch vụ
logistics trên địa bàn tỉnh.
Chỉ đạo, định hướng hệ thống truyền
thanh cơ sở, các cơ quan báo chí của tỉnh,.. tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức, chủ trương, chính sách và quy định của Trung ương và của tỉnh về đẩy mạnh
phát triển dịch vụ logistics.
6. Cục Hải quan Thanh Hóa
Đẩy mạnh cải cách hành chính trên cơ
sở áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, minh bạch, thuận tiện cho doanh nghiệp
nhằm giảm chi phí, thời gian thông quan hàng hóa; Triển khai các biện pháp thu
hút nguồn hàng, tạo thuận lợi cho chủ hàng đến thông quan tại các điểm kiểm tra
tập trung, tạo lợi thế cho ngành dịch vụ logistics của tỉnh.
Nâng cao chất lượng công tác nghiệp vụ
hải quan, kiểm soát thời gian tác nghiệp của cán bộ theo luật định. Phối hợp với
các cơ quan có liên quan để cắt giảm tối đa thời gian thông quan.
7. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Thanh Hóa
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính,
thực hiện thủ tục biên phòng từ cách thức thủ công sang cách thức điện tử thông
qua ứng dụng công nghệ thông tin, làm cơ sở kết nối giữa Cổng thông tin thủ tục
biên phòng điện tử với Cổng thông tin một cửa Quốc gia.
Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước
về biên giới, cửa khẩu, tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng trong hoạt động xuất
nhập cảnh, xuất nhập khẩu hàng hóa tại cửa khẩu biện giới, cảng biển; quản lý
chặt chẽ hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới, cửa khẩu, cảng
biển.
8. Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các KCN
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và
các KCN chủ trì, thu hút đầu tư xây dựng kho bãi, trung tâm logistics tại Khu
kinh tế Nghi Sơn; trung tâm logistics khu vực Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao
Vàng; trung tâm logistics thành phố Thanh Hóa.....
Theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
các vướng mắc trong hoạt động dịch vụ logistics tại Khu kinh tế Nghi Sơn, các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chủ động, phối hợp với các cơ quan có liên
quan, chủ hàng,...đẩy mạnh việc đưa hàng container về vận chuyển qua cảng biển
Nghi Sơn vì lợi ích lâu dài của tỉnh và của doanh nghiệp.
9. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
Phối hợp với các Sở, cơ quan liên
quan tổ chức thực hiện Đề án này bảo đảm thống nhất, đồng bộ và phù hợp với các
quy hoạch, kế hoạch phát triển của các huyện, thị xã, thành phố.
Tăng cường quản lý hệ thống kho, bãi
đang hoạt động trên địa bàn,… phục vụ phát triển dịch vụ logistics đảm bảo tuân
thủ các quy định pháp luật về đầu tư xây dựng, phòng cháy chữa cháy, môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Giao thông vận tải, Công thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông
tin và Truyền thông; Trưởng Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN; Chỉ huy trưởng
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thanh Hóa; Cục trưởng Cục Hải quan Thanh Hóa;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 - QĐ;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Mục tiêu, nội
dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Khái toán kinh
phí (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
I
|
Giai đoạn 2020-2025
|
|
27
|
|
1
|
Tập trung đầu tư các công trình giao thông kết nối;
tổ chức kết nối, liên thông và phát triển vận tải đa phương thức (đường bộ,
đường thủy, đường sắt, đường không, đường biển) để nâng cao năng lực hệ thống
kết cấu hạ tầng giao thông và giảm chi phí vận tải
|
Đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông, tăng cường kết nối giao thông với các cảng biển, trung tâm logistics,..
như đường cao tốc Bắc – Nam đoạn qua tỉnh Thanh Hóa, các đoạn tuyến kết nối với
5 nút giao đường cao tốc, đường bộ ven biển,... Nâng cao năng lực hệ thống
KCHT giao thông, phát triển vận tải đa phương thức và giảm chi phí vận tải
Rà soát đường kết nối từ QL1, Cao tốc Bắc – Nam đến
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp lớn có lượng hàng XNK container cao để
ưu tiên đầu tư đường đủ 4 làn xe nhằm thuận lợi cho xe container ra vào chở
hàng (tỷ trọng container hóa trong vận chuyển hàng ngày càng tăng)
Nhiệm vụ được thực hiện nhiều năm liên tục các
giai đoạn
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các cơ quan chức
năng của Bộ Giao thông vận tải; các Sở, ban, ngành, địa phương
|
2020-2030
|
-
|
|
2
|
Xây dựng Trung tâm logistics cấp vùng tại Khu kinh
tế Nghi Sơn (Trung tâm logistics Trường Lâm kết hợp cảng cạn (ICD) và ga đường
sắt)
|
Trung tâm logistics cấp vùng tại Nghi Sơn cần được
đầu tư theo 2 giai đoạn nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải của tỉnh và khu vực. Triển
khai thu hút, đầu tư trong giai đoạn 2020-2025 (giai đoạn 1). Sau năm 2025 tiếp
tục mở rộng giai đoạn 2 để đáp ứng nhu cầu của Vùng.
- Lập dự án đầu tư xây dựng Trung tâm logistics cấp
vùng tại Nghi Sơn
+ Ưu tiên thực hiện theo hình thức đầu tư đối tác
công tư (PPP)
+ Lựa chọn các doanh nghiệp logistics lớn trong
nước và nước ngoài (doanh nghiệp có tiềm lực mạnh về vốn, công nghệ cao,
chuyên về logistics, có nguồn hàng 2 chiều, kho bãi lớn,..).
|
Ban quản lý KKT
Nghi Sơn và KCN
|
Các Sở, ban, ngành
|
2020-2030
|
-
|
|
3
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, đặc biệt là các thủ
tục liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa, hải quan, thuế,..
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về dịch vụ cảng
biển trên địa bàn tỉnh.
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, rà soát, thuận lợi
hóa các thủ tục thông quan hàng hóa; tăng cường áp dụng thủ tục điện tử, kết
nối mạng liên thông giữa các cơ quan quản lý nhà nước như Cảng vụ Thanh Hóa,
Biên phòng, Hải quan, Kiểm dịch y tế, Kiểm dịch động – thực vật... nhằm giảm
thời gian hàng container thông qua cảng Nghi Sơn.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra dịch vụ
hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch
vụ lai dắt tại cảng biển (khắc phục hiện trạng doanh nghiệp tăng thời gian
lai dắt tàu thuyền ra vào cảng).
|
Cục Hải quan
|
Các Sở, ban,
ngành, Cục thuế, Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
2020-2025
|
5
|
Ngân sách tỉnh
|
4
|
Rà soát và thực hiện giảm phí, lệ phí và giá dịch
vụ hàng hải cho các tàu chở Container cập cảng Nghi Sơn
(Thực hiện QĐ 708/QĐ-BCT ngày 26/03/2019 của Bộ trưởng
Bộ Công thương về việc phê duyệt Kế hoạch cải thiện Chỉ số Hiệu quả logistics
của Việt Nam, ... Làm việc với các hãng tàu nước ngoài để đảm bảo mức phí dịch
vụ tại cảng hợp lý).
|
Làm việc với các hãng tàu nước ngoài và các cơ
quan có liên quan để giảm phí, lệ phí và giá dịch vụ hàng hải cho tàu
container cập cảng Nghi Sơn.
Khi lượng hàng container tăng lên, hãng tàu sau
khi được ưu tiên giảm các loại phí, lệ phí thì cần giảm giá dịch vụ chọn gói
vận chuyển container từ Nghi Sơn để tạo điều kiện thu hút thêm hàng container
từ Thanh Hóa và các tỉnh lân cận xuất nhập khẩu container qua cảng Nghi Sơn
).
Các doanh nghiệp kinh doanh, khai thác cảng tại
Nghi Sơn cam kết giảm phí xếp dỡ hàng hóa
|
Sở GTVT
|
Ban quản lý KKT
Nghi Sơn và KCN, Cảng vụ Thanh Hóa, các Sở, ban, ngành
|
2020-2025
|
-
|
|
5
|
Xây dựng chiến lược marketing, quảng bá thương hiệu
cho cảng biển Nghi Sơn trên phạm vi cả nước và quốc tế
|
Tạo nên thương hiệu, hình ảnh cảng container quốc
tế Nghi Sơn tin cậy đối với các đối tác trong và ngoài nước. Thương hiệu cảng
container quốc tế Nghi Sơn cần được xây dựng trên cơ sở nâng cao chất lượng dịch
vụ logistics, tối ưu hóa quá trình vận tải, kho bãi,.. giảm thời gian và chi
phí vận chuyển, tạo được niềm tin của các chủ hàng trong vùng; thu hút được
các chủ hàng ở Thanh Hóa và trong Vùng đưa hàng hóa về vận chuyển qua cảng biển
Nghi Sơn.
Thương hiệu cảng container quốc tế Nghi Sơn cần
được gắn với thương hiệu của Trung tâm logistics Nghi Sơn.
Xây dựng các Bản tin, ấn phẩm về phát triển
logistics tại Thanh Hóa, cung cấp các thông tin chính sách, pháp luật, thị
trường, công nghệ.
Tỉnh đăng cai, tham gia, tổ chức các hội thảo, hội
chợ, triển lãm quốc tế về logistics.
|
Ban quản lý KKT
Nghi Sơn và KCN
|
Các Sở, ban,
ngành, hiệp hội
|
2020-2025
|
5
|
Ngân sách tỉnh
|
6
|
Phát triển các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
logistics lớn hoạt động trên địa bàn Tỉnh Thanh Hóa.
|
Thu hút thành công 1-2 doanh nghiệp lớn trong nước
và nước ngoài đặt trụ sở, chi nhánh và văn phòng giao dịch tại Thanh Hóa,…để
cung cấp dịch vụ logistics (doanh nghiệp có tiềm lực mạnh về vốn, công nghệ
cao, chuyên về logistics, có nguồn hàng 2 chiều, kho bãi lớn,..).
Khuyến khích các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
logistics của tỉnh Thanh Hóa liên doanh, liên kết với các công ty logitics lớn
khai thác thị trường trong và ngoài tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, hiệp hội
|
2020-2025
|
-
|
|
7
|
Chính sách thu hút các Nhà đầu tư vào xây dựng và
khai thác Trung tâm logistics cấp vùng tại Nghi Sơn
|
Do là trung tâm logistics của Vùng có quy mô lớn,
cần có chính sách đột phá để thu hút được các doanh nghiệp logistics lớn
trong nước và nước ngoài (doanh nghiệp có kinh nghiệm chuyền về logistics, có
tiềm lực, ứng dụng công nghệ hiện đại, có nguồn hàng lớn, kho bãi lớn,..).
Ưu tiên thực hiện theo hình thức đầu tư đối tác công
tư (PPP)
|
Ban quản lý KKT
Nghi Sơn và KCN
|
Các Sở, ban,
ngành, hiệp hội
|
2020-2023
|
-
|
|
8
|
Chính sách thu hút các Nhà đầu tư vào xây dựng và
khai thác Trung tâm logistics cấp tỉnh tại Thành phố Thanh Hóa và trung tâm
logistics cấp tỉnh khu vực KCN Lam Sơn – Sao Vàng.
Chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng kho bãi, trong
đó ưu tiên đầu tư các kho bãi lớn đồng bộ với nhà xưởng, văn phòng, … để cho
thuê
|
Thu hút các Nhà đầu tư vào xây dựng và khai thác
Trung tâm logistics cấp tỉnh tại phía Tây thành phố Thanh Hóa và trung tâm
logistics cấp tỉnh khu vực KCN Lam Sơn - Sao Vàng.
|
Ban quản lý KKT
Nghi Sơn và KCN
|
Các Sở, ban,
ngành, hiệp hội
|
2020-2025
|
-
|
|
9
|
Chính sách hỗ trợ để thu hút hàng container về cảng
Nghi Sơn
|
Hỗ trợ, khuyến khích các hãng tàu duy trì, mở
thêm các tuyến vận tải biển container quốc tế tại Nghi Sơn.
Hỗ trợ chủ hàng, doanh nghiệp logistics, doanh
nghiệp khai thác cảng,… để đưa hàng container qua cảng Nghi Sơn
|
Ban Quản lý KKT
Nghi Sơn và KCN
|
Các Sở, ban,
ngành, hiệp hội
|
2020-2023
|
-
|
|
10
|
Rà soát, tích hợp quy hoạch trung tâm logistics,
cảng cạn vào quy hoạch tỉnh Thanh Hóa theo Luật Quy hoạch mới.
|
Tích hợp quy hoạch trung tâm logistics Nghi Sơn,
trung tâm logistics cấp tỉnh tại phía Tây thành phố Thanh Hóa và trung tâm logistics
cấp tỉnh khu vực KCN Lam Sơn – Sao Vàng, cảng cạn ở Nghi Sơn vào quy hoạch tỉnh
Thanh Hóa theo Luật Quy hoạch mới, đảm bảo sự đồng bộ và phù hợp giữa Quy hoạch
tỉnh, các quy hoạch quốc gia, và để có cơ sở đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2021
|
-
|
|
11
|
Xây dựng quy chế phối hợp trong công tác quản lý
hoạt động logistics trên địa bàn Tỉnh.
|
Xây dựng, ban hành quy chế phối hợp trong công tác
quản lý hoạt động logistics giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh đảm bảo rõ
ràng, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về phát triển logistics,
tránh tình trạng chồng chéo ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động đầu tư, sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành
và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2022
|
-
|
|
12
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, thông tin về dịch vụ
logistics, nhu cầu thị trường, năng lực cung ứng dịch vụ, chính sách, pháp luật,
công nghệ về logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá để cung cấp cho các cơ
quan quản lý Nhà nước, cho doanh nghiệp và nhà đầu tư trong và ngoài nước
quan tâm, tìm hiểu cơ hội đầu tư vào tỉnh.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích, đánh
giá hoạt động logistics một cách chính xác, khách quan, nhằm minh bạch thông
tin, thúc đẩy phát triển và thu hút đầu tư, kinh doanh;
Xây dựng các báo cáo chuyên đề, ấn phẩm về phát
triển logistics tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban,
ngành, Hội, Hiệp hội DN logistics, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2020-2025
|
5
|
Ngân sách tỉnh
|
13
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo gắn kết các chủ
hàng, doanh nghiệp vận tải, đại lý hãng tàu, hãng tàu, công ty logistics, các
doanh nghiệp khai thác cảng biển, các nhà nhập khẩu hàng container, các cơ quan
quản lý Nhà nước; Tổ chức các đoàn nghiên cứu tham quan, học tập và trao đổi
cơ hội đầu tư, hợp tác về phát triển dịch vụ logistics.
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch hội nghị, hội thảo
nhằm đạt được các mục tiêu: đưa ra các cam kết hỗ trợ, duy trì, phát triển
tuyến vận tải container quốc tế tại Nghi Sơn, hỗ trợ các hãng tàu, cải cách
thủ tục hành chính, giảm các loại giá dịch vụ, giảm chi phí vận tải, ổn định
chân hàng xuất nhập khẩu, kích thích các hãng tàu tham gia vận tải container
tại Nghi Sơn.
|
Sở Công Thương,
Ban QL KKT Nghi Sơn và KCN
|
Các Sở, ban, ngành
|
2020-2025
|
2
|
Ngân sách tỉnh
|
14
|
Phát triển nguồn nhân lực logistics chất lượng
cao, nâng cao trình độ quản lý Nhà nước về logistics trên địa bàn.
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nâng cao năng lực và
chất lượng nguồn nhân lực.
Nâng cao nhận thức, hiểu biết về chính sách, pháp
luật logistics cho doanh nghiệp.
Kết nối các tổ chức đào tạo, hiệp hội và tổ chức
tập huấn, cập nhật kiến thức về logistics cho cán bộ quản lý nhà nước, doanh
nghiệp; phối hợp các cơ sở đào tạo uy tín của các Trường đại học như Ngoại
thương, Giao thông vận tải, Học viện tài chính, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ
Logistics Việt để xây dựng chương trình đào tạo, nâng cao kiến thức về
logistics.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, Hiệp hội
|
2020-2025
|
10
|
Ngân sách tỉnh
|
II
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm logistics cấp tỉnh khu vực TP.
Thanh Hoá
|
Xây dựng Trung tâm logistics cấp tỉnh khu vực
phía Tây TP. Thanh Hoá quy mô khoảng 10 ha.
|
Ban quản lý KKT
Nghi Sơn và KCN
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND TP Thanh Hóa
|
2026-2030
|
-
|
|
2
|
Xây dựng Trung tâm logistics cấp tỉnh tại KCN Lam
Sơn – Sao Vàng
|
Xây dựng Trung tâm logistics cấp tỉnh tại KCN Lam
Sơn – Sao Vàng quy mô khoảng 20 ha phục vụ KCN Lam Sơn – Sao Vàng, hàng xuất
nhập khẩu qua cảng Nghi Sơn và cửa khẩu quốc tế Na Mèo.
|
Ban quản lý KKT
Nghi Sơn và KCN
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện
|
2026-2030
|
-
|
|
3
|
Tiếp tục thực hiện một số nhiệm vụ ở giai đoạn
2020-2025
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng
năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên dự án
|
Đơn vị
|
Quy mô
|
Dự kiến vốn (tỷ
đồng)
|
Nguồn vốn và tổ
chức thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Hạng mục trung tâm
Logistics, kho bãi
|
|
|
7.740
|
|
|
|
1
|
Trung tâm logistic kết hợp cảng cạn thuộc ga
trung chuyển mới tại xã Trường Lâm
|
ha
|
93
|
1.000
|
Hình thức đầu tư
(PPP)
|
2020-2025
|
|
2
|
Dự án Cảng container Long Sơn
|
ha
|
143
|
3.600
|
Vốn Nhà đầu tư
|
2020-2025
|
QĐ số 2837/QĐ-UBND
ngày 29/7/2016
|
3
|
Dự án Khu bến container 2 và hậu cần cảng Nghi
Sơn
|
ha
|
110
|
2.500
|
Vốn Nhà đầu tư
|
2020-2025
|
QĐ số 2724/QĐ-UBND
ngày 21/7/2016
|
4
|
Khu kho tàng KT-01 (xã Tĩnh Hải và xã Mai Lâm)
|
ha
|
46,4
|
540
|
Vốn Nhà đầu tư
|
2020-2025
|
|
5
|
Khu kho tàng KT-02 (xã Mai Lâm)
|
ha
|
31
|
500
|
Vốn Nhà đầu tư
|
2020-2025
|
|
6
|
Trung tâm logistics khu vực phía Tây TP. Thanh
Hoá
|
ha
|
10
|
200
|
Vốn Nhà đầu tư
|
2026-2030
|
|
7
|
Trung tâm logistics khu vực KCN Lam Sơn – Sao
Vàng
|
ha
|
20
|
400
|
Vốn Nhà đầu tư
|
2026-2030
|
|
II
|
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
34.209
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc qua tỉnh Thanh
Hóa
|
km
|
100
|
17.000
|
PPP
|
2020-2022
|
Đang triển khai
|
2
|
Đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối với Cảng
hàng không Thọ Xuân
|
km
|
34
|
3.567
|
Trung ương và Địa
phương
|
2020-2025
|
Đang triển khai
|
3
|
Đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa
|
km
|
26
|
2.242
|
Trung ương và Địa
phương
|
2020-2025
|
Đang triển khai
|
4
|
Đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và Quảng
Xương - Tĩnh Gia
|
km
|
29,5
|
3.400
|
PPP
|
2020-2025
|
Đang triển khai
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng các đoạn trên QL217B, 217, 47,
45, Nghi Sơn-Bãi Trành nối QL1A đến nút giao cao tốc Bắc Nam
|
|
Quy mô 4-6 làn xe
|
5.000
|
Trung ương và Địa
phương
|
2020-2025
|
|
6
|
Nạo vét luồng tàu từ phao số 0 đến Đê Bắc
|
km
|
3,5
|
3.000
|
Trung ương
|
2020-2025
|
|
|
Tổng
|
|
|
42.949
|
|
|
|
Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2119/QĐ-UBND ngày 09/06/2020 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
1.333
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|