BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2114/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 6
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC XUẤT
NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý ngoại thương;
Căn cứ Thông tư số 12/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi, chức năng quản lý
của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Các Sở Công Thương;
- Lưu: VT, XNK, VP (TH-CCHC).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2114/QĐ-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Phần
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các
mặt hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quốc phòng, an ninh (nhưng không phục vụ
mục đích quốc phòng, an ninh)
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu hành
tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu
|
Xuất
nhập khẩu
|
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Hà Nội;
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Đà Nẵng;
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
TP. Hồ Chí Minh.
|
3
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy
chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu
|
Xuất
nhập khẩu
|
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Hà Nội;
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Đà Nẵng;
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
TP. Hồ Chí Minh.
|
4
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng
xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại
Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn
ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
|
Xuất
nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy phép tạm nhập, tái
xuất theo hình thức khác
|
Xuất
nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
|
6
|
Thủ tục cấp Giấy phép tạm xuất, tái
nhập
|
Xuất
nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
|
7
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh chuyển
khẩu
|
Xuất
nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
|
8
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy
phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép
tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
|
Xuất
nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
|
9
|
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
10
|
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
11
|
Thủ tục cấp Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
12
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Mã
số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
13
|
Thủ tục cấp Giấy phép quá cảnh hàng
hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
14
|
Thủ tục cấp Giấy phép quá cảnh hàng
hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập
khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định pháp luật
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
15
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy
phép quá cảnh hàng hóa
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
16
|
Thủ tục cấp Giấy phép gia công hàng
hóa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
17
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy
phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
18
|
Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, gia
công quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
19
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy
phép sản xuất, gia công quân phục cho lực lượng vũ trang nước ngoài
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
20
|
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu mẫu
quân phục
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
21
|
Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu theo
hạn ngạch thuế quan
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
22
|
Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa đã có quyết định tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu nhằm
phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa
học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Thủ tục lựa chọn thương nhân được phép
tái xuất hàng hóa tạm nhập, tái xuất có điều kiện và hàng hóa tạm nhập, tái
xuất theo Giấy phép qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
|
Xuất
nhập khẩu
|
Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
VBQPPL
quy định việc bãi bỏ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
BCT-275239
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa có
ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất
nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
2
|
BCT-275238
|
Cấp lại giấy chứng nhận lưu hành tự
do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc quyền quản lý của Bộ
Công Thương (CFS)
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất
nhập khẩu
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu
vực Hà Nội, Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP. Hồ Chí Minh
|
3
|
B-BCT-238384-TT
|
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc quyền quản lý của Bộ
Công Thương
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất
nhập khẩu
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu
vực Hà Nội, Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP. Hồ
Chí Minh
|
4
|
B-BCT-262090-TT
|
Cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái
xuất hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm
ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất
nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
|
5
|
B-BCT-262099-TT
|
Cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất theo
hình thức khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất
nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
|
6
|
B-BCT-262100-TT
|
Cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập hàng
hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập
khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất
nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập khẩu- Bộ Công Thương
|
7
|
B-BCT-262104-TT
|
Cấp Giấy phép kinh doanh chuyển
khẩu hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu,
tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
|
8
|
B-BCT-275128-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng hàng thực phẩm đông lạnh
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
9
|
B-BCT-275129-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
10
|
B-BCT-275130-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử dụng
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
11
|
B-BCT-262073-TT
|
Điều chỉnh nội dung mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất đã được cấp
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
12
|
B-BCT-262074-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh
tạm nhập tái xuất trong trường hợp bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
13
|
B-BCT-262059-TT
|
Cấp Giấy phép gia công xuất khẩu có
yếu tố nước ngoài
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
14
|
B-BCT-275131-TT
|
Cấp Giấy phép sản xuất, gia công xuất
khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
15
|
B-BCT-275134-TT
|
Cấp Sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất,
gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
16
|
B-BCT-275133-TT
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất, gia công
xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
17
|
B-BCT-274992-TT
|
Cấp văn bản cho phép nhập khẩu hàng
mẫu quân phục
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
18
|
B-BCT-262060-TT
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch
thuế quan đối với các mặt hàng đường muối, nguyên liệu thuốc lá, trứng gia cầm
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
19
|
B-BCT-275000-TT
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa thuộc
danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu để viện trợ nhân đạo
|
69/2018/NĐ-CP
|
Xuất nhập khẩu
|
Bộ Công Thương
|
Phần
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực xuất nhập khẩu
1. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu
các mặt hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quốc phòng, an ninh (nhưng không phục
vụ mục đích quốc phòng, an ninh)
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công
Thương (Cục Xuất nhập khẩu), địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, Bộ
Công Thương thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định và ý kiến của Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an, Bộ Công Thương có văn bản trả lời thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
Thương nhân gửi 1 hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương
(Cục Xuất nhập khẩu), địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương
nhân nêu rõ tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá của từng mặt hàng: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có
đóng dấu của thương nhân.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định và ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời của Bộ Công Thương.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận lưu
hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp
CFS của Bộ Công Thương, bao gồm:
+ Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu
vực Hà Nội - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: 25 Ngô Quyền, quận
Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
+ Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu
vực Đà Nẵng - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: 7B Cách Mạng Tháng
Tám, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
+ Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu
vực thành phố Hồ Chí Minh - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: Lầu
8, tòa nhà 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định, trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
cấp CFS thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày làm
việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp không
cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm
tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ
căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp
trước đó.
b) Cách thức thực hiện:
Thương nhân gửi 1 hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan CFS của Bộ
Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng,
mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu
tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng
hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có
đóng dấu của thương nhân.
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có),
bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản
chính.
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với
sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì
hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của
thương nhân.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Hà Nội; Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng; Phòng Quản lý Xuất nhập
khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS).
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp CFS quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 12/2018/TT-BCT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
Phụ
lục III
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CFS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: ...
/ ...
|
...
, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: [Tên Cơ quan cấp CFS]
Tên Thương nhân:
............................................................................................................
- Địa chỉ: … Số điện thoại: … Số fax:
... Email: ...
Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập
khẩu, (thương nhân) đề nghị được cấp Giấy
chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với các sản phẩm, hàng hoá sau:
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Số
chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc Số đăng ký
|
Số
hiệu tiêu chuẩn
|
Thành
phần, hàm lượng hoạt chất (nếu có)
|
Nước
nhập khẩu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(Thương nhân) xin chịu mọi trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung trên./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
3. Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp
lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp
CFS của Bộ Công Thương, gồm:
+ Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu
vực Hà Nội - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: 25 Ngô Quyền, quận
Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
+ Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu
vực Đà Nẵng - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: 7B Cách Mạng Tháng
Tám, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
+ Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu
vực thành phố Hồ Chí Minh - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: Lầu
8, tòa nhà 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh,
cấp lại CFS.
b) Cách thức thực hiện:
Thương nhân gửi 1 hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan CFS của Bộ Công
Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung/ cấp
lại CFS: 1 bản chính.
- Các giấy tờ liên quan đến việc sửa đổi,
bổ sung/ cấp lại CFS.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 3 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Hà Nội; Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng; Phòng Quản lý Xuất nhập
khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận CFS.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
4. Thủ tục cấp Giấy phép kinh
doanh tạm nhập, tái xuất
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công
Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân,
Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho
thương nhân.
- Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công
Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
tạm nhập, tái xuất: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất
khẩu do doanh nghiệp ký với khách hàng nước ngoài: mỗi loại 1 bản sao có đóng
dấu của thương nhân.
- Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép
kinh doanh tạm nhập, tái xuất đã được cấp: 1 (một) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
tạm nhập, tái xuất quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
12/2018/TT-BCT.
- Mẫu báo cáo tình hình thực hiện
Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đã được cấp quy định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
Phụ lục IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TẠM NHẬP, TÁI
XUẤT; TẠM XUẤT, TÁI NHẬP VÀ CHUYỂN KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1: Áp dụng đối với trường hợp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng
hóa
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
|
Số: …
|
......,
ngày … tháng … năm 20…
|
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
- Tên thương nhân:
............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: … Số điện thoại:
… Số fax: ...
- Địa chỉ website (nếu
có):..................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
… do ... cấp ngày ... tháng ... năm…
- Mã số tạm nhập, tái xuất (nếu có):
...
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Thương nhân) xin kinh doanh tạm
nhập, tái xuất:
STT
|
Mặt
hàng
|
Mã
HS (8 số)
|
Số
lượng
|
Trị
giá (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công ty nước ngoài bán hàng:
........................................................................................
+ Theo hợp đồng nhập khẩu số ... ngày
... tháng ... năm ...
+ Cửa khẩu nhập hàng:
.....................................................................................................
- Công ty nước ngoài mua hàng:
.......................................................................................
+ Theo hợp đồng xuất khẩu số ... ngày
... tháng ... năm ...
+ Cửa khẩu xuất hàng:
......................................................................................................
(Thương nhân) xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và
cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng hóa./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng
xuất khẩu do thương nhân ký với khách hàng nước ngoài: mỗi loại 1 bản sao có
đóng dấu của thương nhân.
- Báo cáo tình hình thực hiện Giấy
phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đã được cấp: 1 bản chính.
Phụ
lục V
MẪU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, CHUYỂN
KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
Số:
……
V/v
báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất/ chuyển
khẩu
|
..., ngày … tháng … năm 20…
|
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Thương nhân) xin báo cáo tình hình
thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất/ kinh doanh chuyển khẩu hàng
hóa như sau:
Tên
hàng
|
Mã
số HS
|
Giấy
phép do Bộ Công Thương cấp
(Số … )
|
Số
lượng hàng đã tạm nhập/ đã đưa vào cảng Việt Nam
|
Số
lượng hàng đã tái xuất/ đã đưa ra khỏi Việt Nam
|
Số
lượng còn chưa tái xuất, hiện đang lưu giữ tại kho/bãi/cảng
(nếu có)
|
|
Lượng
(chiếc/ tấn)
|
Trị
giá
(USD)
|
Lượng
(chiếc/ tấn)
|
Trị
giá
(USD)
|
CK
tạm nhập
|
Lượng
(chiếc/ tấn)
|
Trị
giá
(USD)
|
CK
tái xuất
|
Lượng
(chiếc/ tấn)
|
Trị
giá
(USD)
|
|
|
Đề nghị kê khai cụ thể tên hàng
|
Kê khai cụ thể mã số HS 08 số của
hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Thương nhân) cam đoan những nội dung
kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai (Thương nhân) hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
5. Thủ tục cấp Giấy phép tạm nhập,
tái xuất theo hình thức khác
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công
Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân,
Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho
thương nhân.
- Riêng đối với hàng hóa chưa được phép
lưu hành, sử dụng tại Việt Nam, thời hạn cấp Giấy phép là 3 ngày làm việc, kể từ
ngày Bộ Công Thương nhận được văn bản đồng ý việc tạm nhập, tái xuất của Bộ, cơ
quan ngang Bộ có thẩm quyền quản lý hàng hóa đó.
- Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công
Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập,
tái xuất, nêu rõ hàng hóa tạm nhập, tái xuất (tên hàng, mã HS, số lượng, trị
giá); mục đích tạm nhập, tái xuất; cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có
đóng dấu của thương nhân.
- Hợp đồng, thỏa thuận thuê, mượn ký với
khách hàng nước ngoài: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
d) Thời hạn giải quyết:
- 5 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công
Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- Riêng đối với hàng hóa chưa được phép
lưu hành, sử dụng tại Việt Nam, thời hạn cấp Giấy phép là 3 ngày làm việc, kể
từ ngày Bộ Công Thương nhận được văn bản đồng ý việc tạm nhập, tái xuất của Bộ,
cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền quản lý hàng hóa đó.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất theo hình thức khác
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
Phụ
lục IV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TẠM NHẬP, TÁI XUẤT; TẠM XUẤT, TÁI NHẬP VÀ CHUYỂN KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu
2: Áp dụng đối với trường hợp tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo hình thức khác
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
......,
ngày … tháng … năm 20…
|
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
- Tên thương nhân:
.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: … Số điện thoại:
… Số fax: ...
- Địa chỉ website (nếu
có):...................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
… do ... cấp ngày ... tháng …
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Thương nhân) xin tạm nhập, tái xuất:
STT
|
Mặt
hàng
|
Mã
HS (8 số)
|
Số
lượng
|
Trị
giá (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mục đích tạm nhập, tái xuất:
.............................................................................................
- Công ty nước ngoài cho thuê/ mượn:
...............................................................................
- Theo hợp đồng/thỏa thuận số ...
ngày ... tháng ... năm ...
- Cửa khẩu nhập hàng:
.......................................................................................................
- Cửa khẩu xuất hàng:
........................................................................................................
(Thương nhân) xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và
cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng hóa./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
- Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp của thương nhân: 1 bản sao
có đóng dấu của thương nhân.
- Hợp đồng thuê, mượn hàng hóa: 1
bản sao có đóng dấu của thương nhân.
6. Thủ tục cấp Giấy phép tạm xuất,
tái nhập
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công
Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân,
Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho
thương nhân.
Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công
Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất,
tái nhập: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có
đóng dấu của thương nhân.
- Hợp đồng, thỏa thuận sửa chữa, bảo hành
của đối tác nước ngoài hoặc hợp đồng, thỏa thuận cho thuê, mượn hàng hóa: 1 bản
sao có đóng dấu của thương nhân.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập quy định tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
Phụ
lục IV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TẠM NHẬP, TÁI XUẤT; TẠM XUẤT, TÁI NHẬP VÀ CHUYỂN KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu
3: Áp dụng đối với trường hợp tạm xuất, tái nhập hàng hóa
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số: …
|
......,
ngày … tháng … năm 20…
|
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
- Tên thương nhân:
..............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: … Số điện thoại:
… Số fax: ...
- Địa chỉ website (nếu
có):....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
... do ... cấp ngày ... tháng … năm ...
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Thương nhân) xin tạm xuất, tái nhập:
STT
|
Mặt
hàng
|
Mã
HS (8 số)
|
Số
lượng
|
Trị
giá (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mục đích tạm xuất, tái nhập:
...........................................................................................
- Hợp đồng sửa chữa, bảo hành/ Hợp
đồng cho thuê, mượn số ... ngày ... tháng ... năm ...
- Cửa khẩu xuất hàng:
.......................................................................................................
- Cửa khẩu nhập hàng:
......................................................................................................
(Thương nhân) xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và
cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm xuất, tái nhập hàng hóa./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/
đăng ký doanh nghiệp của thương nhân: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Hợp đồng sửa chữa, bảo hành/ Hợp
đồng cho thuê, mượn: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
7. Thủ tục Giấy phép kinh doanh
chuyển khẩu
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công
Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân,
Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho
thương nhân.
- Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công
Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
chuyển khẩu: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng
do thương nhân ký với khách hàng nước ngoài: mỗi loại 1 bản sao có đóng dấu của
thương nhân.
- Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép
kinh doanh chuyển khẩu đã được cấp, nêu rõ số lượng hàng hóa đã đưa vào, đưa ra
khỏi Việt Nam: 1 bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
chuyển khẩu quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
- Mẫu báo cáo tình hình thực hiện
Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu đã được cấp quy định tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
Phụ
lục IV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TẠM NHẬP, TÁI XUẤT; TẠM XUẤT, TÁI NHẬP VÀ CHUYỂN KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu
4: Áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa
TÊN THƯƠNG NHÂN
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
......,
ngày … tháng … năm 20…
|
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
- Tên thương nhân:
............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: … Số điện thoại:
… Số fax: ...
- Địa chỉ website (nếu có):..................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
… do ... cấp ngày ... tháng … năm…
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Thương nhân) xin kinh doanh chuyển
khẩu hàng hóa:
STT
|
Mặt
hàng
|
Mã
HS (8 số)
|
Số
lượng
|
Trị
giá (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công ty nước ngoài bán hàng:
.........................................................................................
+ Theo hợp đồng nhập khẩu số ... ngày
... tháng ... năm ...
+ Cửa khẩu nhập hàng:
......................................................................................................
- Công ty nước ngoài mua hàng:
........................................................................................
+ Theo hợp đồng xuất khẩu số ... ngày
... tháng ... năm ...
+ Cửa khẩu xuất hàng:
.......................................................................................................
(Thương nhân) xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và
cam kết thực hiện theo đúng các quy định về kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm
theo:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/
đăng ký doanh nghiệp của thương nhân: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng
xuất khẩu: mỗi loại 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Báo cáo tình hình thực hiện Giấy
phép kinh doanh chuyển khẩu đã được cấp trước đó: 1 bản chính.
Phụ
lục V
MẪU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, CHUYỂN
KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……
V/v
báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất/ chuyển
khẩu
|
..., ngày … tháng … năm 20…
|
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Thương nhân) xin báo cáo tình hình
thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất/ kinh doanh chuyển khẩu hàng
hóa như sau:
Tên
hàng
|
Mã
số HS
|
Giấy
phép do Bộ Công Thương cấp
(Số … )
|
Số
lượng hàng đã tạm nhập/ đã đưa vào cảng Việt Nam
|
Số
lượng hàng đã tái xuất/ đã đưa ra khỏi Việt Nam
|
Số
lượng còn chưa tái xuất, hiện đang lưu giữ tại kho/bãi/cảng
(nếu có)
|
|
Lượng
(chiếc/ tấn)
|
Trị
giá
(USD)
|
Lượng
(chiếc/ tấn)
|
Trị
giá
(USD)
|
CK
tạm nhập
|
Lượng
(chiếc/ tấn)
|
Trị
giá
(USD)
|
CK
tái xuất
|
Lượng
(chiếc/ tấn)
|
Trị
giá
(USD)
|
|
|
Đề nghị kê khai cụ thể tên hàng
|
Kê khai cụ thể mã số HS 08 số của
hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Thương nhân) cam đoan những nội dung
kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai (Thương nhân) hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên, ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu)
|
8. Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp
lại Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy
phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi văn bản đề nghị và các
giấy tờ liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép kinh doanh tạm nhập,
tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép
kinh doanh chuyển khẩu đến Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp
lại Giấp phép cho thương nhân.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung/ cấp
lại Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy
phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu: 1 bản chính.
- Các giấy tờ liên quan.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấp phép cho thương
nhân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
9. Thủ tục cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị
cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp,
Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương tiến hành kiểm tra
hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có kho, bãi kiểm tra,
xác nhận điều kiện về kho, bãi.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày có kết quả kiểm tra điều kiện kho, bãi, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh cho doanh nghiệp.
- Trường hợp phải xác minh các tài liệu,
giấy tờ liên quan trong hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
của doanh nghiệp, thời gian xử lý hồ sơ tính từ thời điểm Bộ Công Thương nhận
được văn bản trả lời của các cơ quan liên quan đối với việc xác minh.
- Trường hợp không cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái
xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
- Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận
về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở
hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực
phẩm đông lạnh theo quy định: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
- Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh
nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành
các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa: 1 bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra điều
kiện kho, bãi.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh quy định tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
- Mẫu xác nhận việc ký quỹ của doanh nghiệp
theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có số tiền ký quỹ là 10 tỷ đồng
Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp
có kho, bãi.
- Có kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập,
tái xuất thực phẩm đông lạnh:
+ Kho, bãi có sức chứa tối thiểu là 100
công-ten-nơ lạnh loại 40 feet, diện tích tối thiểu là 1.500 m2. Kho,
bãi được ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào cứng, được xây dựng với chiều cao
tối thiểu là 2,5 m; có đường dành cho xe chở công-ten-nơ di chuyển ra vào kho,
bãi; có cổng ra vào và biển hiệu của doanh nghiệp sử dụng kho, bãi.
+ Kho, bãi có đủ nguồn điện (gồm điện
lưới và máy phát điện dự phòng có công suất tương đương) và các thiết bị chuyên
dùng kèm theo để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa của kho, bãi.
+ Kho, bãi phải thuộc sở hữu của doanh
nghiệp hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê; phải nằm trong khu vực quy hoạch
hệ thống kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh hoặc
trong khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới quy định sau khi thống nhất với
Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
Phụ
lục VI
MẪU ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1: Áp dụng đối với hàng thực phẩm đông lạnh
TÊN DOANH NGHIỆP
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số: …
|
......,
ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
1. Tên doanh nghiệp:
.........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: … Số điện thoại:
… Số fax: ...
- Địa chỉ website (nếu có): .................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
... do ... cấp ngày … tháng … năm ...
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Doanh nghiệp) xin cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh.
2. Kho, bãi chuyên dùng để phục vụ việc
kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh của doanh nghiệp:
STT
|
Tên
Kho, bãi
|
Địa
chỉ kho, bãi
|
Hình
thức sở hữu (Thuộc sở hữu hoặc kho thuê)
|
Sức
chứa (m2/công-ten-nơ)
|
Ghi
chú
|
1
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
2
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
3. Nguồn điện để bảo quản hàng thực phẩm
đông lạnh:
- Điện lưới (số lượng trạm biến áp, công
suất từng trạm biến áp).
- Máy phát điện dự phòng (số lượng máy
phát điện; nhãn hiệu, công suất và số serie của từng máy).
- Thiết bị cắm điện chuyên dùng (số lượng).
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
- Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận
việc doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.
- Văn bản của cơ quan điện lực xác nhận
về việc kho, bãi của doanh nghiệp có nguồn điện lưới đủ để vận hành các công-ten-nơ
lạnh theo quy định: 1 bản chính.
- Tài liệu, giấy tờ chứng minh về kho,
bãi và các trang thiết bị nêu tại mục 2 và 3 nêu trên.
(Doanh nghiệp) xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và
cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm
đông lạnh./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Phụ
lục VII
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VIỆC KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
......,
ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY
XÁC NHẬN
Doanh
nghiệp nộp tiền ký quỹ theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
Tên tổ chức tín dụng:
..........................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số điện thoại:
......................................................................................................................
Xác nhận như sau:
1. Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ........ Số điện
thoại: ........ Số fax: ....................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
- Số tài khoản:
....................................................................................................................
Đã nộp số tiền ... vào tài khoản nêu
trên.
2. Số tiền nêu trên được doanh nghiệp
nộp vào tài khoản phong tỏa tại … theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý ngoại thương.
3. Số tiền nêu trên chỉ được sử dụng hoặc
hoàn trả lại doanh nghiệp theo đề nghị bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố hoặc Bộ Công Thương theo đúng quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP của
Chính phủ./.
|
Người
đứng đầu tổ chức tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
10. Thủ tục cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị
cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp,
Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất cho doanh nghiệp.
- Trường hợp phải xác minh các tài liệu,
giấy tờ liên quan trong hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
của doanh nghiệp, thời gian xử lý hồ sơ tính từ thời điểm Bộ Công Thương nhận
được văn bản trả lời của các cơ quan liên quan đối với việc xác minh.
- Trường hợp không cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái
xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
- Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận
về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng hóa hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
- Mẫu xác nhận việc ký quỹ của doanh nghiệp
theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái
xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt phải có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt
Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
Phụ
lục VI
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 2: Áp dụng đối với hàng hoá có thuế tiêu thụ
đặc biệt
TÊN DOANH NGHIỆP
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số: …
|
......,
ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hoá có thuế tiêu thụ đặc biệt
Kính
gửi: Bộ Công Thương
1. Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: … Số điện thoại:
… Số fax: ...
- Địa chỉ website (nếu có): ..................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Doanh nghiệp) xin cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng hoá có thuế tiêu thụ đặc biệt.
2. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
- Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận
việc doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.
(Doanh nghiệp) xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và
cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng hóa./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Phụ
lục VII
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VIỆC KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……
|
......,
ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY
XÁC NHẬN
Doanh
nghiệp nộp tiền ký quỹ theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
Tên tổ chức tín dụng:
.........................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Số điện thoại:
.....................................................................................................................
Xác nhận như sau:
1. Tên doanh nghiệp:
.........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ........ Số điện
thoại: ........ Số fax: ....................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
- Số tài khoản:
....................................................................................................................
Đã nộp số tiền ... vào tài khoản nêu
trên.
2. Số tiền nêu trên được doanh nghiệp
nộp vào tài khoản phong tỏa tại … theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý ngoại thương.
3. Số tiền nêu trên chỉ được sử dụng hoặc
hoàn trả lại doanh nghiệp theo đề nghị bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố hoặc Bộ Công Thương theo đúng quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP của
Chính phủ./.
|
Người
đứng đầu tổ chức tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
11. Thủ tục cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị
cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp,
Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất cho doanh nghiệp.
- Trường hợp phải xác minh các tài liệu,
giấy tờ liên quan trong hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
của doanh nghiệp, thời gian xử lý hồ sơ tính từ thời điểm Bộ Công Thương nhận
được văn bản trả lời của các cơ quan liên quan đối với việc xác minh.
- Trường hợp không cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái
xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
- Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận
về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
- Mẫu xác nhận việc ký quỹ của doanh nghiệp
theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái
xuất hàng hóa đã qua sử dụng phải có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại
tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
Phụ
lục VI
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 3: Áp dụng đối với hàng hóa đã qua sử dụng
TÊN DOANH NGHIỆP
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
|
Số: …
|
......,
ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng
Kính
gửi: Bộ Công Thương
1. Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: … Số điện thoại:
… Số fax: ...
- Địa chỉ website (nếu có): ..................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
... do ... cấp ngày ... tháng … năm ...
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Doanh nghiệp) xin cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng.
2. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
- Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận
việc doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.
(Doanh nghiệp) xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và
cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng hóa./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Phụ
lục VII
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VIỆC KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……
|
......,
ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY
XÁC NHẬN
Doanh
nghiệp nộp tiền ký quỹ theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
Tên tổ chức tín dụng:
..........................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số điện thoại:
......................................................................................................................
Xác nhận như sau:
1. Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ........ Số điện
thoại: ........ Số fax: ....................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
- Số tài khoản:
....................................................................................................................
Đã nộp số tiền ... vào tài khoản nêu
trên.
2. Số tiền nêu trên được doanh nghiệp
nộp vào tài khoản phong tỏa tại … theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý ngoại thương.
3. Số tiền nêu trên chỉ được sử dụng hoặc
hoàn trả lại doanh nghiệp theo đề nghị bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố hoặc Bộ Công Thương theo đúng quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP của
Chính phủ./.
|
Người
đứng đầu tổ chức tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
12. Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp
lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị và
các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp
lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất cho doanh nghiệp.
- Trường hợp phải xác minh các tài liệu,
giấy tờ liên quan trong hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp, thời gian xử lý tính từ thời điểm Bộ
Công Thương nhận được văn bản trả lời của các cơ quan liên quan đối với việc
xác minh.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Mã số
kinh doanh tạm nhập, tái xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung/ cấp
lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất: 1 bản chính.
- Các giấy tờ liên quan.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
13. Thủ tục cấp Giấy phép quá cảnh
hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị quá
cảnh hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng)
đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương
có văn bản yêu cầu chủ hàng hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của chủ hàng, Bộ Công Thương có văn
bản trao đổi ý kiến với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trao đổi ý kiến của Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an có văn bản trả lời.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Công Thương có văn bản trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương trả lời chủ hàng
bằng văn bản.
- Trường hợp không cấp Giấy phép quá cảnh,
Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị quá cảnh hàng hóa trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị quá cảnh hàng hóa nêu
rõ mặt hàng (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); phương tiện vận chuyển; tuyến
đường vận chuyển: 1 bản chính.
- Hợp đồng vận tải: 1 bản chính.
- Công thư đề nghị của cơ quan có
thẩm quyền của nước đề nghị cho hàng hóa quá cảnh gửi Bộ trưởng Bộ Công Thương:
1 bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ
tướng Chính phủ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ hàng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép quá cảnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định tại Phụ lục
IX ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
Phụ
lục IX
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN
CHỦ HÀNG
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
|
Số: ...
|
... ,
ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép quá cảnh hàng hóa
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
I. Tên chủ hàng:
.................................................................................................................
- Địa chỉ: … Số điện thoại: … Số fax:
...
Đề nghị Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo các nội
dung sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT
|
Tên
hàng
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Bao
bì và ký mã hiệu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2. Cửa khẩu nhập hàng:
....................................................................................................
3. Cửa khẩu xuất hàng:
.....................................................................................................
4. Tuyến đường vận chuyển:
............................................................................................
5. Phương tiện vận chuyển:
..............................................................................................
6. Thời gian dự kiến quá cảnh:
.........................................................................................
II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự
vận chuyển thì ghi “tự vận chuyển”. Nếu ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp
Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại và số
fax, e-mail của doanh nghiệp vận chuyển).
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ
hàng):
............................................................................................................................................
|
Người
đại diện theo pháp luật của chủ hàng
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
14. Thủ tục cấp Giấy phép quá cảnh
hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập
khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định pháp luật
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị quá
cảnh hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng)
đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương
có văn bản yêu cầu chủ hàng hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép quá cảnh
cho chủ hàng.
- Trường hợp không cấp Giấy phép quá cảnh,
Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị quá cảnh hàng hóa trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị quá cảnh hàng hóa nêu
rõ mặt hàng (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); phương tiện, tuyến đường vận
chuyển: 1 bản chính.
- Hợp đồng vận tải: 1 bản chính.
- Công thư đề nghị của cơ quan có
thẩm quyền của nước đề nghị cho hàng hóa quá cảnh gửi Bộ trưởng Bộ Công Thương:
1 bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ hàng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép quá cảnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định tại Phụ lục
IX Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
Phụ
lục IX
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN
CHỦ HÀNG
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
|
Số: ...
|
... ,
ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép quá cảnh hàng hóa
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
I. Tên chủ hàng:
................................................................................................................
- Địa chỉ: … Số điện thoại: … Số fax:
...
Đề nghị Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo các nội
dung sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT
|
Tên
hàng
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Bao
bì và ký mã hiệu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2. Cửa khẩu nhập hàng:
....................................................................................................
3. Cửa khẩu xuất hàng:
.....................................................................................................
4. Tuyến đường vận chuyển:
............................................................................................
5. Phương tiện vận chuyển:
..............................................................................................
6. Thời gian dự kiến quá cảnh:
.........................................................................................
II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự
vận chuyển thì ghi “tự vận chuyển”. Nếu ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp
Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại và số
fax, e-mail của doanh nghiệp vận chuyển).
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ
hàng):
.............................................................................................................................................
|
Người
đại diện theo pháp luật của chủ hàng
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
15. Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp
lại Giấy phép quá cảnh hàng hóa
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ hàng gửi văn bản đề nghị và các
giấy tờ liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép quá cảnh hàng
hóa đến Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp
lại Giấy phép.
b) Cách thức thực hiện: Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị quá cảnh hàng hóa trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung/ cấp
lại Giấy phép quá cảnh: 1 bản chính.
- Các giấy tờ liên quan.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ hàng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép quá cảnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
16. Thủ tục cấp Giấy phép gia công
hàng hóa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép gia công hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu
có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân,
Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trao đổi ý
kiến với Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan có văn
bản trả lời Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan, Bộ Công Thương
cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp thương nhân có Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh mặt hàng nhận gia công cho thương
nhân nước ngoài, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép cho thương nhân trong
thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định,
không thực hiện việc trao đổi ý kiến với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép gia công
hàng hóa: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có
đóng dấu của thương nhân.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
kinh doanh (nếu có): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
d) Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ, cơ quan
ngang Bộ liên quan hoặc 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng
quy định trong trường hợp thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
kinh doanh mặt hàng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
17. Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp
lại Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi văn bản đề nghị sửa
đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo
giấy phép và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp
lại Giấy phép cho thương nhân.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung/ cấp
lại Giấy phép gia công hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép: 1 bản
chính.
- Các giấy tờ liên quan.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
18. Thủ tục cấp Giấy phép sản
xuất, gia công quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân nộp 1 bộ hồ sơ theo quy
định trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ
Công Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương
thông báo cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của thương nhân, Bộ Công Thương gửi văn
bản xin ý kiến Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có văn bản
trả lời Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, Bộ Công Thương
cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân nộp 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép nêu rõ
tên hàng, số lượng, trị giá; cảng đến: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: 1 bản sao có
đóng dấu của thương nhân.
- Đơn đặt hàng hoặc văn bản đề nghị giao
kết hợp đồng kèm theo 2 ảnh mầu/ một mẫu sản phẩm đặt sản xuất, gia công: 2 bản
sao có đóng dấu của thương nhân.
Đơn đặt hàng hoặc văn bản đề nghị giao
kết hợp đồng phải thể hiện tối thiểu các nội dung: tên, địa chỉ và điện thoại
của bên đặt và bên nhận sản xuất, gia công, tên hàng, số lượng, giá trị thanh
toán hoặc giá gia công, thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán, địa điểm
và thời gian giao hàng.
- Một trong các tài liệu (phải được
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định):
+ Hợp đồng, thỏa thuận mua sắm quân phục
ký giữa bên đặt gia công với cơ quan chịu trách nhiệm mua sắm, đảm bảo hậu cần
cho các lực lượng vũ trang nước ngoài.
+ Văn bản của cơ quan chịu trách
nhiệm mua sắm, đảm bảo hậu cần cho các lực lượng vũ trang nước ngoài hoặc cơ
quan có thẩm quyền nước đặt sản xuất, gia công hoặc văn bản của cơ quan đại
diện ngoại giao của nước đặt sản xuất, gia công tại Việt Nam xác nhận về đơn vị
lực lượng vũ trang sử dụng cuối cùng sản phẩm quân phục đặt sản xuất, gia công
tại Việt Nam.
Văn bản xác nhận thể hiện tối thiểu các
nội dung: nước nhập khẩu, tên đơn vị lực lượng vũ trang; tên bên đặt sản xuất, gia
công; tên thương nhân Việt Nam nhận sản xuất, gia công.
- Riêng đối với thị trường Hoa Kỳ, thương
nhân nộp 1 bản sao Mã số nhà sản xuất (mã MID) hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa
Kỳ đã được Bộ Công Thương cấp.
d) Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Quốc
phòng hoặc Bộ Công an.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục
cho các lực lượng vũ trang nước ngoài quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
Phụ
lục X
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, GIA CÔNG XUẤT KHẨU QUÂN PHỤC CHO CÁC LỰC
LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ...
/ ...
|
...
, ngày ... tháng ... năm ...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang
nước ngoài
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
Tên thương nhân:
..............................................................................................................
Trụ sở giao dịch: ... Điện thoại: ...
Fax: ...
Người liên hệ: ... Chức danh ... Điện
thoại: ...
Địa điểm sản xuất: .............................................................................................................
Số xưởng sản xuất: ... Số chuyền sản xuất:
...
Số lượng lao động:
............................................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số ...
do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Mã MID: ... (Nếu thương nhân xuất khẩu
sang Hoa Kỳ).
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy
phép sản xuất, gia công xuất khẩu hàng quân phục cho các lực lượng vũ trang
nước ngoài thực hiện Đơn đặt hàng số ... ngày ... tháng ... năm ... / Văn bản
giao kết hợp đồng số ... ngày ... tháng ... năm ... cụ thể như sau:.
- Người nhập khẩu: ... có địa chỉ
tại: ...
- Nước đặt hàng:
...............................................................................................................
- Nước nhập khẩu:
............................................................................................................
- Đơn vị sử dụng cuối cùng hàng quân phục:....................................................................
- Tên hàng:
........................................................................................................................
- Số lượng:
........................................................................................................................
- Trị giá:
.............................................................................................................................
- Cảng đến:
.......................................................................................................................
- Mẫu nhập khẩu:
..............................................................................................................
(Thương nhân) xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, các
quy định hiện hành có liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
19. Thủ tục sửa đổi, bổ sung/ cấp
lại Giấy phép sản xuất, gia công quân phục cho lực lượng vũ trang nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi văn bản đề nghị sửa
đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy phép sản xuất, gia công quân phục cho lực lượng vũ trang
nước ngoài và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp
lại Giấy phép cho thương nhân.
- Trường hợp từ chối bổ sung, sửa
đổi, cấp lại, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân nộp 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung/ cấp
lại Giấy phép sản xuất, gia công quân phục cho lực lượng vũ trang nước ngoài: 1
bản chính.
- Các giấy tờ liên quan.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
20. Thủ tục cấp Giấy phép nhập
khẩu mẫu quân phục
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân đã được cấp Giấy phép sản
xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài theo
quy định tại Điều 47 Nghị định này được nhập khẩu mẫu quân phục để sản xuất,
gia công.
- Trường hợp thương nhân chưa được
cấp Giấy phép sản xuất, gia công quân phục, việc nhập khẩu mẫu quân phục để
nghiên cứu, sản xuất gia công xuất khẩu thực hiện như sau:
+ Thương nhân nộp 1 bản chính đơn đăng
ký nhập khẩu hàng mẫu quân phục nêu rõ tên hàng, số lượng, nước đặt hàng, đơn
vị sử dụng cuối cùng kèm theo 2 ảnh mầu/ một mẫu sản phẩm trực tiếp hoặc qua
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương
thông báo cho thương nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương gửi văn bản xin ý kiến
Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có văn bản
trả lời Bộ Công Thương.
+ Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, Bộ Công Thương có văn
bản trả lời cho phép thương nhân nhập khẩu hàng mẫu.
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công
Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân nộp đơn đăng ký nhập khẩu hàng mẫu quân phục trực tiếp
hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đăng ký nhập khẩu hàng mẫu quân
phục nêu rõ tên hàng, số lượng, nước đặt hàng, đơn vị sử dụng cuối cùng.
- 2 ảnh mầu/ một mẫu sản phẩm.
d) Thời hạn giải quyết: 5 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ
Công an.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu mẫu quân phục để nghiên cứu,
sản xuất gia công xuất khẩu cho các lực lượng vũ trang nước ngoài quy định tại
Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
Phụ
lục XI
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU HÀNG MẪU QUÂN PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số: ...
/ ...
|
...
, ngày ... tháng ... năm ...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu mẫu quân phục để nghiên cứu, sản xuất gia công xuất khẩu
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
Tên thương nhân:
...............................................................................................................
Trụ sở giao dịch: ... Điện thoại: ...
Fax: ...
Người liên hệ: ... Chức danh: ...
Điện thoại: ...
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số ...
do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cho phép
nhập khẩu hàng mẫu quân phục để nghiên cứu sản xuất, gia công xuất khẩu sử dụng
cho lực lượng vũ trang nước ngoài, cụ thể như sau:
- Người xuất khẩu: ... có địa chỉ
tại: ...
- Nước đặt hàng:
................................................................................................................
- Đơn vị sử dụng cuối cùng hàng quân phục:
....................................................................
- Tên
hàng:..........................................................................................................................
- Số lượng:
.........................................................................................................................
- Trị giá:
..............................................................................................................................
(Thương nhân) xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
21. Thủ tục cấp Giấy phép nhập
khẩu theo hạn ngạch thuế quan
a) Trình tự thực hiện:
Quy trình cấp Giấy phép nhập khẩu theo
hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP,
cụ thể như sau:
- Thương nhân nộp 1 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công
Thương (Cục Xuất nhập khẩu), địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành
phố Hà Nội.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ
sơ.
- Thời hạn giải quyết việc cấp Giấy phép
nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan cho thương nhân là trong vòng 10 ngày làm
việc, tính từ thời điểm phân giao và Bộ Công Thương nhận được bộ hồ sơ đầy đủ,
đúng quy định.
- Trường hợp không cấp giấy phép, Bộ Công
Thương trả lời thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm
b khoản 1 Điều 9 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan
nhập khẩu theo mẫu: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu
của thương nhân.
d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày làm việc, tính từ thời điểm phân giao và Bộ Công
Thương nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo quy định tại Phụ
lục XIII Thông tư số 12/2018/TT-BCT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.
Phụ
lục XIII
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số: ...
/ ...
|
...
, ngày ... tháng ... năm ...
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
Hạn
ngạch thuế quan nhập khẩu năm ...
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên
tiếng Việt đầy đủ và tên viết tắt): .....................................
Điện thoại: ... Fax: ... E-mail: ...
2. Địa chỉ giao dịch:
...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
.......................................................................................
4. Sản phẩm có sử dụng mặt hàng hạn
ngạch thuế quan làm nguyên liệu đầu vào: ......
5. Nhu cầu sử dụng mặt hàng hạn ngạch
thuế quan cho sản xuất (công suất thực tế/ công suất thiết kế):
Căn cứ Thông tư số 12/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (Thương nhân) báo cáo
tình hình nhập khẩu mặt hàng ... trong năm ... và đăng ký nhập khẩu theo hạn
ngạch thuế quan năm ... như sau:
Mô
tả hàng hóa (HS)
|
Thông tin chi tiết
|
Năm 20...
|
Đăng ký HNTQ năm 20...
|
HNTQ được cấp năm 20...
|
TH nhập khẩu 3 quý
|
Ước TH nhập khẩu năm 20…
|
Ví dụ:
Thuốc lá nguyên liệu (HS 2401)
|
- Lượng (tấn)
|
|
|
|
|
- Trị giá (nghìn USD)
|
|
|
|
|
- Xuất xứ
|
|
|
|
|
(Thương nhân) cam đoan những kê khai
trên đây là đúng, nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
* Ghi chú: Trường hợp có điều chỉnh hạn ngạch thuế quan trong năm thì đề nghị nêu
rõ.
22. Thủ tục cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hóa đã có quyết định tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập
khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên
cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh
a) Trình tự thực hiện:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị
định số 69/2018/NĐ-CP, cụ thể:
- Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công
Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ
sơ.
- Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trả
lời thương nhân. Trường hợp cần thiết phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên
quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ
quan liên quan.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu có áp dụng).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị
định số 69/2018/NĐ-CP, cụ thể:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương
nhân: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có
đóng dấu của thương nhân.
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo
quy định của pháp luật.
d) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được bộ hồ
sơ đầy đủ, đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định
số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục lựa chọn thương nhân
được phép tái xuất hàng hóa tạm nhập, tái xuất có điều kiện và hàng hóa tạm
nhập, tái xuất theo Giấy phép qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Sở Công
Thương tỉnh biên giới nơi có cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương
tỉnh biên giới gửi văn bản thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân
tỉnh biên giới danh sách thương nhân đáp ứng đủ điều kiện để thực hiện tái xuất
hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh biên
giới công bố danh sách thương nhân được phép tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu
phụ, lối mở biên giới. Trường hợp từ chối lựa chọn thương nhân, Ủy ban nhân dân
tỉnh biên giới trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu có áp dụng) đến Sở Công Thương tỉnh biên giới nơi có cửa khẩu phụ,
lối mở biên giới.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đăng ký tái xuất hàng hóa qua
cửa khẩu phụ, lối mở biên giới, nêu rõ loại hàng hóa và cửa khẩu, lối mở đề nghị
tái xuất: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 1 bản sao có đóng dấu của thương
nhân.
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan khác
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đề
nghị của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới công bố danh sách
thương nhân được phép tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Danh sách thương nhân được phép tái
xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương.