ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2016/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA NGÀNH CÔNG
THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH CHO UBND CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công
Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm;
Căn cứ Thông tư số 58/2014/TT-BCT
ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư
số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương
quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 149/TTr-SCT ngày 12/5/2016 về việc ban hành quy định về phân cấp
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Văn bản thẩm định số 267/BC-STP
ngày 29/4/2016 và số 303/BC-STP ngày 11/5/2016 của
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này phân cấp quản lý nhà
nước về an toàn thực phẩm đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh cho Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã quản lý.
Các đối tượng, nội dung không quy
định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật An toàn thực phẩm và
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các đối tượng sau:
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh các
loại rượu, bia, nước giải khát; sữa chế biến; dầu thực vật; sản phẩm chế biến
bột, tinh bột; bánh, mứt, kẹo; dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên; cơ sở kinh
doanh thực phẩm tổng hợp thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên
địa bàn tỉnh, bao gồm:
1. Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.
2. Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
bao gồm cả các cơ sở kinh doanh thực phẩm trong các chợ (trừ chợ đầu mối và chợ
đấu giá nông sản) được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh theo quy định.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định.
4. Buôn bán hàng rong (là đối tượng
kinh doanh thực phẩm không có địa điểm kinh doanh cố định).
5. Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói
sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định (là các hộ kinh
doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu việc sử dụng các trang thiết bị, dụng
cụ để duy trì các yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và các yếu tố bảo quản
khác theo yêu cầu của nhà sản xuất nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm).
Điều 3. Trách nhiệm của các huyện,
thành phố, thị xã
1. Thực hiện quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm trên địa bàn đối với các đối tượng được
phân cấp quản lý theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
2. Tổ chức cấp, thu hồi giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
cho các cơ sở quy định tại Khoản 1, Điều
2 của Quyết định này.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn các đối tượng
quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 2 thực hiện ký cam kết sản xuất, kinh doanh
thực phẩm bảo đảm an toàn theo quy định.
4. Tổ chức cấp Giấy xác nhận kiến
thức an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh
thực phẩm tại các đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
5. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc
chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn
theo phân cấp quản lý tại Quyết định này.
6. Giao 01 đơn vị làm đầu mối để tham
mưu triển khai thực hiện Quyết định này theo thẩm quyền;
gửi thông tin liên hệ của đơn vị về Sở Công
Thương; đồng thời theo dõi, tổng hợp và thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo
quy định.
7. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6
tháng (trước ngày 25 tháng 6), hàng năm (trước ngày 25 tháng 12) và đột xuất
theo yêu cầu của Sở Công Thương về tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp quản lý tại Quyết định này về
Sở Công Thương để theo dõi, tổng hợp; báo cáo UBND tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, tuyên truyền, phổ biến
Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc báo cáo bằng văn bản về Sở Công Thương để được hướng dẫn và giải quyết theo
quy định.
2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn, triển khai, đôn
đốc và giám sát Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã về tình hình thực hiện công tác quản lý an toàn thực
phẩm và Quyết định này.
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
Đối với những Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm đã
được Sở Công Thương cấp cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm
trước đây đang còn hiệu lực được tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn ghi
trong Giấy chứng nhận, giấy xác nhận.
Điều 7. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành;
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Giám
đốc (thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Website Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PTTH tỉnh;
- Các Phó VP. UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị
xã;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Các tổ chuyên viên VP/UB;
- Lưu: VT, TM, CN1;
- Gửi:
+ VB giấy: Đối với các TP không nhận được VB điện tử;
+ VB điện tử: Đối với
các TP còn lại.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Dương Tất Thắng
|