ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2060/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 02 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 327/QĐ-TTG
NGÀY 10 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN
NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN GỖ BỀN VỮNG, HIỆU QUẢ GIAI ĐOẠN 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 327/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát
triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền vững, hiệu
quả giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2498/TTr-SNN
ngày 30 tháng 6 năm 2022 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Quyết định số 327/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền vững, hiệu quả giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
và trên cơ sở ý kiến biểu quyết thống nhất của các thành viên UBND thành phố bằng
hình thức gửi phiếu ghi ý kiến theo Công văn số
2632/VP-KT ngày 21 tháng 7 năm 2022 của Văn phòng UBND thành
phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 327/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền
vững, hiệu quả giai đoạn 2021-2030.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố
theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Ban Xúc
tiến và Hỗ trợ đầu tư, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và các Khu công nghiệp Đà
Nẵng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- TT Thành ủy, TT HĐND thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND thành phố;
- Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Đà Nẵng;
- Cục Quản lý thị trường Đà Nẵng;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, SNN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Sơn
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 327/QĐ-TTG NGÀY 10 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN GỖ BỀN VỮNG, HIỆU
QUẢ GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 2060/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 8 năm
2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa quan điểm, mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp của Đề án phù hợp với tình hình điều
kiện thực tiễn của địa phương, gắn với trách nhiệm thực hiện của các sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan, đảm bảo tính
khả thi và hiệu quả thực tế.
2. Tuyên truyền, phổ biến và triển
khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Quyết định số 327/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời triển khai có hiệu quả Nghị quyết
254/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của HĐND thành phố Đà Nẵng quy định
chính sách phát triển trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
giai đoạn 2019-2030; Nghị quyết số 329/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của
HĐND thành phố Đà Nẵng quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định số 2833/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 8 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về phê duyệt Chiến lược
phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Phát triển
cơ sở hạ tầng và mở rộng sản xuất
a) Rà soát, chuẩn bị quỹ đất phục vụ
công tác quảng bá và giới thiệu cơ hội đầu tư cho các nhà đầu tư đối với các dự
án đầu tư chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ theo hướng ưu tiên các dự án sản xuất
các sản phẩm giá trị gia tăng cao, công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng,
nguyên, nhiên, vật liệu, thân thiện môi trường.
b) Tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy nhanh tiến độ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, giao đất, cho thuê đất,
chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, tạo điều
kiện cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp về quỹ đất, phát triển hạ tầng, mở
rộng mặt bằng, nâng quy mô, công suất, đổi mới công nghệ sản xuất, ưu tiên các
doanh nghiệp ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, máy móc thiết bị, công nghệ cao, sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nguyên liệu.
c) Hình thành mạng lưới cơ sở sản xuất,
chế biến gỗ theo các nhóm sản phẩm ngành hàng gỗ địa phương có lợi thế. Đồng thời,
hình thành mạng lưới liên kết sản xuất, chế biến gỗ và lâm sản tập trung để bảo đảm sản xuất hiệu quả, phát triển bền
vững.
d) Tổ chức thực hiện có hiệu quả các
cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư của nhà nước
đối với các dự án đầu tư trồng rừng sản xuất, chế biến gỗ
và lâm sản, các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ,
hợp tác xã trồng rừng.
2. Đẩy mạnh ứng
dụng khoa học, công nghệ
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, công nghệ ứng dụng vật liệu mới, công nghệ tự động hóa trong chế biến gỗ và bảo quản lâm sản nhằm tạo các sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng
nhu cầu nguyên liệu gỗ cho xây dựng và chế biến.
b) Thực hiện đổi mới công nghệ, đồng
bộ các thiết bị công nghệ sản xuất, nâng cao năng suất lao động, đẩy mạnh
chuyên môn hóa, thống nhất về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để nâng cao chất
lượng sản phẩm.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp liên kết, hợp
tác, ứng dụng khoa học, công nghệ, đáp ứng nhu cầu đổi mới công nghệ; hỗ trợ
đào tạo, tập huấn về công nghệ thông tin, xây dựng và áp dụng chứng chỉ chuỗi
hành trình sản phẩm (CoC).
3. Phát triển
thị trường chế biến thương mại gỗ và lâm sản
a) Tập trung nghiên cứu phát triển thị
trường trong thành phố, đặc biệt nghiên cứu các mặt hàng đồ gỗ quan trọng gắn với
phong tục tập quán, thói quen mua sắm của người dân, thường
xuyên tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa dịch vụ các sản phẩm
gỗ của địa phương đến người tiêu dùng, tạo công ăn việc làm cho các cơ sở chế
biến gỗ quy mô nhỏ, hộ gia đình.
b) Khuyến khích các doanh nghiệp tham
gia phát triển thị trường trong và ngoài thành phố. Tạo điều kiện, ưu tiên các
doanh nghiệp chế biến lâm sản tham gia vào cung cấp các sản
phẩm gỗ hợp pháp, đặc biệt là các sản phẩm có nguồn gốc từ gỗ rừng trồng của hộ
gia đình, được sơ chế thông qua các xưởng xẻ quy mô hộ gia đình tại các vùng gỗ
nguyên liệu, hình thành liên kết và mạng lưới chuỗi cung ứng giữa doanh nghiệp,
các cơ sở chế biến và các hộ trồng rừng.
4. Phát triển nguồn
nguyên liệu gỗ hợp pháp
a) Thực hiện công tác tuyên truyền để
người dân, doanh nghiệp trồng rừng cải tiến áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
nâng cao năng suất, chất lượng rừng; quản lý, giám sát chất
lượng giống cây trồng lâm nghiệp, đảm bảo diện tích rừng trồng được kiểm soát tối
đa về nguồn gốc, được trồng bằng giống tốt, xuất xứ rõ
ràng, có hồ sơ quản lý giống.
b) Khuyến khích liên kết giữa doanh nghiệp chế biến gỗ với chủ rừng; xây dựng, từng bước chuyển sang trồng rừng gỗ lớn hình thành vùng nguyên liệu
gỗ tập trung gắn với quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản có chất lượng.
Khuyến khích sử dụng các loài cây bản địa; trồng rừng hỗn loài, kết hợp trồng
cây gỗ nhỏ mọc nhanh và cây gỗ lớn dài ngày ở những nơi có điều kiện thích hợp.
c) Khuyến khích tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp đầu tư phát triển ngành công nghiệp phụ trợ của ngành công nghiệp
chế biến gỗ. Tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sản xuất chế
phẩm sinh học bảo quản gỗ thế hệ mới, keo
dán gỗ, các chất sơn phủ bề mặt, các loại phụ kiện - ngũ kim phục vụ sản xuất sản
phẩm gỗ.
d) Triển khai có hiệu quả Kế hoạch trồng cây xanh trên địa bàn thành phố theo Đề án trồng 1 tỷ cây xanh đã phê duyệt; quản lý, sử dụng
có hiệu quả diện tích rừng hiện có; trồng rừng sản xuất giai đoạn 2021-2025 phấn
đấu đạt 6.500 ha, bình quân 1.800 ha/năm, trong đó trồng rừng gỗ lớn và chuyển
hóa rừng gỗ nhỏ sang gỗ lớn đạt 2.500 ha. Sản lượng gỗ
khai thác rừng trồng phấn đấu đạt 60 nghìn m3 vào năm 2025 và đến
năm 2030 đạt trên 80 nghìn m3, phấn đấu đáp ứng cơ bản nhu cầu nguyên liệu gỗ cho sản xuất và chế biến.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển, chi thường
xuyên); các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn huy động hợp pháp khác từ tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Trong đó:
1. Lồng ghép các chương trình, dự án
sử dụng vốn đầu tư công như các dự án Phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa
bàn thành phố; Bảo tồn và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng, phòng hộ
trên địa bàn thành phố; Các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -
2025; Các chương trình, dự án phát triển hạ tầng và chương trình phát triển
kinh tế xã hội khác,...
2. Tăng cường
huy động vốn xã hội hóa từ tổ chức, cá nhân trong nước và
ngoài nước đầu tư vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh lĩnh vực chế biến gỗ, thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ và lâm sản theo quy định của
pháp luật; huy động các nguồn đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp và vận động
tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; vốn đối ứng, tham gia
đóng góp của người dân, các thành phần kinh tế.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành có
liên quan của thành phố và UBND các quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch có hiệu quả, phù hợp với quy hoạch của thành phố.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương và các sở, ngành có liên quan nghiên cứu
vận dụng cơ chế, chính sách về: chính sách đầu tư, thuế, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nhằm thu hút, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào công nghiệp chế
biến gỗ.
c) Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và
các sở ngành có liên quan, UBND các quận, huyện nghiên cứu tham mưu UBND thành
phố quy hoạch thành lập cụm công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung; đẩy mạnh việc nâng công suất các nhà
máy chế biến gắn với các vùng nguyên liệu tập trung để
phục vụ nhu cầu tiêu thụ của thị trường trong nước và xuất khẩu;
ưu tiên đầu tư phát triển sản xuất những mặt hàng có lợi thế cạnh tranh cao.
Khuyến khích thu hút các doanh nghiệp trong nước và nhà đầu tư nước ngoài vào
ngành chế biến gỗ, ưu tiên các doanh nghiệp ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, máy móc thiết bị, công nghệ cao, sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả nguồn nguyên liệu, hạn chế xuất khẩu nguyên liệu và các sản phẩm sơ chế.
d) Phối hợp với Ban Xúc tiến và Hỗ trợ
đầu tư quảng bá và giới thiệu cơ hội đầu tư cho các nhà đầu tư đối với các dự
án đầu tư chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ theo hướng ưu tiên các dự án sản xuất
các sản phẩm giá trị gia tăng cao, công nghệ tiên tiến, tiết
kiệm năng lượng, nguyên, nhiên, vật liệu, thân thiện môi trường.
đ) Hướng dẫn UBND các quận, huyện,
doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 254/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng
năm 2019 của HĐND thành phố Đà Nẵng quy định chính sách
phát triển rừng trồng nguyên liệu gỗ lớn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn
2019-2030 và Nghị quyết số 329/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND
thành phố Đà Nẵng quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn thành phố.
e) Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến và hướng dẫn các chủ rừng, doanh nghiệp ngành chế biến gỗ và lâm sản
ngoài gỗ về yêu cầu thị trường, các quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp và tiêu
chuẩn về sản phẩm đồ gỗ.
g) Tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát, sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, 05 năm, 10 năm tổng
hợp, định kỳ báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng; trường hợp các chính sách, định hướng,
chỉ tiêu, nhiệm vụ của trung ương, của thành phố có thay đổi, chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện tham mưu UBND thành phố xây dựng kế
hoạch điều chỉnh hoặc thay thế phù hợp với thực tế của địa phương.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu cấp có thẩm quyền cân đối bố trí nguồn
vốn đầu tư công cho các hoạt động hỗ trợ đầu tư phát triển trồng rừng sản xuất,
xây dựng phương án quản lý rừng bền vững theo quy định về
đầu tư bảo vệ và phát triển rừng.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tham mưu UBND thành phố đề nghị Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí
nguồn vốn đầu tư hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
theo các quy định của nhà nước.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực
hiện Đề án (đối với chi thường xuyên) theo khả năng cân đối
và đảm bảo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
4. Sở Tài
nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện giao đất gắn với giao rừng theo
quy định.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổ chức rà soát, đề xuất hoàn thiện cơ chế, chính sách
pháp luật về đất đai, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường để thực hiện
có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này.
5. Sở Khoa học và
Công nghệ
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có liên quan để phục vụ công tác chọn, tạo giống, trồng rừng,
chăm sóc, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng và phát triển sản phẩm mới.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan xây dựng hệ thống tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật địa phương lĩnh vực lâm nghiệp.
6. Sở Công Thương
Triển khai các hoạt động hỗ trợ tiêu
thụ, quảng bá các sản phẩm chế biến từ gỗ, lồng ghép trong các hoạt động xúc tiến
thương mại hàng năm.
7. Đề nghị Cục Quản
lý thị trường Đà Nẵng
Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương trong việc phòng chống gian lận thương mại, xuất xứ
hàng hóa. Xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp vi phạm.
8. Đề nghị Ngân
hàng Nhà nước - Chi nhánh Đà Nẵng
Hướng dẫn, hỗ trợ và tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi
theo các quy định hiện hành của pháp luật.
9. UBND các quận,
huyện
a) Tổ chức tuyên truyền đối với người
dân, doanh nghiệp hạn chế khai thác rừng non, thực hiện kinh doanh rừng gỗ lớn
để bảo vệ môi trường sinh thái đồng thời tạo được nguồn gỗ
có đường kính lớn phục vụ cho sản xuất
và nâng cao hiệu quả kinh doanh rừng trồng.
b) Tổ chức triển khai có hiệu quả các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; triển khai các chính sách ưu đãi,
hỗ trợ và khuyến khích đầu tư để phát triển nhanh và bền vững công nghiệp chế
biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
10. Các sở,
ngành liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ động
triển khai thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị gắn với thực hiện nhiệm vụ
các nội dung Kế hoạch này.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
UBND thành phố Đà Nẵng đề nghị các sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện tăng cường phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung, nhiệm
vụ cụ thể của Kế hoạch; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị
liên quan chủ động báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng (thông qua Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn) xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Kèm theo Quyết định số 2060/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian xây dựng, phê duyệt
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến thông tin
|
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật
Lâm nghiệp và các văn bản liên quan về chính sách quản lý, bảo vệ, phát triển
rừng; chế biến và thương mại lâm sản; Kế hoạch thực hiện Đề án của UBND thành
phố.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan; chính quyền địa phương các cấp
|
Hàng
năm
|
2021-2030
|
2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
các chính sách đã ban hành
|
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị
quyết 254/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của HĐND thành phố Đà Nẵng
quy định chính sách phát triển trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng giai đoạn 2019-2030; Nghị quyết số 329/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2020 của HĐND thành phố Đà Nẵng quy định về một số chính sách hỗ trợ
phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các quận, huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
2021-2030
|
3
|
Triển khai thực hiện các quy hoạch
lâm nghiệp thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
|
Triển khai hiệu quả Quyết định số
2833/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về phê duyệt
Chiến lược phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm
nhìn đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các quận, huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
2021-2025;
2026-2030
|
4
|
Bố trí, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp
|
4.1
|
Đa dạng nguồn
vốn huy động để triển khai thực hiện Kế hoạch, đảm bảo huy động đầy đủ, kịp
thời theo quy định, trong đó có tham mưu, đề xuất cấp thẩm quyền các biện
pháp, giải pháp nhằm tăng cường vận động, tạo cơ chế huy động các nguồn đầu
tư, đóng góp, hỗ trợ, tài trợ hợp pháp từ các doanh nghiệp, các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước vào lĩnh vực lâm nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng, phát triển cây xanh; đồng thời tham mưu, đề xuất sử
dụng hiệu quả các nguồn vốn được bố trí hằng năm để
thực hiện Kế hoạch
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
UBND các quận, huyện
|
Hàng
năm
|
2021-2030
|
4.2
|
Quy hoạch cụm công nghiệp chế biến
gỗ và lâm sản tập trung; ưu tiên các doanh nghiệp ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, máy móc thiết bị, công nghệ cao, sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả nguồn nguyên liệu, hạn chế xuất khẩu nguyên liệu và
các sản phẩm sơ chế.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Xây dựng; UBND các quận, huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
2026-2030
|
4.3
|
Quảng bá và giới thiệu cơ hội đầu
tư cho các nhà đầu tư đối với các dự án đầu tư chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ theo hướng ưu tiên các dự án sản xuất các sản phẩm giá trị gia tăng cao, công nghệ tiên tiến,
tiết kiệm năng lượng, nguyên, nhiên, vật liệu, thân thiện
môi trường.
|
Ban
xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND
các quận, huyện
|
Hàng
năm
|
2021-2030
|
4.4
|
Cân đối bố trí
nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư, hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông lâm nghiệp theo
các cơ chế, chính sách theo quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát việc sử
dụng nguồn vốn thực hiện Kế hoạch.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các quận, huyện
|
Hàng
năm
|
2021-2030
|
4.5
|
Nghiên cứu ứng
dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong công tác lai tạo, chọn giống.
Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật địa phương lĩnh vực lâm nghiệp.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND quận,
huyện
|
Hàng
năm
|
2021-2030
|
4.6
|
Hoàn thành việc giao đất, giao rừng,
cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp, bảo đảm
tất cả diện tích rừng và đất được quy hoạch cho phát triển
lâm nghiệp phải được giao, cho thuê đến những chủ rừng thực sự.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các quân, huyện; các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Hàng
năm
|
2021-2030
|
4.7
|
Hỗ trợ tiêu thụ, quảng bá sản phẩm
chế biến từ gỗ và lồng ghép trong các hoạt động xúc tiến thương mại hàng năm
|
Sở
Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các quận, huyện
|
Hàng
năm
|
2021-2030
|
4.8
|
Tạo môi trường, điều kiện thuận lợi
để doanh nghiệp và các tổ chức đào tạo thực hiện hợp tác và hỗ trợ trong đào
tạo, nâng cao kỹ năng cho lao động của doanh nghiệp.
|
UBND
các quận, huyện
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Hàng
năm
|
2021-2030
|
5
|
Tổ chức giám sát và đánh giá hiệu
quả của Kế hoạch
|
5.1
|
Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình
hình thực hiện Kế hoạch của UBND thành phố.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
tổ chức, cơ quan, đơn vị, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Hàng
năm
|
5.2
|
Định kỳ sơ kết,
tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch của UBND
thành phố.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
tổ chức, cơ quan, đơn vị, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm; 5 năm; 10 năm
|
Hàng
năm; 5 năm; 10 năm
|