|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoàng Anh
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2013/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 20
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA RA VÀO KHU VỰC CỬA KHẨU, CẶP CHỢ BIÊN GIỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC
ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của
Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm
2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
18/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về
mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện
vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi
đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên
giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải
chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng,
cụ thể:
a) Mức thu (như biểu chi tiết kèm
theo);
b) Cơ quan tổ chức thu, đối tượng nộp
phí:
- Cơ quan tổ chức thu phí: giao cho Ủy
ban nhân dân các huyện biên giới phối hợp với Cục Thuế tỉnh chỉ đạo Chi cục Thuế
các huyện trực tiếp tổ chức triển khai công tác thu phí.
- Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá
nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào
khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (áp dụng đối với
tất cả phương tiện vận tải chở hàng hóa tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu).
c) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
số tiền phí thu được.
- Người nộp phí sử dụng bến bãi đối với
phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới do
tổ chức, cá nhân tham gia xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nộp một lần tại nơi cơ
quan Thuế tổ chức thu phí;
- Cơ quan tổ chức thu phí có trách
nhiệm: lập biên lai, thu tiền phí theo quy định và giao biên lai thu phí cho đối
tượng nộp phí; niêm yết công khai mức thu tại địa điểm thu phí theo đúng quy định;
làm thủ tục nộp toàn bộ số tiền phí đã thu được vào ngân sách Nhà nước theo quy
định hiện hành.
- Phí sử dụng bến bãi đối với phương
tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới được sử dụng
để đầu tư cơ sở hạ tầng khu vực cửa khẩu, các công trình trọng điểm và hỗ trợ
chi phí liên quan đến công tác thu phí (nếu có).
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí
sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu,
cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng: toàn bộ số tiền phí thu được nộp
vào Ngân sách Nhà nước và được điều tiết 100% ngân sách tỉnh.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Cục Thuế tỉnh:
a) Chỉ đạo Chi cục Thuế các huyện
biên giới tổ chức triển khai thu phí theo quy định; định kỳ hằng tháng, quý,
năm tổng hợp báo cáo số tiền phí đã thu và nộp ngân sách Nhà nước gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Tài chính và Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Quy chế phối hợp thu phí và phối hợp
với Ủy ban nhân dân các huyện có cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh
và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc thu phí theo nguyên
tắc: đảm bảo quản lý chặt chẽ các phương tiện vận tải chở hàng hóa ra, vào khu
vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới và tạo điều kiện cho người nộp phí.
2. Ban quản lý Khu
kinh tế tỉnh: chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện việc thu Phí; định
kỳ trước ngày 10 của tháng sau thực hiện việc kiểm tra đối chiếu, tổng hợp báo
cáo số liệu về: số lượng, chủng loại xe ra vào cửa khẩu, cặp chợ biên giới
trong tháng trước của cơ quan Thuế, Hải quan, Biên phòng.
3. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện thu phí.
b) Thẩm định dự toán, quyết toán chi phí
thực hiện cho công tác triển khai tổ chức thu Phí sử dụng bến bãi, tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành.
4. Kho bạc Nhà nước: Kho bạc Nhà nước
phối hợp với cơ quan Thuế thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải
chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu nộp vào ngân sách Nhà nước theo đúng quy định.
5. Cục Thuế tỉnh, Cục
Hải quan tỉnh, Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh: hằng năm có trách nhiệm lập dự
toán, quyết toán chi phí hỗ trợ các khoản chi phí liên quan đến việc thực hiện
công việc thu Phí sử dụng bến bãi, gửi Sở Tài chính để thẩm định theo đúng quy
định.
6. Các cơ quan: Bộ chỉ huy bộ đội
Biên phòng tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Kho bạc
Nhà nước tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện biên giới có trách nhiệm chỉ đạo bộ
phận chức năng tại khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới phối hợp với Cục Thuế tỉnh,
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh, Sở Tài chính: triển khai thực hiện tốt công tác
thu phí theo đúng chức năng nhiệm vụ của ngành, đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Bãi bỏ phần I mục 2 khoản a tại hướng
dẫn tổ chức triển khai thực hiện bổ sung, sửa đổi mức thu phí, lệ phí và học
phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và bãi bỏ danh mục, mức thu phí sử dụng các công
trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu tại mục IX biểu chi tiết sửa đổi bổ
sung một số danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
kèm theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao
Bằng về việc hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày
05/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải; Trưởng Ban quản lý
Khu kinh tế tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh; Chỉ
huy trưởng Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện biên giới và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Anh
|
BIỂU CHI TIẾT
VỀ MỨC THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN
CHIA PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA RA VÀO KHU VỰC
CỬA KHẨU, CẶP CHỢ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Số TT
|
Danh mục
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
1
|
Phí phương tiện vận
tải chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa của nước
ngoài gửi kho ngoại quan xuất khẩu, hàng hóa quá cảnh:
|
|
100% nộp ngân sách Nhà nước
|
a
|
Đối với xe chở hàng bằng
container 20 feet
|
5.500.000 đồng/container
|
|
b
|
Đối với xe chở hàng bằng
container 40 feet
|
6.500.000 đồng/container
|
|
c
|
Đối với xe chở mặt hàng
xăng, dầu
|
70.000 đồng/tấn
|
|
d
|
Đối với xe chở hàng hóa
khác
|
200.000 đồng/tấn (hoặc 200.000 đồng/m3)
|
|
2
|
Hàng hóa xuất, nhập
khẩu khác
|
60.000 đồng/tấn (hoặc 60.000 đồng/m3). Không
thu đối với mặt hàng cây mía nguyên liệu xuất khẩu được sản xuất tại huyện Hạ
Lang.
|
100% nộp ngân sách Nhà nước
|
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
4.543
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|