ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1974/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 18 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày
22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày
01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một
sản phẩm giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1843/TTr-SNNPTNT ngày 12 tháng 8
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương
trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng NTM TW;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|
KẾ
HOẠCH
TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Thực hiện Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày
01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm
giai đoạn 2021-2025; sau giai đoạn 2018-2020 triển khai thực hiện, Chương trình
OCOP đã thật sự lan tỏa trên địa bàn tỉnh, chương trình được sự quan tâm ủng hộ
của các ngành, các cấp và cộng đồng người dân địa phương. Công tác chỉ đạo phối
hợp của các sở, ngành, địa phương chặt chẽ; các sản phẩm OCOP được cải thiện về
mẫu mã, bao bì đẹp, chất lượng được chú trọng, áp dụng công nghệ thông tin vào
quản lý và bán hàng. Bên cạnh đó còn một số khó khăn, hạn chế nhất định. Để
tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn
2021-2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch với các nội dung chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM
- Chương trình OCOP là chương trình trọng tâm
phát triển kinh tế khu vực nông thôn theo hướng phát huy nội lực và gia tăng
giá trị; là giải pháp và nhiệm vụ quan trọng trong thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; xây dựng nông thôn
mới đi vào chiều sâu, hiệu quả và bền vững.
- Phát triển sản phẩm OCOP có thương hiệu,
theo chuỗi giá trị dựa trên thế mạnh, lợi thế về nguyên liệu địa phương, văn
hóa và tri thức bản địa, đặc biệt là các đặc sản, sản vật, sản phẩm làng nghề
và dịch vụ du lịch của làng, xã, cộng đồng theo hướng kinh tế tuần hoàn, bảo
đảm hệ sinh thái bền vững.
- Phát huy tính chủ động, sáng tạo, tinh thần
hợp tác của các chủ thể và cộng đồng để phát triển sản phẩm OCOP, đáp ứng yêu
cầu của thị trường, gắn với mục tiêu tạo việc làm, nâng cao thu nhập người dân,
bảo tồn cảnh quan, văn hóa truyền thống, đặc biệt ở vùng miền núi, đồng bào dân
tộc khó khăn.
- Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất,
ưu tiên củng cố, kiện toàn và phát triển các hợp tác xã nông nghiệp hoạt động
hiệu quả, phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa gắn với phát triển dịch vụ và
ngành nghề ở nông thôn.
- Phát huy vai trò của hệ thống chính trị,
các ngành, các cấp, đặc biệt là cấp xã trong triển khai Chương trình OCOP,
trong đó: Nhà nước giữ vai trò kiến tạo, ban hành cơ chế, chính sách thực hiện
định hướng phát triển trục sản phẩm đặc sản địa phương, tạo các vùng nguyên
liệu để sản xuất hàng hóa, phát triển dịch vụ; tăng cường quản lý và giám sát
tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm; hỗ trợ: tín dụng, đào tạo,
tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng thương
hiệu, bảo hộ sở hữu trí tuệ, xúc tiến thương mại và quảng bá sản phẩm OCOP.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển sản phẩm OCOP nhằm khơi dậy tiềm
năng, lợi thế khu vực nông thôn nhằm nâng cao thu nhập của người dân; góp phần
tiếp tục cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp,
ngành nghề, dịch vụ và du lịch nông thôn; thúc đẩy kinh tế nông thôn phát triển
bền vững, trên cơ sở tăng cường ứng dụng chuyển đổi số và kinh tế tuần hoàn,
bảo tồn các giá trị văn hóa, quản lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh
quan và môi trường nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới đi vào chiều sâu,
hiệu quả và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về sản phẩm
- Phấn đấu trên 150 sản phẩm được được công
nhận đạt từ 3 sao trở lên (30 sản phẩm/năm), trong đó:
+ Củng cố và nâng cấp ít nhất 60% sản phẩm
OCOP đã được đánh giá và phân hạng giai đoạn 2019-2020 (15 sản phẩm).
+ Phát triển mới trên 30 sản phẩm (6 sản phẩm
ý tưởng mới/năm). Sản phẩm đã có 120 sản phẩm.
+ Phấn đấu ít nhất 80% sản phẩm chủ lực cấp
tỉnh được chứng nhận là sản phẩm OCOP.
- Phát triển từ 2 đến 5 làng du lịch sinh
thái cộng đồng, kết hợp bảo tồn các giá trị văn hóa tạo ra sản phẩm dịch vụ du
lịch tham gia Chương trình OCOP.
- 100% sản phẩm được nâng cấp, tiêu chuẩn hóa
tham gia Chu trình OCOP và tham gia đánh giá, xếp hạng sản phẩm tại cấp huyện,
tỉnh.
- Phấn đấu: Ít nhất 6 sản phẩm đạt tiêu chuẩn
5 sao, phát triển theo chuỗi giá trị, liên kết chặt chẽ, quy mô lớn và ứng dụng
thành tựu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và công nghệ thông tin trong
quản trị chất lượng, tham gia thị trường xuất khẩu.
- Chu trình chuẩn OCOP được duy trì liên tục
tại cấp tỉnh và cấp huyện. Đề xuất ý tưởng xuất phát từ nhu cầu của chủ thể
kinh tế, thực hiện theo đúng nguyên tắc chương trình OCOP.
- Có ít nhất 50% làng nghề truyền thống có
sản phẩm OCOP, góp phần bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống.
- Tỷ lệ lao động được đào tạo có bằng cấp,
chứng chỉ phù hợp làm việc tại các chủ thể OCOP đạt tối thiểu 20%; phấn đấu có
ít nhất 40% chủ thể OCOP là nữ, ít nhất 20% chủ thể OCOP là người dân tộc thiểu
số điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
b) Về hình thức tổ chức kinh tế
- Ưu tiên phát triển các Hợp tác xã, tổ hợp
tác, doanh nghiệp, phấn đấu ít nhất có 40% chủ thể OCOP là Hợp tác xã và 30%
chủ thể là các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
c) Xúc tiến thương mại
Có hệ thống xúc tiến và quảng bá sản phẩm
OCOP tỉnh Thừa Thiên Huế, trong đó:
- Phấn đấu hình thành 1 trung tâm thiết kế
sáng tạo phát triển sản phẩm OCOP (Trung tâm OCOP).
- Phấn đấu hình thành 5 trung tâm, điểm giới
thiệu và bán sản phẩm OCOP tại các khu du lịch, khu trung tâm có vị trí thuận
lợi (các sản phẩm đã đạt chứng nhận OCOP từ 3 sao trở lên).
- Có ít nhất 50% chủ thể OCOP tham gia vào
các kênh bán hàng hiện đại (hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi; sàn giao dịch
thương mại điện tử;...).
- Tham gia trên 15 hoạt động xúc tiến thương
mại, thị trường tiêu thụ (chương trình, hội nghị, hội thảo, diễn đàn, hội
chợ...) để giới thiệu, quảng bá sản phẩm.
d) Đào tạo tập huấn
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho 100%
đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước trong hệ thống OCOP (tỉnh, huyện, xã) và lãnh
đạo các chủ thể kinh tế tham gia Chương trình.
- Hướng dẫn quy trình đánh giá, phân hạng sản
phẩm OCOP hàng năm; hướng dẫn hỗ trợ lập hồ sơ tham gia đánh giá phân hạng sản
phẩm OCOP.
- Nâng cao kỹ năng phân phối, tiếp thị cho
đội ngũ nhân lực tham gia vào hệ thống xúc tiến và quảng bá sản phẩm OCOP.
đ) Hệ thống quản lý điều hành chương trình
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn cơ quan thường
trực tham mưu, giúp việc triển khai Chương trình từ cấp tỉnh, huyện, xã phù hợp
và hiệu quả.
- Thực hiện chuyển đổi số, sử dụng có hiệu
quả hệ thống dữ liệu Chương trình OCOP nhằm hỗ trợ tích cực công tác quản lý
nhà nước và kết nối thông tin, xúc tiến thương mại các sản phẩm OCOP.
III. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG, YÊU CẦU
1. Phạm vi thực hiện
- Phạm vi về không gian: Chương trình OCOP
được triển khai ở toàn bộ khu vực nông thôn, đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Phạm vi về thời gian: Chương trình OCOP
được triển khai thực hiện từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Đối tượng thực hiện
- Chủ thể thực hiện: Các Hợp tác xã, tổ hợp
tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa, trang trại và hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh.
Đối với nhóm sản phẩm dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du
lịch, chủ thể bao gồm: Các đối tượng trên và các hội/hiệp hội, Trung tâm điều
hành hoặc tổ chức tương đương.
- Sản phẩm: Gồm các sản phẩm hàng hóa và dịch
vụ du lịch có nguồn gốc địa phương, có đặc trưng về giá trị văn hóa, lợi thế
của địa phương; đặc biệt là các sản phẩm đặc sản vùng miền, sản phẩm làng nghề,
dịch vụ du lịch dựa trên các thế mạnh, lợi thế về điều kiện tự nhiên, nguồn
nguyên liệu, tri thức và văn hóa bản địa.
- Sản phẩm được phân theo 6 nhóm, gồm:
(1) Nhóm thực phẩm, gồm: Nông, thủy sản tươi
sống; nông, thủy sản sản sơ chế, chế biến và các thực phẩm khác.
(2) Nhóm đồ uống, gồm: Đồ uống có cồn; đồ
uống không cồn.
(3) Nhóm dược liệu và sản phẩm từ dược liệu,
gồm: Sản phẩm chức năng, thuốc dược liệu, thuốc y học cổ truyền, mỹ phẩm có
thành phần từ thảo dược, tinh dầu và dược liệu khác.
(4) Nhóm hàng thủ công mỹ nghệ, gồm: Các sản
phẩm từ gỗ, sợi tự nhiên, kim loại, gốm sứ, dệt may, thêu ren,... làm đồ lưu
niệm, đồ trang trí, đồ gia dụng.
(5) Nhóm sinh vật cảnh, gồm: Hoa, cây cảnh,
động vật cảnh.
(6) Nhóm dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch
sinh thái và điểm du lịch.
3. Yêu cầu thực hiện
- Phát huy tiềm năng, lợi thế và truyền thống
của địa phương để phát triển các sản phẩm đặc sản có giá trị cao về kinh tế và
văn hóa.
- Phát huy sáng tạo và sức mạnh cộng đồng
trong sản xuất và hình thành các sản phẩm gắn với giá trị cộng đồng.
- Phát triển liên kết theo chuỗi giá trị nhằm
nâng cao năng lực sản xuất và phát triển bền vững các sản phẩm hàng hóa.
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Công tác tuyên truyền, đào tạo, tập
huấn
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn chuyên
sâu cho đội ngũ cán bộ, công chức quản lý các cấp về công tác quản lý, điều
hành thực hiện Chương trình OCOP; quy trình đánh giá, xếp hạng sản phẩm hàng
năm; hướng dẫn, hỗ trợ, lập hồ sơ đăng ký sản phẩm tham gia đánh giá, xếp hạng
sản phẩm OCOP.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các chủ thể
sản phẩm OCOP sản xuất, kinh doanh nông sản lập phương án và tổ chức thực hiện
phương án phát triển sản xuất, kinh doanh đảm bảo đạt hiệu quả cao nhất; liên
kết sản xuất theo chuỗi giá trị; thực hiện các quy trình sản xuất tiên tiến,
đảm bảo an toàn thực phẩm, phát triển ổn định, bền vững; đào tạo, tập huấn về
kỹ năng xúc tiến thương mại, tiếp thị và nâng cao năng lực cạnh tranh; các
chính sách của nhà nước về hỗ trợ của Chương trình đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các chuyến thăm quan, học tập kinh
nghiệm thực hiện Chương trình OCOP các địa phương trong nước.
2. Phát triển sản phẩm và thực hiện
Chu trình OCOP
- Chu trình OCOP thường niên được thực hiện
theo 6 bước, trên cơ sở nguyên tắc “dân biết, dân bàn, dân làm, dân thụ hưởng”
(đề xuất theo nhu cầu và khả năng của các doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở/hộ
sản xuất).
(Phụ lục I. Hướng dẫn thực hiện
Chu trình OCOP thường niên)
- Hàng năm tập trung hỗ trợ, hướng dẫn nâng
cao chất lượng sản phẩm, tìm đầu ra, hoàn thiện nhãn mác, mẫu mã, bao bì,... để
lập hồ sơ đánh giá và trình cấp có thẩm quyền công nhận, xếp hạng sao cho các
sản phẩm OCOP trong giai đoạn 2021-2025.
- Rà soát, đánh giá danh mục các sản phẩm
tiềm năng so với bộ tiêu chí chứng nhận sản phẩm OCOP. Thường xuyên kiểm tra,
giám sát tình hình triển khai thực hiện Chương trình OCOP, quản lý chứng nhận
OCOP trên địa bàn tỉnh: Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thường xuyên
giám sát quá trình tổ chức sản xuất, kinh doanh sản phẩm OCOP; định kỳ và đột
xuất lấy mẫu kiểm tra chất lượng sản phẩm, thực hiện các chế tài đối với các
sản phẩm không đạt chất lượng và các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn vệ
sinh thực phẩm, sử dụng nhãn hiệu không hợp pháp.
(Phụ lục II. Danh mục
hiện trạng các sản phẩm có tiềm năng tham gia Chương trình OCOP giai đoạn
2021-2025; Phụ lục III. Danh mục sản phẩm
Dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch tiềm năng, dự kiến
tham gia Chương trình 2021-2025; Phụ lục IV. Danh mục hệ thống xúc tiến và
quảng bá sản phẩm OCOP Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025)
3. Chuẩn hóa quy trình, tiêu chuẩn và
phát triển sản phẩm OCOP theo chuỗi giá trị, phù hợp với lợi thế về điều kiện
sản xuất và yêu cầu thị trường
- Căn cứ vào Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng
sản phẩm OCOP; các địa phương, tổ chức kinh tế tự đánh giá để tiến hành nâng
cấp, chuẩn hóa và phát triển sản phẩm. Nội dung của Bộ Tiêu chí gồm 3 phần:
Phần A: Các tiêu chí đánh giá sản phẩm và sức
mạnh cộng đồng (35 điểm), gồm: 1) Tổ chức sản xuất; 2) Phát triển sản phẩm; 3)
Sức mạnh cộng đồng.
Phần B: Các tiêu chí đánh giá khả năng tiếp thị
sản phẩm (25 điểm), gồm: 1) Tiếp thị; 2) Câu chuyện sản phẩm.
Phần C: Các tiêu chí đánh giá chất lượng sản
phẩm (40 điểm), gồm 1) Kiểm tra/Phân tích tiêu chuẩn theo yêu cầu của loại sản
phẩm; 2) Cơ hội tham gia thị trường toàn cầu.
- Các nội dung chuẩn hóa và phát triển sản
phẩm:
+ Nâng cấp, tiêu chuẩn hóa các sản phẩm OCOP
hiện có bao gồm các nội dung: Nâng cấp chuỗi giá trị, nguồn nguyên liệu, liên
kết chuỗi; hoàn thiện bao bì, đăng ký nhãn hiệu; hoàn thiện công bố tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm; xây dựng câu chuyện sản phẩm; phân phối sản phẩm.
+ Khuyến khích các tổ chức kinh tế phát triển
sản phẩm mới và đa dạng hóa sản phẩm. Các nội dung gồm: Phát triển các ý tưởng
sản phẩm mới, đánh giá thị trường, nghiên cứu phát triển tạo sản phẩm mẫu,
thiết kế bao bì nhãn mác, xây dựng câu chuyện sản phẩm, sản xuất thử nghiệm;
xây dựng tiêu chuẩn cho sản phẩm; công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm; đánh
giá hoạt động phân phối của sản phẩm trên thị trường; hoàn thiện sản phẩm và
sản xuất đại trà.
4. Phát triển sản phẩm dịch vụ du lịch
cộng đồng và điểm du lịch
Tập trung đầu tư, phát triển sản phẩm dịch vụ
du lịch cộng đồng và điểm du lịch, ưu tiên các mô hình dịch vụ du lịch trải
nghiệm nông nghiệp, nông thôn gắn với vùng nguyên liệu, sản phẩm OCOP đặc trưng
theo vùng, miền và dân tộc.
5. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, xúc
tiến thương mại, kết nối cung- cầu cho sản phẩm OCOP
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, kết
nối cung - cầu cho sản phẩm OCOP thông qua các hội chợ, triển lãm, sự kiện;
thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm OCOP gắn với thị trường du lịch trọng điểm.
- Thử nghiệm và nhân rộng mô hình điểm bán
hàng OCOP; các tuyến phố OCOP; hệ thống phân phối sản phẩm OCOP trên các phương
tiện giao thông đường không, đường sắt, đường bộ,..; các mô hình xúc tiến
thương mại trên nền tảng công nghệ số (Làng thương mại điện tử cho sản phẩm
OCOP, hội chợ và triển lãm thực tế ảo OCOP...).
- Xây dựng hệ thống hỗ trợ xúc tiến và quảng
bá các sản phẩm OCOP tỉnh Thừa Thiên Huế bao gồm xây dựng các điểm giới thiệu
và bán sản phẩm OCOP; liên kết với hoạt động các tour (tua), tuyến du lịch, lễ
hội trong tỉnh; hỗ trợ các tổ chức kinh tế tham gia chương trình giới thiệu,
bán sản phẩm thông qua hoạt động thương mại điện tử.
- Tổ chức, tham gia các hội nghị kết nối cung
cầu nhằm giới thiệu và kết nối tiêu thụ sản phẩm OCOP của tỉnh.
6. Tăng cường chuyển đổi số trong
Chương trình OCOP
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong: truyền thông về Chương trình OCOP; xây dựng hồ sơ và quản
lý dữ liệu sản phẩm OCOP, số hóa quá trình tiếp nhận hồ sơ, chấm điểm, phân
hạng sản phẩm; số hóa sản phẩm và xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc theo
chuỗi giá trị OCOP, gắn với giám sát - chứng thực của công tác quản lý nhà
nước; hướng tới hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về chương trình
OCOP.
- Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử cho
sản phẩm OCOP thông qua việc sử dụng các sàn thương mại điện tử, các kênh bán
hàng trực tuyến (online), bán hàng tương tác trực tiếp (livestream), đặc biệt
cho các sản phẩm có quy mô nhỏ, sản phẩm đặc sản địa phương.
- Triển khai sáng kiến “Mỗi nông dân là một
thương nhân” để tối ưu hóa ứng dụng công nghệ số trong sản xuất, thương mại sản
phẩm OCOP.
V. NHU CẦU KINH PHÍ
1. Nhu cầu kinh phí
Tổng vốn thực hiện Chương trình giai đoạn
2021-2025, dự kiến là: 76.100 triệu đồng, trong đó:
- Vốn do các tổ chức kinh tế đầu tư: khoảng
30.300 triệu đồng, chiếm 39,82%.
- Vốn hỗ trợ từ ngân sách: 45.800 triệu đồng,
chiếm 60,18%, trong đó: Ngân sách Trung ương: 22.900 triệu đồng; ngân sách địa
phương: 22.900 triệu đồng.
(Phụ lục V.
Khái toán nhu cầu kinh phí triển khai Chương trình OCOP giai đoạn 2021-2025)
2. Nguồn kinh phí
- Nguồn vốn thực hiện Chương trình OCOP chủ
yếu là nguồn xã hội hóa: Vốn của các doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ sản xuất tự
huy động, vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội, nguồn vốn vay từ
các tổ chức tín dụng khác, các quỹ đầu tư, quỹ phát triển doanh nghiệp, quỹ hỗ
trợ phát triển Hợp tác xã, tài trợ của các tổ chức quốc tế,...
- Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ một phần, bao
gồm: Ngân sách hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025, vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ, nguồn khuyến
nông, khuyến công, các nguồn vốn lồng ghép khác của Trung ương và địa phương. Vốn ngân sách
tỉnh theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND , Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND quy định
một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu
lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết
22/2020/NQ-HĐND về quy định một số chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công
nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2030,...
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Là cơ quan thường trực Chương trình, chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan điều phối và tham mưu UBND tỉnh
triển khai Chương trình OCOP theo giai đoạn và hàng năm trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp các sở ngành, địa phương
tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách đặc thù hỗ trợ triển khai
Chương trình OCOP phù hợp với nội dung, định mức hỗ trợ của Trung ương và điều
kiện thực tế của địa phương.
- Chủ trì tổng hợp kế hoạch triển khai Chương
trình OCOP trên địa bàn tỉnh hàng năm, báo cáo UBND tỉnh.
- Tham mưu tổ chức đánh giá, phân hạng sản
phẩm cấp tỉnh đảm bảo đúng quy định. Trình UBND tỉnh công nhận các sản phẩm đạt
3 sao, 4 sao. Xây dựng báo cáo và hồ sơ đề xuất UBND tỉnh trình Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đề nghị công nhận các sản phẩm đạt 5 sao.
- Củng cố, kiện toàn Tổ giúp việc Chương
trình OCOP cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 và hướng dẫn cấp huyện, xã tổ chức thực
hiện phù hợp, hiệu quả.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các
đơn vị cấp huyện xây dựng, triển khai Chương trình OCOP ở địa phương.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá kết quả triển khai Chương trình OCOP trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh.
- Định kỳ tổng hợp tiến độ, kết quả và tham
mưu xây dựng các báo cáo sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả Chương trình OCOP
báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh theo quy định.
2. Văn phòng Điều
phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
Phối hợp với các Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư đề xuất phân bổ kinh phí từ
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn lực khác cho
Chương trình OCOP, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai chương trình
xây dựng nông thôn mới gắn với chương trình OCOP.
3. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành liên
quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn hàng năm để thực hiện Chương trình
OCOP.
- Rà soát các cơ chế chính sách hiện hành,
tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ Chương trình OCOP.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, đảm bảo bố trí kinh phí chi
sự nghiệp để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình OCOP theo quy
định.
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn kinh
phí thực hiện Chương trình OCOP theo quy định.
5. Sở Khoa học và
Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương hỗ trợ các chủ thể tham gia Chương trình OCOP các nội dung về phát triển
thương hiệu; xác lập, phát triển quyền sở hữu công nghiệp (đăng ký nhãn hiệu,
nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, kiểu dáng công nghiệp...); hoạt động
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng (xây dựng và quản lý hệ thống chất lượng tiên
tiến, đánh giá hợp chuẩn, hợp quy, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở); hướng dẫn ghi
nhãn hàng hóa, đăng ký mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm,...
- Chủ trì tuyên truyền, giới thiệu các tổ
chức, cá nhân có dự án khởi nghiệp sáng tạo được công nhận tích cực đăng ký sản
phẩm tham gia Chương trình OCOP.
6. Sở Công Thương
- Chủ trì tổ chức, quản lý, điều phối các
hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đề xuất, tham mưu UBND tỉnh xây dựng điểm giới thiệu và bán sản
phẩm OCOP cấp tỉnh.
- Lồng ghép có hiệu quả chương trình khuyến
công, xúc tiến thương mại của tỉnh với chương trình OCOP.
7. Sở Y tế
Hỗ trợ, hướng dẫn chủ thể kinh tế thực hiện
các quy trình, thủ tục trong việc cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý. Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ Bản tự
công bố sản phẩm, cấp Giấy chứng nhận Công bố sản phẩm, kiểm tra, kiểm nghiệm,
và các quy định khác của ngành Y tế liên quan đến việc thực hiện Chương trình
OCOP.
8. Sở Du lịch
Chủ trì phối hợp các sở, ngành liên quan và
các địa phương tham mưu UBND tỉnh triển khai phát triển sản phẩm dịch vụ du
lịch cộng đồng và điểm du lịch trên địa bàn tỉnh. Tổ chức hướng dẫn, phát
triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch cộng đồng và điểm du lịch trong
Chương trình OCOP.
9. Sở Văn hóa và Thể
thao
Lồng ghép tuyên truyền, quảng bá về Chương
trình qua các sự kiện, hoạt động văn hóa, thể thao, gia đình theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
10. Sở Thông tin và
Truyền thông
- Chủ trì hướng dẫn các cơ quan báo chí, cơ
quan thông tin đại chúng trên địa bàn đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Chương
trình OCOP.
- Hướng dẫn Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế xây dựng các chuyên trang, chuyên mục đăng tải các
tin, bài, nêu gương tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu tại các địa phương
trong thực hiện Chương trình OCOP.
11. Sở Tài nguyên và
Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các địa phương triển khai tập huấn, hướng dẫn, kiểm tra thực địa đối
với các chủ thể sản xuất tham gia chương trình OCOP trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về công tác bảo vệ môi trường đối với quá trình lập hồ
sơ và sản xuất kinh doanh; thực hiện lập thủ tục về môi trường và trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định.
12. Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây
dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với phát triển các sản
phẩm OCOP của tỉnh đảm bảo mục tiêu chương trình.
13. Viện Nghiên cứu
Phát triển tỉnh
- Hỗ trợ các chủ thể kinh tế tham gia Chương
trình OCOP và các cơ quan quản lý ở địa phương trong xây dựng kế hoạch, hình
thành ý tưởng, lựa chọn sản phẩm, hỗ trợ kỹ thuật nâng cấp và hoàn thiện các
điều kiện để được công nhận sản phẩm OCOP của địa phương.
- Tham gia đào tạo, tập huấn các chủ thể kinh
tế trong việc xây dựng ý tưởng, xây dựng triển khai kế hoạch kinh doanh mới.
14. Liên minh Hợp tác
xã tỉnh
Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn,
hỗ trợ thành phần kinh tế tập thể việc thành lập các hợp tác xã, nhất là các
hợp tác xã trong làng nghề gắn với việc phát triển các sản phẩm OCOP theo mục
tiêu Kế hoạch đề ra.
Tư vấn, hỗ trợ, kết nối giới thiệu và tiêu
thụ sản phẩm OCOP của các hợp tác xã thành viên.
15. Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
xây dựng chuyên mục, chuyên đề về Chương trình OCOP, các sản phẩm đã được chứng
nhận sản phẩm OCOP, sản phẩm tiềm năng OCOP đã có bao bì, tem truy xuất nguồn
gốc trên địa bàn tỉnh; tăng thời lượng tuyên truyền về Chương trình OCOP;
thường xuyên đăng tải các tin, bài, nêu gương tập thể, cá nhân điển hình trong
thực hiện Chương trình OCOP.
16. Các Trường, Viện,
Tổ chức nghiên cứu, tư vấn trên địa bàn tỉnh
Tham gia vào hệ thống tư vấn hỗ trợ và đối
tác của Chương trình. Tham gia tập huấn, đào tạo cán bộ quản lý và các chủ thể
kinh tế tham gia Chương trình. Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và đưa ra giải
pháp nhằm hoàn thiện các sản phẩm OCOP, phát triển các sản phẩm mới, sản phẩm
gia tăng giá trị để nâng cao giá trị hàng hóa sản phẩm tham gia Chương trình.
17. UBND các huyện,
thị xã, thành phố Huế
- Trực tiếp triển khai các hoạt động của
Chương trình OCOP ở cấp huyện.
- Căn cứ nội dung kế hoạch triển khai Chương
trình OCOP của tỉnh, cụ thể hóa, trực tiếp triển khai Chương trình OCOP hàng
năm và giai đoạn trên địa bàn theo hướng có trọng tâm, trọng điểm; trong đó ưu
tiên phát triển tiêu chuẩn hóa các sản phẩm chủ lực, thúc đẩy phát triển du
lịch nông thôn.
- Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn/Phòng Kinh tế phối hợp các phòng ban đơn vị thực hiện theo đúng Chu
trình OCOP thường niên, đề xuất ý tưởng sản phẩm xuất phát từ nhu cầu của chủ
thể kinh tế dựa trên các giá trị tài nguyên bản địa có lợi thế của cộng đồng,
địa phương. Tại mỗi bước của Chu trình OCOP, tổ chức đoàn làm việc đến các chủ
thể kinh tế để hỗ trợ, tư vấn, hướng dẫn chủ thể nâng cấp, phát triển, hoàn
thiện sản phẩm theo tiêu chí sản phẩm OCOP; hướng dẫn chủ thể kinh tế chuẩn bị
hồ sơ tham gia đánh giá phân hạng sản phẩm OCOP.
- Rà soát, bổ sung danh mục sản phẩm tham gia
Chương trình OCOP hàng năm, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
tổng hợp.
- Rà soát sản phẩm, dịch vụ chủ lực, có thế
mạnh của địa phương quy hoạch định hướng phát triển nguồn nguyên liệu có chứng
nhận VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ, GMP, ... để lựa chọn, hướng dẫn, hỗ trợ chủ
thể tham gia Chương trình OCOP.
- Hướng dẫn, hỗ trợ chủ thể sản xuất lập hồ
sơ đăng ký tham gia đánh giá phân hạng và nâng hạng sản phẩm OCOP hàng năm. Tổ
chức đánh giá sản phẩm OCOP tại cấp huyện. Hoàn thiện và chuyển hồ sơ, mẫu sản
phẩm đối với những sản phẩm đạt từ 50 điểm trở lên để đề nghị cấp tỉnh đánh
giá, phân hạng.
- Thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra,
quản lý chứng nhận sản phẩm OCOP, sử dụng logo biểu trưng theo quy định, đảm
bảo an toàn chất lượng sản phẩm OCOP.
- Chủ động huy động lồng ghép các nguồn kinh
phí và bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách của địa phương hàng năm để hỗ trợ các
tổ chức kinh tế tham gia triển khai thực hiện Chương trình.
- Thực hiện Quyết định số 2850/QĐ-UBND ngày
06/11/2021 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành
trong lĩnh vực kế hoạch tài chính và phát triển nông thôn thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh;
Công văn 11579/UBND-NN ngày 01/12/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện
Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 và Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND
ngày 14/10/2021 của HĐND tỉnh.
- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã tham gia vào
các hoạt động của Chương trình OCOP.
18. UBND các xã,
phường, thị trấn
- Phân công cán bộ phụ trách triển khai
Chương trình OCOP cấp xã.
- Tham gia vào các hoạt động triển khai
Chương trình OCOP cấp xã theo sự phân công của UBND cấp huyện, tỉnh; chủ động
rà soát các sản phẩm tiềm năng trên địa bàn và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân
tham gia Chương trình.
- Chủ động tuyên truyền cho các tổ chức kinh
tế, người dân về ý nghĩa, các chính sách hỗ trợ của Chương trình OCOP, tích cực
hỗ trợ, tư vấn cho các tổ chức kinh tế chuẩn bị hồ sơ, tài liệu tham gia Chương
trình OCOP.
19. Doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất tham gia Chương trình OCOP
- Chủ động đề xuất ý tưởng phát triển sản
phẩm và xây dựng, triển khai phương án sản xuất kinh doanh; chuẩn hóa sản phẩm
tham gia Chương trình OCOP đảm bảo đạt hiệu quả cao nhất. Chuẩn bị, hoàn thiện
hồ sơ tham gia đánh giá sản phẩm OCOP.
- Các chủ thể đã có sản phẩm được công nhận
OCOP tiếp tục tổ chức sản xuất đảm bảo chất lượng và tiếp tục tham gia Chương
trình để đạt thứ hạng cao hơn; trong đó cần tập trung ứng dụng khoa học kỹ
thuật vào sản xuất, chế biến nhằm ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm.
20. Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
Đề nghị các cơ quan của Mặt trận Tổ quốc và
các tổ chức chính trị - xã hội (Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh), Liên minh hợp tác xã, các tổ chức xã
hội nghề nghiệp, các hội, hiệp hội tăng cường tuyên truyền, vận động, hướng
dẫn, hỗ trợ đoàn viên, hội viên tích cực tham gia Chương trình OCOP, tham gia
các mạng kết nối cung - cầu, xúc tiến thương mại nông sản.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị
liên quan, các địa phương triển khai có hiệu quả Kế hoạch này. Định kỳ 6 tháng
(trước 15/6), cả năm (trước 15/12) tổng hợp kết quả thực hiện về cơ quan thường
trực Chương trình OCOP của tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để
tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh theo quy
định./.
PHỤ
LỤC I
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHU TRÌNH OCOP THƯỜNG NIÊN
(Kèm theo Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Bước 1: Tuyên truyền, hướng
dẫn về chương trình OCOP để các cộng đồng, tổ chức, chủ thể kinh tế tích cực
lựa chọn, đăng ký ý tưởng sản phẩm tham gia Chương trình.
Thời gian thực hiện: Liên tục trong năm,
trọng tâm vào tháng 3 hàng năm.
Cơ quan thực hiện:
- Cấp tỉnh: Tổ chức tuyên truyền trên phạm vi
toàn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông
và các sở, ban, ngành cấp tỉnh).
- Cấp huyện: Tổ chức tuyên truyền trên phạm
vi huyện (Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế, Phòng Văn
hóa và Thông tin và các phòng ban cấp huyện).
- Cấp xã: Tổ chức tuyên truyền trên địa bàn
xã.
Bước 2: Nhận đăng ký ý tưởng
sản phẩm
Sau khi được tuyên truyền, các chủ thể kinh
tế khởi đầu tham gia Chương trình OCOP bằng việc đăng ký ý tưởng sản phẩm (phiếu
đăng ký sản phẩm mới và Phiếu đăng ký sản phẩm đã có). Ý tưởng sản phẩm gồm
các nội dung chuẩn hóa, nâng cấp, phát triển mới sản phẩm hoặc tái cấu trúc,
nâng cao năng lực chủ thể kinh tế.
Từng ý tưởng sản phẩm sẽ được xem xét, lựa
chọn các ý tưởng tốt nhất (làm cơ sở để triển khai). Các ý tưởng không được
chọn có thể hoàn thiện, nộp lại sau 1 tuần hoặc tham gia cùng thời điểm vào năm
sau.
Thời gian thực hiện: Liên tục trong năm,
trọng tâm tháng 4 hàng năm.
Cơ quan thực hiện:
- UBND cấp xã: Phối hợp các cơ quan các cấp
để hỗ trợ chủ thể hoàn thiện ý tưởng sản phẩm. Tổng hợp, đề xuất về ý tưởng sản
phẩm của cấp xã.
- UBND cấp huyện: Tổ chức đánh giá và lựa
chọn ý tưởng/sản phẩm tham gia Chương trình OCOP từ cấp xã để hướng dẫn chủ thể
xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) vào tháng 4 hàng năm.
Bước 3: Nhận phương án sản
xuất kinh doanh
Chủ thể tham gia OCOP: Xây dựng phương án sản
xuất kinh doanh sản phẩm và gửi phương án đến UBND cấp xã.
UBND cấp xã: Phối hợp Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn /Phòng Kinh tế hướng dẫn chủ thể xây dựng phương án.
UBND cấp huyện (Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn /Phòng Kinh tế): Thực hiện tiếp nhận, tổng hợp, đánh giá, lựa
chọn các phương án sản xuất kinh doanh có tính khả thi cao. Trình UBND tỉnh
(qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để đưa vào Kế hoạch thực hiện
Chương trình OCOP hàng năm.
Kế hoạch kinh doanh không được lựa chọn có
thể hoàn thiện, nộp lại hoặc tham gia cùng thời điểm vào năm sau.
Thời gian thực hiện:
Thời gian UBND cấp huyện nhận phương án, tổng
hợp, đánh giá: Liên tục trong năm, trọng tâm tháng 6 hàng năm.
Thời gian Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nhận phương án sản xuất kinh doanh trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch:
Tháng 7 hàng năm.
Bước 4: Triển khai phương án
sản xuất kinh doanh
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức
chính trị, xã hội; UBND cấp huyện, xã căn cứ chức năng nhiệm vụ tổ chức tư vấn,
lồng ghép các chính sách hỗ trợ của Nhà nước (Liên kết chuỗi giá trị; dây
chuyền, trang thiết bị phục vụ sản xuất; đào tạo nghề; xây dựng nhãn hiệu,
thiết kế mẫu mã, truy xuất nguồn gốc; chính sách tín dụng...) để chủ thể triển
khai phương án sản xuất kinh doanh.
- Thời gian thực hiện: Liên tục từ khi phương
án sản xuất kinh doanh được duyệt.
- Cơ quan thực hiện:
Cơ quan hỗ trợ: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn /Phòng Kinh tế - Thường
trực Chương trình OCOP cấp tỉnh, huyện (chính sách liên kết chuỗi giá trị,
ngành nghề nông thôn, khuyến nông...); Sở Khoa học và Công nghệ (Chính sách
khoa học và công nghệ); Sở Y tế (công bố chất lượng sản phẩm, hàng hóa); Sở Công
Thương (xúc tiến thương mại, khuyến công); Sở Lao động Thương binh và Xã hội
(đào tạo); Sở Kế hoạch và Đầu tư (hình thành tổ chức và vốn); Sở Tài chính
(vốn); Sở Du lịch (Phát triển các sản phẩm du lịch); Sở Thông tin và Truyền
thông (Truyền thông); Liên minh HTX tỉnh (hình thành các HTX); các Trường Đại
học, Cao đẳng, Trung cấp cấp tỉnh (đào tạo)...
Đơn vị thực hiện: Chủ thể kinh tế.
Bước 5: Đánh giá và phân
hạng sản phẩm OCOP
Chủ thể tham gia OCOP:
- Xây dựng hồ sơ đánh giá, phân hạng sản phẩm
OCOP theo quy định.
- Gửi hồ sơ đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP
tới UBND cấp huyện.
UBND cấp xã:
- Xác nhận tỷ lệ sử dụng lao động địa phương,
nguồn nguyên liệu theo quy định.
- Tiếp nhận thông báo về kết quả đánh giá,
phân hạng sản phẩm OCOP cấp huyện.
UBND cấp huyện:
- Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức Hội đồng đánh giá
sản phẩm OCOP cấp huyện.
- Thông báo kết quả đánh giá, phân hạng sản
phẩm của Hội đồng cấp huyện cho UBND cấp xã và các chủ thể để tiếp tục hướng
dẫn, hỗ trợ các chủ thể phát triển sản phẩm.
- Hoàn thiện và chuyển hồ sơ, sản phẩm mẫu đối
với những sản phẩm đạt từ 50-100 điểm để đề nghị cấp tỉnh đánh giá, phân hạng.
UBND cấp tỉnh:
- Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức Hội đồng đánh
giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh.
- Ban hành Quyết định công nhận kết quả đánh
giá và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 3 sao, 4 sao; tổ chức công bố kết quả.
- Thông báo kết quả đánh giá, phân hạng sản
phẩm cho UBND cấp huyện để tiếp tục hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể phát triển
sản phẩm.
- Chuyển hồ sơ sản phẩm đạt từ 90 đến 100
điểm tới Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để đề nghị đánh giá, phân hạng
sản phẩm cấp Quốc gia.
- Tổ chức đánh giá lại đối với sản phẩm chưa
đạt 5 sao theo Quyết định của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp
Quốc gia.
Các sản phẩm không được đánh giá cao (1-2
sao) và các sản phẩm đạt 3-4 sao kỳ trước có thể hoàn thiện và tham gia đánh
giá, phân hạng vào năm tiếp theo.
Thời gian cấp huyện đánh giá: Tháng 5, 10
hàng năm.
Thời gian cấp tỉnh đánh giá: Tháng 6, 11 hàng
năm.
Bước 6: Xúc tiến thương mại
Các sản phẩm đạt 3 sao trở lên được hỗ trợ
xúc tiến thương mại tại các cấp tương ứng nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại
thị trường địa phương, tỉnh, quốc gia và hướng đến quốc tế; qua đó thúc đẩy
phát triển sản xuất, từ đó đạt mục đích của OCOP là thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội cộng đồng./.
PHỤ
LỤC II
DANH
MỤC HIỆN TRẠNG CÁC SẢN PHẨM CÓ TIỀM NĂNG THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH OCOP GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên sản
phẩm
|
Tên chủ thể
|
Địa chỉ chủ
thể sản xuất
|
Ghi chú
|
|
PHONG ĐIỀN (30 sản phẩm)
|
|
|
|
1
|
Đệm bàng Phò Trạch
|
Công ty TNHH MTV hữu cơ Huế Việt
|
Xã Phong Bình
|
- Sản phẩm đã có
- Sản phẩm làng nghề truyền thống
|
2
|
Mai cảnh thế Chí Tây
|
Hội Nông dân xã Điền Hòa
|
Xã Điền Hòa
|
- Sản phẩm đã có
- Sản phẩm làng nghề truyền thống
|
3
|
Tinh dầu Công Thành
|
Công ty CP ĐTPT Công Thành
|
Thôn Công Thành, xã Phong Sơn
|
Sản phẩm đã có
|
4
|
Dầu lạc Phong Điền
|
HTX NN Nam Sơn
|
Thôn Hiền Sỹ, xã Phong Sơn
|
Sản phẩm mới
|
5
|
Tinh bột nghệ
|
Hộ ông Dương Đại
|
Thôn hiền Sỹ, xã Phong Sơn
|
Sản phẩm mới
|
6
|
Gốm Phước Tích
|
BQL Di tích Làng Cổ Phước Tích
|
Thôn Phước Phú, xã Phong Hòa
|
- Sản phẩm đã có
- Sản phẩm làng nghề truyền thống
|
7
|
Mộc Mỹ nghệ Mỹ Xuyên
|
BQL Làng mộc Mỹ nghệ Mỹ Xuyên
|
Xã Phong Hòa
|
- Sản phẩm đã có
- Sản phẩm làng nghề truyền thống
|
8
|
Tinh dầu Tràm Linh Đan
|
Nguyễn Khoa Thắng
|
Xã Phong Hòa
|
Sản phẩm đã có
|
9
|
Gạo sạch Phong Hòa
|
HTX NN Trạch Phổ
|
Xã Phong Hòa
|
Sản phẩm mới
|
10
|
Tinh Dầu Tràm
|
CS Nguyễn Văn Tấn
|
Xã Phong Chương
|
Sản phẩm đã có
|
11
|
Tinh dầu tràm
|
CS SX Anh Chiến, Thiện Nhân, Hoa Nén
|
Xã Phong An
|
Sản phẩm đã có
|
12
|
Trà, Mứt, nước cốt hoa HiBisCus (Atiso đỏ)
|
Công ty TNHH MTV SXTMDV HichaGol
|
Xã Phong An
|
Sản phẩm đã có
|
13
|
Ném Phong Thu
|
Đội SX Khúc Lý- Ba Lạp
|
Xã Phong Thu
|
Sản phẩm mới
|
14
|
Cơm chiên giòn
|
Trần Thị Bình
|
Xã Phong Thu
|
Sản phẩm mới
|
15
|
Ớt Bột Điền Hải
|
HTX NN Điền Hải
|
Xã Điền Hải
|
Sản phẩm mới
|
16
|
Dưa hấu Điền Môn
|
HTX NN Kế Môn
|
Xã Điền Môn
|
Sản phẩm mới
|
17
|
Tương Măng Phong Mỹ
|
CSSX Viễn Diệu, Hoàng Cúc
|
Xã Phong Mỹ
|
Sản phẩm đã có
|
18
|
Dâu tằm
|
HTX NN Hiền Lương
|
Xã Phong Hiền
|
Sản phẩm mới
|
19
|
Các sản phẩm từ cây Sen
|
HTX NN Sơn Tùng
|
Xã Phong Hiền
|
Sản phẩm mới
|
20
|
Nước mắm Phong Hải
|
Hội Nông dân xã Phong Hải
|
Xã Phong Hải
|
|
21
|
Ném Điền Môn
|
HTX NN Vĩnh Xương
|
Xã Điền Môn
|
Sản phẩm 2019-2020
|
22
|
Rượu Ô Lâu
|
CSSX Rượu Ô Lâu Phong Chương
|
Xã Phong Chương
|
Sản phẩm 2019-2020
|
23
|
Gạo hữu cơ An Lỗ
|
HTX NN An Lỗ
|
Xã Phong Hiền
|
Sản phẩm 2019-2020
|
24
|
Thanh trà Phong Thu
|
HTX DV NN Phong Thu
|
Xã Phong Thu
|
Sản phẩm 2019-2020
|
25
|
Sản phẩm: Túi Xách và Mũ Phớt Lỗ
|
Hộ kinh doanh Cỏ bàng NX
|
Thôn Tả Hữu Tự, xã Phong Bình
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
26
|
Tương Măng Viễn Diệu
|
Hộ kinh doanh Viễn Diệu
|
Thôn Lưu Hiền Hòa, xã Phong Mỹ
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
27
|
Bộ sản phẩm Tinh hoa miền Hương Ngự.
Bộ sản phẩm Combo tinh dầu tràm, trám du
cao, thất diệp chi
|
Công ty TNHH MTV SX tinh dầu Hoa Nén
|
Thôn Đông Lâm, xã Phong An
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
28
|
Bộ sản phẩm: Combo tinh dầu thiên nhiên NEO
|
Công ty CP Đầu tư Phát triển Công Thành
|
Thôn Công Thành, xã Phong Sơn
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
29
|
Bộ sản phẩm từ đài hoa Atiso đỏ
|
Công ty TNHH MTV Sản xuất, Thương mại và
Dịch vụ Hichagol
|
Thôn Phường Hóp, xã Phong An
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
30
|
Tinh dầu tràm Thanh Vui
|
Hộ kinh doanh Thanh Vui
|
Thôn Hiền An II xã Phong Xuân Phong Điền
|
Sản phẩm mới
|
|
QUẢNG ĐIỀN (19 sản phẩm)
|
|
|
|
1
|
Gạo sạch Đông Phú
|
HTX NN Đông Phú
|
Xã Quảng An
|
Sản phẩm mới (dự kiến)
|
2
|
Gà thảo dược
|
Công ty CP 3F Việt
|
Trang trại xã Quảng Lợi
|
Sản phẩm đã có
|
3
|
Khoai lang Hoàng Long Quảng Ngạn
|
HTX NN Lãnh Thủy
|
Xã Quảng Ngạn
|
Sản phẩm đã có
|
4
|
Trà mướp đắng
|
Tổ hợp tác Tây Hoàng
|
Thôn Tây Hoàng, xã Quảng Thái
|
Sản phẩm đã có
|
5
|
Sâm cau
|
Công ty TNHH Hương Cát
|
Vùng trang trại xã Quảng Thái
|
Sản phẩm mới (dự kiến)
|
6
|
Tinh Dầu lạc Quảng Thọ
|
HTX NN Quảng Thọ 1
|
Xã Quảng Thọ
|
Sản phẩm đã có
|
7
|
Tinh Dầu lạc Quảng Phú
|
HTX NN Phú Hòa
|
Xã Quảng Phú
|
Sản phẩm đã có
|
8
|
Gạo chất lượng Phú Thuận
|
HTXNN Phú Thuận
|
Xã Quảng Phú
|
Sản phẩm đã có
|
9
|
Nấm dược liệu Linh chi Quảng Phú
|
Hộ cá thể: Nguyễn Cho
|
Thôn Hà Cảng, Xã Quảng Phú
|
Sản phẩm đã có
|
10
|
Gạo chất lượng Đông Vinh
|
HTXNN Đông Vinh
|
Xã Quảng Vinh
|
Sản phẩm mới (dự kiến)
|
11
|
Khoai Lang Tím Quảng Công
|
HTX NN Thành Công
|
Xã Quảng Công
|
Sản phẩm đã có
|
12
|
Bộ sản phẩm Giỏ mây
|
Cơ sở mây tre đan Thủy Lập
|
Thôn Thủy Lập, Quảng Lợi
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
13
|
Bộ sản phẩm bộ Salon gỗ
|
Cơ sở sản xuất các sản phẩm từ gỗ Lê Công
Trinh
|
Thôn An Xuân, Quảng An
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
14
|
Lồng đèn trang trí
|
Công ty TNHH mây tre đan Ngọc Nho
|
Thôn Thủy Lập, Quảng Lợi
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
15
|
Đục bình trang trí
|
Đặng Xuân Phi
|
Thôn Mỹ Xá, Quảng An
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
16
|
Bộ sản phẩm rổ, rá
|
Hợp tác xã Sản xuất Dịch vụ Mây tre đan Bao
La
|
Thôn Bao la, xã Quảng Phú
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
17
|
Bộ sản phẩm nước mắm
|
Hợp tác xã Dịch vụ, Chế biến, Thu mua, Tiêu
thụ mắm, nước mắm Tân Thành
|
Thôn Tân Thành, xã Quảng Công
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
18
|
Bộ sản phẩm bột matcha rau má
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Quảng Thọ 2
|
Thôn La Vân Thượng, xã Quảng Thọ
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
19
|
Mỳ lát khô
|
Cơ sở Sản xuất mỳ lát khô Phụng Nhung
|
Thôn Kim Đôi, xã Quảng Thành
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
|
NAM ĐÔNG (12 sản phẩm)
|
|
|
|
1
|
Mật ong ruồi Nam Đông
|
Diệp Minh Khanh
|
Thôn 10 xã Hương Xuân
|
Chủ thể giai đoạn 2019-2020
|
2
|
Rượu Tà Rương Mão
|
Tà Rương Mão
|
Thôn Ka Đông xã Thượng Long
|
Chủ thể giai đoạn 2019-2020
|
3
|
Cam Nam Đông
|
HTX NN Hương Hòa
|
Thôn 10 xã Hương Xuân
|
Chủ thể giai đoạn 2019-2020
|
4
|
Chuối đặc sản Nam Đông
|
HTX NN Hương Hòa
|
Thôn 10 xã Hương Xuân
|
Chủ thể giai đoạn 2019-2020
|
5
|
Rau, quả sạch
|
Cơ sở Thành Hường
|
Thôn Ka Tư, Hương Phú
|
Sản phẩm đã có
|
6
|
Đan lát
|
HTX Du lịch cộng đồng Thác Ka Zan
|
Thôn Dỗi xã Thượng Lộ
|
Sản phẩm đã có
|
7
|
Nấm sò
|
Tổ hội trồng nấm ăn và nấm dược liệu
|
Thôn 2 xã Hương Lộc
|
Sản phẩm đã có
|
8
|
Măng khô
|
HTX NN Nam Đông
|
Thôn 3 xã Hương Lộc
|
Sản phẩm đã có
|
9
|
Cam Nam Đông trang trại Gia Bảo
|
HTX sản xuất nông nghiệp hữu cơ Nam Đông
|
Thôn 9 xã Hương Xuân
|
Sản phẩm đã có, chủ thể đang lập thủ tục
thành lập HTX
|
10
|
Cam Nam Đông trang trại Hương Xuân
|
HTX NN Hương Xuân
|
Thôn 11 xã Hương Xuân
|
Sản phẩm đã có, chủ thể đang lập thủ tục
thành lập HTX
|
11
|
Mật ong Ruồi Nam Đông
|
Hộ kinh doanh Diệp Minh Khanh
|
Số 57 đường Nguyễn Thế Lịch, xã Hương Xuân
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
12
|
Rượu Tà Rương Mão
|
Hộ kinh doanh Tà Rương Mão
|
Thôn Ka Đong, xã Thượng Long
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
|
HUYỆN A LƯỚI (11 sản phẩm)
|
|
|
|
1
|
Gạo Ra dư
|
HTX Nông nghiệp Hồng
thủy
|
Hồng Thủy
|
Chủ thể mới
|
2
|
Thịt bò xông khói
|
THT sản xuất và tiêu thụ
|
Hồng Thượng
|
Chủ thể mới
|
3
|
Chuối già lùn Sấy dẻo
|
HTX
|
A Ngo
|
Chủ thể mới
|
4
|
Gạo nếp than
|
THT sản xuất và tiêu thụ
|
Sơn Thủy
|
Chủ thể mới
|
5
|
Sâm bố chính
|
THT
|
Quảng Nhâm
|
Chủ thể mới
|
6
|
Măng khô
|
THT
|
A Ngo, Sơn Thủy, Hồng Thái
|
Chủ thể mới
|
7
|
Cá Tầm
|
THT
|
Hồng Kim
|
Chủ thể mới
|
8
|
Cá suối khô
|
THT
|
Hồng Thượng, Quảng Nhâm, Hồng thái
|
Chủ thể mới
|
9
|
Quả Hồng dòn
|
THT
|
Hồng Bắc, Quảng Nhâm
|
Chủ thể mới
|
10
|
Ớt bản địa - "Ưm pang" muối
|
THT
|
Hồng Thủy, Quảng Nhâm, Hồng Thái
|
Chủ thể mới
|
11
|
Khăn choàng cổ
|
Hợp tác xã thổ cẩm Xanh - AZakooh
|
Tổ dân phố 4, thị Trấn A Lưới
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
|
PHÚ LỘC (23 sản phẩm)
|
|
|
|
1
|
Vang vả Bạch Mã
|
HTX SX rượu Vang Bạch Mã
|
Xã Lộc Trì
|
Sản phẩm đã có
|
2
|
Dưa Lưới Vinh Hưng
|
Hoàng Minh Sang
|
Xã Vinh Hưng
|
Sản phẩm đã có
|
3
|
Dầu lạc hữu cơ
|
HTX Mỹ Hải
|
Xã Giang Hải
|
Sản phẩm đã có
|
4
|
Chè sấy, bột chè xanh (matcha)
|
Công ty TNHH Ấn Lĩnh
|
Xã Lộc Điền
|
Sản phẩm đã có
|
5
|
Dầu tràm Lộc Thủy
|
HTX xã sản xuất, chế biến, dịch vụ dầu tràm
Lộc Thủy
|
Xã Lộc Thủy
|
Sản phẩm đã có
Sản phẩm làng nghề truyền thống
|
6
|
Rau, dưa hữu cơ Mỹ Lợi
|
HTX rau hữu cơ Mỹ Lợi
|
Xã Vinh Mỹ
|
Sản phẩm đã có
|
7
|
Lúa Hữu cơ
|
HTX Nam Sơn, Bắc Sơn
|
Xã Lộc Sơn
|
Sản phẩm đã có
|
8
|
Bưởi Da xanh
|
Nguyễn Văn Điệp
|
Xã Lộc Điền
|
Sản phẩm đã có
|
9
|
Cá Vẩu Vinh Hiền
|
Trần Hùng
|
Xã Vinh Hiền
|
Sản phẩm đã có
|
10
|
Dầu tràm Năm Gân
|
Nguyễn Văn Minh
|
Xã Lộc Bổn
|
Sản phẩm đã có
|
11
|
Du lịch ST Suối Tiên
|
HTX NNDV Thủy An
|
Xã Lộc Thủy
|
Sản phẩm mới
|
12
|
Du lịch sinh thái Nhị Hồ
|
HTX DLDV thác Nhị Hồ
|
Xã Lộc Trì
|
Sản phẩm mới
|
13
|
Bột Sắn dây
|
Hoàng Bé
|
Xã Vinh Mỹ
|
Sản phẩm đã có
|
14
|
Bộ sản phẩm lưu niệm bằng gỗ
|
Cơ sở Mỹ nghệ Văn Thịnh
|
Xã Vinh Hiền
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
15
|
Máy ấp trứng gia cầm công suất 1000 trứng
|
Công ty TNHH máy ấp trứng Huế
|
Xã Lộc Điền
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
16
|
Rượu vang vả Bạch Mã
|
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ
Lộc Mai
|
Thôn Trung Phước Tượng, xã Lộc Trì
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
17
|
Nước mắm Mệ Em
|
Cơ sở Sản xuất và Chế biến mắm Mệ Em
|
Thôn 4, xã Vinh Mỹ
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
18
|
Nước mắm Xuân Anh
|
Cơ sở Sản xuất và Chế biến thủy hải sản
Xuân Anh
|
Thôn Bình An 1, xã Lộc Vĩnh
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
19
|
Bộ sản phẩm mắm các loại thương hiệu Mệ Em
|
Cơ sở Sản xuất và Chế biến mắm Mệ Em
|
Thôn 4, xã Vinh Mỹ
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
20
|
Cá khô Mỹ Á
|
Cơ sở Chế biến thủy hải sản Mỹ Á
|
Thôn 4, xã Giang Hải
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
21
|
Nhóm sản phẩm Tinh dầu tràm thương hiệu dầu
tràm Trường Hải
|
Cơ sở Dầu tràm Trường Hải
|
Thôn Phú Cường, xã Lộc Thủy
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
22
|
Nhóm sản phẩm Tinh dầu tràm thương hiệu dầu
tràm Lộc Thủy
|
Hợp tác xã Sản xuất, Chế biến, Dịch vụ dầu
tràm Lộc Thủy
|
Thôn Phú Cường, xã Lộc Thủy
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
23
|
Bộ sản phẩm chế biến từ cây Chè Truồi: Chè
sấy, bột chè xanh (matcha)
|
Công ty TNHH Ấn Lĩnh
|
Thôn Lương Điền Thượng, xã Lộc Điền
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
|
PHÚ VANG (18 sản phẩm)
|
|
|
|
1
|
Gạo Vinh Hà
|
HTX Nông nghiệp Vinh Hà
|
Xã Vinh Hà
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm đã có
|
2
|
Nước mắm Phú Diên
|
HTX chế biến Phú Diên
|
Xã Phú Diên
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm đã có
|
3
|
Nấm rơm Phú Lương
|
HTX Nông nghiệp Phú Lương 1 (Làng nghề
trồng nấm Lê Xá Đông)
|
Xã Phú Lương
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm đã có
|
4
|
Mộc Mỹ nghệ
|
Cơ sở Luyện Nhân
|
Xã Vinh Thanh
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm đã có
|
5
|
Nón lá Mỹ Lam
|
HTX Nông nghiệp Phú Mỹ 2 (Làng nghề truyền
thống Mỹ Lam)
|
Xã Phú Mỹ
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm đã có
|
6
|
Mắm cá các loại
|
HTX nước mắm truyền thống Phú Thuận
|
Xã Phú Thuận
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm mới
|
7
|
Mắm cá các loại
|
HTX chế biến nông hải sản Vinh An
|
Xã Vinh An
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm mới
|
8
|
Mắm cá các loại
|
HTX chế biến Phú Diên
|
Xã Phú Diên
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm mới
|
9
|
Gạo hữu cơ
|
HTX Nông nghiệp Phú Lương 1
|
Xã Phú Lương
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm mới
|
10
|
Thủy sản đầm phá
|
HTX Thủy sản Vinh Hà
|
Xã Vinh Hà
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm mới
|
11
|
Rau Vietgap
|
Tổ hợp tác
|
Xã Vinh Thanh
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm mới
|
12
|
Dưa Lê
|
HTX Nông nghiệp Vinh Xuân
|
Xã Vinh Xuân
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm mới
|
13
|
Nước mắm, ruốc, mắm các loại.
|
Hộ kinh doanh Trần Thị Kim Ngọc.
|
Thôn An dương xã Phú Thuận
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm mới
|
14
|
Mộc Mỹ nghệ
|
Hộ kinh doanh Võ Ngọc Long
|
Xã Vinh Xuân
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm mới
|
15
|
Gạo hữu cơ
|
HTX Nông nghiệp Phú Mỹ 1
|
Xã Phú Mỹ
|
- Chủ thể mới
- Sản phẩm mới
|
16
|
Nước mắm cá Phú Thuận
|
Cơ sở Sản xuất Chế biến mắm Như Ý
|
Thôn An Dương, xã Phú Thuận, huyện Phú Vang
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
17
|
Ruốc Làng Trài
|
Hợp tác xã Thủy sản Phú Hải
|
Thôn Cự Lại Trung, xã Phú Hải, huyện Phú
Vang
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
18
|
Gạo chất lượng cao Phú Hồ
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Phú Hồ
|
Thôn Tây Hồ, xã Phú Hồ, huyện Phú Vang
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
|
HƯƠNG THỦY (32 sản phẩm)
|
|
|
|
1
|
Thanh trà Dương Hòa
|
Tổ Hợp tác Dương Hòa
|
Xã Dương Hòa
|
Sản phẩm mới
|
2
|
Thịt gà đồi Phú Sơn
|
HTX chăn nuôi Phú Sơn
|
Xã Phú Sơn
|
Sản phẩm mới dự kiến
|
3
|
Thịt bò vàng
|
Tổ hợp tác Dương Hòa
|
Xã Dương Hòa
|
Sản phẩm mới dự kiến
|
4
|
Cá lồng bè trên Sông Đại Giang
|
HTX Nông nghiệp Thủy Tân
|
Xã Thủy Tân, Thủy Phù và phường Thủy Lương
|
Sản phẩm mới dự kiến
|
5
|
Thịt lợn hữu cơ Thủy Châu
|
HTX Nông nghiệp Thủy Châu
|
Phường Thủy Châu
|
Sản phẩm mới dự kiến
|
6
|
Tỏi đen Tâm Huế
|
Hộ kinh doanh thực phẩm Tâm Huế
|
Phường Thủy Phương
|
Sản phẩm đã có
|
7
|
Mắm Tâm Huế
|
Hộ kinh doanh thực phẩm Tâm Huế
|
Phường Thủy Phương
|
Sản phẩm đã có
|
8
|
Gạo thơm Thủy Thanh
|
HTX NN Thủy Thanh
|
Xã Thủy Thanh
|
Chủ thể giai đoạn 2019-2020
|
9
|
Nếp thơm Thủy Phù
|
HTX NN Thủy Phù
|
Xã Thủy Phù
|
Chủ thể mới
|
10
|
Bộ sản phẩm Gỗ mỹ nghệ lưu niệm Phúc Mai
|
Cơ sở điêu khắc gỗ mỹ nghệ Phúc Mai
|
71 Võ Trác, phường Thủy Châu
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
11
|
Tranh pháp lam Cửu đỉnh và Thế Miếu
|
DNTN vẽ tranh pháp lam cung đình
|
Kiệt 447 Nguyễn Tất Thành, phường Thủy
Phương
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
12
|
Bộ sản phẩm sản xuất từ chất liệu Composite
Ha Vi
|
Công ty TNHH Sản xuất thương mại Ha Vi
|
Cụm công nghiệp Thủy Phương
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
13
|
Bộ sản phẩm Nhạc cụ truyền thống Tân Châu
|
Công ty TNHH MTV nhạc cụ Tân Châu
|
Thôn Công Lương, xã Thủy Vân (Đang đầu tư
di dời xưởng sản xuất về Cụm công nghiệp Thủy Phương)
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
14
|
Bộ sản phẩm Hương sạch Tân Nguyên
|
Công ty TNHH MTV Tân Nguyên
|
Thôn 1B, xã Thủy Phù
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
15
|
Bộ sản phẩm Trà mướp đắng túi lọc và mướp
đắng sao khô Thủy Dương
|
HTX Nông nghiệp Thủy Dương
|
Phường Thủy Dương
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
16
|
Bộ sản phẩm tinh dầu Huế hiệu Kim Vui
|
Công ty TNHH MTV sản xuất tinh dầu Kim Vui
|
Số 30 Ngô Thế Vinh, phường Thủy Phương
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
17
|
Bộ sản phẩm Giày da kết hợp thủ công mỹ
nghệ truyền thống Huế
|
Công ty TNHH SX TM dịch vụ Xưa
|
phường Thủy Dương
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
18
|
Tinh dầu thanh trà Liên Minh Xanh
|
Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Liên
Minh Xanh
|
Thôn Hạ, xã Dương Hòa
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
19
|
Bộ sản phẩm áo dài truyền thống SH
|
Công ty TNHH Một thành viên thương mại SH
|
Phường Thủy Phương
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
20
|
Bộ sản phẩm nội ngoại thất từ nguyên liệu
gỗ rừng trồng-Thanh Lam
|
Công ty TNHH MTV Thanh Lam
|
Cụm công nghiệp Thủy Phương
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
21
|
Bộ sản phẩm Nón lá Thủy Thanh
|
Cơ sở nón lá Nguyễn Thị Kiềm
|
Thôn Vân Thê Nam, xã Thủy Thanh
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
22
|
Sản phẩm dao sạch và sản phẩm nghề rèn
truyền thống Cầu Vực
|
Cơ sở rèn Trường Tiến
|
Phường Thủy Châu
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
23
|
Bộ sản phẩm áo dài truyền thống
|
Công ty TNHH MTV Thương mại SH
|
Số 308/2 đường Trưng Nữ Vương, phường Thủy
Phương
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
24
|
Bộ sản phẩm mỹ nghệ lưu niệm Tranh đĩa Tứ
linh Cung đình Huế
|
Cơ sở điêu khắc gỗ mỹ nghệ Phúc Mai
|
Số 71 đường Võ Trác, phường Thủy Châu
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
25
|
Bộ giày thời trang ứng dụng thủ công mỹ
nghệ truyền thống
|
Công ty TNHH MTV Sản xuất Thương mại và
Dịch vụ Xưa
|
M52 KĐT Đông Nam Thủy An, phường Thủy Dương
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
26
|
Bộ sản phẩm Nón lá
|
Cơ sở nón lá Nguyễn Thị Kiềm
|
Thôn Vân Thê Nam, xã Thủy Thanh
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
27
|
Bộ tranh pháp lam Cửu đỉnh và Thế Miếu
|
DNTN Vẽ tranh pháp lam Cung đình
|
Kiệt 447 đường Nguyễn Tất Thành, phường
Thủy Phương
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
28
|
Bộ sản phẩm bàn ghế sản xuất từ gỗ rừng
trồng
|
Công ty TNHH MTV Thanh Lam
|
Cụm công nghiệp Thủy Phương, phường Thủy
Phương
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
29
|
Bộ sản phẩm chăm sóc sức khỏe và mỹ phẩm
thiên nhiên nhãn hiệu Sao La
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Liên
Minh Xanh
|
Thôn Hạ, xã Dương Hòa
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
30
|
Bộ sản phẩm tinh dầu tràm Huế hiệu Kim Vui
|
Công ty TNHH MTV Sản xuất tinh dầu Kim Vui
|
Số 30 đường Lương Thế Vinh, phường Thủy
Dương
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
31
|
Sản phẩm trà mướp đắng túi lọc và mướp đắng
sao khô
|
Hợp tác xã nông nghiệp Thủy Dương
|
Số 98 đường Nguyễn Tất Thành phường Thủy
Dương
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
32
|
Bộ sản phẩm hương thắp 100% thành phần từ
thiên nhiên nhãn hiệu Tân Nguyên
|
Công ty TNHH MTV Tân Nguyên
|
Thôn 1B, xã Thủy Phù
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
|
HƯƠNG TRÀ (9 sản phẩm)
|
|
|
|
1
|
Bún Vân Cù
|
Tổ hợp tác sản xuất Bún Vân Cù
|
Thôn Vân Cù - Nam Thanh, xã Hương Toàn
|
- Chủ thể giai đoạn
2019-2020
- Sản phẩm Làng nghề truyền thống
|
2
|
Đông trùng hạ thảo Narasa
|
HTX Nông nghiệp xanh Narasa
|
Thôn Quang Lộc, xã Hương Bình
|
Sản phẩm đã có
|
3
|
Thanh trà Hương Vân
|
HTX NN Hương Vân
|
TDP Lai Bằng, phường Hương Vân
|
Sản phẩm đã có
|
4
|
Ổi Hương Xuân
|
HTX NN Tây Xuân
|
Phường Hương Xuân
|
Sản phẩm đã có
|
5
|
Dầu lạc Văn Xá
|
HTX NN Văn Xá Tây
|
TDP Giáp Thượng 1, phường Hương Văn
|
Sản phẩm đã có
|
6
|
Dầu tràm Hương Văn
|
HTX NN Văn Xá Tây
|
TDP Giáp Thượng 1, phường Hương Văn
|
Sản phẩm đã có
|
7
|
Bánh gói Hương Cần
|
Tổ hợp tác
|
Xã Hương Toàn
|
Sản phẩm đã có (dự kiến thành lập Tổ hợp
tác)
|
8
|
Kiệu
|
HTX NN La Chữ
|
Phường Hương Chữ
|
Sản phẩm đã có
|
9
|
Nhang cây cao cấp Vĩnh Thuận Phát
|
Công ty CP Thương mại và Sản xuất Nhang
Thái Hưng
|
Số 57 đường Độc Lập, phường Tứ Hạ
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
|
THÀNH PHỐ HUẾ (31 sản phẩm)
|
|
|
|
1
|
Thanh trà Thủy Biều
|
HTX Thủy Biều
|
Phường Thủy Biều
|
Sản phẩm đã có
|
2
|
Mứt gừng bà Nguyệt
|
Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Nguyệt
|
Phường Kim Long
|
Sản phẩm đã có
|
3
|
Nước mắm và các sản phẩm từ mắm Cô Ry
|
Cơ sở chế biến mắm Cô Ry
|
Phường Phú Thượng
|
Sản phẩm đã có
|
4
|
Hành lá Hương An
|
HTX Hương An
|
Phường Hương An
|
Sản phẩm mới
|
5
|
Hương trầm Thủy Xuân
|
Hội Hương Trầm Thủy Xuân
|
Phường Thủy Xuân
|
Sản phẩm đã có
|
6
|
Tinh dầu tràm
|
Công ty TNHH Kỳ Nam Anh
|
Phường Thủy Xuân
|
Sản phẩm đã có
|
7
|
Các sản phẩm từ Sen
|
Công ty Huế Việt
|
Phường Xuân Phú
|
Sản phẩm đã có
|
8
|
Yến sào Anna
|
Hộ kinh doanh yến sào Lộc Hà
|
Phường An Đông
|
Sản phẩm đã có
|
9
|
Bánh tráng Lưu Bảo
|
HTX Hương Hồ
|
Phường Hương Hồ
|
Sản phẩm đã có
|
10
|
Bưởi Đỏ Hương Hồ
|
HTX Hương Hồ 1
|
Phường Hương Hồ
|
Sản phẩm đã có
|
11
|
Lọng đèn từ mây tre
|
Cơ sở Lọng đèn Hoàng Ngọc Tuyên
|
Phường Phường Đúc
|
Sản phẩm đã có
|
12
|
Gia vị bún bò Huế
|
CT TNHH SX và TM YesHue
|
Phường Thuận Hòa
|
Sản phẩm đã có
|
13
|
Gia vị bún chay Huế
|
CT TNHH SX và TM YesHue
|
Phường Thuận Hòa
|
Sản phẩm đã có
|
14
|
Tương ớt Huế
|
CT TNHH SX và TM YesHue
|
Phường Thuận Hòa
|
Sản phẩm đã có
|
15
|
Mì Hoành thánh (hộp)
|
CT TNHH SX và TM YesHue
|
Phường Thuận Hòa
|
Sản phẩm mới (dự kiến)
|
16
|
Bún bò Huế (hộp)
|
CT TNHH SX và TM YesHue
|
Phường Thuận Hòa
|
Sản phẩm mới (dự kiến)
|
17
|
Bánh canh cá lóc (hộp)
|
CT TNHH SX và TM YesHue
|
Phường Thuận Hòa
|
Sản phẩm mới (dự kiến)
|
18
|
Phở bò (hộp)
|
CT TNHH SX và TM YesHue
|
Phường Thuận Hòa
|
Sản phẩm mới (dự kiến)
|
19
|
Nếp rằn Hương Phong
|
HTX Vân An, Thuận Hòa
|
Xã Hương Phong
|
Sản phẩm đã có
|
20
|
Hoa giấy Thanh tiên
|
Phú Mậu
|
Xã Phú Mậu
|
Sản phẩm đã có
|
21
|
Bánh ép Thuận An
|
Công ty TNHH MTV TP Seafood
|
Phường Thuận An
|
Sản phẩm đã có
|
22
|
Nước mắm ruốc truyền thống
|
Công ty TNHH MTV TP Seafood
|
Phường Thuận An
|
Sản phẩm đã có
|
23
|
Tinh dầu Ngọc Hiếu (dầu tràm, tỏi, ngũ sắc,
quế, sả chanh)
|
Hộ kinh doanh Hồ Thị Ngọc Hiếu
|
Phường Thuận Lộc
|
Sản phẩm đã có
|
24
|
Đúc đồng Nguyễn Phùng Sơn
|
DNTN Nguyễn Phùng Sơn
|
Phường Phường Đúc
|
Sản phẩm đã có
|
25
|
Nước mắm ruốc truyền thống “Con ruốc vàng”
|
HKD Lê Văn Minh
|
Phường Thuận An
|
Sản phẩm đã có
|
26
|
Bộ sản phẩm nhạc cụ truyền thống
|
Công ty TNHH MTV Nhạc cụ Tân Châu
|
Kiệt 9, thôn Công Lương, Thủy Vân, (nay thuộc
phường Thủy Vân, thành phố Huế)
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
27
|
Bộ sản phẩm nhạc cụ Guitar và bộ Guitar
hàng nhỏ lưu niệm
|
Công ty TNHH MTV Nhạc cụ Tân Châu
|
Thôn Công Lương, xã Thủy Vân (nay thuộc
phường Thủy Vân, thành phố Huế)
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
28
|
Lồng Chim Đĩa bách điểu
|
Cơ sở sản xuất Tre mỹ nghệ Đoàn Minh Căn
|
Thôn Dương Nổ Đông, xã Phú Dương (nay thuộc
xã Phú Dương, thành phố Huế)
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
29
|
Hoa sen hộp (có đế)
|
Cơ sở sản xuất Hoa giấy truyền thống Thân
Văn Huy
|
Thôn Thanh Vinh, xã Phú Mậu (nay thuộc xã
Phú Mậu, thành phố Huế)
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
30
|
Nước mắm ruốc truyền thống “Con ruốc vàng”
|
Hộ kinh doanh Lê Văn Minh
|
Số 80, đường Kinh Dương Vương, thị trấn
Thuận An (nay thuộc phường Thuận An TP Huế)
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
31
|
Mì vắt
|
Hộ kinh doanh Đặng Dũng
|
Thôn Minh Thanh, xã Hương Vinh (nay thuộc
phường Hương Vinh, thành phố Huế)
|
Sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
32
|
Mắm nêm, ruốc và nước mắm ruốc
|
Cơ sở sản xuất và chế biến thực phẩm Cô Ri
|
Lả i, phường Phú Thượng TP Huế
|
Sản phẩm CNNT
|
|
TỔNG
|
186 sản
phẩm/nhóm sản phẩm
|
|
|
PHỤ
LỤC III
DANH
MỤC SẢN PHẨM DỊCH VỤ DU LỊCH CỘNG ĐỒNG, DU LỊCH SINH THÁI VÀ ĐIỂM DU LỊCH TIỀM
NĂNG DỰ KIẾN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên sản
phẩm
|
Tên chủ thể
|
Địa chỉ chủ
thể sản xuất
|
Ghi chú
|
|
A LƯỚI
|
|
|
|
1
|
Du lịch sinh thái cộng đồng thác A Nôr
|
HTX
|
Hồng Kim
|
Sản phẩm
mới
|
2
|
Du lịch sinh thái cộng đồng thác Pâ Rle
Hồng Hạ
|
THT
|
Hồng Hạ
|
Sản phẩm
mới
|
3
|
Du lịch sinh thái cộng đồng Suối A lin
Trung Sơn
|
THT
|
Trung Sơn
|
Sản phẩm
mới
|
4
|
Du lịch sinh thái cộng đồng Suối Kan te
Hương Phong
|
THT
|
Hương Phong
|
Sản phẩm
mới
|
5
|
Du lịch sinh thái cộng đồng và điểm du lịch
làng A Nôr
|
HTX Du lịch
sinh thái cộng đồng A Nôr
|
Xã Hồng Kim
|
Sản phẩm
mới
|
|
HƯƠNG THỦY
|
|
|
|
1
|
Du lịch cộng đồng truyền thống Cầu Ngói
Thanh Toàn
|
Chủ thể
kinh tế
|
Xã Thủy
Thanh
|
Sản phẩm đã
có
|
|
HƯƠNG TRÀ
|
|
|
|
1
|
Du lịch Khe Đầy
|
HTX/Tổ hợp
tác du lịch cộng đồng Khe Đầy
|
Thôn Hòa
Hợp, xã Bình Thành
|
Sản phẩm đã
có (dự kiến thành lập HTX/THT du lịch cộng đồng Khe Đầy)
|
|
NAM ĐÔNG
|
|
|
|
1
|
Du lịch sinh thái gắn với tài nguyên bản
địa huyện Nam Đông
|
Công ty cổ
phần Đầu tư và Dịch vụ YesHue Eco
|
- Địa chỉ
công ty: 142 Khe Tre, thị trấn Khe Tre
|
Sản phẩm đã
có
|
|
PHONG ĐIỀN
|
|
|
|
1
|
Du lịch Thượng nguồn sông Ô Lâu
|
BQL Thượng
nguồn sông Ô Lâu
|
Xã Phong Mỹ
|
Sản phẩm đã
có
|
2
|
Du lịch Làng Cổ
|
BQL Làng Cổ
Phước Tích
|
Xã Phong
Hòa
|
Sản phẩm đã
có
|
|
PHÚ LỘC
|
|
|
|
1
|
Du lịch sinh thái Suối Tiên
|
HTX Nông
nghiệp, DV Thủy An
|
Xã Lộc Thủy
|
Sản phẩm
mới
|
2
|
Du lịch sinh thái Nhị Hồ
|
HTX Du Lịch
DV thác Nhị Hồ
|
Xã Lộc Trì
|
Sản phẩm
mới
|
|
PHÚ VANG
|
|
|
|
1
|
Du lịch sinh thái Đầm Chuồn
|
HTX Nông
nghiệp Phú An
|
Xã Phú An
|
- Chủ thể
mới
- Sản phẩm
mới
|
|
QUẢNG ĐIỀN
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ du lịch cộng đồng Ngư Mỹ Thạnh
|
HTX Dịch vụ
du lịch cộng đồng Tam Giang Quảng Lợi
|
Xã Quảng
Lợi
|
Sản phẩm đã
có
|
|
THÀNH PHỐ HUẾ
|
|
|
|
1
|
Rừng ngập mặn Rú Chá Hải Dương
|
Chủ thể
kinh tế
|
Xã Hải
Dương
|
Sản phẩm
mới
|
2
|
Mô hình trải nghiệm nông nghiệp vùng sản
xuất hoa và rau Phú Mậu
|
Chủ thể
kinh tế
|
Xã Phú Mậu
|
Sản phẩm
mới
|
|
TỔNG CỘNG
|
16 SẢN PHẨM
|
|
|
PHỤ
LỤC IV
DANH
MỤC HỆ THỐNG XÚC TIẾN VÀ QUẢNG BÁ SẢN PHẨM OCOP THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN CHƯƠNG
TRÌNH 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên trung
tâm/điểm
|
Tên chủ thể
(quản lý, vận hành trung tâm/điểm)
|
Địa chỉ
|
|
HƯƠNG THỦY
|
|
|
1
|
Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP tại
Chợ Phú Bài
|
Các chủ thể
của các cơ sở sản xuất
|
Phường Phú
Bài
|
2
|
Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP tại
khu vực Thanh Lam
|
Các chủ thể
của các cơ sở sản xuất
|
Phường Thủy
Phương
|
|
NAM ĐÔNG
|
|
|
1
|
Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, nông
đặc sản của địa phương - Khu du lịch sinh thái Thác Mơ - YesHue Eco
|
Công ty cổ
phần Đầu tư và Dịch vụ YesHue Eco
|
Địa chỉ
công ty: 142 Khe Tre, thị trấn Khe Tre.
Địa chỉ khu
du lịch: Thôn Xuân Phú xã Hương Phú
|
2
|
Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, nông
đặc sản của địa phương - Du lịch cộng đồng Thôn Dỗi
|
Hợp tác xã
Du lịch cộng đồng Thác KaZan
|
Thôn Dỗi xã
Thượng Lộ
|
|
PHONG ĐIỀN
|
|
|
1
|
Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP
|
Công ty CP
ĐTPT Công Thành
|
Xã Phong
Sơn
|
2
|
Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP
|
Công ty
TNHH MTV SXTMDV HiChaGol
|
Thị trấn
Phong Điền
|
3
|
Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP
|
Công ty
TNHH MTV Hữu cơ Huế Việt
|
Dự kiến xã
Phong An
|
4
|
Điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP
|
HTX NN An
Lỗ
|
Phong Hiền
|
|
PHÚ VANG
|
|
|
1
|
Trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm
OCOP, nông thôn tiêu biểu
|
Trung tâm
dịch vụ nông nghiệp huyện
|
Hòa Đa Tây
thị trấn Phú Đa
|
|
QUẢNG ĐIỀN
|
|
|
1
|
Cửa hàng kết nối tiêu thụ nông sản, đặc
sản, sản phẩm OCOP huyện Quảng Điền tại xã Quảng Phú
|
Cơ sở
Trương Thị Trang
|
Thôn Hạ
Lang, xã Quảng Phú
|
|
PHÚ LỘC
|
|
|
1
|
Trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm
OCOP (3 điểm)
|
Các chủ thể
kinh tế
|
Dự kiến
(1) Địa
điểm UBND xã Lộc Thủy cũ; (2) Văn phòng HTX Tiến Lực, xã Lộc An; (3) Trung
tâm dịch vụ nông nghiệp huyện Phú Lộc.
|
|
THÀNH PHỐ HUẾ
|
|
|
1
|
Trung tâm; điểm trưng bày, giới thiệu sản
phẩm OCOP (3 điểm)
|
Các chủ thể
kinh tế
|
Ban Quản lý
Bến xe Bến thuyền Thành phố Huế, các điểm du lịch, cơ sở đặc sản... có vị trí
giao thông thuận lợi
|
|
TỔNG CỘNG
|
12
điểm/trung tâm
|
|
PHỤ
LỤC V
KHÁI
TOÁN NHU CẦU KINH PHÍ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH OCOP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
TT
|
Nội dung
|
Tổng nhu
cầu 5 năm 2021-2025
(tr.đ)
|
Trong đó
|
Vốn hỗ trợ
từ ngân sách
|
Vốn lồng
ghép các chương trình, dự án khác
|
Vốn vay tín
dụng
|
Vốn do các
tổ chức kinh tế đầu tư
|
TW
|
Tỉnh
|
1
|
Kinh phí quản lý, điều hành Chương trình
OCOP, thực hiện Chu trình OCOP
|
3.550
|
2.750
|
500
|
-
|
|
800
|
2
|
Kinh phí đánh giá, phân hạng, sản phẩm
|
3.800
|
3.250
|
0
|
-
|
|
550
|
3
|
Đào tạo tập huấn
|
7.200
|
1.800
|
1.800
|
-
|
|
3.600
|
4
|
Chuẩn hóa, hoàn thiện, nâng cấp sản phẩm
theo tiêu chí sản phẩm OCOP
|
30.000
|
2.500
|
12.500
|
-
|
|
15.000
|
5
|
Xúc tiến thương mại
|
20.250
|
9.000
|
4.500
|
-
|
|
6.750
|
6
|
Chuyển đổi số
|
5.400
|
1.800
|
1.800
|
-
|
|
1.800
|
7
|
Thông tin tuyên truyền
|
5.400
|
1.800
|
1.800
|
-
|
|
1.800
|
|
Tổng cộng
|
76.100
|
22.900
|
22.900
|
-
|
-
|
30.300
|