|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
197/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 197/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
23 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023 TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Căn cứ Quyết định số 2559/QĐ-BTC ngày 07/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm
2023;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày
07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XIII kỳ họp thứ 13 về việc phân bổ vốn sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 từ nguồn vốn Trung ương và
vốn đối ứng ngân sách tỉnh.
Căn cứ Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày
12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn và chi ngân sách địa phương năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày
31/12/2022 của UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương
năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công
văn số 779/STC-NS ngày 21/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG phát triển
KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 là 399.680 triệu đồng,
trong đó:
+ Vốn ngân sách Trung ương: 359.565 triệu đồng.
+ Vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 40.115 triệu đồng.
(Chi tiết như Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cấp phát kinh phí
tại Điều 1 Quyết định này theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được bố trí kinh
phí tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí theo đúng quy định.
3. UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba
Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa và Nghĩa Hành chịu trách nhiệm:
a) Căn cứ nguồn kinh phí được UBND tỉnh giao tại Điều
1, chịu trách nhiệm giao dự toán chi tiết cho các cơ quan, đơn vị liên quan để
triển khai thực hiện trước ngày 30/3/2023 và gửi về Ban Dân tộc tỉnh, Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan.
b) Bố trí vốn đối ứng ngân sách cấp huyện đảm bảo
theo quy định tại Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh.
c) Định kỳ hàng quý và cuối năm báo cáo kết quả thực
hiện về các sở, ban ngành có liên quan để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Ban Dân tộc tỉnh (Thường trực Ban Chỉ đạo
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi tỉnh) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện của các
huyện và các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả cho UBND tỉnh để chỉ đạo.
4. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu trách nhiệm kiểm
soát, thanh toán kinh phí nêu trên theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Công Thương, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và
Truyền thông, Y tế, Tư pháp; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Bí thư Tỉnh đoàn, Chủ
tịch Hội Nông dân tỉnh, Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Chủ tịch Liên minh
Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện:
Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh: Dân tộc, VHXH, KTNS;
- VPUB: PCVP, KTTH, KTN, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXVHTin128.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 23/3/2023 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
Stt
|
Dự án/đơn vị
|
Phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2023
|
Tổng vốn
|
Ngân sách Trung ương
|
Trong đó
|
Chi tiết theo từng lĩnh vực
|
Ngân sách tỉnh
|
Chi tiết theo từng lĩnh vực
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
|
Các hoạt động kinh tế
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
|
Các hoạt động kinh tế
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
A
|
B
|
(1)= (2)+(8)
|
(2)=(3)+(4)+(5)+(6)+ (7)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(9)+ (10)+(11)+ (12)+(13)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
TỔNG CỘNG
|
399.680
|
359.565
|
53.151
|
12.039
|
6.546
|
268.253
|
19.576
|
40.115
|
5.763
|
1.454
|
687
|
30.070
|
2.141
|
|
Dự
án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
29.943
|
27.220
|
|
-
|
-
|
27.220
|
|
2.723
|
-
|
-
|
-
|
2.723
|
-
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
3.211
|
2.919
|
|
|
|
2.919
|
|
292
|
|
|
|
292
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
5.289
|
4.808
|
|
|
|
4.808
|
|
481
|
|
|
|
481
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
8.070
|
7.336
|
|
|
|
7.336
|
|
734
|
|
|
|
734
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
10.104
|
9.185
|
|
|
|
9.185
|
|
919
|
|
|
|
919
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
2.226
|
2.024
|
|
|
|
2.024
|
|
202
|
|
|
|
202
|
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
472
|
429
|
|
|
|
429
|
|
43
|
|
|
|
43
|
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
263
|
239
|
|
|
|
239
|
|
24
|
|
|
|
24
|
|
8
|
Huyện Nghĩa Hành
|
308
|
280
|
|
|
|
280
|
|
28
|
|
|
|
28
|
|
|
Dự
án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế
mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
220.634
|
197.676
|
-
|
-
|
-
|
197.676
|
-
|
22.958
|
-
|
-
|
-
|
22.958
|
|
I
|
Tiểu dự án 1:
Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao
thu nhập cho người dân
|
69.000
|
60.000
|
-
|
-
|
-
|
60.000
|
-
|
9.000
|
|
-
|
-
|
9.000
|
|
1
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
69.000
|
60.000
|
|
|
|
60.000
|
|
9.000
|
|
|
|
9.000
|
|
II
|
Tiểu dự án 2: Hỗ
trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy
khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
|
151.634
|
137.676
|
-
|
-
|
-
|
137.676
|
-
|
13.958
|
-
|
-
|
-
|
13.958
|
|
|
* Đầu tư, hỗ trợ
phát triển vùng trồng dược liệu quý
|
5.503
|
5.003
|
|
|
|
5.003
|
|
500
|
|
|
|
500
|
|
1
|
Huyện Trà Bồng
|
5.503
|
5.003
|
|
|
|
5.003
|
|
500
|
|
|
|
500
|
|
|
* Hỗ trợ phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp
và thu hút đầu tư
|
146.131
|
132.673
|
-
|
-
|
-
|
132.673
|
-
|
13.458
|
-
|
-
|
-
|
13.458
|
|
|
Phân bổ cho các sở,
ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
4.315
|
3.750
|
-
|
-
|
-
|
3.750
|
-
|
565
|
-
|
-
|
-
|
565
|
|
1
|
Sở Công Thương
|
863
|
750
|
|
|
|
750
|
|
113
|
|
|
|
113
|
|
2
|
Liên minh Hợp tác
xã tỉnh
|
863
|
750
|
|
|
|
750
|
|
113
|
|
|
|
113
|
|
3
|
Tỉnh đoàn
|
863
|
750
|
|
|
|
750
|
|
113
|
|
|
|
113
|
|
4
|
Hội Nông dân tỉnh
|
863
|
750
|
|
|
|
750
|
|
113
|
|
|
|
113
|
|
5
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
863
|
750
|
|
|
|
750
|
|
113
|
|
|
|
113
|
|
|
Phân bổ cho các huyện
theo tiêu chí
|
141.816
|
128.923
|
-
|
|
-
|
128.923
|
-
|
12.893
|
|
-
|
-
|
12.893
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
29.245
|
26.586
|
|
|
|
26.586
|
|
2.659
|
|
|
|
2.659
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
25.001
|
22.728
|
|
|
|
22.728
|
|
2.273
|
|
|
|
2.273
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
37.692
|
34.265
|
|
|
|
34.265
|
|
3.427
|
|
|
|
3.427
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
41.239
|
37.490
|
|
|
|
37.490
|
|
3.749
|
|
|
|
3.749
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
7.821
|
7.110
|
|
|
|
7.110
|
|
711
|
|
|
|
711
|
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
818
|
744
|
|
|
|
744
|
|
74
|
|
|
|
74
|
|
|
Dự
án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực
dân tộc
|
17.238
|
15.672
|
-
|
-
|
-
|
15.672
|
-
|
1.566
|
-
|
-
|
-
|
1.566
|
|
|
Tiểu dự án 1: Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
|
17.238
|
15.672
|
|
-
|
-
|
15.672
|
-
|
1.566
|
-
|
-
|
-
|
1.566
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
3.487
|
3.170
|
|
|
|
3.170
|
|
317
|
|
|
|
317
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
2.916
|
2.651
|
|
|
|
2.651
|
|
265
|
|
|
|
265
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
4.337
|
3.943
|
|
|
|
3.943
|
|
394
|
|
|
|
394
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
5.214
|
4.740
|
|
|
|
4.740
|
|
474
|
|
|
|
474
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
1.170
|
1.064
|
|
|
|
1.064
|
|
106
|
|
|
|
106
|
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
114
|
104
|
|
|
|
104
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
Dự án 5: Phát
triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
58.914
|
53.151
|
53.151
|
-
|
-
|
|
-
|
5.763
|
5.763
|
-
|
-
|
-
|
|
I
|
Tiểu dự án 1: Đổi
mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù
chữ
|
6.041
|
5.443
|
5.443
|
-
|
-
|
-
|
-
|
598
|
598
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Phân bổ cho các sở,
ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
1.251
|
1.088
|
1.088
|
|
|
|
|
163
|
163
|
|
|
|
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1.251
|
1.088
|
1.088
|
|
|
|
|
163
|
163
|
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện
(theo tiêu chí)
|
4.790
|
4.355
|
4.355
|
-
|
-
|
-
|
-
|
435
|
435
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
1.088
|
989
|
989
|
|
|
|
|
99
|
99
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
2.841
|
2.583
|
2.583
|
|
|
|
|
258
|
258
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
422
|
384
|
384
|
|
|
|
|
38
|
38
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
439
|
399
|
399
|
|
|
|
|
40
|
40
|
|
|
|
|
II
|
Tiểu dự án 2: Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng
nhu cầu nhân lực
|
8.120
|
7.217
|
7.217
|
-
|
|
-
|
-
|
903
|
903
|
|
-
|
-
|
|
|
* Nội dung 1: Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc
|
4.149
|
3.608
|
3.608
|
|
|
|
|
541
|
541
|
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các sở,
ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
4.149
|
3.608
|
3.608
|
|
|
|
|
541
|
541
|
|
|
|
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
4.149
|
3.608
|
3.608
|
|
|
|
|
541
|
541
|
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện
(theo tiêu chí)
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
* Nội dung 2:
Đào tạo đại học, sau đại học
|
3.971
|
3.609
|
3.609
|
-
|
-
|
-
|
-
|
362
|
362
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Phân bổ cho các sở,
ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện
(theo tiêu chí)
|
3.971
|
3.609
|
3.609
|
-
|
-
|
|
-
|
362
|
362
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
575
|
523
|
523
|
|
|
|
|
52
|
52
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
435
|
395
|
395
|
|
|
|
|
40
|
40
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
974
|
885
|
885
|
|
|
|
|
89
|
89
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
1.286
|
1.169
|
1.169
|
|
|
|
|
117
|
117
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
701
|
637
|
637
|
|
|
|
|
64
|
64
|
|
|
|
|
III
|
Tiểu dự án 3:
Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm
|
32.518
|
29.468
|
29.468
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.050
|
3.050
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Phân bổ cho các sở,
ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
2.371
|
2.062
|
2.062
|
|
|
|
|
309
|
309
|
|
|
|
|
1
|
Sở Lao động -
Thương binh và xã hội
|
2.371
|
2.062
|
2.062
|
|
|
|
|
309
|
309
|
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện
(theo tiêu chí)
|
30.147
|
27.406
|
27.406
|
-
|
-
|
|
-
|
2.741
|
2.741
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
10.700
|
9.727
|
9.727
|
|
|
|
|
973
|
973
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
1.070
|
972
|
972
|
|
|
|
|
98
|
98
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
13.401
|
12.183
|
12.183
|
|
|
|
|
1.218
|
1.218
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
3.533
|
3.212
|
3.212
|
|
|
|
|
321
|
321
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
1.069
|
972
|
972
|
|
|
|
|
97
|
97
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
374
|
340
|
340
|
|
|
|
|
34
|
34
|
|
|
|
|
IV
|
Tiểu dự án 4:
Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở
các cấp
|
12.235
|
11.023
|
11.023
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.212
|
1.212
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Phân bổ cho các sở,
ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
2.534
|
2.204
|
2.204
|
|
|
|
|
330
|
330
|
|
|
|
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2.534
|
2.204
|
2.204
|
|
|
|
|
330
|
330
|
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện
(theo tiêu chí)
|
9.701
|
8.819
|
8.819
|
-
|
|
-
|
-
|
882
|
882
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
2.047
|
1.861
|
1.861
|
|
|
|
|
186
|
186
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
1.659
|
1.508
|
1.508
|
|
|
|
|
151
|
151
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
2.397
|
2.179
|
2.179
|
|
|
|
|
218
|
218
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
3.010
|
2.736
|
2.736
|
|
|
|
|
274
|
274
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
552
|
502
|
502
|
|
|
|
|
50
|
50
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
36
|
33
|
33
|
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
Dự
án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn
với phát triển du lịch
|
4.704
|
4.196
|
-
|
4.196
|
-
|
-
|
-
|
508
|
-
|
508
|
-
|
-
|
-
|
|
Phân bổ cho các sở,
ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
2.026
|
1.762
|
|
1.762
|
|
|
|
264
|
|
264,0
|
|
|
|
1
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
2.026
|
1.762
|
|
1.762
|
|
|
|
264
|
|
264,0
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện
(theo tiêu chí)
|
2.678
|
2.434
|
|
2.434
|
-
|
-
|
-
|
244
|
-
|
244,0
|
-
|
-
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
835
|
759
|
|
759
|
|
|
|
76
|
|
76,0
|
|
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
515
|
468
|
|
468
|
|
|
|
47
|
|
47,0
|
|
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
252
|
229
|
|
229
|
|
|
|
23
|
|
23,0
|
|
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
749
|
681
|
|
681
|
|
|
|
68
|
|
68,0
|
|
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
310
|
282
|
|
282
|
|
|
|
28
|
|
28,0
|
|
|
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
17
|
15
|
|
15
|
|
|
|
2
|
|
2,0
|
|
|
|
|
Dự
án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc
thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
7.233
|
6.546
|
-
|
-
|
6.546
|
-
|
-
|
687
|
-
|
-
|
687
|
-
|
-
|
|
Phân bổ cho các sở,
ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
752
|
654
|
|
|
654
|
|
|
98
|
|
|
98
|
|
|
1
|
Sở Y tế
|
752
|
654
|
|
|
654
|
|
|
98
|
|
|
98
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện
(theo tiêu chí)
|
6.481
|
5.892
|
-
|
-
|
5.892
|
-
|
-
|
589
|
-
|
-
|
589
|
-
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
1.420
|
1.291
|
|
|
1.291
|
|
|
129
|
|
|
129
|
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
1.074
|
976
|
|
|
976
|
|
|
98
|
|
|
98
|
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
1.551
|
1.410
|
|
|
1.410
|
|
|
141
|
|
|
141
|
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
1.937
|
1.761
|
|
|
1.761
|
|
|
176
|
|
|
176
|
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
429
|
390
|
|
|
390
|
|
|
39
|
|
|
39
|
|
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
35
|
32
|
|
|
32
|
|
|
3
|
|
|
3
|
|
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
35
|
32
|
|
|
32
|
|
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
Dự
án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với
phụ nữ và trẻ em
|
17.058
|
15.369
|
-
|
-
|
-
|
|
15.369
|
1.689
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.689
|
|
Phân bổ cho các sở,
ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
3.533
|
3.073
|
|
|
|
|
3.073
|
460
|
|
|
|
|
460
|
1
|
Hội Liên hiệp phụ nữ
tỉnh
|
3.533
|
3.073
|
|
|
|
|
3.073
|
460
|
|
|
|
|
460
|
|
Phân bổ cho các huyện
(theo tiêu chí)
|
13.525
|
12.296
|
-
|
-
|
-
|
|
12.296
|
1.229
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.229
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
2.847
|
2.588
|
|
|
|
|
2.588
|
259
|
|
|
|
|
259
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
2.288
|
2.080
|
|
|
|
|
2.080
|
208
|
|
|
|
|
208
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
3.304
|
3.004
|
|
|
|
|
3.004
|
300
|
|
|
|
|
300
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
4.223
|
3.839
|
|
|
|
|
3.839
|
384
|
|
|
|
|
384
|
5
|
Huyện Minh Long
|
762
|
693
|
|
|
|
|
693
|
69
|
|
|
|
|
69
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
101
|
92
|
|
|
|
|
92
|
9
|
|
|
|
|
9
|
|
Dự
án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc
còn nhiều khó khăn
|
32.307
|
29.341
|
- .
|
-
|
-
|
25.134
|
4.207
|
2.966
|
-
|
-
|
-
|
2.514
|
452
|
I
|
Tiểu dự án 1: Đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có
khó khăn đặc thù
|
27.648
|
25.134
|
-
|
-
|
-
|
25.134
|
-
|
2.514
|
-
|
-
|
-
|
2.514
|
-
|
|
Phân bổ cho các sở,
ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
Phân bổ cho các huyện
(theo tiêu chí)
|
27.648
|
25.134
|
-
|
-
|
-
|
25.134
|
-
|
2.514
|
-
|
-
|
-
|
2.514
|
-
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
8.466
|
7.696
|
|
|
|
7.696
|
|
770
|
|
|
|
770
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
3.359
|
3.054
|
|
|
|
3.054
|
|
305
|
|
|
|
305
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
5.792
|
5.265
|
|
|
|
5.265
|
|
527
|
|
|
|
527
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
7.979
|
7.254
|
|
|
|
7.254
|
|
725
|
|
|
|
725
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
1.843
|
1.675
|
|
|
|
1.675
|
|
168
|
|
|
|
168
|
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
87
|
79
|
|
|
|
79
|
|
8
|
|
|
|
8
|
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
122
|
111
|
|
|
|
111
|
|
11
|
|
|
|
11
|
|
II
|
Tiểu dự án 2: Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
|
4.659
|
4.207
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.207
|
452
|
-
|
-
|
-
|
-
|
452
|
|
Phân bổ cho các sở,
ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
725
|
631
|
|
|
|
|
631
|
94
|
|
|
|
|
94
|
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
725
|
631
|
|
|
|
|
631
|
94
|
|
|
|
|
94
|
|
Phân bổ cho các huyện
(theo tiêu chí)
|
3.934
|
3.576
|
|
-
|
-
|
-
|
3.576
|
358
|
-
|
-
|
-
|
-
|
358
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
510
|
464
|
|
|
|
|
464
|
46
|
|
|
|
|
46
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
679
|
617
|
|
|
|
|
617
|
62
|
|
|
|
|
62
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
438
|
398
|
|
|
|
|
398
|
40
|
|
|
|
|
40
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
657
|
597
|
|
|
|
|
597
|
60
|
|
|
|
|
60
|
5
|
Huyện Minh Long
|
569
|
517
|
|
|
|
|
517
|
52
|
|
|
|
|
52
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
242
|
220
|
|
|
|
|
220
|
22
|
|
|
|
|
22
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
352
|
320
|
|
|
|
|
320
|
32
|
|
|
|
|
32
|
8
|
Huyện Nghĩa Hành
|
487
|
443
|
|
|
|
|
443
|
44
|
|
|
|
|
44
|
|
Dự
án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương
trình
|
11.649
|
10.394
|
-
|
7.843
|
-
|
2.551
|
-
|
1.255
|
-
|
946
|
-
|
309
|
-
|
I
|
Tiểu dự án 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ
biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng
bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
|
6.963
|
6.217
|
-
|
6.217
|
|
-
|
-
|
746
|
-
|
746
|
-
|
-
|
-
|
|
Phân bổ cho các sở,
ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
2.857
|
2.485
|
-
|
2.485
|
-
|
-
|
-
|
372
|
-
|
372
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
2.501
|
2.175
|
|
2.175
|
|
|
|
326
|
|
326
|
|
|
|
2
|
Sở Tư pháp
|
356
|
310
|
|
310
|
|
|
|
46
|
|
46
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện
(theo tiêu chí)
|
4.106
|
3.732
|
-
|
3.732
|
-
|
-
|
-
|
374
|
-
|
374
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
942
|
856
|
|
856
|
|
|
|
86
|
|
86
|
|
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
605
|
550
|
|
550
|
|
|
|
55
|
|
55
|
|
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
875
|
795
|
|
795
|
|
|
|
80
|
|
80
|
|
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
1.214
|
1.104
|
|
1.104
|
|
|
|
110
|
|
110
|
|
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
336
|
305
|
|
305
|
|
|
|
31
|
|
31
|
|
|
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
67
|
61
|
|
61
|
|
|
|
6
|
|
6
|
|
|
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
67
|
61
|
|
61
|
|
|
|
6
|
|
6
|
|
|
|
II
|
Tiểu dự án 2: Ứng
dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an
ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
1.826
|
1.626
|
-
|
1.626
|
-
|
-
|
-
|
200
|
-
|
200
|
-
|
-
|
-
|
|
Phân bổ cho các sở,
ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
875
|
762
|
-
|
762
|
-
|
-
|
-
|
113
|
-
|
113
|
-
|
-
|
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
317
|
276
|
|
276
|
|
|
|
41
|
|
41
|
|
|
|
2
|
Liên minh Hợp tác
xã tỉnh
|
279
|
243
|
|
243
|
|
|
|
36
|
|
36
|
|
|
|
3
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
279
|
243
|
|
243
|
|
|
|
36
|
|
36
|
|
|
|
|
Phân bổ cho các huyện
(theo tiêu chí)
|
951
|
864
|
-
|
864
|
-
|
-
|
-
|
87
|
-
|
87
|
-
|
-
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
205
|
186
|
|
186
|
|
|
|
19
|
|
19
|
|
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
167
|
152
|
|
152
|
|
|
|
15
|
|
15
|
|
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
241
|
219
|
|
219
|
|
|
|
22
|
|
22
|
|
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
283
|
257
|
|
257
|
|
|
|
26
|
|
26
|
|
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
55
|
50
|
|
50
|
|
|
|
5
|
|
5
|
|
|
|
III
|
Tiểu dự án 3: Kiểm
tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
|
2.860
|
2.551
|
-
|
-
|
-
|
2.551
|
-
|
309
|
-
|
-
|
-
|
309
|
-
|
|
Phân bổ cho các sở,
ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
1.201
|
1.044
|
-
|
-
|
-
|
1.044
|
-
|
157
|
-
|
-
|
-
|
157
|
-
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
294
|
255
|
|
|
|
255
|
|
39
|
|
|
|
39
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
87
|
76
|
|
|
|
76
|
|
11
|
|
|
|
11
|
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
14
|
12
|
|
|
|
12
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
4
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
87
|
76
|
|
|
|
76
|
|
11
|
|
|
|
11
|
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
87
|
76
|
|
|
|
76
|
|
11
|
|
|
|
11
|
|
6
|
Sở Y tế
|
87
|
76
|
|
|
|
76
|
|
11
|
|
|
|
11
|
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư,
|
87
|
76
|
|
|
|
76
|
|
11
|
|
|
|
11
|
|
8
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh
|
87
|
76
|
|
|
|
76
|
|
11
|
|
|
|
11
|
|
9
|
Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh
|
118
|
102
|
|
|
|
102
|
|
16
|
|
|
|
16
|
|
10
|
Sở Tài chính
|
17
|
15
|
|
|
|
15
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
11
|
Sở Tư pháp
|
59
|
51
|
|
|
|
51
|
|
8
|
|
|
|
8
|
|
12
|
Sở Công Thương
|
59
|
51
|
|
|
|
51
|
|
8
|
|
|
|
8
|
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
59
|
51
|
|
|
|
51
|
|
8
|
|
|
|
8
|
|
14
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
59
|
51
|
|
|
|
51
|
|
8
|
|
|
|
8
|
|
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
1.659
|
1.507
|
-
|
-
|
|
1.507
|
-
|
152
|
-
|
-
|
-
|
152
|
-
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
361
|
328
|
|
|
|
328
|
|
33
|
|
|
|
33
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
279
|
254
|
|
|
|
254
|
|
25
|
|
|
|
25
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
405
|
368
|
|
|
|
368
|
|
37
|
|
|
|
37
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
496
|
451
|
|
|
|
451
|
|
45
|
|
|
|
45
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
106
|
96
|
|
|
|
96
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
6
|
5
|
|
|
|
5
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
6
|
5
|
|
|
|
5
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
Quyết định 197/QĐ-UBND phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 từ nguồn vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 197/QĐ-UBND phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ngày 23/03/2023 từ nguồn vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
204
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|