ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1947/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế phối hợp công bố, công
khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số
1957/TTr-SCT ngày 13/10/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số
780/STP-KSTTHC ngày 19/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính
mới ban hành, 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, 01 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (có Danh mục và nội dung
thủ tục hành chính kèm theo).
1. Sở Công Thương tổ chức niêm yết công khai và giải quyết
các thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Văn phòng UBND tỉnh đăng nhập các thủ tục hành chính
được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính chậm nhất trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công
bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các
thủ tục hành chính không sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Công Thương đã được công bố tại Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 30/6/2017
của Chủ tịch UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Công Thương, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: KT, CBTH;
- Lưu VT, NCbdv501.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Trường
Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương:
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
I. Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa
|
1
|
Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Công Thương
|
|
2
|
Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Công Thương
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương:
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung
sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Trang
|
I. Lĩnh vực điện
|
|
1
|
T-QNG-268594-TT
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện
|
Thông tư 12/2017/TT-BCT ngày 31/7/2017 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương
|
|
2
|
T-QNG-268595-TT
|
Cấp giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng các công trình
đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống
|
|
3
|
T-QNG-268597-TT
|
Cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công các công trình
đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống.
|
|
4
|
T-QNG-268599-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động phát điện
đối với các nhà máy điện có quy mô công suất từ 1MW đến 3MW
|
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Công Thương:
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi
bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực xuất nhập khẩu
|
1
|
T-QNG-268718-TT
|
Thủ tục xác nhận Bản cam kết của thương nhân nhập khẩu
thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công
|
Thông tư số 14/2017/TT-BCT ngày 28/8/2017 của Bộ Công
Thương Bãi bỏ Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với
một số sản phẩm thép
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền đến nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương hoặc qua
đường công văn, fax, thư điện tử đến Sở Công thương.
- Bước 3: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
* Đối với biểu mẫu gửi trực tiếp
+ Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy
định, công chức tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào
Biểu mẫu và trả ngay 01 Biểu mẫu cho thương nhân; đồng thời chuyển ngay 01 bản
Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát;
+ Trường hợp biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy
định, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung
và trả lại ngay Biểu mẫu cho thương nhân.
* Đối với Biểu mẫu gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:
+ Trường hợp biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy
định, cơ quan tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu
mẫu và gửi ngay theo đường bưu điện 01 bản cho thương nhân.
+ Trường hợp biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy
định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan tiếp nhận
thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung thành phần,
số lượng Biểu mẫu.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Sở Công Thương.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường công văn, fax, thư điện tử
đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ chế một cửa - Sở Công Thương, địa
chỉ: 58-60 Phạm Văn Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi; số fax: (0255)
3826988; địa chỉ thư điện tử: sct@quangngai.gov.vn.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo Cơ
chế một cửa - Sở Công Thương.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc
trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6. Sáng: từ 7h00 đến 11h30; Chiều 13h30 đến 17h00.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 02 Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01
ban hành kèm theo thông tư số 08/2017/TT-BCT (Trong đó có các nội dung về: Công
văn gửi Biểu mẫu đăng ký giá; Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể, thuyết minh cơ
cấu tính giá hàng hóa đăng ký giá).
- 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương
nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị.
- Trường hợp gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm
bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu
thông báo hoặc gửi qua fax và đồng thời gửi bổ sung 01 bản chính thức qua đường
công văn để cơ quan tiếp nhận lưu hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu
mẫu theo quy định mà cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không yêu cầu thương nhân giải
trình về nội dung của Biểu mẫu thì thương nhân được mua, bán theo mức giá đăng
ký.
- Trường hợp biểu mẫu có nội dung chưa rõ ràng hoặc phải
giải trình về các yếu tố hình thành giá thì thương nhân giải trình và gửi văn
bản giải trình đến cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu tối đa không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức,
cá nhân giải trình cho đến ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu nhận văn bản giải
trình của tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận
Biểu mẫu hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của cơ quan, tổ chức.
- Thời hạn rà soát nội dung văn bản giải trình tối đa không
quá 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải trình tính theo dấu công văn
đến của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu. Hết thời hạn trên, nếu cơ quan này không có
văn bản yêu cầu thương nhân giải trình lại thì thương nhân được điều chỉnh giá
theo mức giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sữa
dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền được thực hiện: Sở Công Thương tỉnh
Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại
- Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Được mua, bán theo giá đã đăng ký.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu đăng ký giá theo hướng dẫn tại phụ lục số 01 ban
hành kèm theo thông tư số 08/2017/TT-BCT (Công văn đăng ký giá; Bảng đăng ký
mức giá bán cụ thể, thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa đăng ký giá)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời gian nhà nước thực hiện bình ổn giá bằng biện
pháp đăng ký giá, khi thương nhân thay đổi giá sản phẩm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
- Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá.
- Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ
Công Thương quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng
dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
Phụ lục số 1: BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
Tên đơn vị đăng ký giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …../ ...
V/v: đăng ký giá
|
…, ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận
Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện Thông tư số …………………ngày……… của Bộ Công Thương.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá
…….. gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá (trong đó có giải thích
việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp
tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày .../.../….
... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: ……………………………………………………………………
- Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………………
- Số fax: …………………………………………………………………………………………….
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký
giá của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1. (Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày, tháng,
năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu công văn đến)
2.
Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu
không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký
mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được
mua, bán theo mức giá đăng ký.
Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……… tháng ……… năm ……
|
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số…………ngày………tháng………năm……… của Công
ty………)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ)…………………………
Đăng ký giá (bán buôn, bán lẻ) :……………………………….cụ thể như sau:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá đăng ký hiện hành
|
Mức giá đăng ký mới
|
Mức tăng /
|
Tỷ lệ % tăng/giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /…..
(Ghi chú: Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu đăng ký giá bán
buôn thực tế của mình cùng với giá bán lẻ khuyến nghị)
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày…… tháng………năm ……
|
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ HÀNG HÓA
ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công
văn số………… ngày………tháng………năm……… của………)
(Đối với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính
sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO
MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày…… tháng………năm ……
|
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ HÀNG HÓA
ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số…………
ngày…………tháng………năm……… của…………)
(Đối với mặt hàng sản xuất trong
nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính
sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
A
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
D
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
Đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
E
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO
MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
2. Thủ tục tiếp nhận, rà soát biểu mẫu kê khai giá thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền đến nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương hoặc
qua đường công văn, fax, thư điện tử đến Sở Công thương.
- Bước 3: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
* Đối với Biểu mẫu gửi trực tiếp:
+ Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy
định, Công chức tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng năm vào Biểu
mẫu và trả ngay 01 bản cho thương nhân nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01
bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát;
+ Trường hợp biểu mẫu không đủ thành phần, số lượng theo quy
định, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung
và trả lại ngay Biểu mẫu cho thương nhân.
* Đối với Biểu mẫu gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử:
+ Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy
định, Công chức tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng năm vào Biểu
mẫu và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bản và gửi qua Fax 01 bản Biểu mẫu
cho thương nhân; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến đơn vị thụ lý hồ sơ
theo thẩm quyền để thực hiện rà soát;
+ Trường hợp biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy
định, tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng
văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung hồ sơ.
* Tổ chức cá nhân thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn
thiện đầy đủ thành phần nội dung Biểu mẫu theo quy định và nộp lại cho Sở Công
Thương tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận thông báo qua đường
công văn, fax, thư điện tử yêu cầu bổ sung hồ sơ.
* Khi điều chỉnh giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê
khai hoặc thông báo liền kề trước đó, thương nhân gửi thông báo điều chỉnh giá
theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT thay cho
kê khai giá. Trường hợp lũy kế các lần thông báo điều chỉnh vượt mức 5% so với
mức giá đã kê khai hoặc thông báo lần liền kề trước đó, thương nhân phải thực
hiện kê khai giá theo quy định tại Thông tư.
* Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức cá nhân kinh doanh
sữa và thực phẩm chức năng thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi đến cơ quan
tiếp nhận Biểu mẫu theo quy trình.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Sở Công Thương.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường công văn, fax, thư điện tử
đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương, địa chỉ : 58-60 Phạm Văn
Đồng - TP Quảng Ngãi - tỉnh Quảng Ngãi; số fax: (0255) 3826988; địa chỉ thư
điện tử: sct@quangngai.gov.vn.
- Trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công
Thương.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc
trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6. Sáng: từ 7h00 đến 11h30; Chiều 13h30 đến 17h00.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 02 Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02
ban hành kèm theo thông tư số 08/2017/TT-BCT (Công văn kê khai giá hàng hóa,
dịch vụ bán trong nước; Bảng kê khai mức giá) hoặc thông báo mức giá tại Phụ
lục số 03 ban hành ban hành kèm theo thông tư số 08/2017/TT-BCT (Văn bản thông
báo mức giá điều chỉnh tăng, giảm giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước trong
phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó; Bảng thông báo giá bán
lẻ trong nước).
- 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương
nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị.
- Trường hợp gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm
bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu theo địa chỉ đã được cơ quan tiếp nhận Biểu
mẫu thông báo hoặc gửi qua fax và đồng thời gửi bổ sung 01 bản chính thức qua
đường công văn để cơ quan tiếp nhận lưu hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy
định, công chức tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào
Biểu mẫu và trả ngay 01 bản cho thương nhân nộp trực tiếp hoặc gửi ngay theo
đường công văn 01 bản cho thương nhân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân sản xuất, nhập khẩu sản
phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; thương nhân kinh
doanh sản phẩm sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi trong
trường hợp giá bán cao hơn giá bán lẻ khuyến nghị đã kê khai với cơ quan chức
năng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện: Sở Công Thương Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại
- Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Được phép mua, bán theo giá đã kê
khai.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại phụ lục số 02 ban
hành kèm theo thông tư số 08/2017/TT-BCT (Công văn kê khai giá hàng hóa, dịch
vụ bán trong nước; Bảng kê khai mức giá).
- Thông báo mức giá theo hướng dẫn tại phụ lục số 03 ban
hành ban hành kèm theo thông tư số 08/2017/TT-BCT (Văn bản thông báo mức giá
điều chỉnh tăng, giảm giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước trong phạm vi 5% so
với mức giá đã kê khai liền kề trước đó; Bảng thông báo giá bán lẻ trong nước).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời gian nhà nước không áp dụng biện pháp bình ổn giá.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
- Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá.
- Thông tư số 08/2017/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ
Công Thương quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng
dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
Phụ lục số 2: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ………/…….
V/v kê khai giá hàng hóa,
|
…………, ngày…… tháng………năm ……
|
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp
nhận Văn bản kê khai giá....)
Thực hiện Thông tư số …………….. ngày ………………. của Bộ Công
Thương.
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hóa,
dịch vụ bán trong nước (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ……./…../…..
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: ………………………………………….
- Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai: …………………………………….
- Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………….
- Email: …………………………………………………………………
- Số fax:
..........................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai
giá của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp
nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và
đóng dấu công văn đến
Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày…… tháng………năm ……
|
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số………
ngày…………tháng………năm……… của………)
1. Mức giá kê khai (bán buôn, bán lẻ): Các mức giá tại tại
các địa bàn, khu vực khác nhau (nếu có).
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá kê khai hiện hành
|
Mức giá kê khai mới
|
Mức tăng/giảm
|
Tỷ lệ tăng/giảm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố
hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê
khai giá.
3. Ghi rõ các chính sách và mức khuyến mại, giảm giá hoặc
chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng, các điều kiện vận chuyển, giao
hàng, bán hàng kèm theo mức giá kê khai (nếu có).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …../…../…..
Ghi chú:
Mức giá kê khai là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu,
giảm giá (nếu có) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm.
Trường hợp lần đầu thực hiện kê khai giá với cơ quan quản lý nhà nước về giá
đối với sản phẩm mới thì gửi kèm theo Bảng xây dựng hình thành mức giá bán hàng
hóa, dịch vụ.
Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu kê khai giá bán lẻ khuyến
nghị cùng với giá bán buôn thực tế của doanh nghiệp.
Phụ lục số 3: MẪU THÔNG BÁO MỨC GIÁ
Tên đơn vị thực hiện
thông báo giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ………/…..
V/v thông báo mức giá điều chỉnh tăng, giảm giá hàng hóa,
|
……, ngày… tháng … năm ……
|
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp
nhận Biểu mẫu thông báo giá....)
Thực hiện Thông tư số ………………… ngày ………………… của Bộ Công
Thương.
... (tên đơn vị thông báo giá) thông báo mức giá sữa hoặc thực
phẩm chức năng bán trong nước điều chỉnh trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê
khai hoặc thông báo liền kề trước đó (Bảng thông báo mức giá đính kèm).
Mức giá này thực hiện từ ngày …../…./…..
... (tên đơn vị thông báo giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã thông báo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ đơn vị thực hiện thông báo giá: …………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………..
- Số fax:
.......................................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Thông báo mức giá
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp
nhận Văn bản thông báo giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Thông báo mức giá và
đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị thực hiện
thông báo giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày…… tháng………năm ……
|
BẢNG THÔNG BÁO GIÁ BÁN LẺ TRONG NƯỚC
(Kèm theo công
văn số……… ngày………tháng………năm……… của………)
1. Thông báo giá bán lẻ trong nước: Các mức giá tại các địa
bàn, khu vực khác nhau (nếu có).
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá kê khai/thông báo liền kề
trước
|
Mức giá thông báo
|
Mức tăng/giảm
|
Tỷ lệ tăng/ giảm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mức giá thông báo này thực hiện từ ngày …../…../…..
Ghi chú:
Mức giá thông báo là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu,
giảm giá (nếu có), đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện:
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Công Thương
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực,
Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận được yêu
cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải
bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép
hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm
định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Sở Công Thương (địa chỉ 58-60
Phạm Văn Đồng, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi);
- Trả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa Sở Công Thương
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7h đến 11h30, chiều 13h30
đến 17h).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh,
quản lý kỹ thuật theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
12/2017/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp, thẻ an
toàn điện của người có tên trong danh sách.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được
cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao
tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm: Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép; tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực
hoạt động điện lực theo đúng quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Phí: Theo quy định tại Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
giấy phép hoạt động điện lực:
- Phí thẩm định cấp phép: 700.000 đồng.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành
theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, vận hành, kèm theo
bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (theo Mẫu
3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật, gồm:
▪ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
▪ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Hợp tác xã;
▪ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật;
▪ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp
phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có
bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên
ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện
ít nhất 05 năm.
- Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành
điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được đào
tạo an toàn điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp với yêu
cầu của thị trường điện lực.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT ngày 31/7/2017 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt
động điện lực.
- Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép
hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực
Kính gửi:1
………………………………………………..
Tên tổ chức đề nghị:....................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):..............................................................................
Có trụ sở chính tại:………………… Điện thoại:……………Fax:……………;
Email:.............
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:……..
ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh
nghiệp…….., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ……..……..……..……..
(nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:..................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực và
phạm vi hoạt động sau đây:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho
... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép,
đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng
dấu)
|
___________________
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết
điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền
tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm công tác
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh
doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện,
phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục cấp giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình
đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV trở xuống:
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Công Thương
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực,
Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận được yêu
cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải
bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép
hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm
định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Sở Công Thương (địa chỉ 58-60
Phạm Văn Đồng, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi);
- Trả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa Sở Công Thương
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7h đến 11h30, chiều 13h30
đến 17h).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư
vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
12/2017/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao
động đã ký của chuyên gia tư vấn chính có tên trong danh sách với tổ chức tư
vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn
hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm
ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư
vấn.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được
cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao
tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm: Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép; tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực
hoạt động điện lực theo đúng quy định.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h. Phí: Theo quy định tại Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí thẩm định: 800.000 đồng
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành
theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư
vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp, (theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật, gồm:
▪ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
▪ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Hợp tác xã;
▪ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật;
▪ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp
phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về
thiết kế công trình, thiết bị đường dây và trạm biến áp, bảo vệ rơ le, điều
khiển tự động, đánh giá tác động môi trường, phân tích kinh tế - tài chính dự
án cho các công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp phù hợp.
- Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn
chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý
đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tài chính dự án,
địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
- Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện,
tự động hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh
nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thực hiện
ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
- Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ
trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ
trì thực hiện dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc
đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp
tương đương.
- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng
cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến
áp.
- Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình
đường dây và trạm biến áp như sau: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít
nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT ngày 31/7/2017 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt
động điện lực.
- Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép
hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực
Kính gửi:1
………………………………………………..
Tên tổ chức đề nghị:....................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):..............................................................................
Có trụ sở chính tại:……………………Điện thoại:…………Fax:……..; Email:......................
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:……....
ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh
nghiệp…….., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ……..……..……..……..
(nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:..................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực và
phạm vi hoạt động sau đây:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho
... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép,
đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng
dấu)
|
___________________
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết
điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN
LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch,
tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Số lượng dự án, công trình đã tham
gia
|
Chứng chỉ hành nghề
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính và chuyên gia tư vấn chủ trì
|
II.1
|
Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ
trì
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủ tục cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công các công
trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống:
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Công Thương
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực,
Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận được yêu
cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải
bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép
hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm
định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Sở Công Thương (địa chỉ 58-60
Phạm Văn Đồng, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi);
- Trả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa Sở Công Thương
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7h đến 11h30, chiều 13h30
đến 17h).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư
vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
12/2017/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao
động đã ký của chuyên gia tư vấn chính có tên trong danh sách với tổ chức tư
vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn
hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm
ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư
vấn.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được
cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao
tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm: Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép; tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực
hoạt động điện lực theo đúng quy định.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
h. Phí: Theo quy định tại Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí thẩm định: 800.000 đồng
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành
theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư
vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp, (theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật, gồm:
▪ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
▪ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Hợp tác xã;
▪ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật;
▪ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp
phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về
công nghệ và công trình đường dây và trạm biến áp.
- Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn
chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý
đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng.
- Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa, kinh tế, tài chính hoặc chuyên
ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn,
đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp
với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình đường dây và trạm biến áp.
- Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ
trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có kinh nghiệm chủ trì thực hiện giám
sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương
hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây và
trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng
cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến
áp.
- Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình
đường dây và trạm biến áp như sau: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít
nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT ngày 31/7/2017 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt
động điện lực.
- Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép
hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực
Kính gửi:1
………………………………………………..
Tên tổ chức đề nghị:....................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):..............................................................................
Có trụ sở chính tại:.............................................................. Điện
thoại:……………Fax:……………; Email:……………
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số:……..……..…….. ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh
nghiệp…….., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ……..……..……..……..
(nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:..................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực và
phạm vi hoạt động sau đây:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho
... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép,
đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng
dấu)
|
_________________
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết
điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN
LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch,
tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Số lượng dự án, công trình đã tham
gia
|
Chứng chỉ hành nghề
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính và chuyên gia tư vấn chủ trì
|
II.1
|
Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ
trì
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà
máy điện có quy mô công suất từ 1MW đến 3MW:
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Công Thương
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực,
Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận được yêu
cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải
bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn
bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép
hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm tiến hành thẩm
định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Sở Công Thương (địa chỉ 58-60
Phạm Văn Đồng, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi);
- Trả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa Sở Công Thương
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7h đến 11h30, chiều 13h30
đến 17h).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật,
đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư Thông tư số 12/2017/TT-BCT; bản sao bằng tốt nghiệp, thẻ an toàn
điện và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho
đội ngũ trưởng ca theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công
Thương ban hành.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư, chủ trương đầu
tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy
điện của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Bản sao Hợp đồng mua bán điện.
- Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật
trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Bản sao Biên bản nghiệm thu về hệ thống phòng cháy, chữa
cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
- Bản sao quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa
của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn
vị Điều độ hệ thống điện.
- Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị trường điện theo quy định;
bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện và
thị trường điện theo quy định.
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện; bản đăng ký an
toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; phương án bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an
toàn vùng hạ du đập theo quy định; báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập
thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được
cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao
tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm: Văn bản đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị
cấp giấy phép; tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu về đội
ngũ trực tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia lĩnh vực hoạt động
điện lực theo đúng quy định.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
h. Phí: Theo quy định tại Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Phí thẩm định: 2.100.000 đồng
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (ban hành
theo mẫu 01 kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia
chính, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp. (Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số
12/2017/TT-BCT).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật, gồm:
- Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và
hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
- Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật;
- Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp
phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khả thi phù hợp với
quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Có trang thiết bị công nghệ, phương
tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc theo thiết kế kỹ thuật được
duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có
thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận
hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào
tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều
khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện và thị
trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo
vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy của nhà máy điện được
cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
- Có quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập thủy điện đối với nhà
máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Điện lực.
- Thông tư số 12/2017/TT-BCT ngày 31/7/2017 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt
động điện lực.
- Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép
hoạt động điện lực.
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực
Kính gửi:1
………………………………………………..
Tên tổ chức đề nghị:....................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):..............................................................................
Có trụ sở chính tại:.............................................................. Điện
thoại:……………Fax:…………..; Email:……………
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số:……..……..…….. ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh
nghiệp…….., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ….. do ……. cấp ngày ……..……..……..……..
(nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:..................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực và
phạm vi hoạt động sau đây:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
Đề nghị 2... cấp giấy phép hoạt động điện lực cho
... (tên tổ chức đề nghị).
...(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép,
đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng
dấu)
|
____________________
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết
điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền
tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm công tác
|
Ghi chú
|
I.
|
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh
doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện,
phân phối, truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|