ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1943/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 13 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP ĐỀ ÁN MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 (GỌI TẮT OCOP_AG)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định 490/QĐ-TTg ngày
07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản
phẩm giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số
08-CTr/TU ngày 11/11/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông
nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-UBND
ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh về Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành
động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 162/TTr-SNN&PTNT ngày 23/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề cương và dự toán kinh phí lập Đề án mỗi xã một sản phẩm tỉnh An Giang
giai đoạn 2018-2020 (gọi tắt là OCOP_AG), với những nội
dung chủ yếu sau:
1. Tên Đề án: Mỗi xã một sản phẩm tỉnh An Giang giai đoạn 2018 - 2020.
2. Cơ quan
lập Đề án: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh An Giang (Chi cục Phát triển nông thôn).
3. Mục
tiêu
a) Mục tiêu chung
- Phát triển các hình thức tổ chức
sản xuất, kinh doanh (ưu tiên phát triển hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa)
để sản xuất các sản phẩm truyền thống, dịch vụ có lợi thế đạt tiêu chuẩn, có
khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế, góp phần phát triển
kinh tế nông thôn;
- Góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập, đời sống cho nhân dân và thực hiện hiệu
quả nhóm tiêu chí “Kinh tế và tổ chức sản xuất” trong Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới.
- Thông qua việc phát triển sản xuất
tại khu vực nông thôn, góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn; thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu lao động nông thôn hợp lý, bảo vệ môi trường.
b) Mục tiêu cụ thể
- Hoàn thiện hệ thống tổ chức OCOP_AG: Ban hành hệ thống chính sách và hoàn thiện các hoạt động quản lý Đề
án OCOP_AG (bao gồm chu trình OCOP, bộ tiêu chí đánh giá
và xếp hạng sản phẩm OCOP, hệ thống giới thiệu và bán hàng
OCOP,...) trên cơ sở cụ thể hóa các hướng dẫn của Trung ương để thực hiện Đề án
OCOP_AG hiệu quả.
- Phát triển sản phẩm OCOP_AG: Xác định và lựa chọn ít nhất 10 sản phẩm hàng hóa và dịch vụ tham
gia Đề án OCOP_AG cấp tỉnh để được thúc đẩy hỗ trợ phát
triển trong giai đoạn 2018-2020.
- Đề xuất các nhóm giải pháp thực
hiện Đề án OCOP_AG trong giai đoạn 2018-2020, bao gồm: (1)
Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về Đề án OCOP_AG;
(2) Xây dựng hệ thống quản lý thực hiện Đề án OCOP_AG;
(3) Đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực; (4) Cơ chế chính sách thực
hiện; (5) Khoa học và công nghệ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; (6)
Xây dựng hệ thống tư vấn, đối tác hỗ trợ thực hiện Đề án OCOP_AG; (7) Vốn và huy động nguồn lực; (8) Công tác xúc tiến thương
mại và xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu cho sản phẩm OCOP_AG.
4. Phạm vi thực hiện: 11 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
a) Về
không gian: 11 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An
Giang.
b) Về
thời gian: Nghiên cứu đề xuất giải pháp và kế hoạch
thực hiện giai đoạn từ năm 2018-2020.
5. Đối tượng nghiên cứu
a) Sản phẩm: Gồm sản phẩm hàng hóa và sản phẩm dịch vụ có nguồn gốc từ địa phương,
hoặc được thuần hóa, đặc biệt là các đặc sản vùng trên cơ sở khai thác lợi thế
so sánh về điều kiện sinh thái, văn hóa, nguồn gen, tri thức và công nghệ địa
phương.
(Các nhóm sản phẩm: (1) Thực
phẩm: xoài, chúc, thốt nốt, bánh hạnh nhân, khô, mắm,...; (2) Đồ uống:
rượu các loại, nước ép trái cây; (3) Thảo dược: đinh
lăng, hà thủ ô, nghệ đen; (4) Vải và may mặc: dệt thổ cẩm, lụa Tân Châu;
(5) Lưu niệm, nội thất, trang trí: mộc gia dụng, sản phẩm thêu dệt; (6)
Dịch vụ du lịch nông thôn: du lịch sinh thái, du lịch lễ hội truyền thống,...)
b) Chủ thể thực hiện: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất
có đăng ký kinh doanh; trong đó chú trọng các hợp tác xã, các doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
6. Nội dung của Đề án:
• Triển khai thực hiện chu trình của
Đề án OCOP_AG
• Phát triển sản phẩm, dịch vụ OCOP_AG (theo 6 nhóm)
• Hệ thống quản lý và giám sát sản
phẩm, dịch vụ OCOP_AG
• Công tác xúc tiến thương mại
• Tổng kết, đánh giá Đề án
7. Sản phẩm dự kiến của Đề án:
a) Phiếu
câu hỏi thu thập thông tin.
b) Hoàn
thiện được hệ thống tổ chức OCOP_AG trên cơ sở cụ thể hóa
các hướng dẫn của Trung ương để thực hiện Đề án OCOP_AG
hiệu quả.
c) Xác
định và lựa chọn được ít nhất 10 sản phẩm hàng hóa và dịch vụ tham gia Đề án
OCOP_AG cấp tỉnh, để được thúc đẩy hỗ trợ phát triển sản
phẩm trong giai đoạn 2018-2020.
d) Đề
xuất được các nhóm giải pháp thực hiện Đề án OCOP_AG trong
giai đoạn 2018-2020.
đ) Báo
cáo chính và tóm tắt Đề án.
e) File
và đĩa CD.
8. Dự toán kinh phí thực hiện (đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng): 374.143.000 đồng (Ba
trăm, bảy mươi bốn triệu, một trăm, bốn mươi
ba ngàn đồng) từ nguồn kinh phí Đề án Tái cơ cấu ngành
nông nghiệp, xây dựng thí điểm nhân rộng cánh đồng lớn và chuỗi liên kết, xúc
tiến thương mại, chương trình hành động theo Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 05/4/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang. Cụ thể:
a) Chi
phí chi ngày công xây dựng Đề án: 145.000.000 đồng (Một trăm, bốn mươi lăm triệu đồng)
b) Chi
các hoạt động khác trong quá trình xây dựng Đề án: 195.130.000 đồng (Một
trăm, chín mươi lăm triệu, một trăm, ba mươi
ngàn đồng)
c) Thuế
giá trị gia tăng (10%): 34.013.000 đồng (Ba mươi
bốn triệu, không trăm, mười ba ngàn đồng)
9. Tiến độ thực hiện: 04 tháng, từ tháng 8/2018 đến tháng 12/2018.
Điều 2: Giao
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) tổ chức
lập Đề án theo nội dung đề cương được phê duyệt đảm bảo yêu cầu về thời gian;
trình tự nội dung lập, gởi lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan, trình thẩm định và phê duyệt theo trình tự quy định, bảo đảm tiết kiệm
kinh phí và hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện chủ đầu tư
phải lựa chọn chuyên gia có đủ điều kiện năng lực; đồng thời phối hợp chặt chẽ
với các sở, ngành, địa phương có liên quan để lập Đề án bảo đảm đồng bộ và khả
thi.
Điều 3: Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở TC;
- Sở CT, Sở KHCN, Sở KHĐT;
- Sở VHTT và DL;
- Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban tỉnh;
- Chi cục PTNT;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- P.KTN, P.HCTC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|