CỤC
HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
193/1998/QĐ-CHK
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 2 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
CỤC HKDD VIỆT NAM SỐ 193/1998/QĐ-CHK NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 1998 VỀ VIỆC BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TẠI CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG SÂN BAY VÀ TRUNG TÂM QUẢN LÝ BAY DÂN DỤNG
VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam năm 1991 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam năm 1995.
Căn cứ Nghị định 68/CP ngày 25/10/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 171/1998/TTLT/BVG- CAAV ngày 07.02.1998 của Ban
Vật giá Chính phủ và Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
Căn cứ Công văn số 4736 TC/TCDN ngày 31.12.1997 của Bộ Tài chính về việc điều
chỉnh giá dịch vụ hàng không.
Căn cứ Công văn số 1068/VGCP- CNTDDV ngày 17.12.1997 của Ban Vật giá Chính
phủ về việc giá dịch vụ tại Cảng hàng không, sân bay và Trung tâm quản lý bay
dân dụng Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành Quy định về giá tại các cảng hàng không sân bay và
Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam (có bản quy định chi tiết kèm theo
Quyết định này).
Điều 2: Các quy định trước đây về giá, mức thu tại Trung tâm quản lý
bay và Cụm cảng Hàng không, sân bay trái với Quyết định này đều huỷ bỏ.
Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các đối tác khai thác dịch
vụ tại các Cụm cảng hàng không sân bay và Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt
Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Tổng giám đốc các Cảng vụ hàng
không, sân bay khu vực và Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam có trách nhiệm
thông báo công khai biểu giá mới ban hành theo Quyết định này 15 ngày trước khi
Quyết định có hiệu lực.
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 01/04/1998 đối với các dịch vụ cung cấp cho các nhà vận chuyển, Hãng Hàng
không nước ngoài; có hiệu lực từ ngày 01.03.1998 đối với các dịch vụ cung cấp
cho các đối tượng khác.
NHỮNG THUẬT NGỮ TRONG BẢNG QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TẠI CÁC CẢNG HÀNG
KHÔNG, SÂN BAY VÀ TRUNG TÂM QUẢN LÝ BAY SAU ĐÂY ĐƯỢC HIỂU LÀ
1. Chuyến bay: là việc tầu bay cất
cánh tại một sân bay và hạ cánh tại một sân bay khác liền sau đó.
2. Chuyến bay thường lệ: là chuyến
bay thực hiện vận chuyển thương mại với các đặc tính sau đây:
a) Chuyến bay được mở công khai
cho công chúng sử dụng.
b) Được thực hiện theo lịch bay công
bố hoặc một cách đều đặn mang tính hệ thống.
3. Chuyến bay không thường lệ:
là chuyến bay không phải là chuyến bay thường lệ.
4. Chuyến bay đi/đến: là chuyến
bay có điểm cất hoặc hạ cánh tại các sân bay Việt Nam.
5. Chuyến bay quốc tế: là chuyến
bay có điểm hạ hoặc cất cánh tại các sân bay ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà XHCN
Việt Nam.
6. Chuyến bay nội địa: là chuyến
bay có điểm cất và hạ cánh trong lãnh thổ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
7. Ngày lễ, Tết: là các ngày lễ,
ngày Tết được quy định trong Luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
8. Trọng tải cất cánh tối đa
(MTOW): là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong tài liệu hướng dẫn bay của từng
tàu bay.
9. Ghế thiết kế: là số ghế hành
khách lắp đặt trên tàu bay theo quy định chuẩn của nhà sản xuất.
10. Tỷ giá thanh toán: Trường hợp
thanh toán bằng đồng tiền khác với đồng tiền quy định tại Quyết định này: áp dụng
tỷ giá bán do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán,
hoặc tỷ giá do Ngân hàng ngoại thương Việt Nam quy định trong trường hợp thanh
toán bằng tiền mặt.
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ 1
GIÁ TẠI TRUNG TÂM QUẢN LÝ BAY DÂN DỤNG VIỆT NAM
1. Giá điều
hành bay đi đến
1.1. Đối tượng áp dụng: Tàu bay
của các Hãng hàng không, tổ chức, pháp nhân, thể nhân (sau đây gọi tắt là
"các tối tượng") bay đến các cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
1.2. Mức giá cơ bản.
1.2.1. Đối với tàu bay của các đối
tượng nước ngoài:
Đơn vị tính: USD/chuyến
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá
|
|
Các
đường bay thuộc nhóm I
|
Các
đường bay thuộc nhóm II
|
Dưới 20 tấn
|
254
|
310
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
388
|
474
|
Từ 50 - dưới 100 tấn
|
564
|
689
|
Từ 100 - dưới 150 tấn
|
730
|
893
|
Từ 150 - dưới 190 tấn
|
850
|
1.040
|
Từ 190 - dưới 240 tấn
|
956
|
1.171
|
Từ 240 - dưới 300 tấn
|
1.072
|
1.313
|
³ 300 tấn
|
1.132
|
1.387
|
1.2.2. Đối với tàu bay của các đối
tượng trong nước:
1.2.2.1. Đối với chuyến bay quốc
tế:
Đơn vị tính: VNĐ/chuyến
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá
|
|
Các
đường bay thuộc nhóm I
|
Các
đường bay thuộc nhóm II
|
Dưới 20 tấn
|
2.222.500
|
2.712.500
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
3.395.000
|
4.147.500
|
Từ 50 - dưới 100 tấn
|
4.935.000
|
6.028.750
|
Từ 100 - dưới 150 tấn
|
6.387.500
|
7.813.750
|
Từ 150 - dưới 190 tấn
|
7.437.500
|
9.100.000
|
Từ 190 - dưới 240 tấn
|
8.365.000
|
10.246.250
|
Từ 240 - dưới 300 tấn
|
9.380.000
|
11.488.750
|
³ 300 tấn
|
9.905.000
|
12.136.250
|
1.2.2.2. Đối với chuyến bay nội
địa:
Đơn vị tính: VNĐ/chuyến
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá
|
|
Các
đường bay thuộc nhóm I
|
Các
đường bay thuộc nhóm II
|
Dưới 20 tấn
|
233.000
|
320.000
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
388.000
|
533.000
|
Từ 50- dưới 100 tấn
|
646.000
|
1.745.000
|
Từ 100- dưới 150 tấn
|
1.076.000
|
2.508.000
|
Từ 150- dưới 190 tấn
|
1.537.000
|
3.647.000
|
Từ 190 - dưới 240 tấn
|
1.808.000
|
3.850.000
|
Từ 240 - dưới 300 tấn
|
2.008.000
|
4.000.000
|
³ 300 tấn
|
2.115.000
|
4.150.000
|
1.3. Mức tăng:
1.3.1. Tàu bay
trong các chuyến bay thường lệ, chuyến bay không thường lệ không mang tính
thương mại: Bay đến cảng HK vào ngày lễ, Tết thu theo mức bằng 130% giá cơ bản
(mức phụ trội = 30% mức giá cơ bản).
1.3.2. Tàu bay trong các chuyến
bay không thường lệ mang tính thương mại thu theo mức bằng 120% giá cơ bản cộng
với các mức phụ trội nói tại điểm 1.3.1 ở trên (nếu có).
1.3.3. Mức tăng nói tại điểm
1.3.1 và 1.3.2 không áp dụng đối với tàu bay của các đối tượng trong nước.
1.4. Mức giảm:
1.4.1. Tàu bay lên thẳng thu
theo mức bằng 50% giá cơ bản áp dụng cho tàu bay loại khác có MTOW tương đương.
1.4.2. Sau khi cất cánh trên 30
phút phải quay trở lại sân bay cũ không phải do lỗi của sân bay hoặc điều hành
bay thu theo mức bằng 30% giá cơ bản cho lần điều hành bay đến này.
1.4.3. Trường hợp vì lý do bất
khả kháng (do kỹ thuật, do thời tiết), tàu bay phải bay đến sân bay khác của Việt
Nam (không phải sân bay dự định hạ cánh), áp dụng mức giá bằng 50% mức giá cơ bản
(tính theo đường bay từ sân bay cất cánh đến sân bay hạ cánh) cho lần điều hành
bay này.
1.4.4. Tàu bay
của các Hãng Hàng không trong nước trong các chuyến bay kiểm tra kỹ thuật, bay
chuyển sân bay đến các sân bay Việt Nam: áp dụng mức thu bằng 50% mức giá cơ bản.
1.5. Đối tượng miễn thu:
1.5.1. Tàu bay
chở các nguyên thủ quốc gia, đoàn Chính phủ, đoàn ngoại giao thăm chính thức hoặc
dự hội nghị do lãnh đạo Đảng hoặc Nhà nước Việt Nam mời.
1.5.2. Tàu bay chuyên cơ (nhưng
không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ) do
cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam xác nhận.
1.5.3. Tàu bay phải quay trở lại
sân bay vừa cất cánh sau khi cất cánh chưa đầy 30 phút vì bất kỳ lí do nào đều
được miễn thu đối với lần điều hành bay đến này.
1.5.4. Tàu bay làm nhiệm vụ công
vụ nhà nước, tìm kiếm - cứu nguy đã được các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
xác nhận hoặc cho phép.
1.5.5. Trường hợp khác do cơ
quan quản lý Nhà nước về hàng không dân dụng của Việt Nam quy định.
1.6. Ghi chú:
1.6.1. Mức giá
cơ bản quy định tại điểm 1.2 ở trên được áp dụng cho các chuyến bay thường lệ,
chuyến bay không thường lệ không mang tính thương mại bay đến Cảng hàng không,
sân bay trong các ngày thường (không phải ngày lễ tết hoặc ban đêm).
1.6.2. Nhóm các đường bay I và
II chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ 2
GIÁ DỊCH VỤ TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG SÂN BAY
I. GIÁ DO CỤC
HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QUY ĐỊNH
1. Giá hạ cất
cánh tàu bay (Landing charges)
1.1. Đối tượng áp dụng: Tàu bay của
các Hãng hàng không, tổ chức, pháp nhân, thể nhân (sau đây gọi tắt là "các
đối tượng") hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
1.2. Mức giá cơ bản
1.2.1. Đối với tàu bay của các đối
tượng nước ngoài:
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá
(USD/lần)
|
Giá
1 tấn trên mức ban đầu (USD/tấn)
|
Dưới 20 tấn
|
78
|
|
Từ 20 tấn - dưới 50 tấn
|
78
|
3,9
|
Từ 50 tấn - dưới 150 tấn
|
195
|
5,4
|
Từ 150 tấn - dưới 250 tấn
|
735
|
6,7
|
³ 250 tấn
|
1.405
|
9,7
|
1.2.2. Đối với tàu bay của các đối
tượng trong nước:
1.2.2.1. Đối với chuyến bay quốc
tế.
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá
(VNĐ/lần)
|
Giá
1 tấn trên mức ban đầu (VNĐ/tấn)
|
Dưới 20 tấn
|
682.500
|
|
Từ 20 tấn - dưới 50 tấn
|
682.500
|
34.125
|
Từ 50 tấn - dưới 150 tấn
|
1.706.250
|
47.250
|
Từ 150 tấn - dưới 250 tấn
|
6.431.250
|
58.625
|
³ 250 tấn
|
12.293.750
|
84.875
|
1.2.2.2. Đối với chuyến bay nội
địa:
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá
(VNĐ/lần)
|
Giá
1 tấn trên mức ban đầu (VNĐ/tấn)
|
Dưới 20 tấn
|
392.000
|
|
Từ 20 tấn - dưới 50 tấn
|
392.000
|
22.000
|
Từ 50 tấn - dưới 150 tấn
|
1.052.000
|
24.000
|
Từ 150 tấn - dưới 250 tấn
|
3.452.000
|
36.000
|
³ 250 tấn
|
7.052.000
|
50.000
|
1.3. Mức tăng:
1.3.1. Tàu bay
trong các chuyến bay thường lệ, chuyến bay không thường lệ không mang tính
thương mại:
+ Hạ cánh trong khoảng thời gian
ban đêm: thu theo mức bằng 120% giá cơ bản (mức phụ trội = 20% mức giá cơ bản).
+ Hạ cánh vào ngày lễ, tết thu
theo mức bằng 130% giá cơ bản (mức phụ trội = 30% mức giá cơ bản).
1.3.2. Tàu bay trong các chuyến
bay không thường lệ mang tính thương mại: thu theo mức bằng 120% giá cơ bản cộng
với các mức phụ trội nói tại điểm 1.3.1 ở trên (nếu có).
1.3.3. Mức tăng nói tại điểm 1.3.1
và 1.3.2 không áp dụng đối với tàu bay của các đối tượng trong nước.
1.4. Mức giảm
1.4.1. Tàu bay lên thẳng thu
theo mức bằng 50% giá cơ bản áp dụng cho tàu bay loại khác có MTOW tương đương.
1.4.2. Sau khi cất cánh trên 30
phút phải quay trở lại sân bay cũ không phải do lỗi của sân bay hoặc điều hành
bay thu theo mức bằng 30% giá cơ bản cho lần hạ cánh này.
1.4.3. Trường hợp vì lý do bất
khả kháng (do kỹ thuật, do thời tiết), tàu bay phải hạ cánh tại sân bay khác của
Việt Nam (không phải sân bay dự định hạ cánh), áp dụng mức giá bằng 50% mức giá
cơ bản cho lần hạ cánh này.
1.4.4. Tàu bay
của các Hãng Hàng không trong nước trong các chuyến bay kiểm tra kỹ thuật, bay
chuyển sân bay đến các sân bay Việt Nam: áp dụng mức thu bằng 50% mức giá cơ bản.
1.5. Đối tượng miễn thu:
1.5.1. Tàu bay
chở các nguyên thủ quốc gia, đoàn Chính phủ, đoàn ngoại giao thăm chính thức hoặc
dự hội nghị do lãnh đạo Đảng hoặc Nhà nước Việt Nam mời.
1.5.2. Tàu bay chuyên cơ (nhưng
không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ) do
cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam xác nhận.
1.5.3. Tàu bay phải quay trở lại
sân bay vừa cất cánh sau khi cất cánh chưa đầy 30 phút vì bất kỳ lí do nào đều
được miễn thu đối với lần hạ cánh này.
1.5.4. Tàu bay làm nhiệm vụ công
vụ nhà nước, tìm kiếm - cứu nguy đã được các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
xác nhận hoặc cho phép.
1.5.5. Trường hợp khác do cơ
quan quản lý Nhà nước về hàng không dân dụng của Việt Nam quy định.
1.6. Ghi chú:
1.6.1. Nội dung của giá phục vụ
hạ/cất cánh bao gồm:
- Chi phí sân đậu trong thời
gian cho phép
- Chi phí về đường băng, đường
lăn.
- Chi phí điều hành chỉ huy tại
sân.
- Chi phí đảm bảo an ninh, an
toàn.
- Chi phí quản lý có liên quan.
1.6.2. Mức giá
cơ bản quy định tại điểm 1.2 ở trên được áp dụng cho các chuyến bay thường lệ,
chuyến bay không thường lệ không mang tính thương mại hạ cánh tại Cảng hàng
không, sân bay trong các ngày thường (không phải ngày lễ, tết hoặc ban đêm).
1.6.3. Khoảng thời gian ban đêm
tại các Cảng hàng không, sân bay Việt Nam là từ 7 giờ tối đến 5 giờ sáng.
1.6.4. Các trường hợp tàu bay phải
quay lại sân bay sau khi cất cánh, Giám đốc Cảng hàng không chịu trách nhiệm
xác định nguyên nhân để làm căn cứ thanh toán chi phí hạ cánh cho lần hạ cánh
phát sinh thêm.
- Trường hợp tàu bay phải quay lại
do lỗi của sân bay hoặc điều hành bay, cảng hàng không sân bay có trách nhiệm
làm việc với các đối tượng để thanh toán, đền bù chi phí phát sinh do việc tàu
bay phải quay lại. Nếu do lỗi của điều hành bay, Trung tâm quản lý bay có trách
nhiệm thanh toán lại cho Cảng hàng không, sân bay số đã đền bù cho các đối tượng.
- Các đối tượng có thể khiếu nại
lên Hàng không dân dụng Việt Nam hoặc các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
khi không thống nhất với quyết định của cảng hàng không.
2. Giá sử dụng
sân đậu tàu bay (Aircraft parking charges)
2.1. Đối tượng áp dụng: Tàu bay
của các hãng Hàng không, pháp nhân, thể nhân (sau đây gọi tắt là "các đối
tượng") đậu lại vượt quá thời gian đậu lại không thu tiền tại các cảng hàng
không, sân bay của Việt Nam.
2.2. Mức giá cơ bản
2.2.1. Đối với tàu bay của các đối
tượng nước ngoài:
Đơn vị tính: USD/tấn MTOW
Thời
gian đậu lại
|
Mức
thu theo tấn trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Trên 02 giờ đến 5 giờ (tàu bay
đến 200 tấn)
|
2,8
|
Trên 03 giờ đến 5 giờ (tàu bay
trên 200 tấn)
|
2,8
|
Tên 05 giờ đến 8 giờ
|
3,5
|
Trên 08 đến 12 giờ
|
3,8
|
Trên 12 giờ đến 18 giờ
|
4,0
|
Trên 18 giờ - 24 giờ
|
4,2
|
Trên 24h (giá ngày: USD/tấn/ngày)
|
4,2
|
2.2.2. Đối với tàu bay của các đối
tượng trong nước:
2.2.2.1. Tại sân bay Tân Sơn Nhất,
Nội Bài:
* Áp dụng cho Vietnam Airlines:
+ Sân bay Nội Bài: 170.000.000
VNĐ/tháng
+ Sân bay Tân Sơn Nhất:
250.000.000 VNĐ/tháng
* Áp dụng cho Pacifc Airlines:
+ Trong trường hợp sử dụng sân bay
Tân Sơn Nhất là sân bay căn cứ: 10.000.000 VNĐ/tháng/1 máy bay.
+ Trong trường hợp không sử dụng
sân bay Tân Sơn Nhất làm sân bay căn cứ (hay không đậu qua đêm thường xuyên tại
sân bay TSN) áp dụng các quy định cho từng lần đậu lại theo mức giá nêu tại phần
2.2.2.2 dưới đây.
2.2.2.2. Tại sân bay Đà Nẵng và
các sân bay nội địa khác:
Đơn vị tính: VNĐ/tấn MTOW
Thời
gian đậu lại
|
Mức
thu theo tấn trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Trên 02 giờ đến 5 giờ (tàu bay
đến 200 tấn)
|
13.000
|
Trên 03 giờ đến 5 giờ (tàu bay
trên 200 tấn)
|
13.000
|
Tên 05 giờ đến 8 giờ
|
17.000
|
Trên 08 đến 12 giờ
|
18.000
|
Trên 12 giờ đến 18 giờ
|
19.000
|
Trên 12 giờ đến 24 giờ
|
20.000
|
Trên 24 giờ (giá ngày: VNĐ/tấn/ngày
|
20.000
|
2.3. Mức giảm: Trường hợp đậu lại
vì lý do bất khả kháng cụ thể cho các đối tượng:
2.3.1. Tàu bay của các đối tượng
nước ngoài: áp dụng mức thu 2,8 USD/tấn MTOW đối với khoảng thời gian vượt quá
khoảng thời gian đậu lại không thu tiền.
2.3.2. Tàu bay của các đối tượng
trong nước áp dụng mức thu theo điểm 2.2.2.2: thu theo mức 13.000VNĐ/tấn MTOW đối
với khoảng thời gian vượt quá khoảng thời gian đậu lại không thu tiền.
2.4. Trường hợp
miễn thu:
2.4.1. Tàu bay chở các nguyên thủ
quốc gia, đoàn Chính phủ, đoàn ngoại giao thăm chính thức hoặc dự hội nghị do
lãnh đạo Đảng hoặc Nhà nước Việt Nam mời.
2.4.2. Tàu bay làm nhiệm vụ công
vụ nhà nước, tìm kiếm cứu nguy đã được các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
xác nhận hoặc cho phép.
2.4.3. Trường hợp khác do cơ quan
quản lý Nhà nước về HKDD của Việt Nam quy định.
2.5. Ghi chú:
2.5.1. Thời gian đậu lại là khoảng
thời gian giữa thời điểm đóng chèn và thời điểm rút chèn khỏi bánh tàu bay.
- Thời gian đậu lại từ 18 - 24h
được tính là 1 ngày, đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng
24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại sẽ được tính thêm 1 ngày. Cách tính này sẽ
được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.
2.5.2. Thời gian đậu lại không
thu tiền:
- Đối với tàu bay có MTOW đến
200 tấn 2 giờ
- Đối với tàu bay có MTOW trên
200 tấn 3 giờ
3. Giá soi
chiếu an ninh hàng không (Security charges)
3.1. Đối tượng áp dụng: Các nhà
vận chuyển sử dụng dịch vụ soi chiếu kiểm tra an ninh hành khách, hành lý, hàng
hoá tại các Cảng hàng không sân bay Việt Nam bằng các loại máy móc thiết bị
chuyên dùng.
3.2. Mức giá cơ bản
3.2.1. Đối với chuyến bay quốc tế.
3.2.1.1. Hành khách, hành lý
Ghế
thiết kế của tàu bay
|
Mức
giá (USD/chuyến)
|
Mức
giá (VNĐ/chuyến)
|
Tàu bay Ê 200 ghế
|
30
|
390.000
|
Tàu bay > 200 ghế
|
70
|
910.000
|
3.2.1.2. Hàng hoá theo vận đơn
+ Thanh toán bằng đôla Mỹ: 15
USD/tấn
+ Thanh toán bằng đồng Việt Nam:
195.000 VNĐ/tấn
3.2.2. Đối với chuyến bay nội địa
3.2.2.1. Hành khách, hành lý
Đơn vị tính: VNĐ/chuyến
Ghế
thiết kế của tàu bay
|
Mức
giá
|
Tàu bay Ê 200 ghế
|
210.000
|
Tàu bay > 200 ghế
|
500.000
|
3.2.2.2. Hàng hoá theo vận đơn
100.000 VNĐ/tấn
3.3. Đối tượng miễn
3.3.1. Hàng gửi theo đường ngoại
giao.
3.3.2. Hàng
hoá, phụ tùng từ các xưởng sửa chữa máy bay của Việt Nam gửi đi kiểm nghiệm.
3.3.3. Các trường hợp khác theo
quyết định của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
3.4. Ghi chú:
3.4.1. Trường hợp tại các sân
bay nội địa các nhà vận chuyển có sử dụng dịch vụ soi chiếu kiểm tra an ninh
hàng hoá bằng các loại máy móc thiết bị chuyên dùng thì áp dụng mức giá đối với
hàng hoá theo vận đơn nêu tại mục 3.2.2.2 ở trên.
3.4.2. Giá quy định bằng tiền đồng
Việt Nam đối với chuyến bay quốc tế chỉ áp dụng cho các pháp nhân - thể nhân Việt
Nam.
4. Giá cho thuê
quầy làm thủ tục hành khách tại Cảng hàng không, sân bay (Check-in counter
facilities charges)
4.1. Đối tượng áp dụng: các Hãng
hàng không, pháp nhân, thể nhân thuê quầy làm thủ tục hàng không tại các Cảng
hàng không, sân bay quốc tế Việt Nam.
4.2. Mức giá cơ bản: Tính theo
hai phương thức: theo tháng và theo từng chuyến bay, cụ thể:
4.2.1. Thuê quầy tại khu vực ga
quốc tế
4.2.1.1. Thuê theo tháng:
+ Thanh toán bằng đôla Mỹ 2.800
USD/quầy/tháng.
+ Thanh toán bằng đồng Việt Nam 36.400.000
VNĐ/quầy/tháng
4.2.1.2. Thuê theo chuyến bay:
|
Mức
giá (USD/quầy/chuyến)
|
Mức
giá (VNĐ/quầy/chuyến)
|
+ Tại Tân Sơn Nhất, Nội Bài
|
16
|
200.000
|
+ Tại Đà Nẵng
|
25
|
315.000
|
4.2.2. Thuê quầy tại khu vực ga
nội địa
4.2.2.1. Thuê theo tháng:
25.000.000 VNĐ/quầy/tháng
4.2.2.2. Thuê theo chuyến bay
+ Tại Tân Sơn Nhất, Nội Bài:
100.000 VNĐ/quầy/chuyến
+ Tại Đà Nẵng 160.000 VNĐ/quầy/chuyến
4.3. Ghi chú:
4.3.1. Thời gian sử dụng quầy và
số quầy cho từng chuyến bay do Cảng hàng không sân bay và các đối tượng thuê quầy
thoả thuận trên cơ sở thông lệ, năng lực cung ứng quầy của từng Cảng hàng không
sân bay và quy định của nhà vận chuyển về thời gian làm thủ tục hàng không.
4.3.2. Nội dung quầy cho thuê:
+ Mặt bằng hợp lý để bố trí bục
quầy.
+ Bục quầy.
+ Máy tính - cân - các thiết bị
liên quan.
+ Băng chuyền gắn với quầy.
+ Bảng thông báo quầy.
+ Điện nước phục vụ khu vực bố
trí quầy.
+ Chi phí quản lý có liên quan.
+ Chi phí sửa chữa thường xuyên.
4.3.3. Mức giá thuê quầy được
xây dựng trên cơ sở hiện trạng và trang bị hiện nay của các quầy làm thủ tục.
Trường hợp máy tính hoặc thiết bị nào đó đã do Vietnam airlines trang bị thì có
thể giải quyết theo 1 trong 3 hướng sau:
- Cảng hàng không và Vietnam
Airlines thống nhất trừ lại phần chi phí cho thuê trang thiết bị đó theo mức hợp
lý.
- Vietnam Airlines có thể bán lại
thiết bị cho cảng hàng không sân bay trên cơ sở giá trị còn lại và hiện trạng của
thiết bị đó.
- Vietnam Airlines sẽ thu hồi các
thiết bị đó để Cảng hàng không trang bị mới.
4.3.4. Giá quy định bằng tiền đồng
Việt Nam đối với thuê quầy tại ga quốc tế chỉ áp dụng cho các pháp nhân - thể
nhân Việt Nam.
5. Giá phục vụ
hành khách hàng không tại Cảng hàng không, sân bay (Passenger service charges).
5.1. Đối tượng áp dụng: Hành
khách đi từ các sân bay Việt Nam (kể cả hành khách là người Việt Nam hay người
nước ngoài)
5.2. Mức giá cơ bản
5.2.1. Hành
khách đi từ ga quốc tế
5.2.1.1. Sân bay Tân Sơn Nhất, Nội
Bài
+ Thanh toán bằng đôla Mỹ 10
USD/HK
+ Thanh toán bằng đồng Việt Nam
125.000 VNĐ/HK
5.2.1.2. Sân bay Đà Nẵng
+ Thanh toán bằng đô la Mỹ 8
USD/HK
+ Thanh toán bằng đồng Việt Nam
100.000 VNĐ/HK
5.2.2. Hành khách đi từ ga nội địa:
5.2.2.1. Sân bay Tân Sơn Nhất, Nội
Bài, Đà Nẵng, Cát Bi: 20.000 VNĐ/HK.
5.2.2.2. Sân bay nội địa khác:
10.000 VNĐ/HK
5.3. Đối tượng miễn thu
5.3.1. Các thành viên thuộc đoàn
chuyên cơ của Việt Nam và đoàn đại biểu Chính phủ, ngoại giao nước ngoài thăm chính
thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng hoặc Nhà nước Việt Nam mời.
5.3.2. Các nhân viên ngoại giao
của đại sư quán, lãnh sự quán các nước, các tổ chức của Liên hợp quốc tại Việt
Nam.
5.3.3. Công dân Việt Nam có hộ
chiếu ngoại giao đi trên chuyến bay quốc tế.
5.3.4. Hành khách quá cảnh lưu tại
nhà ga.
5.3.5. Đại biểu Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam
5.3.6. Bà mẹ Việt Nam anh hùng,
thương binh hạng 2/4 trở lên.
5.3.7. Tổ lái và những người phục
vụ trên tàu bay (nhân viên phi hành đoàn)
5.3.8. Tiếp viên, tổ lái làm nhiệm
vụ chuyển sân.
5.3.9. Trẻ em dưới 12 tuổi.
5.4. Ghi chú:
5.4.1. Đối với chuyến bay nội địa
kết hợp quốc tế:
- Trường hợp làm thủ tục chặng nội
địa tại nhà ga nội địa
+ Giá phục vụ hành khách đi quốc
tế tổ chức thu tại sân bay làm thủ tục xuất cảnh (kể cả hành khách là người Việt
Nam).
+ Chặng bay nội địa, Hãng hàng
không chuyên chở thanh toán theo mức giá phục vụ hành khách nội địa cho sân bay
xuất phát.
- Trường hợp làm thủ tục chặng nội
địa tại nhà ga quốc tế thì chỉ thu giá phục vụ hành khách một lần tại sân bay
xuất phát (đi chặng nội địa) theo mức giá phục vụ hành khách đi quốc tế quy định
cho hành khách đi quốc tế sân bay đó.
5.4.2. Đối với các chuyến bay đã
hoàn tất các thủ tục cho hành khách nhưng hành khách phải ở lại thành phố
(ngoài nhà ga) thì:
5.4.2.1. Trường hợp do lỗi của
nhà vận chuyển (trục trặc về máy bay... ):
- Miễn thu giá phục vụ hành
khách trong trường hợp lần xuất phát sau các thủ tục đi được thực hiện từ nhà
ga xuất phát lần trước (kể cả chuyến bay quốc nội và quốc tế).
- Đối với các chuyến bay quốc tế,
trường hợp các thủ tục đi của lần xuất phát sau được thực hiện từ nhà ga quốc nội:
giá phục vụ hành khách cho chuyến bay thay thế này (kể cả chặng quốc nội và quốc
tế) do Hãng vận chuyển chịu trách nhiệm thanh toán (không thu của hành khách).
5.4.2.2. Trường hợp không phải
do của nhà vận chuyển (thời tiết...): Miễn thu giá phục vụ hành khách cho lần
xuất phát sau đi từ sân bay đó.
6. Giá sân đậu
ô tô tại Cảng HKSB (Car parking)
6.1. Đối tượng áp dụng: Các loại
xe ra vào, đậu lại khu vực để xe theo quy định của sân bay.
6.2. Mức giá cơ bản:
|
Đơn
vị
|
Tân
Sơn Nhất
|
Nội
Bài
|
Đà
Nẵng
|
1. Xe ra vào bến bãi thường
xuyên
|
|
|
|
|
- Xe ô tô 4 chỗ, xe tải < 4
tấn
|
VNĐ/tháng/
xe
|
500.000
|
350.000
|
300.000
|
- Xe ô tô từ 5 -15 chỗ, xe tải
4 -10 tấn
|
|
650.000
|
500.000
|
450.000
|
- Xe ô tô trên 15 chỗ, xe tải
>10 tấn
|
|
1.100.000
|
650.000
|
600.000
|
2. Xe ra vào bến bãi không thường
xuyên
|
|
|
|
|
- Xe ô tô 04 chỗ, xe tải <
4 tấn
|
VNĐ/
lượt chiếc
|
3.000
|
3.000
|
4.000
|
- Xe ô tô từ 5 -15 chỗ, xe tải
> 10 tấn
|
|
5.000
|
5.000
|
6.000
|
- Xe ô tô trên 15 chỗ, xe tải
> 10 tấn
|
|
7.000
|
7.000
|
8.000
|
6.3. Đối tượng
miễn thu: Xe chở thành viên thuộc đoàn chuyên cơ của Việt Nam và đoàn đại biểu
Chính phủ, ngoại giao nước ngoài năm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng
hoặc Nhà nước Việt Nam mời.
7. Giá cung cấp
các dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh
7.1. Đối tượng áp dụng: Trung
tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam.
7.2. Mức giá
cơ bản:
7.2.1. Cụm cảng hàng không, sân
bay miền Bắc: 475.000 VNĐ/1 chuyến bay quá cảnh qua FIR Hà Nội.
7.2.2. Cụm cảng hàng không, sân
bay miền Trung: 525.000 VNĐ/1 chuyến bay quá cảnh qua FIR Hồ Chí Minh
7.2.3. Cụm cảng hàng không, sân
bay miền Nam: 475.000 VNĐ/1 chuyến bay quá cảnh qua FIR Hồ Chí Minh
8. Giá nhượng
quyền khai thác tại Cảng HKSB (Concession charges)
8.1. Đối tượng áp dụng: Pháp
nhân, thể thân có hoạt động kinh doanh trong khu vực Cảng HKSB
8.2. Mức giá
cơ bản
Loại
giá nhượng quyền
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Cung ứng xăng dầu máy bay cho
các chuyến bay quốc tế của các hãng HK quốc tế và HK Việt Nam.
|
USD/tấn
|
1
|
Cung ứng xăng dầu mặt đất
|
%
Doanh thu
|
1
|
Kinh doanh xuất ăn trên tàu
bay
|
%
Doanh thu
|
1
|
Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt
đất
|
%
Doanh thu
|
1
|
Kinh doanh hàng miễn thuế
|
%
Doanh thu
|
1
|
Kinh doanh vận tải mặt đất
trong sân đỗ máy bay
|
%
Doanh thu
|
1
|
Kinh doanh thương mại khác
|
%
Doanh thu
|
1
|
8.3. Ghi chú:
8.3.1. Doanh
thu tính giá nhượng quyền khai thác là doanh thu tính thuế doanh thu do cơ quan
thuế xác định.
8.3.2. Doanh thu phục vụ kỹ thuật
thương mại mặt đất để tính giá nhượng quyền khai thác không bao gồm doanh thu
cung ứng nội bộ cho Vietnam Airlines.
8.3.3. Doanh thu kinh doanh xăng
dầu mặt đất là doanh thu của dịch vụ cung ứng xăng dầu cho các phương tiện sử dụng
không phải là tàu bay, thực hiện từ các bồn bể, cây xăng trong khu vực Cảng
HKSB.
II. GIÁ DO CẢNG
HKSB QUY ĐỊNH TRÊN CƠ SỞ MỨC GIÁ TRẦN DO CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM BAN
HÀNH
* Nguyên tắc quy định giá: Giám
đốc các Cảng hàng không, sân bay khu vực quy định giá theo nguyên tắc:
- Giá được quy định trên cơ sở mức
tối thiểu (hoặc tối đa) do Cục hàng không dân dụng Việt Nam quy định và thực tế
phục vụ tại các Cảng hàng không.
- Giá được quy định trên cơ sở
thực tế, nhu cầu của khách hàng, có tham khảo các mức giá cùng loại tại các sân
bay quốc tế của các nước trong khu vực.
- Giám đốc các Cảng hàng không sân
bay khu vực có trách nhiệm báo cáo các loại giá này cho Cục hàng không dân dụng
Việt Nam khi áp dụng mức giá ở từng thời điểm khác nhau (nếu có).
1. Giá kéo dắt
tàu bay
1.1. Đối tượng áp dụng: Tàu bay
của các Hãng hàng không, pháp nhân, thể nhân có nhu cầu sử dụng dung dịch vụ
này tại Cảng HKSB Việt Nam.
1.2. Mức giá tối thiểu
1.2.1. Đối với chuyến bay quốc tế.
Trọng tải cất cánh tối đa
(MTOW)
|
Mức
giá (USD/lần)
|
Mức
giá (VNĐ/lần)
|
Tàu bay < 100 tấn
|
40
|
500.000
|
Tàu bay từ 100 - 200 tấn
|
80
|
1.000.000
|
Tàu bay > 200 tấn
|
110
|
1.375.000
|
1.2.2. Đối với chuyến bay nội địa
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá
|
Tàu bay < 100 tấn
|
290.000
|
Tàu bay từ 100 - 200 tấn
|
580.000
|
Tàu bay > 200 tấn
|
790.000
|
1.2.3. Ghi chú: Giá quy định bằng
tiền đồng Việt Nam đối với chuyến bay quốc tế chỉ áp dụng cho các pháp nhân -
thể nhân Việt Nam.
2. Giá dẫn
tàu bay:
2.1. Đối tượng áp dụng: Tàu bay
của các Hãng hàng không, pháp nhân, thể nhân có yêu cầu sử dụng dịch vụ này tại
Cảng HKSB Việt Nam (không bắt buộc).
2.2. Mức giá tối thiểu
2.2.1. Đối với chuyến bay quốc tế:
- Thanh toán bằng đôla Mỹ: 65
USD/lần
- Thanh toán bằng đồng Việt Nam:
812.000 VNĐ/lần
2.2.2. Đối với chuyến bay nội địa:
470.000 VNĐ/lần
2.2.3. Ghi
chú: Giá quy định bằng tiền đồng Việt Nam đối với chuyến bay quốc tế chỉ áp dụng
cho các pháp nhân - thể nhân Việt Nam.
Đơn vị tính: VNĐ/lần
3. Giá cho
thuê cầu dẫn khách lên/xuống tàu bay (Aerobridge charges)
3.1. Đối tượng áp dụng: Các Hãng
hàng không, pháp nhân, thể nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại Cảng HKSB Việt
Nam.
3.2. Mức giá tối thiểu
3.2.1. Đối với chuyến bay quốc tế
Ghế
thiết kế của tàu bay
|
Mức
giá (USD/lần)
|
Mức
giá (VNĐ/lần)
|
Tàu bay </= 200 ghế
|
100
|
1.250.000
|
Tàu bay > 200 ghế
|
150
|
1.875.000
|
3.2.2. Đối với chuyến bay nội địa
Ghế
thiết kế của tàu bay
|
Mức
giá (VNĐ/lần)
|
Tàu bay </= 200 ghế
|
720.000
|
Tàu bay >200 ghế
|
1.080.000
|
3.3. Ghi chú: Giá quy định bằng tiền
đồng Việt Nam đối với chuyến bay quốc tế chỉ áp dụng cho các pháp nhân - thể
nhân Việt Nam.
4. Giá sử dụng
băng chuyền trả hành lý tại Cảng HKSB.
4.1. Đối tượng áp dụng: Các Hãng
hàng không, pháp nhân, thể nhân có hoạt động vận tải hành khách đến các Cảng
hàng không quốc tế của Việt Nam có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại Cảng HKSB Việt
Nam.
4.2. Mức giá tối thiểu
4.2.1. Đối với chuyến bay quốc tế
Ghế
thiết kế của tàu bay
|
Mức
giá (USD/lần)
|
Mức
giá (VNĐ/lần)
|
Tàu bay < 40 ghế
|
10
|
125.000
|
Tàu bay từ 40 - 100 ghế
|
18
|
225.000
|
Tàu bay từ 100 - 200 ghế
|
30
|
375.000
|
Tàu bay > 200 ghế
|
50
|
625.000
|
4.2.2. Đối với chuyến bay nội địa
Ghế
thiết kế của tàu bay
|
Mức
giá (VNĐ/lần)
|
Tàu bay < 40 ghế
|
72.000
|
Tàu bay từ 40 - 100 ghế
|
130.000
|
Tàu bay từ 100- 200 ghế
|
216.000
|
Tàu bay >200 ghế
|
360.000
|
4.3. Ghi chú: Giá quy định bằng
tiền đồng Việt Nam đối với chuyến bay quốc tế chỉ áp dụng cho các pháp nhân -
thể nhân Việt Nam.
5. Giá làm mát
phanh, vệ sinh lốp tàu bay
5.1. Đối tượng áp dụng: Các hãng
hàng không có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại Cảng HKSB Việt Nam.
5.2. Mức giá tối thiểu:
5.2.1. Dịch vụ làm mát phanh 40
USD/lần
5.2.2. Dịch vụ vệ sinh lốp tàu
bay 100 USD/lần
6. Giá cho
thuê xe, phương tiện mặt đất tại Cảng HKSB
6.1. Đối tượng áp dụng: các Hãng
hàng không, pháp nhân, thể nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại Cảng hàng
không, sân bay Việt Nam.
6.2. Mức giá tối thiểu
6.2.1. Xe cứu thương từ tàu bay
đến bệnh viện 35 USD/lần
6.2.2. Xe phục vụ trong sân VIP
từ tàu bay đến nhà khách VIP
+ Xe 04 chỗ, 06 chỗ 15 USD/lần
+ Xe trên 06 chỗ 20 USD/lần
6.2.3. Đối với những phương tiện
khác không quy định trong quyết định này khi phát sinh tính theo chi phí thực tế.
7. Giá cho
thuê mặt bằng tại Cảng hàng không, sân bay
7.1. Đối tượng áp dụng: các Hãng
hàng không, pháp nhân, thể nhân có nhu cầu thuê mặt bằng, văn phòng tại các Cảng
hàng không quốc tế của Việt Nam
7.2. Mức giá tối thiểu tại các
sân bay quốc tế:
Đơn vị tính: M2/tháng
|
Tân
Sơn Nhất
|
Nội
Bài
|
Đà
Nẵng
|
|
USD
|
1000VNĐ
|
USD
|
1000VNĐ
|
USD
|
1000VNĐ
|
Văn phòng
|
40
|
450
|
30
|
300
|
30
|
300
|
Mặt bằng cách ly quốc tế
|
30
|
300
|
25
|
280
|
25
|
280
|
Mặt bằng khác tại ga quốc tế
|
15
|
180
|
12
|
150
|
12
|
150
|
Mặt bằng cách ly nội địa
|
20
|
220
|
15
|
180
|
10
|
120
|
Mặt bằng khác tại ga nội địa
|
10
|
120
|
8
|
100
|
6
|
70
|
Các khu vực còn lại thuộc Cảng
HK
|
5
|
50
|
5
|
50
|
5
|
50
|
7.3. Ghi chú:
7.3.1. Giá cho thuế mặt bằng, phòng
làm việc thuần và một chỗ đỗ xe ô tô ngoài nhà ga cho Văn phòng. Giá này không
bao gồm các chi phí khác như điện, nước, thông tin...
7.3.2. Không tính thu cho thuê đối
với những mặt bằng quảng cáo, phần diện tích mặt bằng đặt quầy và thiết bị
phương tiện làm thủ tục hàng không cho hành khách, hành lý, hàng hoá (đã tính
trong thu cho thuê quầy)
7.3.3. Đối với các khu đã có
công trình kiến thiết cơ bản của sân bay (ngoài nhà ga) tạm thời chỉ tính mức
giá cho thuê mặt bằng như trên, cho thuê theo hiện trạng, mà không thu thêm phần
giá trị công trình vật kiến trúc nhà cửa cho thuê
7.3.4. Giá quy định bằng tiền đồng
Việt Nam chỉ áp dụng cho các pháp nhân - thể nhân Việt Nam.
8. Giá cho
thuê mặt bằng quảng cáo tại Cảng hàng không, sân bay
8.1. Đối tượng áp dụng: các Hãng
hàng không, pháp nhân, thể nhân có nhu cầu thuê mặt bằng quảng cáo tại các Cảng
hàng không quốc tế Việt Nam
8.2. Mức giá
tối thiểu tại các sân bay quốc tế:
Đơn vị tính: M2/tháng
|
Tân
sơn nhất
|
Nội
bài
|
Đà
nẵng
|
|
USD
|
1000VNĐ
|
USD
|
1000VNĐ
|
USD
|
1000VNĐ
|
Mặt bằng tại ga quốc tế
|
200
|
2500
|
80
|
1000
|
60
|
750
|
Mặt bằng tại ga nội địa
|
100
|
1250
|
40
|
500
|
40
|
500
|
Các khu vực còn lại thuộc Cảng
HK
|
20
|
250
|
20
|
250
|
20
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3. Ghi chú:
8.3.1. Diện tích mặt bằng quảng
cáo để tính cho thuê là phần diện tích của các loại bảng, biểu, tờ quảng cáo
8.3.2. Giá quy định bằng tiền đồng
Việt Nam chỉ áp dụng cho các pháp nhân, thể nhân Việt Nam.
III. GIÁ DO CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY TỰ QUY ĐỊNH
IV. GIÁ
TẠI CÁC SÂN BAY NỘI ĐỊA (Chi trả cho các sân bay)
1. Giá do Cục
Hàng không dân dụng Việt Nam quy định.
1.1. Phân nhóm: Hiện nay chia các
sân bay nội địa thành 02 nhóm theo mức độ hoạt động bay và khả năng hoạt động
thương mại như sau:
1.1.1. Nhóm 1: Sân bay Cát Bi,
Phú Bài, Nha Trang, Pleiku, Vinh, Buôn Ma Thuật và Phú Quốc
1.1.2. Nhóm 2: Các sân bay nội địa
còn lại.
1.2. Mức giá cơ bản
1.2.1. Đối với các sân bay thuộc
nhóm 1:
Trọng
tải cất cánh đối đa (MTOW)
|
Mức
giá (VNĐ/chuyến)
|
Dưới 20 tấn
|
1.500.000
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
1.700.000
|
Từ 50 - dưới 100 tấn
|
2.500.000
|
Ê 100 tấn
|
3.500.000
|
1.2.2. Đối với các sân bay thuộc
nhóm 2:
Trọng
tải cất cánh đối đa (MTOW)
|
Mức
giá (VNĐ/chuyến)
|
Dưới 20 tấn
|
1.000.000
|
Từ 20 - dưới 50 tấn
|
1.200.000
|
Từ Ê 50 tấn
|
2.000.000
|
1.3. Ghi chú:
1.3.1. Giá thuê bao chuyến bao gồm:
+ Giá phục vụ hạ/cất cánh
+ Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt
đất trên cơ sở đảm bảo nhu cầu tối thiểu của chuyến bay và năng lực thực tế của
từng sân bay
+ Dịch vụ sử dụng phương tiện
nhà ga có liên quan trực tiếp tới việc phục vụ các chuyến bay và tiền thuê văn
phòng đaị diện Hãng vận chuyển (không bao gồm sân đỗ ôtô)
+ Đảm bảo an ninh chung, soi chiếu
kiểm tra an ninh hành lý, hành khách cho chuyến bay.
+ Sân đậu máy bay trong thời
gian đầu tiên đậu lại không thu tiền.
1.3.2. Mức giá cơ bản quy định tại
điểm 1.2 ở trên được áp dụng cho các chuyến bay thường lệ, chuyến bay không thường
lệ có tính chất thương mại bay đến sân bay nội địa Việt Nam.
1.3.3. Đối với chuyến bay không
thường lệ không mang tính thương mại (bay HCC kỹ thuật, bay chuyển sân...) bay
đến sân bay nội địa Việt Nam thu theo mức bằng 50% giá thuê bao áp dụng tại sân
bay.
1.3.4. Sau khi cất cánh trên 30
phút phải quay trở lại sân bay cũ không phải do lỗi của sân bay hoặc điều hành
bay thu theo mức bằng 30% giá thuê bao áp dụng tại sân bay cho lần hạ cánh này.
2. Giá do Cảng
hàng không, sân bay quy định:
2.1. Đối với sân bay thuộc nhóm
1: Giám đốc Cảng hàng không, sân bay khu vực có thể quy định giá nhượng quyền
khai thác, giá cho thuê mặt bằng và các loại giá dịch vụ phi hàng không khác (nếu
có phát sinh tại sân bay) với mức giá tối thiểu bằng 30% giá cơ bản của các loại
giá cùng loại tại sân bay quốc tế cùng khu vực.
2.2. Đối với sân bay thuộc nhóm
2: Giám đốc Cảng HKSB khu vực có thể quy định giá nhượng quyền khai thác, giá
cho thuê mặt bằng và các loại giá dịch vụ phi hàng không khác (nếu có phát sinh
tại sân bay) theo mức giá tối thiểu bằng 20% giá cơ bản của các loại giá cùng
loại tại sân bay quốc tế cùng ku vực.
2.3. Giám đốc các Cảng HKSB khu
vực có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng năm về các loại giá nêu trên về Cục
Hàng không dân dụng Việt Nam.
V. GIÁ ĐỐI VỚI
CÔNG TY BAY DỊCH VỤ:
Đối với các chuyến bay của Công
ty VASCOO áp dụng các loại giá tại Cảng HKSB và Trung tâm quản lý bay như sau:
1. Mức giá cơ
bản: áp dụng cho các huyến bay thông thường
Loại
máy bay
(theo trọng tải)
|
Giá
điều hành bay đi/đến (VNĐ/km)
|
Giá
hạ cất cánh (VNĐ/lần chuyến)
|
Giá
phục vụ mặt đất
(VNĐ/lần
chuyến)
|
- Dưới 5 tấn MB trực thăng
|
25
|
25.000
|
50.000
|
- Từ 5 đến 10 tấn
|
25
|
25.000
|
70.000
|
- Từ 10 tấn đến 20 tấn
|
50
|
50.000
|
100.000
|
- Từ 20 tấn trở lên
|
100
|
100.000
|
100.000
|
2. Giá canh
gác máy bay tại các sân bay nội địa: 100.000 VNĐ/đêm/tàu bay
3. Trường hợp
giảm:
3.1. Đối với các chuyến bay thử,
huấn luyện, chuyển sân áp dụng mức giá bằng 50% các mức giá cơ bản.
3.2. Giá phục vụ mặt đất đối với
các chuyến bay chụp ảnh, khảo sát địa chất: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá cơ
bản.
4. Trường hợp
miễn thu:
4.1. Giá sử dụng sân đậu tàu bay
tại tất cả các sân bay Việt Nam.
4.2. Giá điều hành bay đi đến,
giá hạ cất cánh cho các chuyến bay cấp cứu, tìm kiếm cứu nạn.
4.3. Giá dẫn tàu bay đối với các
chuyến bay địa chất, chụp ảnh theo đặt hàng của Nhà nước.
PHỤ LỤC NHÓM ĐƯỜNG BAY
(Áp dụng cho giá điều hành bay đi đến)
I. CÁC
ĐƯỜNG BAY QUỐC TẾ ĐI ĐẾN
1. Nhóm I: Các đường bay có số
Km điều hành Ê 400 Km (Bao gồm điều hành bay đường dài và tiếp cận) gồm một số
đường bay chính sau:
China, Hongkong HAN Theo đường
R474
Lao, Thai lan HAN Theo đường
R474
India, Arap, Rusian HAN Theo đường
B465+R474
Hongkong DAD Theo đường A1
Thailan DAD Theo đường A1
Campuchia DAD Theo đường 588+W1
Campuchia, Thailan SGN Theo đường
R468
Campuchia, Thailan SGN Theo đường
R 349
Và một số đường bay khác có số
Km điều hành Ê 400 Km.
2. Nhóm II: Các đường bay có số
Km điều hành > 400 Km (Bao gồm điều hành bay đường dài và tiếp cận) gồm một
số đường bay chính sau:
Philippine DAD Theo đường
G467+W1
Campuchia HAN Theo đường R468+W1
Campuchia HAN Theo đường R588+W1
Singapore, Malaysia HAN Theo đường
A470+W9+W1
Philippine HAN Theo đường
G467+W1 (W2)
Lao DAD Theo đường R474+W1
Maylaysia DAD Theo đường G466+W1
Campuchia DAD Theo đường R468+W1
Singapore SGN Theo đường A470+W9
Malaysia SGN Theo đường G466
Brunei, Úc SGN Theo đường B583
Philippine SGN Theo đường R468
Hongkong, Taipei SGN Theo đường
R214+203+R468
Hongkong, Taipei SGN Theo đường
R468
Hongkong, Taipei SGN Theo đường
W1+A1
China SGN Theo đường R474+W1
Và một số đường bay khác có số
Km điều hành > 400 Km.
II. CÁC
ĐƯỜNG BAY NỘI ĐỊA ĐI ĐẾN
1. Nhóm I: Các đường bay có số
Km điều hành 400 Km (Bao gồm điều hành bay đường dài và tiếp cận) gồm một số đường
bay chính sau:
Nội Bài - Điện Biên
Nội Bài - Vinh
Đà Nẵng - Pleiku
Đà Nẵng - Phù Cát
Phú Bài - Pleiku
TSN - Buôn Mê Thuật
TSN - Cần Thơ
TSN - Đà Lạt
TSN - Phú Quốc
TSN - Nha Trang
TSN - Côn Sơn
TSN - Vũng Tàu
Và một số đường
bay khác có số Km điều hành </= 400 Km.
2. Nhóm II: Các đường
bay có số Km điều hành > 400 Km (Bao gồm điều hành bay đường dài và tiếp cận)
gồm một số đường bay chính sau:
Nội Bài -- TSN
Nội Bài -- Đà Nẵng
Nội Bài -- Huế
Nội Bài -- Phù Cát
Nội Bài -- Nha
Trang
Nội Bài -- Pleiku
Cát Bi -- TSN
Cát Bi -- Đà Nẵng
Đà Nẵng -- TSN
Đà Nẵng -- Nha
trang
TSN -- Pleiku
TSN -- Phù Cát
TSN -- Phú Bài
Và một số đường
bay khác có số Km điều hành > 400 Km.