ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1927/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP
ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC
ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử
dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Ban Thường
vụ Thành ủy Đà Nẵng về phát triển công nghiệp hỗ
trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định chính
sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1307/TTr-SCT ngày 07 tháng 6 năm 2022 và trên cơ sở tổng
hợp kết quả ý kiến của các Ủy viên Ủy ban nhân dân
thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn
2022 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Trưởng ban Ban Quản
lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng; Giám đốc Ban Xúc tiến và Hỗ
trợ đầu tư Đà Nẵng; Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch
UBND các quận, huyện và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (để b/c);
- TT Thành ủy, TT HĐND TP (để b/c);
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- Các tổ chức đoàn thể, chính trị xã hội;
- Liên minh các HTX thành phố;
- Các hội, hiệp hội doanh nghiệp TP;
- Báo Đà Nẵng, Đài PT-TH Đà Nẵng;
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, KT, SCT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Sơn
|
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển
công nghiệp hỗ trợ đáp ứng nhu cầu nội địa hóa ở các lĩnh vực khác nhau của các
ngành công nghiệp chế biến-chế tạo, trong đó tập trung phát triển các sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp ưu tiên gồm: công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp điện tử - công nghệ thông tin
- viễn thông, cơ khí chế tạo máy móc thiết bị, công nghiệp
ô tô...; góp phần giảm nhập siêu linh kiện, phụ tùng và thúc đẩy xuất khẩu;
- Phát triển về quy mô và nâng cao
năng lực cạnh tranh, năng lực cung ứng của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
nội địa, đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu, từng bước tham gia vào chuỗi
giá trị toàn cầu;
- Thúc đẩy liên kết chuỗi cung ứng giữa
doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài; thúc đẩy liên kết phát triển công nghiệp hỗ trợ với các địa phương trong
vùng và các địa phương có lợi thế phát triển công nghiệp trong cả nước nhằm đa
dạng hóa chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp công nghiệp
trên địa bàn thành phố;
- Đảm bảo mặt bằng sản xuất phục vụ
thu hút đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ; đảm bảo phát triển công nghiệp hỗ
trợ bền vững.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Tỷ trọng công nghiệp hỗ trợ trong
cơ cấu giá trị tăng thêm ngành công nghiệp chế biến, chế
tạo đến năm 2025 chiếm khoảng 30%1, trong đó, tỷ trọng công nghiệp hỗ
trợ các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp điện tử - công nghệ thông tin - viễn thông chiếm trên 20%2;
- Phấn đấu đến năm 2025, trên địa bàn
thành phố có trên 1503 doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ, trong đó có ít nhất 10% doanh nghiệp trong nước đủ năng lực cung ứng sản
phẩm trực tiếp cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh;
- Hình thành và đưa vào hoạt động Khu
công nghiệp hỗ trợ Khu công nghệ cao Đà Nẵng; hình thành các phân khu dành cho
phát triển công nghiệp hỗ trợ trong các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố.
II. ĐỐI TƯỢNG
Đối tượng của Chương trình này thực
hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 quy
định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, gồm:
1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND .
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động phát triển công nghiệp
hỗ trợ trên địa bàn thành phố.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Kết nối, hỗ
trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách
hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ
trợ
a) Mục tiêu: Xúc tiến và hỗ trợ mở
rộng thị trường trong và ngoài nước cho ngành công nghiệp hỗ trợ
thành phố. Kết nối, giới thiệu doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thành phố (dự kiến
2-3 doanh nghiệp/năm) tham gia vào chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp sản xuất
sản phẩm hoàn chỉnh trong nước và doanh nghiệp đầu tư nước ngoài; kết nối trực
tiếp cung cầu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ giữa các doanh nghiệp. Đẩy mạnh thu
hút đầu tư vào ngành công nghiệp hỗ trợ thành phố.
b) Các hoạt động chính
- Tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thành phố. Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ. Đánh giá và công nhận các doanh nghiệp có trình độ
và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế;
- Tổ chức hội chợ, triển lãm kết nối
cung cầu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ tại Đà Nẵng và nước ngoài. Tổ chức cho các
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ Đà Nẵng tham gia các hội chợ, triển lãm, chương trình kết nối công nghiệp hỗ trợ trong nước và nước
ngoài (tập trung ở khu vực ASEAN, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, EU, Mỹ) để
tìm kiếm đối tác, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo xúc
tiến thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài vào các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
ưu tiên phát triển tại thành phố. Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, nhất là các doanh nghiệp sản xuất
phụ tùng gốc (OEM);
- Tổ chức các đoàn giao dịch, xúc tiến
đầu tư tại nước ngoài để thúc đẩy giao thương và thu hút đầu tư vào ngành công
nghiệp hỗ trợ thành phố;
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông
về công nghiệp hỗ trợ thông qua hội nghị, hội thảo, tọa đàm và tổ chức tuyên
truyền, phổ biến chính sách, hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên các
phương tiện thông tin đại chúng (báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền
hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác);
- Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp
hỗ trợ xây dựng và đăng ký bảo hộ thương hiệu/nhãn hiệu sản phẩm ở trong nước
và nước ngoài; đăng ký đạt chứng nhận sản phẩm phù hợp
tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng webssite thương mại điện tử;
quảng bá, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
2. Hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu
trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
a) Mục tiêu: Hỗ trợ tư vấn, đào tạo hệ
thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu của các
chuỗi sản xuất trong nước, toàn cầu và áp dụng thành công
tại doanh nghiệp được hỗ trợ (ưu tiên doanh nghiệp trong nước).
b) Các hoạt động chính
- Khảo sát, đánh giá khả năng và nhu
cầu áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý tiên tiến trong sản
xuất tại các doanh nghiệp;
- Xây dựng chương trình, tổ chức đào
tạo cho các doanh nghiệp về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất;
- Tổ chức đánh giá công nhận hệ thống
quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế.
3. Hỗ trợ đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ
a) Mục tiêu: Hỗ trợ các doanh nghiệp
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; tăng cường liên kết giữa các trường đại
học, viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu của các ngành công nghiệp hỗ trợ.
b) Các hoạt động chính
- Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về
nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn
thành phố theo các cấp trình độ, ngành nghề;
- Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao
trình độ, năng lực quản trị, năng suất sản xuất và quản trị chất lượng sản phẩm
cho đội ngũ nhân lực quản lý, quản trị sản xuất, đội ngũ kỹ thuật, công nghệ của
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ; thuê tư vấn và mời chuyên
gia nước ngoài hỗ trợ công tác đào tạo;
- Triển khai các chương trình, đào tạo
nâng cao tay nghề, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề cho đội ngũ công nhân kỹ
thuật đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp;
- Hỗ trợ doanh nghiệp tự tổ chức đào
tạo nghề cho người lao động để phục vụ trực tiếp cho sản xuất; cử cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật đi đào tạo nâng cao trình độ ở trong
và ngoài nước;
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng
cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ quản lý doanh nghiệp về chính sách, quản lý,
công nghệ, thương mại... liên quan đến lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
4. Hỗ trợ nghiên
cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ
a) Mục tiêu: Thúc đẩy các dự án nghiên
cứu phát triển công nghệ và sản xuất thử nghiệm trong lĩnh vực
công nghiệp hỗ trợ; hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng,
hoàn thiện, đổi mới công nghệ, sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
mới, tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại
trong sản xuất công nghiệp hỗ trợ; thúc đẩy hợp tác trong nước và quốc tế trong
đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
b) Các hoạt động chính
- Tổ chức giới thiệu, phổ biến một số
quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
- Thuê chuyên gia trong và ngoài nước
để tư vấn hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ về nghiên cứu
phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ, đào
tạo nguồn nhân lực...;
- Xây dựng và triển khai các chương
trình hợp tác quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ trong
lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở
nghiên cứu đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm,
chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ; thúc đẩy các hoạt động
gắn với Khu nghiên cứu - phát triển, đào tạo và ươm tạo
doanh nghiệp thuộc Khu công nghệ cao Đà Nẵng;
- Hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện, đổi
mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghiệp hỗ trợ mới; hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công
nghệ tiên tiến, hiện đại; mua bản quyền, sáng chế, phần mềm phục vụ sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ;
- Tạo điều kiện thuận lợi để các
doanh nghiệp FDI thực hiện chuyển giao công nghệ tiên tiến cho các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp hỗ trợ trong nước;
- Xây dựng, hoàn thiện tiêu chí để
đánh giá doanh nghiệp về công nghệ và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
5. Tạo điều kiện
thuận lợi về mặt bằng sản xuất; hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ về hạ tầng
và bảo vệ môi trường
a) Mục tiêu: 100% doanh nghiệp trong
các lĩnh vực sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên địa
bàn thành phố được tiếp cận và có mặt bằng đảm bảo cho hoạt động sản xuất. Hỗ
trợ một phần chi phí để khuyến khích doanh nghiệp trong nước đầu tư các dự án sản
xuất công nghiệp hỗ trợ thúc đẩy công tác bảo vệ môi trường trong sản xuất.
b) Các hoạt động chính
- Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ trong nước đầu tư sửa chữa, nâng cấp các hạng mục bảo vệ môi trường theo
quy định tại nhà máy/cơ sở sản xuất. Hỗ trợ chi phí sử dụng hạ tầng và xử lý nước
thải cho các dự án mới của doanh nghiệp trong nước đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ trong các khu, cụm công nghiệp;
- Xây dựng hoàn thành Khu công nghiệp
hỗ trợ Khu công nghệ cao Đà Nẵng để thu hút đầu tư các dự
án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ công nghiệp công nghệ cao;
- Quy hoạch, hình thành các phân khu
chức năng dành cho phát triển công nghiệp hỗ trợ trong các
khu công nghiệp tại thành phố, nhất là các khu công nghiệp mới (Hòa Cầm - Giai đoạn 2, Hòa Nhơn, Hòa Ninh);
- Giới thiệu, hỗ trợ doanh nghiệp
công nghiệp hỗ trợ tìm kiếm mặt bằng sản xuất phù hợp tại các khu, cụm công nghiệp
trên địa bàn thành phố.
6. Xây dựng và vận
hành trang thông tin, cơ sở dữ liệu về công nghiệp hỗ trợ
a) Mục tiêu: Xây dựng cơ sở dữ liệu,
trang thông tin điện tử, công bố thông tin, xuất bản ấn phẩm về công nghiệp hỗ
trợ để cung cấp thông tin đến các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư nhằm
tăng cường liên kết, thúc đẩy sản xuất kinh doanh và đầu tư phát
triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố.
b) Các hoạt động chính
- Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở
dữ liệu về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ và chính sách liên quan;
- Cung cấp thông tin cung cầu về thị
trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công nghiệp hỗ trợ;
- Xây dựng, vận hành trang thông tin
điện tử về công nghiệp hỗ trợ thành phố; xây dựng hệ thống phần mềm kết nối các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện Chương trình công
nghiệp hỗ trợ;
- Xuất bản các ấn phẩm để tuyên truyền,
quảng bá về công nghiệp hỗ trợ; tổ chức các hội thảo công bố thông tin về công
nghiệp hỗ trợ thành phố.
7. Hỗ trợ doanh
nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn cho đầu tư phát
triển sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
a) Mục tiêu: Hỗ
trợ nguồn lực tài chính cho doanh nghiệp trong nước đầu tư phát triển sản xuất
các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ để đáp ứng nhu cầu vật tư, linh kiện, phụ tùng
cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các công ty sản xuất lắp ráp
trong nước.
b) Các hoạt động chính
- Hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn với lãi
suất ưu đãi tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố (dự kiến hỗ trợ 10-15 dự án
trong cả giai đoạn) để đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn
thành phố theo quy định tại Nghị quyết số 354/2021/NQ-HĐND
ngày 12/4/2021 của HĐND thành phố Đà Nẵng thông qua Danh mục
các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng giai
đoạn 2021-2025 (hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có); Quyết định
1568/QĐ-UBND ngày 07/05/2021 của UBND thành phố về việc ban hành Danh mục các
lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố giai đoạn
2021-2025 và các văn bản có liên quan4 (hoặc văn
bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có);
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp
đầu tư dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp
công nghệ cao, công nghiệp công nghệ thông tin - điện tử - viễn thông và các sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển khác được thụ hưởng chính sách hỗ trợ
lãi suất vay vốn đầu tư dự án theo quy định tại Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND
ngày 12/7/2018 của HĐND thành phố ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất đối với
các tổ chức vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng
trên địa bàn thành phố (hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có). Dự kiến
hỗ trợ 3-5 dự án trong cả giai đoạn.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2022-2025
Kinh phí thực hiện Chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm (trong giai đoạn 2022-2025) sẽ được lập dự
toán chi tiết trên cơ sở tổng hợp các nhiệm vụ, đề án đề
xuất cụ thể của đơn vị, tổ chức đăng ký tham gia Chương trình và được lựa chọn
bởi một Hội đồng thẩm định do Chủ tịch UBND thành phố quyết định thành lập theo
Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hên địa bàn thành phố Đà Nẵng do
UBND thành phố Đà Nẵng ban hành.
2. Nguồn kinh phí
a) Ngân sách thành phố cấp hàng năm để
thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố và các
chương trình, chính sách có liên quan khác; kinh phí sự nghiệp giao các đơn vị
thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Nguồn vốn đóng góp, đối ứng
từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình; nguồn
tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý kinh phí Chương trình
a) Việc quản lý kinh phí Chương trình
thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và quy định tại
Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp
hỗ trợ (hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có).
b) Các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì các nhiệm vụ thuộc Chương trình có trách nhiệm huy động các nguồn vốn kết hợp
với ngân sách hỗ trợ để đảm bảo thực hiện Chương trình có hiệu quả.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm
phối hợp các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình; tham mưu UBND thành phố ban hành quy chế xây dựng kế
hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn thành phố;
- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh
phí thực hiện Chương trình hàng năm trên cơ sở tổng hợp nhiệm
vụ, đề án đề xuất của các đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm
tra để trình UBND thành phố cân đối, bố trí kinh phí theo quy định;
- Chủ trì đôn đốc, giám sát, kiểm tra
hoạt động triển khai, kết quả thực hiện của từng nhiệm vụ, đề án;
báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Chương trình theo định kỳ 06 tháng, hàng năm
và cả giai đoạn theo yêu cầu của UBND thành phố, Bộ Công Thương; thường xuyên
rà soát, kịp thời đề xuất UBND thành phố điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ phù hợp với
tình hình thực tế trên địa bàn thành phố;
- Làm đầu mối tiếp nhận các kiến nghị, đề xuất của các tổ chức, doanh nghiệp và các đơn vị
liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình để giải quyết kịp thời theo chức năng, nhiệm vụ được giao; làm đầu mối
liên kết giữa thành phố Đà Nẵng với
các tỉnh, thành phố trên cả nước để phát triển công nghiệp
hỗ trợ.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, vào thời điểm lập dự toán, trên cơ sở danh mục nhiệm vụ, đề án đăng ký tham gia
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trong năm kế hoạch do Sở Công Thương
đề xuất, Sở Tài chính tổng hợp kinh phí, báo cáo UBND thành phố trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các sở, ngành liên quan triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ lãi suất
cho các tổ chức vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng
trên địa bàn thành phố (trong đó có các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ)
theo quy định tại Nghị quyết số 149/2018/NQ-HĐND (hoặc văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế nếu có);
- Phối hợp với Ban Xúc tiến và Hỗ trợ
đầu tư và các sở, ban, ngành liên quan đẩy mạnh xúc tiến đầu tư các dự án sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ vào thành phố, đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước để thu hút các nguồn lực phục vụ hoạt động phát triển
công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố.
4. Sở Khoa
học và Công nghệ
- Phổ biến chương trình, chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ của thành phố đến các
doanh nghiệp, tổ chức nghiên cứu khoa học, công nghệ trên địa bàn thành phố. Phối
hợp với Sở Công Thương và các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai các nội dung
hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ tại Chương trình này và các nhiệm vụ khác liên
quan đến hoạt động khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên
địa bàn thành phố;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tại thành phố, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong nước, tiếp cận và thụ hưởng các chính sách hỗ trợ
nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm,
phát triển tài sản trí tuệ và khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
- Phổ biến chương trình, chính sách
phát triển công nghiệp hỗ trợ của thành phố đến các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn thành phố. Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan triển khai các hoạt động hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực cho các ngành công nghiệp hỗ trợ;
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn đẩy mạnh hơn nữa việc phát triển giáo dục nghề nghiệp theo
mô hình liên kết nhà trường - doanh nghiệp, nhất là trong đào tạo nguồn lao động
có trình độ kỹ thuật, tay nghề đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp công nghiệp
hỗ trợ; thúc đẩy hợp tác quốc tế trong đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho
ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố.
6. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn,
chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông thực hiện hiệu quả công tác tuyên
truyền, phổ biến rộng rãi Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của
HĐND thành phố quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng và Chương trình phát triển công nghiệp hỗ
trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025 đến cộng đồng. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền trên trang thông tin điện tử của Sở
Công Thương; chủ động cung cấp tài liệu, thông tin chính thống cho các cơ quan báo chí, truyền thông bằng nhiều hình thức đảm bảo
thông tin lập thời, thông suốt; chủ động đấu hành với
thông tin xấu, độc ảnh hưởng đến mục tiêu và quá trình thực hiện Chương trình;
- Phối hợp với Ban Xúc tiến và Hỗ trợ
đầu tư đẩy mạnh thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp công nghệ thông tin - điện
tử - viễn thông nói chung và lĩnh vực sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục
vụ ngành này, trong đó chú trọng thu hút các doanh nghiệp,
công ty đa quốc gia quy mô lớn.
7. Ban Quản lý Khu công nghệ cao
và các khu công nghiệp Đà Nẵng
- Đẩy nhanh tiến độ chuyển đổi và xây
dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp hỗ trợ Khu công nghệ cao Đà Nẵng; triển khai đầu tư xây dựng các khu công nghiệp mới tại thành phố, trong
đó rà soát quy hoạch phân khu các khu công nghiệp (Hòa Cầm giai đoạn 2, Hòa
Nhơn, Hòa Ninh) để đảm bảo dành diện tích đất phù hợp cho phát triển công nghiệp
hỗ trợ. Khai thác có hiệu quả Trung tâm nghiên cứu ươm tạo doanh nghiệp công
nghệ cao trong Khu công nghệ cao cho mục đích hỗ trợ nghiên cứu, sản xuất thử
nghiệm sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao. Chuẩn bị sẵn sàng khu đất
trong Khu công nghiệp hỗ trợ Khu công nghệ cao để thành phố phối hợp với Bộ
Công Thương thành lập Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp vùng tại
Đà Nẵng;
- Phối hợp với Ban Xúc tiến và Hỗ trợ
đầu tư đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư các dự án sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên vào khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp trên địa bàn thành phố;
- Phối hợp với Sở Công Thương phổ biến,
hướng dẫn doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu công nghệ cao tham gia
tích cực vào Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của thành phố.
8. Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Công Thương, Ban quản lý Khu công nghệ cao và các khu
công nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ; chú trọng thu hút các
công ty, tập đoàn đa quốc gia trong các lĩnh công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp
ưu tiên nhằm tạo động lực thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố;
- Tích cực hỗ trợ các nhà đầu tư
trong quá trình tìm hiểu môi trường,
thủ tục đầu tư tại thành phố Đà Nẵng để lập và triển khai
dự án có hiệu quả.
9. Quỹ Đầu tư phát triển thành phố
Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tiếp cận và được
vay vốn từ Quỹ để đầu tư phát triển thành phố để triển khai dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo quy định.
10. Các sở, ban, ngành; UBND các
quận, huyện
- Chủ động tham gia tuyên truyền, phổ
biến chính sách, chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ
thành phố đến các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
trong phạm vi quản lý. Phối hợp với Sở Công Thương triển khai thực hiện có hiệu
quả các nội dung thuộc Chương trình;
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính có liên quan thuộc thẩm quyền của đơn vị, địa phương, tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ phát triển
thuận lợi.
11. Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
- Phối hợp với Sở Công Thương triển
khai Chương trình; tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp hội viên về
chủ trương, định hướng, cơ chế chính sách phát triển công
nghiệp hỗ trợ và các nội dung hỗ trợ của Chương trình; là đầu mối kết nối, nắm
bắt, phản ánh khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện,
chủ động đề xuất UBND thành phố hoặc thông qua Sở Công Thương để có giải pháp hỗ
trợ kịp thời;
- Tăng cường hợp tác, chia sẻ thông
tin, liên kết cung cầu sản phẩm giữa các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển
ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố.
12. Chế độ báo cáo
Định kỳ hàng năm (trước ngày 30/11),
các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ tại Chương trình này báo cáo
tình hình và kết quả thực hiện gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND
thành phố.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, khó khăn, các đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Sở
Công Thương để báo cáo UBND thành phố chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC
BẢNG NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Nội
dung
|
Mục
tiêu
|
Ghi chú
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng dự kiến (giai đoạn 2022-2025)
|
1
|
Kết nối,
hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho
khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh vực công
nghiệp hỗ trợ
|
|
1.1
|
Tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực
cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
Chương
trình
|
3-4
|
|
1.2
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
8-10
|
|
1.3
|
Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư
vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
7-10
|
|
1.4
|
Đánh giá và công nhận các doanh
nghiệp có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế
|
Chương
trình
|
3
|
|
1.5
|
Tổ chức hội chợ triển lãm, hội nghị,
chương trình kết nối công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Đà
Nẵng
|
Hội
chợ, hội nghị
|
3-4
|
|
1.6
|
Tổ chức đoàn tham gia hội chợ triển
lãm chuyên ngành công nghiệp hỗ trợ ở trong nước
|
Đợt
tham gia
|
8-10
|
|
1.7
|
Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm
kết nối công nghiệp hỗ trợ ở nước ngoài
|
Đợt
tham gia
|
2-3
|
|
1.8
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp xây dựng website thương mại điện tử
|
Doanh
nghiệp
|
10-15
|
|
1.9
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký Chứng
nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế
|
Sản
phẩm
|
5-7
|
|
1.10
|
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký bảo hộ
thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ở trong nước và nước ngoài
|
Sản
phẩm
|
7-10
|
|
1.11
|
Hỗ trợ quảng
bá, giới thiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
Doanh
nghiệp
|
10-15
|
|
1.12
|
Tổ chức hội thảo, hội nghị xúc tiến
thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Hội
thảo/ hội nghị
|
2
|
|
1.13
|
Tổ chức đoàn giao dịch, xúc tiến đầu
tư tại nước ngoài
|
Lần
|
1-2
|
|
1.14
|
Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ tại thành phố
|
Chuyên
đề
|
3
|
|
2
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu
trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
|
|
2.1
|
Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng
các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp công nghiệp
hỗ trợ
|
Chương
trình
|
2-3
|
|
2.2
|
Xây dựng chương trình và tổ chức
đào tạo cho các doanh nghiệp về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
|
Chương
trình
|
3-4
|
|
2.3
|
Tổ chức đánh giá, công nhận hệ thống
quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất
|
Doanh
nghiệp
|
10-15
|
|
3
|
Hỗ trợ
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
|
3.1
|
Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về
nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
|
Đề
án
|
1
|
|
3.2
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn,
đào tạo cho đối tượng là cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp công nghiệp
hỗ trợ về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại...
|
Lớp
đào tạo
|
3-4
|
|
3.3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp cử cán bộ quản lý,
công nhân kỹ thuật đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, tay nghề ở
trong và ngoài nước
|
Doanh
nghiệp
|
10-15
|
|
4
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát
triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ
|
|
4.1
|
Giới thiệu, phổ biến một số quy
trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
cho các doanh nghiệp
|
Chương
trình
|
3-4
|
|
4.2
|
Thuê chuyên gia trong và ngoài nước
hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp
|
Doanh
nghiệp
|
8-10
|
|
4.3
|
Hợp tác quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ
|
Chương
trình
|
5-7
|
|
4.4
|
Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản
xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp/cơ sở nghiên cứu
trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Dự
án
|
7-10
|
|
4.5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm
|
Dự
án
|
6-8
|
|
4.6
|
Hỗ trợ các dự án nghiên cứu và sản
xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Dự
án
|
6-8
|
|
4.7
|
Xây dựng, hoàn thiện tiêu chí để đánh
giá doanh nghiệp về công nghệ và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Dự
án
|
1-2
|
|
4.8
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tự đầu tư
nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ thay thế công nghệ nhập khẩu
hoặc công nghệ triển khai ứng dụng vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế
|
Doanh
nghiệp
|
5-6
|
|
4.9
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ độc lập
|
Doanh
nghiệp
|
6-10
|
|
4.10
|
Hỗ trợ doanh nghiệp mua thiết bị
công nghệ có hàm chứa công nghệ cao hoặc công nghệ để
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
|
Dự
án
|
5-10
|
|
5
|
Hỗ trợ
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ về chi phí sử dụng hạ tầng và bảo vệ môi trường
|
|
5.1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp sửa chữa, nâng
cấp hệ thống xử lý chất thải, thực hiện các hạng mục bảo vệ môi trường theo
quy định
|
Dự
án
|
8-10
|
|
5.2
|
Hỗ trợ phí sử dụng hạ tầng và phí xử
lý nước thải cho dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong
các khu, cụm công nghiệp
|
Dự
án
|
8-10
|
|
6
|
Xây dựng
và vận hành trang thông tin, cơ sở dữ liệu về công nghiệp hỗ trợ
|
|
6.1
|
Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở
dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
Đợt
khảo sát
|
2
|
|
6.2
|
Nhập dữ liệu, tạo lập các trang
siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở dữ liệu có sẵn, số hóa thông tin
|
Chương
trình
|
2
|
|
6.3
|
Mua cơ sở dữ liệu, cung cấp thông
tin cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công
nghiệp hỗ trợ.
|
Chương
trình
|
3
|
|
6.4
|
Xuất bản các ấn phẩm về công nghiệp
hỗ trợ, vận hành trang thông tin điện tử về công nghiệp hỗ trợ
|
Đợt
xuất bản
|
3-4
|
|
6.5
|
Tổ chức hội thảo công bố thông tin,
dữ liệu về công nghiệp hỗ trợ
|
Hội
thảo
|
1-2
|
|
7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp
cận nguồn vốn vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn cho đầu tư phát triển sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
|
|
7.1
|
Hỗ trợ doanh
nghiệp vay vốn với lãi suất ưu đãi tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố để đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố
|
Dự
án
|
10-15
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 354/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của
HĐND thành phố Đà Nẵng (hoặc văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế nếu có) và các quy định có liên quan
|
7.2
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp
đầu tư dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp
công nghệ cao, công nghiệp công nghệ thông tin - điện tử - viễn thông và các
sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển khác được thụ hưởng chính sách
hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư dự án
|
Dự
án
|
3-5
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết 149/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND thành phố Đà Nẵng
(hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có) và các quy định có liên quan
|
3
Năm 2020: Khoảng 100 doanh nghiệp.
4
Quyết định số 1734/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 về
mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố; Quyết định
số 41/QĐ-HĐQL ngày 01/07/2021 của Hội đồng Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển thành
phố Đà Nẵng ban hành chi tiết nhóm lãi suất cho vay theo lĩnh vực đầu tư tại Quỹ
Đầu tư phát triển thành phố...