|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 185/QĐ-UBND 2019 triển khai nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
185/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hải
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 185/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 30 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH (PCI) TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
ngày 06/02/2017 của Chính phủ, Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ, về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm
2018 và những năm tiếp theo; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính
phủ, về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến
năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 475/QĐ-UBND
ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông, về việc phê duyệt Đề án nâng cao năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 2749/SKH-KTĐN ngày 25/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2019,
cụ thể như sau:
1. Mục
tiêu:
- Cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh
doanh, tăng nhanh về số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp
giải thể, ngừng hoạt động; giảm chi phí đầu vào, chi phí
cơ hội, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp và người dân;
- Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục
hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành, phấn đấu
100% hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh được giải quyết trước
và đúng hạn.
- Tập trung giải quyết khó khăn, vướng
mắc của doanh nghiệp đến kết quả cuối cùng với thời gian
nhanh nhất, chi phí thấp nhất nhằm xây dựng môi trường sản xuất kinh doanh, đầu tư thân thiện, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
doanh nghiệp hoạt động. Đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với
công tác quản lý doanh nghiệp, dự án sau khi được thành lập, chấp thuận chủ
trương đầu tư và xây dựng bộ máy chính quyền "Liêm
chính, kiến tạo, hành động, hiệu quả".
- Phấn đấu năm 2019 tăng 2-3 bậc so với
năm 2018; Cải thiện và nâng dần điểm số, thứ hạng PCI của tỉnh những năm tiếp
theo nằm trong nhóm địa phương có chất lượng điều hành khá, xếp ở vị trí từ
40-50 trên 63 tỉnh/thành phố.
2. Giải pháp chỉ đạo điều hành:
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và địa
phương cần tập trung bám sát các chỉ đạo điều hành của Chính phủ về cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, cải cách
thủ tục hành chính và chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp gắn với nhiệm vụ công tác
hàng năm của cơ quan, đơn vị;
- Thông qua việc cải thiện môi trường
đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để xem xét đánh giá chất lượng quản
lý điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước, đánh giá công tác cải cách thủ tục
hành chính, chất lượng đội ngũ cán bộ nhằm xây dựng nên công vụ và đội ngũ cán
bộ, công chức đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong thời gian tới.
- Người đứng đầu các Sở, Ban, ngành,
địa phương và các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì từng chỉ số thành
phần trong chỉ số PCI phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả các chỉ
tiêu theo Nghị quyết số 19 của Chính phủ và thứ hạng các chỉ tiêu trong các chỉ số thành phần PCI thuộc trách nhiệm cơ quan mình được giao.
3. Nhiệm vụ:
- UBND tỉnh giao trách nhiệm cải thiện
các chỉ tiêu trong các chỉ số thành phần cho các đơn vị tại Phụ lục 01 và phân
công đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Phụ lục 02 kèm theo.
- Tổ giám sát, đánh giá việc thực hiện
Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh Đắk Nông có nhiệm vụ
kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Quyết định này của các Sở,
Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan, chuyển kết quả
theo dõi về Sở Nội vụ để đưa vào nội dung đánh giá kết quả nhiệm vụ hàng năm của
các cơ quan, đơn vị.
- Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã và các đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo
cáo theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Mục 1, Công văn số 5674/UBND-KTKH ngày 09/11/2018
4. Khen thưởng, kỷ luật:
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh nếu chỉ tiêu được giao chủ trì bị giảm điểm; đồng thời, đề nghị UBND
tỉnh xử lý trách nhiệm đối với các đơn vị có liên quan nếu không thực hiện tốt
việc phối hợp, làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chung (thông qua Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Nội vụ để tổng hợp).
- Hàng năm, sau khi Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam công bố kết quả chấm điểm PCI, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với
Sở Nội vụ và các đơn vị đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất UBND tỉnh khen
thưởng cho các đơn vị được giao thực hiện các chỉ tiêu có điểm cao hơn kế hoạch
mục tiêu đề ra và xử lý trách nhiệm đối với các đơn vị thực hiện chưa tốt.
Điều 2. Các Sở, Ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã căn cứ nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch cụ thể triển
khai đối với nhiệm vụ được giao chủ trì; Đồng thời, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ được
giao phối hợp; hoàn thành việc xây dựng kế hoạch của cơ quan, đơn vị trước ngày
26/02/2019; định kỳ, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ) kết
quả thực hiện.
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này, định kỳ báo cáo
UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- VCCI, VCCI chi nhánh Đà Nẵng;
- Thành viên Ban Chỉ đạo PCI;
- Ngân hàng Nhà nước CN tỉnh;
- Tòa án Nhân dân tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Cục Quản lý thị trường tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ tỉnh;
- Cty Điện lực Đắk Nông;
- Cty CP CN&PTĐT Đắk Nông;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- Các phòng chuyên môn thuộc VP;
- Lưu: VT, KTKH(Hg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
PHỤ LỤC 01
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU TRONG
CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CỦA CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Chỉ
số thành phần/Chỉ số phụ
|
Điểm
2017
|
Mục
tiêu 2019
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi phí gia nhập thị trường
|
7,06
|
7,84
|
|
|
|
1.1
|
Số ngày đăng ký doanh nghiệp (trung
vị)
|
5
|
2
ngày làm việc
|
Sở
KH&ĐT
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
1.2
|
Số ngày thay đổi ĐKDN (trung vị)
|
5
|
2
ngày làm việc
|
Sở
KH&ĐT
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Chi
tiêu nghịch
|
1.3
|
Phải chờ hơn 1 tháng hoàn thành tất
cả các thủ tục để chính thức hoạt động(% DN)
|
23,68%
|
dưới
13%
|
Sở
KH&ĐT
|
Cục
Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở
LĐTB&XH,
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
1.4
|
Phải chờ hơn 3 tháng hoàn thành tất
cả các thủ tục để chính thức hoạt động(% DN)
|
13,16%
|
dưới
3%
|
Sở
KH&ĐT
|
Cục
Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở LĐTB&XH
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
1.5
|
Tỷ lệ DN làm thủ tục ĐKDN qua
phương thức mới (trực tuyến, Trung tâm HCC, bưu điện (%)
|
16,22%
|
trên
20%
|
Sở
KH&ĐT
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
1.6
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Thủ tục được
niêm yết công khai (%)
|
72,22%
|
trên
80%
|
VP
UBND tỉnh
|
Sở
KH&ĐT
|
|
1.7
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ hướng
dẫn rõ ràng, đầy đủ (%)
|
90,00%
|
trên
90%
|
VP UBND
tỉnh
|
Sở
KH&ĐT
|
|
1.8
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ am
hiểu chuyên môn(%)
|
70,00%
|
trên
72%
|
VP
UBND tỉnh
|
Sở
KH&ĐT
|
|
1.9
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ nhiệt
tình, thân thiện(%)
|
70,00%
|
trên
76%
|
VP
UBND tỉnh
|
Sở
KH&ĐT
|
|
1.10
|
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: ứng dụng CNTT tốt (%)
|
48,39%
|
trên
60%
|
VP
UBND tỉnh
|
Sở
KH&ĐT
|
|
2
|
Tiếp cận đất đai
|
6,29
|
6,33
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ DN có mặt bằng kinh doanh và
có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (%)
|
61,64%
|
trên
62%
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, thị xã
|
|
2.2
|
Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDĐ
(trung vị)
|
30
|
dưới
25 ngày làm việc
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
2.3
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất cao; 5=Rất thấp)
|
1,62
|
trên
1,8
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, thị xã
|
|
2.4
|
DN không gặp cản trở về tiếp cận/mở rộng mặt bằng kinh doanh (%)
|
34,09%
|
dưới
25%
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
2.5
|
Khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%)
|
13,79%
|
dưới
13%
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
2.6
|
Giải phóng mặt bằng chậm (%)
|
22,41%
|
dưới
16%
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
2.7
|
Việc cung cấp thông tin về đất đai
không thuận lợi, nhanh chóng(%)
|
31,03%
|
dưới
29%
|
Sở
TN&MT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
2.8
|
Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi
thường thỏa đáng (% luôn luôn/nhiều khả năng)
|
27,69%
|
trên
28%
|
Sở
TN&MT
|
Sở Tài
chính, UBND các huyện, thị xã
|
|
2.9
|
Thay đổi khung giá đất của tỉnh phù
hợp với thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
79,00%
|
trên
80%
|
Sở
TN&MT
|
Sở
Tài chính, UBND các huyện, thị xã
|
|
2.10
|
DN thực hiện TTHC đất đai trong vòng 2 năm qua không gặp khó khăn (%)
|
29,03%
|
trên
30%
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, thị xã
|
|
2.11
|
Không có GCNQSDĐ do lo ngại TTHC rườm
rà/cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
20,69%
|
dưới
15%
|
Sở
TN&MT
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
3
|
Tính minh bạch
|
5,94
|
6,34
|
|
|
|
3.1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Rất dễ; 5=Không thể)
|
2,44
|
dưới
2,4
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
3.2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Rất dễ; 5=Không thể)
|
2,91
|
dưới
2,9
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
3.3
|
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết
để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (%)
|
77,27%
|
trên
83%
|
Sở
Tài chính
|
Các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
3.4
|
Thông tin mời thầu được công
khai(%)
|
33,33%
|
trên
50%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã là Chủ đầu tư các dự án
|
|
3.5
|
Tỷ lệ DN nhận được thông tin, văn bản
sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%)
|
62,96%
|
trên
71%
|
Sở
TT&TT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
3.6
|
Số ngày để nhận được thông tin, văn
bản sau khi đã đề nghị cung cấp (trung vị)
|
4,00
|
4
ngày
|
Sở
TT&TT
|
Các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
3.7
|
Cần có 'mối quan hệ' để có được các
tài liệu của tỉnh (%)
|
66,99%
|
dưới
66%
|
Sở
TT&TT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
3.8
|
'Thỏa thuận' khoản thuế phải nộp với
CB thuế là công việc quan trọng(%)
|
60,20%
|
dưới
54%
|
Cục
Thuế tỉnh
|
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
3.9
|
Dự liệu được việc thực thi của tỉnh
đối với QĐPL của TW (% chắc chắn)
|
6,10%
|
trên
6,1%
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
3.10
|
Vai trò HHDN
trong việc xây dựng chính sách, quy định của tỉnh (% lớn/rất lớn)
|
34,00%
|
trên
48%
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
3.11
|
Điểm số về độ mở và chất lượng trang
web của tỉnh (Nhóm nghiên cứu PCI)
|
35,00
|
trên
35 điểm
|
VP
UBND tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
|
3.12
|
Tỷ lệ DN truy cập vào website của tỉnh (%)
|
76,47%
|
trên
76,47%
|
VP
UBND tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
|
4
|
Chi phí thời gian
|
6,18
|
6,48
|
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian
để tìm hiểu và thực hiện QĐPL (%)
|
35,00%
|
dưới
32%
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã 1
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
4.2
|
CBCC giải quyết công việc hiệu quả
(%)
|
73,21%
|
trên
75%
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
4.3
|
CBCC thân thiện (%)
|
66,36%
|
trên
67%
|
Thủ
trưởng cơ quan QLNN các cấp
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
4.4
|
DN không phải đi lại nhiều lần để
hoàn tất thủ tục (%)
|
54,55%
|
trên
55%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
4.5
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (%)
|
51,82%
|
trên
52%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
4.6
|
Phí, lệ phí được niêm yết công khai
(%)
|
88,07%
|
trên
92%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
4.7
|
Thời gian thực hiện TTHC được rút
ngắn hơn so với quy định(%)
|
65,09%
|
trên
67%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
4.8
|
Tỷ lệ DN bị thanh, kiểm tra từ 5 cuộc
trở lên trong năm(%)
|
6,06%
|
dưới
6%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Thủ
trưởng cơ quan QLNN các cấp, BHXH tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục
quản lý thị trường tỉnh, Công an tỉnh, KBNN tỉnh
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
4.9
|
Nội dung thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)
|
16,85%
|
dưới
13%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Thủ
trưởng cơ quan QLNN các cấp, BHXH tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục
quản lý thị trường tỉnh, Công an tỉnh,
KBNN tỉnh
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
4.10
|
Số giờ trung vị cho mỗi cuộc làm việc
với Thanh tra tỉnh, kiểm tra thuế
|
18
|
dưới
15
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
4.11
|
Thanh, kiểm tra tạo cơ hội cho cán
bộ nhũng nhiễu DN(%)
|
24,00%
|
dưới
19%
|
Thủ trưởng
cơ quan QLNN các cấp, BHXH tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục quản lý thị trường tỉnh, Công an tỉnh, KBNN Đắk Nông
|
Thanh
tra tỉnh, Sở Nội vụ
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
5
|
Chi phí không chính thức
|
4,11
|
5,31
|
|
|
|
5.1
|
Các DN cùng ngành thường phải trả
thêm các khoản CPKCT (% Đồng ý)
|
60,38%
|
dưới
60%
|
Thủ
trưởng cơ quan QLNN các cấp
|
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
5.2
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi
sau khi trả CPKCT (%luôn luôn/hầu hết)
|
60,71%
|
trên
63%
|
Thủ trưởng
cơ quan QLNN các cấp, BHXH tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục quản lý thị trường tỉnh, Công an tỉnh, KBNN tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
|
5.3
|
Tình trạng nhũng nhiễu khi giải quyết
TTHC cho DN là phổ biến (% Đồng ý)
|
74,07%
|
dưới
61%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
5.4
|
Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được
(% Đồng ý)
|
81,31%
|
trên
81,31%
|
Thủ
trưởng cơ quan QLNN các cấp, BHXH tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục quản lý thị trường tỉnh, Công an tỉnh, KBNN tỉnh
|
|
|
5.5
|
Tỷ lệ DN có chi trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra(%)
|
59,79%
|
dưới
52%
|
Thủ
trưởng cơ quan QLNN các cấp, BHXH tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục quản lý thị trường tỉnh, Công an tỉnh, KBNN tỉnh
|
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
5.6
|
Tỷ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu
cho các loại CPKCT (%)
|
11,96%
|
dưới
10%
|
Thủ
trưởng cơ quan QLNN các cấp
|
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
5.7
|
Tỷ lệ DN có chi trả CPKCT trong thực
hiện TTHC đất đai(%)
|
36,36%
|
dưới
32%
|
Sở
TN&MT
|
Các phòng
Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
5.8
|
Chi trả CPKCT là điều bắt buộc để đảm
bảo trúng thầu (% Đồng ý)
|
57,45%
|
dưới
55%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Chủ đầu tư dự án
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
5.9
|
DN lo ngại tình trạng 'chạy án' là
phổ biến (%)
|
47,54%
|
dưới
32%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Tòa
án nhân dân các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
6
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
4,4
|
5,14
|
|
|
|
6.1
|
Việc tỉnh ưu ái cho các DNNN gây khó
khăn cho DN (% Đồng ý)
|
45,35%
|
dưới
41%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
6.2
|
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận đất
đai (% Đồng ý)
|
32,18%
|
dưới
30%
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
6.3
|
DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận
các khoản vay (% Đồng ý)
|
35,63%
|
dưới
29%
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
6.4
|
DNNN thuận lợi hơn trong cấp phép
khai thác khoáng sản (% Đồng ý)
|
24,14%
|
dưới
19%
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, thị xã
|
|
6.5
|
DNNN thuận lợi hơn trong việc thực
hiện các TTHC (% Đồng ý)
|
29,89%
|
dưới
25%
|
VP
UBND tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
6.6
|
DNNN thuận lợi hơn trong việc có được
các hợp đồng từ CQNN (% Đồng ý)
|
29,89%
|
dưới
23%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
6.7
|
DN FDI được ưu tiên giải quyết các
khó khăn hơn DN dân doanh (% Đồng ý)
|
48,81%
|
dưới
44%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở: Xây dựng, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Lao động Thương binh và
Xã hội và UBND các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
6.8
|
Tỉnh ưu tiên thu hút FDI hơn là
phát triển khu vực tư nhân (% Đồng ý)
|
40,45%
|
dưới
40%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
6.9
|
DN FDI thuận lợi hơn trong tiếp cận
đất đai (% Đồng ý)
|
20,22%
|
dưới
20%
|
Sở
TN&MT
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
6.10
|
DN FDI có đặc quyền trong miễn/giảm
thuế TNDN (% Đồng ý)
|
17,98%
|
dưới
17%
|
Cục
Thuế tỉnh
|
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
6.11
|
DN FDI thuận lợi hơn trong thực hiện
các TTHC (% Đồng ý)
|
13,48%
|
dưới
13%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
6.12
|
DN FDI trong
hoạt động nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn (% Đồng ý)
|
22,47%
|
dưới
22%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
6.13
|
Nguồn lực kinh doanh (hợp đồng, đất
đai...) chủ yếu rơi vào DN thân quen CBCQ
|
85,88%
|
dưới
74%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
6.14
|
Ưu đãi DN lớn
(nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho bản thân DN (% Đồng ý)
|
58,62%
|
dưới
54%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
7
|
Tính năng động
|
4,73
|
5,44
|
|
|
|
7.1
|
UBND tỉnh vận dụng PL linh hoạt nhằm
tạo MTKD thuận lợi cho KTTN (%)
|
72,22%
|
trên
74%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các Sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
7.2
|
UBND tỉnh năng động, sáng tạo trong
giải quyết vấn đề mới phát sinh (%)
|
54,02%
|
trên
58%
|
VP UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, thị xã
|
|
7.3
|
Thái độ của chính quyền tỉnh với
khu vực KTTN là tích cực (%)
|
30,93%
|
trên
45%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
7.4
|
Có sáng kiến hay ở cấp tỉnh, nhưng chưa được thực thi tốt ở các sở/ngành (%)
|
82,76%
|
dưới
77%
|
Các
Sở, ban, ngành
|
UBND
các huyện, thị xã
|
|
7.5
|
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương đúng,
nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị (%)
|
60,92%
|
dưới
59%
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Các
Sở, ban, ngành và Văn phòng UBND tỉnh
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
7.6
|
Khi CS, PL TW có điểm chưa rõ, CQ tỉnh
thường “đợi xin ý kiến chỉ đạo”/“không làm gì cả)
|
27,27%
|
dưới
27%
|
Các
Sở, ban, ngành
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
7.7
|
Vướng mắc, khó khăn của DN được
tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại DN (%)
|
60,47%
|
trên
67%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
7.8
|
DN nhận được phản hồi của CQNN tỉnh
sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc (%)
|
94,44%
|
trên
95%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
7.9
|
Tỷ lệ DN hài lòng với phản hồi/cách
giải quyết của CQNN tỉnh (%)
|
64,71%
|
trên
77%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
8
|
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
6,19
|
6,61
|
|
|
|
8.1
|
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức
trong năm vừa qua (BCT)
|
17
|
Từ
17-19 hội chợ trong năm
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
8.2
|
Tỷ lệ DN cung cấp dịch vụ (CCDV)
trên tổng số DN (%, TCKT)
|
1,85%
|
trên
1,85%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
8.3
|
Tỷ lệ DN CCDV tư nhân và FDI trên tổng
số DN CCDV (%, TCTK)
|
40,91%
|
trên
70%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
8.4
|
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm
thông tin thị trường (TTTT) (%)
|
54,72%
|
trên
60%
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở,
ban, ngành có liên quan
|
|
8.5
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ tìm kiếm TTTT(%)
|
68,97%
|
trên
70%
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
8.6
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ tìm kiếm TTTT (%)
|
58,62%
|
trên
71%
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
8.7
|
DN từng sử dụng dịch vụ tư vấn về
pháp luật (TVPL) (%)
|
61,90%
|
trên
62%
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã
|
|
8.8
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ TVPL (%)
|
46,15%
|
trên
50%
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã
|
|
8.9
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ TVPL(%)
|
53,85%
|
trên
66%
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở,
ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã
|
|
8.10
|
DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối
tác kinh doanh (ĐTKD)(%)
|
41,67%
|
trên
46%
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã
|
|
8.11
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%)
|
66,67%
|
trên
75%
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã
|
|
8.12
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ tìm kiếm ĐTKD(%)
|
60,00%
|
trên
67%
|
Sở Công
Thương
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã
|
|
8.13
|
DN từng sử dụng dịch vụ xúc tiến
thương mại (XTTM) (%)
|
52,38%
|
trên
59%
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
8.14
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ XTTM (%)
|
45,45%
|
trên
47%
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
8.15
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ XTTM (%)
|
54,55%
|
trên
60%
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
8.16
|
DN từng sử dụng dịch vụ liên quan tới
công nghệ(%)
|
68,18%
|
trên
68,18%
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
8.17
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ liên quan tới công nghệ
|
66,67%
|
trên
67%
|
Sở
KH&CN
|
Các Sở,
ban, ngành có liên quan
|
|
8.18
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ liên quan tới công nghệ(%)
|
53,33%
|
trên
63%
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
8.19
|
DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về
kế toán, tài chính (KTTC)(%)
|
59,09%
|
trên
59,09%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
8.20
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ đào tạo về KTTC (%)
|
61,54%
|
trên
61,54%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
8.21
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ đào tạo về KTTC (%)
|
61,54%
|
trên
67%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
8.22
|
DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về
quản trị kinh doanh (QTKD) (%)
|
60,00%
|
trên
60%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các Sở,
ban, ngành có liên quan
|
|
8.23
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ đào tạo về QTKD(%)
|
71,43%
|
trên
72%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
8.24
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ đào tạo về QTKD(%)
|
52,38%
|
trên
67%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
9
|
Đào tạo lao động
|
5,15
|
6,45
|
|
|
|
9.1
|
Tỷ lệ DN đánh giá Giáo dục phổ
thông tại tỉnh có chất lượng Tốt(%)
|
44,68%
|
trên
58%
|
Sở
GD&ĐT
|
|
|
9.2
|
Tỷ lệ DN đánh giá Giáo dục dạy nghề
tại tỉnh có chất lượng Tốt(%)
|
25,26%
|
trên
38%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
9.3
|
DN từng sử dụng dịch vụ Giới thiệu
việc làm (GTVL) tại tỉnh (%)
|
65,63%
|
trên
66%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các Sở,
ban, ngành có liên quan
|
|
9.4
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân
cho dịch vụ GTVL (%)
|
71,43%
|
trên
71,43%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
9.5
|
DN có ý đinh tiếp tục sử dụng dịch vụ GTVL (%)
|
57,14%
|
trên
63%
|
Sở LĐTB&XH
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
9.6
|
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh
dành cho Đào tạo lao động (%)
|
7,64%
|
dưới
6%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
9.7
|
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh dành
cho Tuyển dụng lao động (%)
|
7,06%
|
dưới
5%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
9.8
|
Lao động tại tỉnh đáp ứng được nhu
cầu sử dụng của DN (%)
|
79,35%
|
trên
90%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
9.9
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo /số lao
động chưa qua đào tạo(%, BLĐTBXH)
|
2,21%
|
trên
5%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
9.10
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo trên tổng
lực lượng lao động (%, BLĐTBXH)
|
5,03%
|
trên
8%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
9.11
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đang làm
việc tại DN (%)
|
46,00%
|
trên
46%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
|
10
|
Thiết chế pháp lý và an ninh trật
tự
|
4,27
|
5,94
|
|
|
|
10.1
|
Tin tưởng hệ thống pháp luật (HTPL)
sẽ đảm bảo quyền tài sản/thực thi hợp đồng của DN(%)
|
82,11%
|
trên
85%
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
|
10.2
|
HTPL có cơ chế giúp DN tố cáo cán bộ
nhũng nhiễu(%)
|
23,33%
|
trên
30%
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã
|
Thanh
tra tỉnh
|
|
10.3
|
Lãnh đạo tỉnh sẽ không bao che và
nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu DN(%)
|
25,00%
|
trên
36%
|
Sở Nội
vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
10.4
|
DN sẵn sàng sử dụng Tòa án nhân dân
để giải quyết các tranh chấp (%)
|
37,76%
|
trên
40%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Tòa
án nhân dân các huyện, thị xã
|
|
10.5
|
Tòa án nhân dân các cấp của tỉnh
xét xử các vụ việc kinh tế đúng pháp luật(%)
|
85,26%
|
trên
88%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Tòa
án nhân dân các huyện, thị xã
|
|
10.6
|
Phán quyết của Tòa án nhân dân là
công bằng (%)
|
71,91%
|
trên
83%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Tòa
án nhân dân các huyện, thị xã
|
|
10.7
|
Tòa án nhân dân các cấp ở tỉnh xét xử
vụ việc kinh tế nhanh chóng (%)
|
57,14%
|
trên
66%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Tòa
án nhân dân các huyện, thị xã
|
|
10.8
|
Phán quyết của Tòa án nhân dân được
thi hành nhanh chóng (%)
|
58,24%
|
trên
62%
|
Cục
thi hành án dân sự tỉnh
|
Tòa án
nhân dân các huyện, thị xã
|
|
10.9
|
Các CQ trợ giúp pháp lý tại tỉnh hỗ
trợ DN nhanh chóng để khởi kiện (%)
|
66,67%
|
trên
73%
|
Sở
Tư pháp
|
Tòa
án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát
|
|
10.10
|
Các chi phí chính thức và CPKCT là chấp
nhận được khi giải quyết tranh chấp qua Tòa án nhân dân(%)
|
67,82%
|
trên
73%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Tòa
án nhân dân các huyện, thị xã
|
|
10.11
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của DN
dân doanh do Tòa án nhân dân thụ lý/100 DN (TATC)
|
0,67
|
trên
1,0
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Tòa
án nhân dân các huyện, thị xã
|
|
10.12
|
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh/tổng
số nguyên đơn tại Tòa án tỉnh (%, TATC)
|
88,89%
|
trên
90%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Tòa
án nhân dân các huyện, thị xã
|
|
10.13
|
Tỷ lệ vụ việc kinh tế đã được giải
quyết trong năm (%, TATC)
|
67,35%
|
trên
80%
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Tòa
án nhân dân các huyện, thị xã
|
|
10.14
|
Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh
là Tốt (%)
|
48,98%
|
trên
56%
|
Công
an tỉnh
|
|
|
10.15
|
Tỷ lệ DN bị mất trộm tài sản năm qua (%)
|
23,47%
|
dưới
14%
|
Công
an tỉnh
|
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
10.16
|
CQ công an hỗ trợ DN giải quyết hiệu
quả vụ mất trộm tài sản (%)
|
69,23%
|
trên
71%
|
Công
an tỉnh
|
|
|
10.17
|
Phải trả tiền 'bảo kê' cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)
|
6,98%
|
dưới
3%
|
Công
an tỉnh
|
|
Chỉ
tiêu nghịch
|
PHỤ LỤC 02:
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kết
quả đầu ra; Tài liệu kiểm chứng đánh giá năm 2019
|
Triển
khai cho chỉ số
|
Ghi
chú
|
1
|
Ban hành chương trình/kế hoạch triển
khai thực hiện trong cơ quan, đơn vị; với mỗi nhiệm vụ được giao phân công cụ
thể Lãnh đạo phụ trách, đơn vị thực hiện đảm bảo hoàn thành đúng thời gian, đảm bảo chất lượng
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ
|
Trước
ngày 26/02/2019
|
Chương trình/Kế hoạch được phê duyệt
|
|
|
2
|
Rà soát, tổng hợp công khai thời gian
giải quyết, các mức phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính theo quy định để
doanh nghiệp dễ hiểu, dễ thực hiện và kiểm soát. Công khai các quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch ngành, quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch chung xây dựng,
các tài liệu về ngân sách... để nhà đầu tư, cộng đồng
doanh nghiệp dễ tiếp cận và tìm hiểu cơ hội đầu tư, kinh doanh.
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí thời gian; Tính minh bạch
|
|
3
|
Nâng cao chất lượng biên soạn, cập
nhật thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử (TTĐT) của cơ quan, đơn vị
thường xuyên, liên tục, đầy đủ đúng quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày
13/6/2011 của Chính phủ. Công khai, minh bạch, phổ biến các tài liệu của
Trung ương và của tỉnh, đặc biệt là quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng đất, xây dựng, quy hoạch ngành, thủ tục
hành chính, các văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương
quản lý, thông tin về cán bộ chịu trách nhiệm giải thích, hướng dẫn, tiếp nhận
và phản hồi những thắc mắc, kiến nghị của doanh nghiệp trên Cổng/trang thông
tin điện tử của đơn vị.
|
Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
4
|
Tăng cường đối thoại, xử lý kịp thời
các kiến nghị, khó khăn, vướng mắc và khiếu nại, tố cáo của doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, đặc biệt trong các lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đầu tư, cấp
các loại giấy phép xây dựng, môi trường, ngành nghề kinh doanh có điều kiện,
công khai kết quả giải quyết trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
và tổng hợp đăng trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Thanh tra tỉnh
|
Tháng
6/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
5
|
Các Chủ đầu tư là các cơ quan nhà
nước của tỉnh chịu trách nhiệm biên
tập tóm lược thông tin các dự án công trình kêu gọi đầu tư, các kế hoạch đấu
thầu, phê duyệt kết quả trúng thầu gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; đồng thời, cập nhật trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn
vị; thực hiện đấu thầu công khai tạo môi trường thông thoáng, cạnh tranh bình
đẳng giữa các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác.
|
Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện
thị xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
6
|
Công khai, minh bạch các hoạt động
mua sắm công, đấu thầu theo quy định của pháp luật; tăng cường giám sát, theo
dõi và kiểm tra hoạt động đấu thầu.
|
Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện
(các chủ đầu tư)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
7
|
Công khai kết luận thanh tra, kiểm tra
doanh nghiệp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các đơn vị
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
10
ngày kể từ khi ban hành kết luận, báo cáo
|
Báo cáo số lượng cuộc thanh tra được
công khai
|
Chi
phí không chính thức
|
|
8
|
Tuyên truyền, quán triệt cho cán bộ,
công chức, viên chức nhận thức đúng về đối tượng chấm điểm, nội hàm của các
chỉ số thành phần PCI để cùng thống nhất và hành động.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Đài PT&TH tỉnh; Báo Đắk Nông; Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã
|
Tháng
3/2019 và liên tục thực hiện
|
Văn bản triển khai
|
|
|
9
|
Tăng cường công tác nắm bắt thông
tin, theo dõi tình hình hoạt động của doanh nghiệp và việc triển khai các dự án
đầu tư để chủ động tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp
thông qua việc triển khai tốt mô hình “Cà phê doanh
nhân” và các chương trình đối thoại doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tinh; Các Sở,
Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã
|
Trước
20 hàng tháng
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
10
|
Rà soát, tổng hợp danh mục thủ tục
hành chính, những công việc được tư vấn, hỗ trợ miễn phí; những công việc hỗ trợ
doanh nghiệp, nhà đầu tư có phí, mức phí. Trong đó, cần
quy định cụ thể phương thức liên hệ, thời gian hỗ trợ, đồng thời công khai những
nội dung này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của các đơn vị.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
3/2019
|
Danh mục được phê duyệt; Thông báo
trên các trang thông tin điện tử các đơn vị
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
11
|
Tổ chức đối thoại định kỳ với doanh
nghiệp để lắng nghe ý kiến phản hồi của doanh nghiệp, qua đó xử lý kịp thời
những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp đến kết quả cuối cùng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã
|
Định
kỳ theo quý
|
Kế hoạch, chương trình; Báo cáo kết
quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
12
|
Rà soát, công bố danh mục các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư và danh mục dự án đặc biệt
ưu tiên kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Danh mục dự án được UBND tỉnh phê
duyệt
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
13
|
Rà soát đánh giá tình hình triển
khai chính sách hỗ trợ doanh nghiệp Đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn,
để tham mưu các giải pháp kịp thời nhằm thúc đẩy nguồn lực
Đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhất là các dự án ứng dụng công
nghệ cao, hiện đại, thân thiện với môi trường.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Công thương, UBND các huyện, thị xã
|
Tháng
12/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
14
|
Xây dựng, đánh giá và công bố và áp
dụng bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành và huyện (DDCI) trên địa bàn tỉnh năm 2019 và các năm tiếp theo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyên,
thị xã
|
Tháng
12/2019
|
Đề án được phê duyệt và triển khai
|
Chỉ
số PCI
|
|
15
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng
dẫn giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến và thông qua dịch vụ bưu chính
công ích đối với lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở LĐTB&XH, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Tháng
3/2019
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Chi
phí gia nhập thị trường
|
|
16
|
Tiếp tục rà soát, xây dựng bộ thủ tục
hành chính về đăng ký doanh nghiệp, đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết thành lập mới phấn đấu còn 1,5 ngày làm việc đối các thủ tục
chưa thực hiện cắt giảm trong năm 2018
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Cục Thuế tỉnh
|
Tháng
3/2019
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Chi
phí gia nhập thị trường
|
|
17
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban
ngành có liên quan tiếp tục rà soát bộ thủ tục hành chính, các giấy phép con
của các đơn vị có liên quan trực tiếp đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp,
qua đó thống nhất đề xuất cắt giảm thủ tục giấy phép con (nếu có) đồng thời cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục thuộc thẩm quyền của các Sở ngành.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục Thuế tỉnh,
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở LĐTB&XH, Ngân hàng NN CN Đắk Nông và các đơn vị có liên
quan
|
Tháng
4/2019
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Chi
phí gia nhập thị trường
|
|
18
|
Tiếp tục triển
khai các bước để tiến hành cổ phần hóa theo kế hoạch đã được
UBND tỉnh phê duyệt đối với 3/4 Công ty; Đôn đốc Hội đồng giải thể các công ty
khẩn trương hoàn thành công tác giải thể đối với 06 công ty hoạt động, sản xuất
kinh doanh không hiệu quả. Đồng thời, Tiếp tục triển khai bán cổ phần (phần vốn
nhà nước) đến khi thoái toàn bộ phần vốn nhà nước đang nắm giữ đối với 03
công ty thuộc diện thoái vốn.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ban chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp
tỉnh
|
Theo
Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Cạnh
tranh bình đẳng
|
|
19
|
Phổ biến cho các chủ đầu tư, bên mời thầu nghiêm túc thực hiện việc đăng tải thông tin mời thầu lên mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu và các
phương tiện thông tin đại chúng theo đúng quy định. Thực hiện nghiêm việc lựa
chọn nhà thầu qua mạng, đảm bảo tính cạnh tranh và công bằng trong lựa chọn
nhà thầu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã là các Chủ đầu tư
|
Tháng
3/2019
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Cạnh
tranh bình đẳng
|
|
20
|
Tăng cường công tác tư vấn trong quá
trình thành lập doanh nghiệp liên quan đến dịch vụ cung cấp cho đào tạo về
các lĩnh vực kế toán, tài chính, quản trị kinh doanh nhằm tăng số lượng và chất
lượng đơn vị cung cấp tại tỉnh. Đồng thời tư vấn, hướng
dẫn và làm hồ sơ miễn phí cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc thực hiện
các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, kinh doanh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
21
|
Tiếp tục đề nghị các chủ đầu tư,
bên mời thầu thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 47/CT-TTg
ngày 27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh công tác đấu thầu
trong các dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn
nhà nước.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã là các Chủ đầu tư
|
Tháng
3/2019 và liên tục thực hiện
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Chi
phí không chính thức
|
|
22
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, xây dựng chuỗi liên kết, kết nối hỗ trợ
nhau giữa các doanh nghiệp trong tỉnh; chủ trì tổ chức
các chương trình hỗ trợ đào tạo quản trị cho các doanh nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa; nghiên cứu, xây dựng các chính sách hỗ
trợ khởi nghiệp, tiếp tục các giải pháp hỗ trợ để khuyến khích chuyển đổi các
hộ kinh doanh sang doanh nghiệp;
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
9/2019 và liên tục thực hiện
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
23
|
Chủ trì phối hợp với các cơ quan có
liên quan nghiên cứu, tập huấn trao đổi kinh nghiệm về
công tác cải thiện môi trường đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI) để
tiếp tục đề xuất các sáng kiến mới triển khai kịp thời.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Tài chính, Sở TNMT, Sở LĐTB&XH và các đơn vị liên quan
|
Tháng
9/2019 và liên tục thực hiện
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chỉ
số PCI
|
|
24
|
Tổ chức rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính, nhằm kịp thời phát hiện và kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định, thủ tục
hành chính chưa phù hợp, không cần thiết, không đáp ứng được các nguyên tắc về
quy định và thực hiện thủ tục hành chính; đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của
các quy định về thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian, chi phí của cá nhân,
tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
4/2019; tháng 9/2019
|
Quyết định rút ngắn thời gian giải
quyết TTHC; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
25
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch tập
huấn cho bộ phận tiếp nhận và trà kết quả về: kỹ năng
giao tiếp, kỹ năng tiếp nhận thủ tục hành chính,...
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã.
|
Tháng
6/2019
|
Kế hoạch tổ chức; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Chi
phí gia nhập thị trường
|
|
26
|
Tăng cường hướng dẫn sử dụng dịch vụ
công trực tuyến, triển khai giải pháp nộp hồ sơ bằng điện thoại thông minh
thông qua ứng dụng Zalo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Chi
phí gia nhập thị trường
|
|
27
|
Cập nhật, nâng chất lượng tin bài; tăng
cường quảng bá, giới thiệu, tăng các kênh tiếp cận với trang web của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
28
|
Xây dựng bộ quy tắc ứng xử của CBCC
làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp; tăng cường thanh tra,
kiểm tra; Xây dựng Bộ tiêu chí chấm điểm, đánh giá cán bộ, công chức hàng năm
theo hướng lượng hóa, đánh giá dựa trên kết quả đầu ra, hiệu quả công việc
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã.
|
Tháng
6/2019
|
Kế hoạch triển khai; văn bản ban hành bộ quy tắc
|
Chi
phí thời gian
|
|
29
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; mẫu hóa thành phần hồ sơ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã.
|
Tháng
7/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
30
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch
thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền ở
cấp độ 4
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã.
|
Tháng
12/2019
|
Kế hoạch triển
khai; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
31
|
Tiếp tục đẩy mạnh phương thức tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các
Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã.
|
Tháng
12/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
32
|
Rà soát chất lượng hoạt động của Bộ
phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”, bảo đảm việc hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hành chính phải thực hiện một lần, đầy
đủ, hợp lệ để doanh nghiệp có thể hoàn chỉnh; bố trí cán
bộ, công chức có trình độ, năng lực và kỹ năng giao tiếp
tốt tại Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả”, tránh
tình trạng thẩm tra hồ sơ hướng dẫn thiếu để doanh nghiệp phải đi lại chỉnh sửa, bổ sung nhiều lần gây phiền hà,
lãng phí thời gian và chi phí của nhà đầu tư, doanh nghiệp.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi phí
thời gian
|
|
33
|
Chấn chỉnh kỷ
luật, kỷ cương hành chính, nâng cao hiệu quả sử dụng thời gian làm việc của
cán bộ, công chức, viên chức. Tăng cường giám sát, kịp
thời phát hiện, xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức có thái độ hách dịch,
nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, từ chối các yêu cầu
đúng quy định và pháp luật của doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân liên
quan. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về các
vi phạm của công chức trong phạm vi quản lý.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
34
|
Tiến hành kiểm tra đột xuất việc tiếp
nhận và giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả
|
Chi
phí thời gian
|
|
35
|
Kiểm tra liên ngành công tác CCHC, hỗ
trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh”; thời gian hoàn
thành từ tháng 7 đến tháng 11/2019
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
7 đến tháng 11/2019
|
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra,
Kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra, kết quả xử lý sau kiểm tra
|
Chi
phí không chính thức
|
|
36
|
Đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính nhằm nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR-INDEX), chỉ số hiệu quả
quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai thực hiện; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí thời gian; Chi phí không chính thức; Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
37
|
Đưa kết quả cải thiện môi trường đầu
tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) vào bình
xét thi đua khen thưởng hàng năm. Đối với những chỉ số
thành phần được giao chịu trách nhiệm chính nếu giảm điểm thì tập thể và Ban
lãnh đạo đơn vị đó không đưa vào danh sách bình xét thi đua khen thưởng.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã
|
Tháng
12/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
|
38
|
Công khai kịp thời các tài liệu về ngân
sách sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, tạo điều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp sử dụng.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã.
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
39
|
Công khai, minh bạch các chủ
trương, chính sách, đơn giản hóa thủ tục hành chính về đất
đai để bảo đảm cho người dân và doanh nghiệp chỉ phải thực
hiện những yêu cầu đúng như đã được niêm yết công khai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thị xã; Cục Thuế tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
40
|
Tăng cường phối hợp với UBND các
huyện, thị xã tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng,
tạo quỹ đất sạch để các doanh nghiệp triển khai các dự án.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thị xã
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Tiếp
cập đất đai
|
|
41
|
Tiếp tục rà soát, kiểm tra công tác
quản lý, sử dụng đất của doanh nghiệp, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm;
thống kê và tham mưu cấp có thẩm quyền thu hồi đất đã cấp sử dụng không đúng
mục đích để tạo quỹ đất sạch cho các doanh nghiệp khác thuê.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thị xã
|
Tháng
4/2019
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Tiếp
cập đất đai
|
|
42
|
Công khai hóa quỹ đất chưa sử dụng,
đất chưa cho thuê, cho thuê lại tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quỹ
đất được Nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa đất vào sử dụng. Tạo thuận lợi
cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đất đai.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thị xã, Ban quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Tiếp
cập đất đai
|
|
43
|
Tiếp tục rà soát, cải tiến các thủ
tục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến giao đất, cho thuê
đất, giải quyết kịp thời các vướng mắc của doanh nghiệp liên quan đến đất
đai, tài nguyên, môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng
UBND tỉnh, UBND các huyện thị xã
|
Tháng
6/2019
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Tiếp
cập đất đai
|
|
44
|
Tổ chức các lớp tuyên truyền, tập
huấn phổ biến kiến thức về hội nhập quốc tế, chính sách liên quan về hội nhập,
cam kết hội nhập quốc tế, nhất là trong khuôn khổ Cộng đồng ASEAN và các Hiệp
định thương mại tự do (FTA),... cho các cơ quan quản lý nhà nước và doanh
nghiệp; nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về các rào cản thương mại, xử lý
hiệu quả các vụ điều tra chống bán phá giá, trợ cấp, tự
vệ của nước nhập khẩu,... để nắm bắt cơ hội và vượt qua những thách thức
trong giai đoạn hội nhập sâu rộng.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện
thị xã
|
Tháng
12/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
45
|
Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn doanh
nghiệp tham gia Giải thưởng Chất lượng Quốc gia nhằm nâng cao giá trị của sản phẩm, hàng hóa và thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường.
Cập nhật thông báo và cảnh báo từ các nước thành viên WTO gửi cho doanh nghiệp,
nhằm hỗ trợ doanh nghiệp định hướng phát triển sản xuất kinh doanh.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
46
|
Thực hiện hiệu quả các hoạt động xúc
tiến thương mại, kết nối giao thương, chú trọng xúc tiến thương mại ngoài nước,
giúp doanh nghiệp tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và đẩy mạnh xuất khẩu. Khuyến
khích, hỗ trợ các nhà đầu tư liên kết sản xuất với người dân, doanh nghiệp từ
sản xuất nguyên liệu đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhằm tạo ra chuỗi giá
trị đồng bộ, ổn định và bền vững.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
47
|
Thu thập thông tin, biên soạn, xây
dựng cơ sở dữ liệu phục vụ phát triển thị trường trong và ngoài nước đối với
sản phẩm của các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh; phát hành các
ấn phẩm quảng bá, giới thiệu doanh nghiệp, sản phẩm; thông tin về hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên các phương tiện truyền thông.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện
thị xã
|
Tháng
6/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
48
|
Tăng cường và phát huy hiệu quả các
cuộc hội chợ thương mại, xúc tiến thương mại tiếp xúc với doanh nghiệp, trong
đó cần có đánh giá hiệu quả mức độ kết nối thị trường sau mỗi cuộc hội chợ, xúc
tiến thương mại;
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
49
|
Triển khai và theo dõi, đánh giá quá
trình triển khai chính sách hỗ trợ đầu tư vào cụm công nghiệp; phối hợp Sở Kế
hoạch và Đầu tư triển khai xúc tiến đầu tư vào các cụm công nghiệp; thực hiện
công khai quỹ đất trong các cụm công nghiệp và phối hợp thông tin đến các nhà
đầu tư, doanh nghiệp biết, nghiên cứu đầu tư vào các cụm công nghiệp;
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý
các Khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã
|
Tháng
6/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
50
|
Chủ trì, phối hợp với Công ty Điện
lực Đắk Nông, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã thực hiện công khai quy trình thủ tục tiếp
cận điện năng, đảm bảo chỉ tiêu tiếp cận điện năng tối
đa 10 ngày; kiểm soát hiệu quả tình trạng độc quyền trong kinh doanh;
|
Sở Công Thương
|
Công ty Điện lực Đắk Nông, Sở Xây dựng,
Sở Giao thông Vận tải, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã
|
Tháng
4/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
51
|
Chỉ đạo triển khai và thực hiện hiệu
quả các hoạt động như: đăng ký giao dịch bảo đảm, công
chứng, chứng thực, thừa phát lại,... nhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các hợp
đồng, giao dịch. Phát triển về số lượng và chất lượng quản tài viên, doanh
nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương; công khai thông
tin đầy đủ, kịp thời về đội ngũ luật sư, quản tài
viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai và Báo cáo kết
quả thực hiện
|
Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
52
|
Phối hợp với Đoàn Luật sư và các Tổ
chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh tham gia tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp khi phát sinh yêu cầu; Phối hợp với Tòa án nhân dân tỉnh cung cấp
thông tin, công khai, hướng dẫn thủ tục, quy trình khởi kiện, thụ lý, giải
quyết các vụ việc.
|
Sở Tư pháp
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai và Báo cáo kết
quả thực hiện
|
Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
53
|
Hướng dẫn các ngành, các cấp xây dựng
và thực hiện Quy chế cung cấp thông tin nội bộ theo đúng quy định của Luật Tiếp
cận thông tin năm 2016
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
3/2019
|
Văn bản triển khai và Báo cáo kết
quả thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
54
|
Tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc
các Sở, ban, ngành cập nhật và báo cáo UBND tỉnh về việc triển khai văn bản
quy phạm pháp luật của Trung ương; tham mưu UBND tỉnh kiên quyết phê bình, xử
lý những cơ quan, đơn vị thực hiện không nghiêm túc.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Hàng
quý
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện theo hàng tháng
|
Chi
phí thời gian
|
|
55
|
Cập nhật kịp thời VBQPPL của địa
phương trên trang Vbpl.vn; Các thông tin, văn bản liên quan đến doanh nghiệp tại
chuyên mục “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp” trên trang tin điện tử của Sở; Bản
tin Tư pháp; chuyên mục “Pháp luật và Đời sống” của Đài PT&TH tỉnh. Đồng thời tham gia hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp khi có yêu cầu.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo Kế quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
56
|
Xây dựng và đổi mới nội dung, hình
thức, biện pháp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp như: Tổ chức tuyên truyền pháp
luật kết hợp với tư vấn, giải đáp cho từng nhóm doanh
nghiệp cụ thể, tới từng doanh nghiệp; bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho cán bộ
lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong
hoạt động sản xuất kinh doanh
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
6/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
57
|
Tham mưu thực hiện tốt công tác xây
dựng, thẩm định, góp ý, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và pháp
chế, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác theo các chương
trình, kế hoạch đề ra. Chú trọng hoạt động phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành
và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tham mưu
ban hành các chính sách, quy định liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh và phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
58
|
Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, hướng
nghiệp để nhân dân, đặc biệt là thanh niên, những người trong độ tuổi lao động
nhận thức đúng về vị trí, vai trò của đào tạo nghề để thay đổi định hướng,
thu hút ngày càng nhiều người học nghề;
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
03/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Đào
tạo lao động
|
|
59
|
Củng cố và phát triển mạng lưới đào
tạo nghề trên địa bàn; tăng cường huy động nguồn lực, đầu tư phát triển nguồn
nhân lực, đặc biệt là các cơ sở đào tạo nghề trọng điểm, các ngành nghề có
nhu cầu sử dụng lao động cao.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thị xã
|
Tháng
6/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Đào
tạo lao động
|
|
60
|
Khảo sát đánh giá nguồn lao động và
nhu cầu sử dụng lao động của tỉnh để có kế hoạch đào tạo phù hợp với yêu cầu; chú trọng đào tạo có địa chỉ, theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thị xã
|
Tháng
6/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Đào
tạo lao động
|
|
61
|
Xây dựng và thực hiện tốt các cơ chế,
chính sách khuyến khích xã hội hóa về đào tạo nghề, giáo dục và hỗ trợ các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của doanh nghiệp và xã hội.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thị xã
|
Tháng
6/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Đào
tạo lao động
|
|
62
|
Tăng cường tổ chức sàn giao dịch,
giới thiệu việc làm tại tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi
cho người sử dụng lao động và người có nhu cầu việc làm tiếp cận giao dịch.
Thường xuyên thông báo công khai kết quả, chất lượng, ngành nghề, loại hình,
số lượng lao động ở địa phương được đào tạo trên các phương tiện thông tin đại
chúng để doanh nghiệp biết tuyển dụng.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
6/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Đào
tạo lao động
|
|
63
|
Chỉ đạo quyết liệt các đơn vị trực
thuộc (Trường Trung cấp nghề, Trung tâm Dịch vụ việc làm), các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác tuyển sinh đào tạo nghề,
trong đó cần lựa chọn những nghề mà hiện nay thị trường lao động đang có nhiều
nhu cầu sử dụng, ưu tiên đào tạo hệ Trung cấp nghề. Tăng cường công tác thông
tin về thị trường lao động, khai thác và cung cấp số liệu về lao động cho các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh;
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Tháng
3/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Đào
tạo lao động
|
|
64
|
Tổ chức hội nghị đối thoại, trao đổi
giữa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cùng các Sở, Ban, ngành liên quan với
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để nắm bắt nhu cầu bồi
dưỡng, tập huấn các văn bản chính sách lao động (Bộ luật Lao động, Luật Bảo
hiểm xã hội, công tác An toàn, vệ sinh lao động.Luật giáo dục nghề nghiệp,...);
nhu cầu tuyển dụng lao động; nhu cầu đào tạo, đào tạo lại,
đào tạo gắn với tuyển dụng lao động để triển khai các kế hoạch, giải pháp cụ
thể góp phần hỗ trợ doanh nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
5/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Đào
tạo lao động
|
|
65
|
Xây dựng kế hoạch khuyến khích các
doanh nghiệp khởi nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đào tạo lao động, cung ứng
nguồn lao động đáp ứng nhu cầu về chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển của
tỉnh.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
6/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Đào
tạo lao động
|
|
66
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan đẩy mạnh triển khai các thủ tục liên quan để cấp giấy phép xây dựng.
Thực hiện cơ chế một của liên thông, kết nối điện tử, cải cách quy trình, thủ
tục hành chính về cấp phép xây dựng, các thủ tục hành chính có liên quan đến
quản lý xây dựng công trình. Rút ngắn thời gian Cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan (bao gồm cả
thủ tục phê duyệt thiết kế xây dựng công trình, kết nối cấp
thoát nước, nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng, đăng ký tài sản
sau hoàn công,...);
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
6/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
67
|
Chủ trì phối hợp các cơ quan liên
quan duy trì và tăng cường các biện pháp kiểm soát chất lượng hồ sơ thiết kế,
chất lượng thi công xây dựng công trình, trách nhiệm pháp lý của chủ thể tham
gia xây dựng công trình.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
68
|
Tiếp tục công khai các quy hoạch
chuyên ngành xây dựng đã được duyệt, rà soát và cắt giảm các thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quy hoạch, cấp phép, xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
69
|
Công khai thông tin đường dây nóng
và hộp thư góp ý; xây dựng các kênh phát hiện thông tin, tiếp nhận ý kiến phản
hồi của doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế về tố cáo hành vi nhũng nhiễu và có
cơ chế kiểm tra, giám sát chặt chẽ nhằm kiểm soát, ngăn chặn kịp thời biểu hiện
nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp, đảm bảo
không thanh tra, kiểm tra quá 01 lần/doanh nghiệp/năm; không thanh tra, kiểm
tra khi không có căn cứ pháp luật.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Số điện thoại; các chuyên mục góp
ý, nhận tin báo
|
Chi
phí thời gian
|
|
70
|
Rà soát, xử lý chồng chéo, trùng lắp
về nội dung, đối tượng và thời gian thanh tra tại các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh giữa các cơ quan thanh tra chuyên ngành và cơ quan thanh tra hành
chính; đảm bảo mỗi doanh nghiệp chi bị thanh, kiểm tra không quá 01 lần/năm;
kết hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành nhiều nội dung trong một đợt thanh
tra, kiểm tra, trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi
phạm pháp luật rõ ràng, nhằm tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh, nâng cao chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh và tăng cường hiệu lực, hiệu quả trong công tác thanh tra, kiểm
tra.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, Hiệp hội Doanh
nghiệp tỉnh
|
Quý I/2019
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra được
phê duyệt
|
Chi
phí thời gian
|
|
71
|
Phối hợp với Kiểm toán Nhà nước rà soát, xử lý chồng chéo kế hoạch thanh tra, kiểm
tra.
|
Thanh tra tỉnh
|
Kiểm toán Nhà nước
|
Sau
khi Kiểm toán Nhà nước gửi văn bản triển khai khảo sát, lập kế hoạch kiểm
toán
|
Báo cáo kết quả
|
Chi
phí thời gian
|
|
72
|
Công khai kế hoạch thanh tra, kiểm
tra hàng năm đã được thủ trưởng cùng cấp phê duyệt trên Cổng, Trang thông tin điện tử
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Sau khi
được Thủ trưởng phê duyệt
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
73
|
Hạn chế việc thanh tra đột xuất (không có trong chương trình, kế hoạch thanh tra), nắm bắt
thông tin chính xác nếu có vi phạm mới thanh tra đột xuất; kiểm điểm, xử lý kỷ
luật cán bộ, tổ chức thanh tra trong 01 năm nếu đề xuất thanh tra đột xuất 03
lần, vụ việc mà không phát hiện sai phạm do mình đã đề xuất.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã; các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
74
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Đắk Nông, chú trọng gắn với xây dựng
nông thôn mới.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
75
|
Xây dựng các vườn nhân giống, vườn
chồi ghép các loại cây trồng chủ lực, cây ăn quả tiềm
năng của từng huyện/thị xã.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
76
|
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế
biến nông sản, ứng dụng công nghệ, giảm tổn thất sau thu hoạch.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
77
|
Chủ trì nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
ban hành các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư, chính sách khuyến khích Doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
và các lĩnh vực thuộc ngành quản lý đảm bảo khả năng cạnh
tranh trong việc thu hút đầu tư đối với các địa phương trong cả nước và phục
vụ công tác cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
6/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
78
|
Tăng cường kiểm tra, theo dõi tình
hình hoạt động trang thông tin điện tử của các Sở, Ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã nhằm công khai, minh bạch, cung cấp kịp thời thông
tin về cơ chế chính sách, thủ tục hành chính tới nhà đầu tư, doanh nghiệp và
người dân hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã
|
Hàng
quý, 6 tháng, 9 tháng, năm
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
79
|
Phối hợp, hướng dẫn các cơ quan báo
chí của tinh, các cơ quan thông tấn, báo chí thường trú trên địa bàn tỉnh, hợp
tác truyền thông với tinh tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP,
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ, các kế hoạch, chương trình hành động của tỉnh về cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh và các hoạt động liên quan đến công tác cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh để cộng đồng doanh nghiệp và nhân
dân tiếp cận, tích cực hưởng ứng và triển khai thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã
|
Hàng quý
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
80
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp để đẩy nhanh triển khai
mô hình chính quyền điện tử.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Quý I/2019
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
81
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các Sở,
Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong chỉ đạo và điều hành, việc sử dụng các dịch vụ công đã được triển khai.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
82
|
Chủ trì tham mưu triển khai, cải
thiện chỉ số cơ sở hạ tầng PCI liên quan đến lĩnh vực
truyền thông (bao gồm điện thoại và mạng internet), nhằm cải thiện và nâng
cao chỉ số cơ sở hạ tầng PCI về điện
tử, internet...;
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển
khai; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chỉ
số cơ sở hạ tầng PCI
|
|
83
|
Rút ngắn thời gian, nâng cao hiệu
quả công tác thi hành án theo yêu cầu của Nghị quyết; hỗ trợ hoạt động của tòa
án, cơ quan thi hành án, thừa phát lại, luật sư;
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Công an tỉnh,
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự; Chi phí không chính thức
|
|
84
|
Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
để thực hiện cải cách thủ tục hành chính tư pháp theo đúng tinh thần của Bộ
Luật tố tụng dân sự 2015, Luật phá sản 2014;
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Công an tỉnh,
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
|
Tháng
3/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
85
|
Rút ngắn thời gian giải quyết tranh
chấp hợp đồng xuống còn tối đa 200 ngày; thời gian giải quyết phá sản doanh
nghiệp xuống còn tối đa không quá 300 ngày. Mục tiêu đến
năm 2020, thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng, thời gian giải quyết phá
sản doanh nghiệp đạt mức trung bình của các nước ASEAN+3.
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Công an tỉnh,
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
|
Tháng
3/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
86
|
Tổ chức khảo sát, đánh giá trình độ công nghệ sản xuất của các doanh nghiệp để tham mưu, đề xuất các
giải pháp nâng cao trình độ công nghệ sản xuất, kết nối cung - cầu công nghệ,
hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện
thị xã
|
Tháng
4/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
87
|
Tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ, giải
pháp nâng cao hiệu quả trong việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO và hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước. Đồng thời, đẩy mạnh công tác kiểm tra việc áp dụng, duy
trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban,
ngành và UBND các huyện thị xã
|
Tháng
3/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
88
|
Tham mưu UBND tỉnh chương trình hỗ
trợ các doanh nghiệp trong tỉnh đăng ký, bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ, nhãn hiệu hàng hóa; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực kiểm định, kiểm nghiệm, chứng nhận,... để
nâng cao công tác quản lý chất lượng hàng
hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện
thị xã
|
Tháng
6/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
89
|
Đẩy mạnh công tác hỗ trợ doanh nghiệp
thực hiện tốt thương hiệu, xuất xứ hàng hóa, bản quyền, sở hữu trí tuệ,...
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Trong
tháng 02/2019 và thường xuyên thực hiện
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
90
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu và công bố thông
tin đầy đủ về kết quả nghiên cứu, ứng dụng của các đề tài, chương trình
nghiên cứu khoa học, công nghệ tỉnh thực hiện bằng ngân
sách nhà nước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng
9/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
91
|
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án hạ tầng giao thông trọng điểm
trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hoàn thành và đưa vào khai
thác đúng tiến độ đảm bảo hiệu quả, nhằm giảm bớt thời gian đi lại, vận chuyển hàng hóa cho nhà đầu tư, doanh nghiệp;
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
3/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
92
|
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp
phát triển dịch vụ vận tải nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ logistic.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
4/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
93
|
Công khai, minh bạch các quy định của
Luật quản lý thuế, các quy trình thanh tra, giải quyết
khiếu nại và hoàn thuế giá trị gia tăng, tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho doanh nghiệp; Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa
liên thông, một cửa điện tử trong giải quyết các thủ tục
hành chính về thuế, tiền thu từ phí, lệ phí.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Kế hoạch thực hiện; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Chi
phí không chính thức
|
|
94
|
Nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý
thức kỷ luật cán bộ, viên chức trong thực hiện công vụ có liên quan đến doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, người dân; có biện pháp
chấn chỉnh đối với tình trạng doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác thương lượng với cán bộ thuế trong thực hiện nghĩa vụ đối với ngân
sách nhà nước;
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí không chính thức
|
|
95
|
Thực hiện nghiêm túc theo lộ trình,
Kế hoạch cải cách hành chính thuế và Quy trình của Tổng Cục thuế để thực hiện
quy trình, hồ sơ và thủ tục nộp thuế và rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục
nộp thuế;
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo
Kế hoạch của tổng Cục thuế
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí không chính thức
|
|
96
|
Tiếp tục công khai cơ sở dữ liệu về
hoàn thuế, thực hiện nghiêm túc việc niêm yết nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
và niêm yết công khai thủ tục hành chính của ngành thuế.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh,
Thanh tra tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí không chính thức
|
|
97
|
Rút ngắn thời gian cấp mã số doanh nghiệp
xuống còn tối đa là 12 giờ; Có thông báo kịp thời cho Sở
Kế hoạch và Đầu tư đối với những doanh nghiệp vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
thuế và đề xuất biện pháp xử lý đối với các doanh nghiệp vi phạm
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo Kết quả
thực hiện theo quý, 6 tháng, 9 tháng, năm
|
Chi
phí gia nhập thị trường
|
|
98
|
Nâng cao vai trò, góp ý xây dựng,
phản biện cơ chế, chính sách của tỉnh liên quan doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh, tham gia xây dựng các chương trình
hỗ trợ doanh nghiệp, tư vấn, cung cấp dịch vụ công...
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện
thị xã.
|
Hàng
tháng
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
99
|
Chỉ đạo các TCTD trên địa bàn thực
hiện tốt các nội dung sau (tập trung vào đối tượng doanh nghiệp ngoài quốc
doanh, đặc biệt là DNNVV): Tăng cường đối thoại gặp gỡ doanh
nghiệp; Rà soát, cải tiến, đổi mới quy trình tạo điều kiện vay vốn theo hướng
đơn giản; Tích cực triển khai các chương trình/gói tín dụng
với lãi suất ưu đãi cho doanh nghiệp; Công khai minh bạch thông tin tín dụng.
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Các Sở,
Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai thực hiện các nội
dung; Báo cáo Kết quả thực hiện theo quý, 6 tháng, 9
tháng, năm
|
Cạnh
tranh bình đẳng
|
|
100
|
Chủ trì tổ chức hoặc chỉ đạo các tổ
chức tín dụng trên địa bàn tiếp tục thực hiện các chương trình tiếp xúc khách
hàng, kết nối ngân hàng - doanh nghiệp về các vấn đề
liên quan như: Việc tiếp cận vốn, thủ tục vay vốn, lãi suất và các chương
trình tín dụng đang triển khai,...
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh
|
Tháng
9/2019
|
Tổ chức 02 Hội nghị/01 năm; Kế hoạch
triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
101
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các trường
học, bệnh viện, công ty điện, công ty cấp, thoát nước, công ty vệ sinh môi
trường, các công ty viễn thông, bưu chính trên địa thị xã phối hợp với các
ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thu học phí, viện
phí, tiền điện,... bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, ưu tiên
giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận
thẻ
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; các Ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
|
Tháng
12/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
|
|
102
|
Tăng cường kỷ cương, nền nếp, nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện trong các cơ sở giáo dục phổ thông; chú trọng
giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm công dân của học
sinh đối với cộng đồng, xã hội.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thị xã
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; báo cáo kết quả
thực hiện
|
Đào
tạo lao động
|
|
103
|
Tăng cường tổ chức các hoạt động
sáng tạo, trải nghiệm khoa học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thị xã
|
Thường
xuyên
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Đào
tạo lao động
|
|
104
|
Tuyên truyền, quảng bá về hình ảnh,
tiềm năng, thế mạnh và các chính sách thu hút đầu tư của tỉnh thông qua các
chương trình hợp tác quốc tế. Đồng thời cung cấp thông
tin cho các nhà đầu tư nước ngoài muốn tìm hiểu về tỉnh.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
|
|
105
|
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
có liên quan công khai các quy trình, thủ tục về kiểm tra an toàn thực phẩm
theo hướng áp dụng chủ yếu kiểm tra an toàn thực phẩm sau thông quan; kiểm
tra trong quá trình sản xuất; triển khai thực hiện công tác kiểm tra an toàn
thực phẩm theo quy định đảm bảo an toàn thực phẩm trong các cơ sở sản xuất
kinh doanh, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, nhất là trong các khu công
nghiệp.
|
Sở Y tế
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
4/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
106
|
Tiếp nhận, giải quyết 100% hồ sơ,
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong các
Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đúng và trước thời hạn theo quy định của
pháp luật.
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở KH&ĐT,
Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
107
|
Nắm bắt nhu cầu đào tạo nghề cho
người lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp để phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ sở dạy nghề và các cơ quan có liên
quan xây dựng kế hoạch đào tạo nghề để cung ứng, đáp ứng nhu cầu lao động của
các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp.
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Đào
tạo lao động
|
|
108
|
Phối hợp với với các đơn vị có liên
quan giới thiệu, hỗ trợ các công nghệ tiên tiến áp dụng trong sản xuất; hỗ
trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trong hoạt động
sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư, dịch vụ hỗ trợ cho
các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp.
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
|
109
|
Đăng tải công khai danh mục các dự án
đầu tư chậm tiến độ, tạm ngừng không triển khai đầu tư trên trang thông tin
điện tử của đơn vị và thông tin đến các sở, ngành liên quan biết, phối hợp rà
soát
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị
có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
|
110
|
Thực hiện thu hút, quản lý và khai
thác hiệu quả các khu công nghiệp đã được Chính phủ phê duyệt (bao gồm cả khu
công nghiệp Nhân Cơ 2); đẩy mạnh thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, tạo nguồn
cung sẵn có về mặt bằng sản xuất kinh doanh với chi phí hợp lý; bảo đảm các điều kiện hạ tầng kỹ thuật ổn định (điện, nước, viễn
thông,...);
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị
có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
|
111
|
Tiếp tục rà soát các TTHC liên quan
đến cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các khu
công nghiệp đảm bảo thuận tiện, nhanh chóng cho doanh nghiệp;
|
Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
|
112
|
Nghiên cứu, tiếp tục cắt giảm TTHC trong
lĩnh vực đầu tư vào địa bàn khu công nghiệp nhằm giảm tối đa thời gian, chi
phí cho nhà đầu tư, doanh nghiệp khi đến đầu tư kinh doanh;
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ và
các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp
|
|
113
|
Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục,
rút ngắn thời gian nộp bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp so với năm trước
(giờ/năm);
|
Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
114
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, tin học hóa toàn diện trong việc thực hiện BHXH, BHYT, BHTN nhằm công khai,
minh bạch hoạt động của cơ quan BHXH trên môi trường mạng, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp.
|
Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
115
|
Tiếp tục rà soát, đơn giản hồ sơ,
quy trình và thủ tục kê khai thu, cấp số, thẻ và chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế;
|
Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
116
|
Triển khai thực hiện hiệu quả Luật
Hải quan năm 2014; thực hiện ứng dụng hiệu quả hệ thống thông quan điện tử, tạo
thuận lợi cho hoạt động xuất nhập
khẩu;
|
Cục Hải quan Đắk Lắk
|
Sở Công Thương
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
117
|
Triển khai thực hiện vận hành thông
suốt hệ thống VNACCS/VCIS (hệ thống thông quan tự động) và cơ chế một cửa quốc
gia. Thiết lập cơ chế phối hợp hiệu quả giữa Hải quan và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để đảm bảo tính thống
nhất;
|
Cục Hải quan Đắk Lắk
|
Sở Công Thương
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
118
|
Phổ biến, tuyên truyền về Kế hoạch
hành động của tỉnh; chủ động xây dựng và cập nhật tin
bài về cải thiện môi trường kinh doanh; Tiếp tục tuyên truyền về nỗ lực của tỉnh trong triển khai cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh theo Nghị quyết Chính phủ, nâng cao năng lực cạnh tranh
|
Báo Đắk Nông; Đài PT&TH tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thị
xã
|
Thường
xuyên
|
Các tin, bài viết, chuyên mục tuyên
truyền; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
119
|
Thông tin, tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng về hoạt động của doanh nghiệp; phát huy vai trò hỗ
trợ doanh nghiệp tiếp cận thông tin, xây dựng và quảng bá thương hiệu, tôn
vinh doanh nghiệp hoạt động đúng pháp luật và đóng góp vào phát triển kinh tế
- xã hội của tinh; Phản ánh đa chiều những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp
và nhà đầu tư, sự nỗ lực của chính quyền tinh trong việc giải quyết các khó
khăn, vướng mắc của doanh nghiệp.
|
Báo Đắk Nông; Đài PT&TH tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND huyện, thị
xã
|
Thường
xuyên
|
Các tin, bài viết, chuyên mục tuyên
truyền; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
120
|
Tăng cường số lượng, thời lượng các
chuyên mục về tuyên truyền chính sách, pháp luật của nhà nước đến người dân
và cộng đồng doanh nghiệp. Đồng thời tạo cơ chế chia sẻ các thông tin này để
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và các Trang thông tin của đơn vị liên quan.
|
Báo Đắk Nông; Đài PTTH tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
121
|
Xử lý nghiêm những doanh nghiệp vi
phạm pháp luật, buôn lậu, trốn thuế, buôn bán hàng cấm, hàng giả, gian lận
thương mại, vi phạm pháp luật về môi trường,... để bảo đảm sự bình đẳng và
quyền lợi của các doanh nghiệp chân chính; không hình sự
hóa quan hệ kinh tế, dân sự
|
Cục Quản lý thị trường tỉnh
|
Sở Công Thương, Công an tỉnh, Cục
Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
122
|
Tích cực tham gia, phối hợp chặt chẽ
với cộng đồng các nhà đầu tư nắm bắt những vướng mắc, khó khăn, bất cập trong thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đầu
tư, đất đai, xây dựng, phản ánh với cơ quan có thẩm quyền xem xét, tháo gỡ kịp
thời
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp
và các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện thị xã.
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
123
|
Tổ chức điều tra, khảo sát nhu cầu tiếp cận thông tin, giao dịch trực tuyến của
doanh nghiệp và đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác đối với mức độ cải thiện Chỉ số
minh bạch và tiếp cận thông tin của tỉnh hàng năm;
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông và các Sở, Ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã.
|
Tháng
6/2019
|
Kế hoạch triển
khai; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
124
|
Nghiên cứu, đề xuất chính quyền xây
dựng, ban hành các cơ chế chính sách phù hợp, sát thực tế, góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh. Tuyên truyền về vai trò và trách nhiệm của doanh nghiệp trong cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện
thị xã.
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
125
|
Thực hiện phát triển HTX kiểu mới gắn
với chuỗi giá trị sản xuất hàng hóa quy mô lớn; tăng cường
tập huấn, nâng cao nhận thức của các HTX trong công tác quản trị, khởi nghiệp.
Chủ động đề xuất với tỉnh cơ chế chính sách riêng để
giúp các HTX, doanh nghiệp ngày càng phát triển.
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
126
|
Chủ động tích cực tuyên truyền, phổ
biến sâu rộng đến cộng đồng doanh nghiệp về các chủ trương, chính sách của tỉnh trong lĩnh vực cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và hỗ trợ
doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp chủ động tương tác với các cơ
quan, đơn vị, chính quyền địa phương của tinh thông qua các chuyên mục mở ứng
dụng công nghệ thông tin như: Website, cổng thông tin điện
tử,...;
|
Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh; Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện
thị xã.
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tính
minh bạch
|
|
127
|
Công khai, cập nhật 100% các quyết
định, chính sách, thủ tục hành chính tại trụ sở làm việc, trên trang thông
tin điện tử của đơn vị.
|
UBND các huyện, thị xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi phí
thời gian
|
|
128
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công
tác cải cách hành chính nhằm xây dựng ngày càng tốt hơn nền hành chính công
theo hướng phục vụ; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong trong quản
lý điều hành và thực thi công vụ.
|
UBND các huyện, thị xã
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
129
|
Tăng cường công tác tuyên truyền tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và tỉnh, các chính
sách do địa phương ban hành. Giải quyết đúng thời gian quy định việc lấy ý kiến
của các Sở, ngành đối với những vấn đề liên quan đến việc chấp thuận chủ
trương đầu tư, địa điểm đầu tư. Tập trung chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng
tạo quỹ đất sạch giao cho nhà đầu tư.
|
UBND các huyện, thị xã
|
Đài PT&TH tỉnh; Báo Đắk Nông; Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
130
|
Chủ động tháo gỡ khó khăn, giải quyết
khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn địa phương mình.
|
UBND các huyện, thị xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị
có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
131
|
Xây dựng dữ liệu hồ sơ doanh nghiệp,
hồ sơ rủi ro, tiêu chí phân tích, đánh giá xác định doanh nghiệp xuất nhập khẩu
trọng điểm trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan, tiến
tới chuyển đổi căn bản phương thức
quản lý từ kiểm tra trong thông quan sang kiểm tra sau
thông quan;
|
Cục Hải quan Đắk Lắk
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã
|
Tháng
6/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch
vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
132
|
Xây dựng cơ chế, quy định xử lý nghiêm
các hành vi của cá nhân/tổ chức lợi
dụng sự “thông thoáng” của Luật doanh nghiệp để thành lập doanh nghiệp với mục
đích mua bán hóa đơn, chứng từ để trục lợi và những hành vi vi phạm pháp luật
khác và tổ chức triển khai thực hiện. Tăng cường công tác an ninh, bảo vệ tài
sản doanh nghiệp, triệt phá các băng nhóm côn đồ, xã hội đen, bảo kê để doanh
nghiệp yên ổn làm ăn.
|
Công an tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã
|
Tháng
6/2019
|
Quy định được ban hành
|
Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
133
|
Bảo đảm tốt tình hình an ninh trật
tự, tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
|
Công an tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
134
|
Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục
hành chính, niêm yết, công khai các thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan,
các phương tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện tử của Công
an tinh để cơ quan và doanh nghiệp tiếp cận.
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
135
|
Tổ chức kiểm tra theo đúng kế hoạch
chung của tỉnh đối với doanh nghiệp gắn với việc tuyên
truyền, hướng dẫn cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chấp hành tốt quy định của
pháp luật về an ninh trật tự.
|
Công an tỉnh
|
UBND các huyện thị xã
|
Theo
Kế hoạch được duyệt
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
136
|
Tiếp tục rà soát, sửa đổi quy trình
thống nhất về đấu nối nguồn cấp nước đối với cá nhân và tổ chức; công bố bản
đồ hiện trạng đường ống phân phối nước; tiếp tục đơn giản thủ tục và thời gian
đấu nối nguồn nước cho khách hàng
|
Công ty Cổ phần cấp nước và phát
triển đô thị Đắk Nông
|
Sở Công Thương,
UBND các huyện, thị xã
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
137
|
Rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng
đối với các doanh nghiệp, dự án đầu tư xuống còn tối đa là 08 ngày làm việc.
Giải quyết nhanh chóng, kịp thời các phản ảnh của doanh nghiệp liên quan đến
các dịch vụ do đơn vị mình cung cấp tối đa 03 ngày làm việc.
|
Công ty Điện lực Đắk Nông
|
Sở Công Thương
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
138
|
Đảm bảo vận
hành lưới điện an toàn, hiệu quả, cung cấp điện đảm bảo an sinh xã hội và
phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh, tiếp tục đầu tư hạ tầng cấp điện, nâng cấp
đường dây tải điện đảm bảo việc thực hiện chỉ số tiếp cận
điện năng theo đúng mục tiêu đề ra.
|
Công ty Điện lực
Đắk Nông
|
Sở Công Thương
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
139
|
Chủ trì tham mưu triển khai các giải
pháp nhằm đầu tư hạ tầng cơ sở liên quan đến cung cấp điện trên địa bàn tỉnh.
|
Công ty Điện lực Đắk Nông
|
Sở Công Thương
|
Tháng
6/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
140
|
Công khai thủ tục hành chính về giải
quyết tranh chấp hợp đồng và giải quyết phá sản doanh nghiệp, bảo đảm các mục
tiêu theo Nghị quyết số 19 của Chính phủ và các chỉ tiêu theo chỉ số thành phần PCI.
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị
có liên quan
|
Tháng
3/2019
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
141
|
Đưa nội dung chỉ số PCI vào giới thiệu trong các khóa bồi dưỡng
chương trình hệ chuyên viên.
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Chi
phí thời gian
|
|
142
|
Chủ trì phối hợp với các cơ quan
liên quan đề ra các giải pháp để nâng cao chất lượng thực hành quyền công tố
và kiểm soát các hoạt động tư pháp; bảo vệ lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân,
góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh
và thống nhất.
|
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Tháng
3/2019
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
Tổng cộng: 142 nhiệm vụ
Quyết định 185/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 185/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 về Kế hoạch triển khai Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2019
1.469
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|