BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1838/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày
13 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10
tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong
nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị sửa
đổi/bổ sung hoặc bãi bỏ được quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BCT của Bộ
Công Thương ngày 10 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Sở Công Thương các tỉnh;
- Lưu: VT, PC,TTTN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1838 /QĐ-BCT ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
I
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập
khẩu LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
3
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
4
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm
thương nhân phân phối LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
7
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
làm thương nhân phân phối LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
8
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm
thương nhân phân phối LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
9
|
Xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất,
chế biến LPG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
II
|
Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG)
|
|
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập
khẩu LNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
11
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
12
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu LNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
13
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu LNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
14
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối LNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
15
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm
thương nhân phân phối LNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
16
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
làm thương nhân phân phối LNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
17
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm
thương nhân phân phối LNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
18
|
Xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất,
chế biến LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
III
|
Khí thiên nhiên nén (CNG)
|
|
|
19
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập
khẩu CNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
20
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu CNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
21
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu CNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
22
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu CNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
23
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối CNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
24
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm
thương nhân phân phối CNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
25
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
làm thương nhân phân phối CNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
26
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm
thương nhân phân phối CNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Vụ Thị trường
trong nước
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
I
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
chai
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG
vào chai
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
3
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào chai
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
4
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào chai
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
phương tiện vận tải
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG
vào phương tiện vận tải
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
7
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào phương tiện vận tải
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
8
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào phương tiện vận tải
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
10
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
11
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp
LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
12
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp
LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
14
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng
đại lý kinh doanh LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
15
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
16
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng
đại lý kinh doanh LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
17
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý
kinh doanh LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
18
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại
lý kinh doanh LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
19
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
làm đại lý kinh doanh LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
20
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại
lý kinh doanh LPG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
21
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
22
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
23
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
24
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
II
|
Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG)
|
|
|
25
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào
phương tiện vận tải
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
26
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG
vào phương tiện vận tải
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
27
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LNG vào phương tiện vận tải
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
28
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LNG vào phương tiện vận tải
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
29
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
30
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
31
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp
LNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
32
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp
LNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
III
|
Khí thiên nhiên nén (CNG)
|
|
|
33
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào
phương tiện vận tải
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
34
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG
vào phương tiện vận tải
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
35
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
CNG vào phương tiện vận tải
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
36
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
CNG vào phương tiện vận tải
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
37
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
38
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
39
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp
CNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
40
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp
CNG
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục
hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
B-BCT-198944-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
chai
|
Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
2
|
B-BCT-198929-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh
doanh khí.
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
3
|
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG
|
Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh
doanh khí.
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
4
|
B-BCT-163320-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô
tô
|
Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
|
Lưu thông hàng
hóa
|
Sở Công Thương
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
I. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Vụ Thị trường trong nước.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Vụ
Thị trường trong nước có văn bản yêu cầu
thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước
có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho
thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo Phụ lục số 03 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Tài liệu chứng minh cầu cảng thuộc
sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê; Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định bồn
chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc
thuê.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định chai; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
chai hoặc hợp đồng thuê nạp LPG vào chai.
o Danh sách hệ thống phân phối, bản
sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
phương tiện vận tải hoặc Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc hợp đồng bán LPG cho khách hàng công nghiệp
và các hợp đồng đại lý kinh doanh LPG.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: Theo
quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo mẫu Phụ
lục số 03 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Có cầu cảng
thuộc hệ thống cảng Việt Nam thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng
thuê cầu cảng tối thiểu 05 năm.
o Có kho tổng
dung tích các bồn chứa tối thiểu 3.000 m3 thuộc sở hữu thương nhân
hoặc đồng sở hữu hoặc thuê của thương nhân kinh doanh khí tối thiểu 01 năm để tiếp nhận khí từ
tầu hoặc phương tiện vận chuyển khác.
o Có số lượng chai LPG các loại
(không tính chai LPG mini) đủ điều kiện
lưu thông trên thị trường thuộc sở hữu của thương nhân với tổng dung tích chứa
tối thiểu 3.930.000 L (ba triệu chín trăm ba mươi nghìn lít).
o Có trạm nạp LPG vào chai thuộc sở
hữu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoặc có hợp đồng thuê nạp LPG vào chai với thương nhân kinh doanh LPG đầu
mối khác. Sau 02 (hai) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LPG, phải có trạm nạp LPG vào chai thuộc sở hữu của thương nhân;
o Có hệ thống
phân phối LPG bao gồm: cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoặc khách hàng công nghiệp và có tối thiểu 40 tổng đại
lý hoặc đại lý kinh doanh LPG đáp ứng đủ điều kiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG
- Trình tự thực hiện:
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
3. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG
- Trình tự thực hiện:
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG
theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
4. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận
đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện làm thương nhân phân phối LPG
- Trình tự thực
hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Vụ Thị trường trong nước.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Vụ
Thị trường trong nước có văn bản yêu cầu
thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước
có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho
thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG theo Phụ lục số 05 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở
hữu hoặc thuê.
Đối với thương nhân phân phối LPG
kinh doanh LPG chai:
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định chai; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
chai hoặc hợp đồng thuê nạp LPG vào chai.
o Danh sách hệ thống phân phối, bản
sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
phương tiện vận tải hoặc Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc hợp đồng bán LPG cho khách hàng công nghiệp
và các hợp đồng đại lý kinh doanh LPG.
Đối với thương nhân phân phối
LPG qua đường ống: bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG theo Phụ lục số 05 Thông tư 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Các bồn chứa
với tổng dung tích tối thiểu 300 m3 đối với kinh doanh LPG chai; 100
m3 đối với kinh doanh LPG qua đường ống thuộc sở hữu của thương nhân
hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu một năm của thương nhân kinh doanh khí
o Có số lượng
chai LPG các loại (không tính chai LPG mini) đủ điều kiện lưu thông trên thị trường thuộc sở hữu của thương nhân với tổng
dung tích chứa tối thiểu 2.620.000 L (hai triệu sáu trăm hai mươi nghìn lít).
o Có trạm nạp
LPG vào chai thuộc sở hữu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoặc có hợp đồng thuê nạp LPG vào chai với thương
nhân kinh doanh LPG đầu mối khác.
o Có hệ thống
phân phối LPG bao gồm: cửa hàng bán
LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc
khách hàng công nghiệp và có tối thiểu 20 tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG đáp ứng đủ
điều kiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
6. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG
- Trình tự thực hiện:
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG theo
mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
7. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối
LPG
- Trình tự thực hiện:
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân phân phối LPG
theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
8. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối
LPG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân
phân phối LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG
theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
9. Xác nhận điều kiện đối với
thương nhân sản xuất, chế biến LPG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu LPG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LPG
để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu LPG trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Vụ Thị trường trong nước (Bộ Công Thương).
o Trong thời
hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị
trường trong nước có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối
cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị xác nhận điều kiện
đối với thương nhân sản xuất, chế biến LPG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập
khẩu LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị xác nhận điều kiện
đối với thương nhân sản xuất, chế biến LPG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập
khẩu theo Phụ lục 02 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Tài liệu chứng minh có phòng thử
nghiệm chất lượng thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở
hữu hoặc thuê.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản của Bộ Công Thương xác nhận đủ điều kiện thương
nhân sản xuất, chế biến LPG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LPG để
thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu theo Phụ lục 02 Thông tư 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Có cơ sở sản
xuất, chế biến khí theo đúng quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật về đầu tư
o Có phòng thử
nghiệm chất lượng thuộc sở hữu của thương nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối
thiểu 01 (một) năm của thương nhân, tổ chức khác có đủ năng lực để kiểm tra, thử
nghiệm chất lượng khí.
o Có kho LPG
với tổng dung tích các bồn chứa tối thiểu 3.000 m3 (ba nghìn mét khối)
thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 05 (năm) năm của thương nhân
kinh doanh dịch vụ LPG để tiếp nhận LPG nhập khẩu từ tầu hoặc từ phương tiện vận
chuyển khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
II. Khí thiên nhiên hóa lỏng
(LNG)
10. Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Vụ Thị trường trong nước.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Vụ
Thị trường trong nước có văn bản yêu cầu
thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước
có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho
thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG.
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Tài liệu chứng minh cầu cảng thuộc
sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê; Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định bồn
chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc
thuê.
o Tài liệu chứng minh có xe bồn
LNG hoặc đường ống vận chuyển LNG thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LNG vào phương tiện vận tải.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Có cầu cảng
thuộc hệ thống cảng Việt Nam thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng
thuê cầu cảng tối thiểu 05 năm.
o Có kho tổng
dung tích các bồn chứa tối thiểu 60.000m3 đối với LNG thuộc sở hữu thương
nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê của thương nhân kinh doanh khí tối thiểu 05 năm để tiếp nhận khí từ tầu hoặc phương tiện vận chuyển khác
o Sở hữu hoặc
đồng sở hữu hoặc thuê xe bồn LNG hoặc đường ống vận chuyển LNG tối thiểu 01 (một)
năm.
o Sở hữu trạm
cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
11. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG
- Trình tự thực hiện:
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
12. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG
- Trình tự thực hiện:
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG
theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
13. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận
đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG theo
mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí
14. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Vụ Thị trường trong nước.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Vụ
Thị trường trong nước có văn bản yêu cầu
thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước
có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho
thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối LNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG theo Phụ lục số 05 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở
hữu hoặc thuê.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LNG vào phương tiện vận tải
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG theo Phụ lục số 05 Thông tư 03/2016/TT-BCT
theo Phụ lục số 05 Thông tư 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Các bồn chứa
với tổng dung tích tối thiểu 3.000 m3 thuộc sở hữu của thương nhân
hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 01 năm của thương nhân kinh doanh khí.
o Sở hữu trạm
cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
15. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG
- Trình tự thực hiện:
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối LNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối LNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG theo
mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
16. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối
LNG
- Trình tự thực hiện:
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối LNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân phân phối LNG
theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
17. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối
LNG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối LNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí
theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG
theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
18. Xác nhận điều kiện đối với
thương nhân sản xuất, chế biến LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu LNG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG
để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu LNG trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Vụ Thị trường trong nước (Bộ Công Thương).
o Trong thời
hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị
trường trong nước có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối
cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị xác nhận điều kiện
đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập
khẩu LNG bao gồm:
o Giấy đề nghị xác nhận điều kiện
đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập
khẩu theo Phụ lục số 02 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Tài liệu chứng minh có phòng thử
nghiệm chất lượng thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở
hữu hoặc thuê.
o Tài liệu chứng minh có hệ thống
bơm nạp LNG để vận chuyển hoặc có hệ thống phục vụ hoạt động hóa khí để cung cấp
cho khách hàng
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản của Bộ Công Thương xác nhận đủ điều kiện thương
nhân sản xuất, chế biến LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị xác nhận điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG để
thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu theo Phụ lục số 02 Thông tư 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Có cơ sở sản
xuất, chế biến khí theo đúng quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật về đầu tư
o Có phòng thử
nghiệm chất lượng thuộc sở hữu của thương nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối
thiểu 01 (một) năm của thương nhân, tổ chức khác có đủ năng lực để kiểm tra, thử
nghiệm chất lượng khí.
o Có kho LNG
với tổng dung tích các bồn chứa tối thiểu 60.000 m3 (sáu mươi nghìn mét khối) để
tiếp nhận LNG nhập khẩu từ tầu hoặc phương tiện vận chuyển khác, thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 05 (năm) năm của thương nhân kinh doanh dịch
vụ LNG.
o Có hệ thống
bơm, nạp LNG để vận chuyển hoặc có hệ thống phục vụ hoạt động hóa khí để cung cấp
cho khách hàng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
III. Khí thiên nhiên nén
(CNG)
19. Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Vụ Thị trường trong nước.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Vụ
Thị trường trong nước có văn bản yêu cầu
thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước
có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương
nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu CNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG.
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Tài liệu chứng minh cầu cảng thuộc
sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê; Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định bồn
chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc
thuê.
o Tài liệu chứng minh có xe bồn
CNG hoặc đường ống vận chuyển CNG thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
CNG vào phương tiện vận tải.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Có cầu cảng
thuộc hệ thống cảng Việt Nam thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng
thuê cầu cảng tối thiểu 05 năm.
o Có kho tổng
dung tích các bồn chứa tối thiểu 200.000 Sm3 (hai trăm nghìn mét khối tiêu chuẩn) thuộc sở hữu thương
nhân hoặc đồng sở hữu hoặc thuê của thương nhân kinh doanh khí tối thiểu 05 năm để tiếp nhận khí từ tầu hoặc phương tiện vận chuyển khác
o Sở hữu hoặc
đồng sở hữu hoặc thuê xe bồn CNG hoặc
đường ống vận chuyển CNG tối thiểu 01
(một) năm.
o Sở hữu trạm
cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
20. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG
- Trình tự thực hiện:
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu CNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
21. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG
- Trình tự thực hiện:
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu CNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG
theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
22. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận
đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách nhiệm cấp
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu CNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG theo
mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí
23. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Vụ Thị trường trong nước.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Vụ
Thị trường trong nước có văn bản yêu cầu
thương nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước
có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho
thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối CNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG theo Phụ lục số 05 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở
hữu hoặc thuê.
o Tài liệu chứng minh có xe bồn
CNG hoặc đường ống vận chuyển CNG thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
CNG vào phương tiện vận tải
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều
kiện làm thương nhân phân phối CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG theo Phụ lục số 05 Thông tư 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Các bồn chứa
với tổng dung tích tối thiểu 10.000 Sm3 (mười nghìn mét khối tiêu chuẩn) thuộc sở hữu của thương nhân hoặc đồng sở hữu
hoặc thuê tối thiểu 01 năm của thương nhân kinh doanh khí.
o Sở hữu hoặc
đồng sở hữu hoặc thuê xe bồn CNG hoặc đường ống vận chuyển CNG tối thiểu 01 năm
o Sở hữu trạm
cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
24. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG
- Trình tự thực hiện:
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối CNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối CNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG theo
mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
25. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối
CNG
- Trình tự thực hiện:
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối CNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân phân phối CNG
theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
26. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối
CNG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).
o Vụ Thị trường trong nước tiếp nhận Hồ sơ
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Vụ Thị trường trong nước có trách
nhiệm cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối CNG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG
theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở
Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu thương
nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ
lục số 07 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
o Tài liệu chứng minh trạm nạp LPG
vào chai phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu
tư xây dựng.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo
lường.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp.
o Bản sao các quy trình: nạp LPG
vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao
động.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 07 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu của thương nhân là thương nhân kinh doanh LPG
đầu mối
o Trạm nạp
LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và được cấp
có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư
xây dựng.
o Phương tiện,
thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật
về đo lường.
o Đáp ứng Điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Trạm nạp,
thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các
quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
o Máy, thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và có nguy cơ gây mất an toàn được
kiểm định theo quy định.
o Có đầy đủ
các quy trình: Nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp LPG vào chai của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
3. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp LPG vào chai của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân
đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
4. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp LPG vào chai của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu thương
nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh LPG.
o Tài liệu chứng minh trạm nạp LPG
vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
cho phép đầu tư xây dựng.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo
lường.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào phương tiện
vận tải.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu
của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu
mối
o Trạm nạp
LPG vào phương tiện vận tải phải phù
hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Phương tiện,
thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật
về đo lường.
o Đáp ứng Điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Có máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG
vào phương tiện vận tải đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
6. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp LPG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19
Thông tư 03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
7. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư
số 03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
8. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 19 Thông
tư số 03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG
vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
9. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cấp LPG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu thương
nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục số
11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh LPG.
o Tài liệu chứng minh trạm cấp LPG
vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
cho phép đầu tư xây dựng.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo
lường.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục số 11 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu
của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu
mối
o Trạm cấp LPG vào phương tiện vận tải
phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
cho phép đầu tư xây dựng.
o Phương tiện,
thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật
về đo lường.
o Đáp ứng Điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
10. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp
LPG
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
cấp LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cấp LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo mẫu Phụ lục số 19
Thông tư 03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
11. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cấp LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp
LPG theo Phụ lục
19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
12. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cấp LPG của thương nhân theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cấp LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG theo mẫu Phụ lục số 19
Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí
13. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu thương
nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 13 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Tài liệu chứng minh có kho chứa
chai LPG và LPG chai thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào phương tiện vận tải.
o Danh sách hệ thống phân phối và
các hợp đồng đại lý kinh doanh LPG.
o Bản sao hợp đồng đại lý kinh
doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 13 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Có kho với tổng sức chứa tối thiểu 2.000 chai LPG và
LPG chai (trừ chai LPG mini) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu
01 năm
o Có hệ thống
phân phối LPG, bao gồm: cửa hàng bán
LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có tối
thiểu 10 đại lý đáp ứng đủ điều kiện.
o Có hợp đồng đại lý tối thiểu một (01) năm, còn hiệu
lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
14. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
15. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh
doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
16. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh
LPG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
17. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu thương
nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm
xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường
hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý
kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 15 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG
hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào phương tiện vận tải.
o Bản sao hợp đồng đại lý kinh
doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh
LPG.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 15 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Có cửa hàng
bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
o Có hợp đồng
đại lý tối thiểu 01 năm, còn hiệu lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc
tổng đại lý kinh doanh LPG.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
18. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
làm đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý
kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh
LPG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông
tư 03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
19. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện làm đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý
kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân
đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
20. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện làm đại lý kinh doanh LPG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý
kinh doanh LPG bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo
mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
21. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa
hàng bán LPG chai
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu thương
nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục số 17 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại
lý kinh doanh LPG hoặc Giấy chứng
nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối LPG.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy
o Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ
tương đương về đào tạo nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy, an toàn
o Đối với cửa hàng chuyên kinh
doanh LPG chai phải bổ sung tài liệu chứng minh địa điểm phù hợp với quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa
hàng bán LPG chai theo Phụ lục số 17
Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu
của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối
o Đáp ứng Điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Cán bộ quản
lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo về phòng cháy và chữa
cháy, an toàn theo quy định hiện hành
o Đối với cửa
hàng chuyên kinh doanh LPG chai địa Điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày
10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
22. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
cho cửa hàng bán LPG chai
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo
mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí
theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho
cửa hàng bán LPG chai theo mẫu Phụ lục
số 19 Thông tư 03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
23. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa
lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương
nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG
chai theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục
19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân
đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
24. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
cho cửa hàng bán LPG chai
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương
nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp gia hạn
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo
Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LPG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
cho cửa hàng bán LPG chai theo mẫu Phụ
lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
II. Khí thiên nhiên hóa lỏng
25. Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân
bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào
phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LNG hoặc Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG.
o Tài liệu chứng minh trạm nạp LNG
vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
cho phép đầu tư xây dựng.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo
lường.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LNG vào phương tiện
vận tải.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.
o Bản sao các quy trình: nạp LNG
vào phương tiện vận tải, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an
toàn lao động
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu
của thương nhân kinh doanh LNG đầu mối
o Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Phương tiện,
thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật
về đo lường.
o Đáp ứng Điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Trạm nạp,
thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hiện hành.
o Máy, thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã
được kiểm định và đăng ký theo quy định
o Có đầy đủ
các quy trình: Nạp LNG vào phương tiện vận tải, xe bồn, vận hành máy, thiết bị
trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
26. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LNG vào phương tiện vận
tải
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp LNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào
phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo
mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
27. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào
phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào
phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo
Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân
đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
28. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LNG vào phương tiện vận
tải
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào
phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải
theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
29. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu thương
nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục số
11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu LNG hoặc Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG.
o Tài liệu chứng minh trạm cấp LNG
vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
cho phép đầu tư xây dựng.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo
lường.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí
theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu
của thương nhân kinh doanh LNG đầu mối
o Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Phương tiện,
thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật
về đo lường.
o Đáp ứng Điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
30. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp
LNG
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
cấp LNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cấp LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
31. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cấp LNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ
lục 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cấp LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
32. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
cấp LNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG
bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cấp LNG theo Phụ
lục số 19 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh LNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp LNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí
III. Khí thiên nhiên nén
33. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu thương
nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào
phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu CNG hoặc Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG.
o Tài liệu chứng minh trạm nạp CNG
vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
cho phép đầu tư xây dựng.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo
lường.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp CNG vào phương tiện
vận tải.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.
o Bản sao các quy trình: nạp CNG
vào phương tiện vận tải, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an
toàn lao động
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu
của thương nhân kinh doanh CNG đầu mối
o Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Phương tiện,
thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật
về đo lường.
o Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
o Trạm nạp,
thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hiện hành.
o Máy, thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã
được kiểm định và đăng ký theo quy định
o Có đầy đủ
các quy trình: Nạp CNG vào phương tiện
vận tải, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định
về an toàn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
34. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp CNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào
phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo
mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
35. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào
phương tiện vận tải
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào
phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp phí
theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân
đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
36. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
CNG vào phương tiện vận
tải
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào
phương tiện vận tải bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải theo
mẫu Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
37. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Trình tự thực hiện:
o Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Công Thương.
o Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu thương
nhân bổ sung.
o Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục số
11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu,
nhập khẩu CNG hoặc Giấy chứng nhận
đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG.
o Tài liệu chứng minh trạm cấp CNG
vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
cho phép đầu tư xây dựng.
o Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo
lường.
o Tài liệu chứng minh đáp ứng điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục số 11 Thông tư số
03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
o Thuộc sở hữu
của thương nhân kinh doanh CNG đầu mối
o Phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
o Phương tiện,
thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật
về đo lường.
o Đáp ứng Điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
38. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
cấp CNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cấp CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông tư
03/2016/TT-BCT .
o Bản gốc (nếu có) hoặc Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông
tư 03/2016/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, sai
sót hoặc bị hư hỏng
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
39. Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Trình tự thực hiện:
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cấp CNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.
o Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều
kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục 19 Thông tư
số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
40. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
- Trình tự thực hiện:
o Trước 30 (ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề
nghị gia hạn đến Sở Công Thương.
o Sở Công Thương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị
cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cấp CNG của thương nhân.
o Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp
gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân.
- Cách thức thực hiện:
o Nộp trực tiếp.
o Qua Bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG
bao gồm:
o Giấy đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cấp CNG theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT .
o Bản cam kết bảo đảm đáp ứng đầy
đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: thương nhân kinh doanh CNG
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, Lệ phí: nộp
phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp CNG
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Giấy
đề nghị cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG theo mẫu Phụ lục số 19 Thông
tư số 03/2016/TT-BCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
o Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
o Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí
PHỤ LỤC SỐ 02
GIẤY
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI THƯƠNG NHÂN SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN LPG/LNG ĐỂ THỰC
HIỆN QUYỀN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Tên thương nhân: ………………………………………………………………
Tên giao dịch đối ngoại:
..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................................
Điện thoại:..................................
Fax: ....................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...
do... cấp ngày... tháng... năm…..
Mã số thuế:
..............................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, xác nhận điều kiện
đối với thương nhân sản xuất, chế biến LPG/LNG để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập
khẩu LPG/LNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm
2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10
tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
….,ngày….tháng…năm…
ĐẠI DIỆN
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU LPG/LNG/CNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Tên thương nhân:
.....................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................................
Điện thoại:..................................
Fax: ....................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...
do... cấp ngày... tháng... năm…..
Mã số thuế:
..............................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo quy định tại Nghị định
số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh
doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
….,ngày….tháng…năm…
ĐẠI DIỆN
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 05
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI LPG/LNG/CNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Bộ Công
Thương
Tên thương nhân:
....................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:
..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:
..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:...
do... cấp ngày... tháng... năm……..
Mã số thuế:
..............................................................................................................
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG/LNG/CNG theo quy định tại Nghị
định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh
doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
….,ngày….tháng…năm…
ĐẠI DIỆN
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 07
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công
Thương …(1)
Tên thương nhân: .....................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:
..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:
..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:...
do... cấp ngày... tháng... năm……..
Mã số thuế:
..............................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…. số... do... cấp
ngày... tháng... năm…………. (2)
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm nạp:
...........................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp:
.....................................................................................................
Điện thoại:
............................................ Fax:
........................................................
Nhãn hiệu hàng hoá:
...............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh
doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
….,ngày….tháng…năm…
ĐẠI DIỆN
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tỉnh, thành phố.
(2): Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối
LPG.
PHỤ LỤC SỐ 09
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG/LNG/CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công
Thương.…
Tên thương nhân: ....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax: ..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số... do... cấp ngày... tháng...
năm…………………………………………………………………...
Mã số thuế: ..............................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải theo quy định tại Nghị
định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí,
cụ thể:
Tên trạm nạp:
...........................................................................................................
Địa chỉ trạm nạp:
.....................................................................................................
Điện thoại:
............................................ Fax:
.........................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh
doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
….,ngày….tháng…năm…
ĐẠI DIỆN
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và
đóng dấu)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG/LNG/CNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công
Thương …
Tên thương nhân:
.....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:
..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/
hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng... năm…..
Mã số thuế:
..............................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cấp LPG/LNG/CNG theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm cấp:
...........................................................................................................
Địa chỉ trạm cấp:
.....................................................................................................
Điện thoại:
............................................ Fax:
........................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về
kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
….,ngày….tháng…năm…
ĐẠI DIỆN
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 13
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công
Thương
Tên thương nhân: .....................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:
..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:
..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do...
cấp ngày... tháng... năm…..
Mã số thuế:
..............................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương
nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1……………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số
19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh
doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
….,ngày….tháng…năm…
ĐẠI DIỆN
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 15
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công
Thương
Tên thương
nhân:…………………………….........................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:
..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số: ... do... cấp ngày... tháng...
năm…………………………………………………………………..
Mã số thuế:
..............................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương
nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1……………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………
Hoặc Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng
đại lý kinh doanh LPG:…………………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số
19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh
doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
….,ngày….tháng…năm…
ĐẠI DIỆN
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 17
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN
LPG CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Công
Thương…
Tên thương nhân: ………………………………...................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:
..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ hợp tác
xã/hộ kinh doanh số:... do... cấp ngày... tháng...
năm……………………………………………………………………
Mã số thuế:
..............................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với thương
nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1……………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………
3……………………………………………………………………………………
Hoặc Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG với tổng
đại lý kinh doanh LPG:……………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo
quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ
về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh
doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
….,ngày….tháng…năm…
ĐẠI DIỆN
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 19
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI/ ĐIỀU CHỈNH/ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Bộ Công
Thương/Sở Công Thương…
Tên thương nhân:………………………… …..………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:
..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số: ... do... cấp ngày... tháng...
năm……………………………………………………………………
Mã số thuế :
.............................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện…………………………………………………….
Đề nghị Bộ Công Thương/ Sở Công Thương xem xét cấp
lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện ……….. theo quy định tại Nghị
định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh
doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
….,ngày….tháng…năm…
ĐẠI DIỆN
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và
đóng dấu)
|