BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I:
TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định
số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị
quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về triển khai thực hiện
Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội khóa XIV phê
duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định
số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Văn
hóa dân tộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Ủy ban Dân tộc;
- VPĐPTƯ CTMTQG;
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TƯ;
- Các Sở: VHTTDL, VHTT, VHTTTTDL, DL (để thực hiện);
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;
- Lưu: VT, VHDT, M (120).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
KẾ HOẠCH CỦA BỘ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 18/QĐ-BVHTTDL ngày 06/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Thực hiện Quyết định
số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Kế hoạch thực hiện Chương trình với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt tổ chức,
triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030 và Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính
phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm
2019 của Quốc hội khóa XIV phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; triển khai kịp
thời, đồng bộ, có hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước liên quan đến công tác dân tộc;
- Xác định nhiệm
vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu triển khai thực hiện Chương trình; phân công cụ
thể chỉ tiêu, nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị
phối hợp trong việc triển khai thực hiện Chương trình;
- Kế hoạch này là
căn cứ để các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương xây dựng kế hoạch triển khai và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm
vụ, chỉ tiêu của Chương trình.
2. Yêu cầu
- Xác định nội
dung công việc cụ thể, thời hạn, tiến độ hoàn thành, kết quả đầu ra, gắn trách
nhiệm thực hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Huy động, tập
trung các nguồn lực cần thiết để tổ chức thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá
trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du
lịch” (Dự án 6); đảm bảo trọng tâm, trọng điểm, đúng mục tiêu, đối tượng của Dự
án đã được phê duyệt;
- Đảm bảo cân đối,
bố trí, huy động đầy đủ, kịp thời theo đúng cơ cấu nguồn vốn đã được quyết định;
bảo đảm tỷ lệ vốn đối ứng của các địa phương và trách nhiệm tham gia thực hiện
Chương trình của người dân, đối tượng thụ hưởng;
- Ưu tiên bố trí
ngân sách trung ương đầu tư cho các dân tộc thiểu số rất ít người, dân tộc có
khó khăn đặc thù và khu vực có tiềm năng phục vụ phát triển du lịch, tạo sinh kế
cho người dân.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, điều
hành thực hiện Chương trình
- Xây dựng, ban
hành Kế hoạch thực hiện và Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực
hiện Chương trình;
- Ban hành các văn
bản hướng dẫn, chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Chương trình;
- Tổ chức các hội
nghị hướng dẫn, sơ kết, tổng kết đánh giá Chương trình tại các địa phương theo
phân công của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình;
- Đẩy mạnh các hoạt
động thông tin tuyên truyền bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú trong cơ
quan, đơn vị, tại địa phương và tới các tầng lớp nhân dân về nội dung Chương
trình.
Cơ quan chủ
trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
2. Tổ chức theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả
triển khai thực hiện Chương trình theo địa bàn phân công của Ban Chỉ đạo Trung
ương
- Tổ chức kiểm
tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình năm 2022 và cả giai đoạn
2022 - 2025 theo Kế hoạch của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình;
- Tổ chức kiểm
tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Dự án 6 năm 2022 và cả giai đoạn
2022 - 2025.
Cơ quan chủ
trì: Vụ Văn hóa dân tộc; Tổ giúp việc.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3. Triển khai các nhiệm vụ thuộc Dự án 6
3.1. Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của
các dân tộc thiểu số có dân số ít người
Tổ chức nghiên cứu,
sưu tầm, khôi phục, bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc có dân
số dưới 10.000 người.
Cơ quan chủ
trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.2. Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống
của đồng bào dân tộc thiểu số
Các tỉnh, thành
phố thực thuộc Trung ương triển khai thực hiện kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di
sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số.
Cơ quan chủ
trì: Cục Di sản Văn hóa.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch/Sở Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.3. Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác,
xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch
Tổ chức rà soát,
đánh giá và lựa chọn bảo tồn 120 lễ hội truyền thống tiêu biểu tại các địa
phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch; ưu tiên hỗ trợ
khôi phục bảo tồn các lễ hội truyền thống có nguy cơ mai một và các lễ hội tiêu
biểu nhằm khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch tại vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
Cơ quan chủ
trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.4. Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú
người dân tộc thiểu số
a) Tham mưu xây dựng
chính sách đối với các nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu
số
Cơ quan chủ
trì: Cục Di sản Văn hóa.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2022 - 2023.
b) Hỗ trợ các nghệ
nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ
biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người
kế cận tổ chức nghiên cứu, sưu tầm và truyền dạy di sản văn hóa phi vật thể
Cơ quan chủ
trì: Cục Di sản Văn hóa.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch/Sở Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2022 - 2025.
3.5. Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy
văn hóa phi vật thể
a) Tổ chức 120 lớp
truyền dạy văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù và
có nguy cơ bị mai một
Cơ quan chủ
trì: Vụ Văn hóa dân tộc
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch/Sở Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
b) Tổ chức 100 lớp
tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức văn hóa xã, các nghệ
nhân, học viên người dân tộc thiểu số
Cơ quan chủ
trì: Vụ Văn hóa dân tộc
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch/Sở Du lịch;
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
c) Tổ chức 100 lớp
tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ du lịch: lớp bồi dưỡng kỹ năng phục vụ
khách du lịch: kỹ năng chế biến món ăn; kỹ năng hướng dẫn và phục vụ lưu trú; kỹ
năng điều hành tour, phục vụ du lịch
Cơ quan chủ
trì: Tổng cục Du lịch.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch/Sở Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.6. Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể
các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một
a) Hỗ trợ 150
chương trình nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát triển văn hóa phi vật thể các
dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một (Các hình thức sinh hoạt văn hóa, tập quán
xã hội, nhạc cụ, kiến trúc truyền thống, trang phục truyền thống, tiếng nói, chữ
viết...)
Cơ quan chủ
trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
b) Hỗ trợ 50
chương trình bảo tồn các môn thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số
Cơ quan chủ
trì: Tổng cục Thể dục Thể thao.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.7. Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số
a) Xây dựng 80 mô
hình trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa đặc thù các dân tộc thiểu số, mô hình bảo vệ
văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số
Cơ quan chủ
trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
b) Xây dựng 80 mô
hình xây dựng đời sống văn hóa các dân tộc thiểu số
Cơ quan chủ
trì: Cục Văn hóa cơ sở.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
c) Xây dựng 80 mô
hình di sản kết nối gắn với các hành trình du lịch di sản để phát triển cộng đồng
các dân tộc thiểu số có di sản tương đồng
Cơ quan chủ
trì: Cục Di sản Văn hóa.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch/Sở Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.8. Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư
Đánh giá, rà
soát, lựa chọn xây dựng 800 Câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng di dân tái định cư nhằm bảo tồn,
phát huy bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số và nâng
cao mức hưởng thụ văn hóa, phát huy vai trò làm chủ của đồng bào các dân tộc
thiểu số trong xây dựng đời số văn hóa, xóa bỏ các phong tục, tập quán lạc hậu.
Cơ quan chủ
trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.9. Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
Hỗ trợ hoạt động
cho 9.000 đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi.
Cơ quan chủ
trì: Cục Văn hóa cơ sở.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.10. Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng 80 điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Các hoạt động hỗ trợ bao gồm: xây dựng, chỉnh trang nhà vệ sinh, tăng cường
trang thiết bị phòng ở, thiết bị phòng sinh hoạt cộng đồng, chỉnh trang cảnh
quan đường, bãi đỗ xe, biển chỉ dẫn...
Cơ quan chủ
trì: Tổng cục Du lịch.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch/Sở Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.11. Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa
truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số
Xây dựng nội
dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc
thiểu số cấp phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số. Lựa chọn nội dung, thu thập
tư liệu biên tập, chỉnh sửa bản thảo và in ấn, xuất bản phẩm, lưu chiểu theo
quy định.
Cơ quan chủ
trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.12. Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa,
nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
Lựa chọn tổ chức
Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống
của đồng bào dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc, theo từng dân tộc và
theo loại hình nghệ thuật (trang phục, nghệ thuật trình diễn dân gian…) theo Đề
án “Tổ chức định kỳ Ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch
vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021 -
2030” tại Quyết định số 3666/QĐ-BVHTTDL ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Cơ quan chủ
trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.13. Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu
số trong các Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền
thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số
- Bảo tồn, phát
huy các môn thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số tại các địa phương có hoạt
động phong trào phát triển.
- Tổ chức hoạt động
thi đấu thể thao truyền thống (160 cuộc cấp huyện, 16 cuộc cấp tỉnh và 02 cuộc
cấp quốc gia) trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể
thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số.
Cơ quan chủ
trì: Tổng cục Thể dục Thể thao.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.14. Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống
tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
a) Hỗ trợ 100
Chương trình tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá giá trị văn hóa truyền thống
tiêu biểu của các dân tộc thiểu số, nâng cao nhận thức và mức hưởng thụ văn hóa
của đồng bào dân tộc thiểu số
Cơ quan chủ
trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
b) Hỗ trợ 100
chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng
các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
Cơ quan chủ
trì: Tổng cục Du lịch.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch/Sở Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.15. Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của
các dân tộc thiểu số
Hỗ trợ đầu tư bảo
tồn 80 làng, bản, buôn… truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số (ưu
tiên bảo tồn làng, bản, buôn truyền thống các dân tộc thiểu số ít người, có tiềm
năng khai thác phục vụ phát triển du lịch...).
Cơ quan chủ
trì: Vụ Văn hóa dân tộc.
Cơ quan phối hợp:
Vụ Kế hoạch, Tài chính; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.16. Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
- Xây dựng và
phát triển thói quen, nhu cầu, kỹ năng và phong trào đọc trong cộng đồng dân tộc
thiểu số.
- Đầu tư, hỗ trợ
xây dựng 1.200 tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Cơ quan chủ
trì: Vụ Thư viện.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.17. Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt,
di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
- Đầu tư tu bổ,
tôn tạo 88 lượt di tích;
- Chống xuống cấp
300 lượt di tích.
Cơ quan chủ
trì: Cục Di sản văn hóa.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.18. Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết
bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Hỗ trợ xây dựng
3.590 thiết chế văn hóa, thể thao thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi;
- Hỗ trợ trang
thiết bị cho 1.800 thiết chế văn hóa, thể thao.
Cơ quan chủ
trì: Cục Văn hóa cơ sở.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
3.19. Đầu tư xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
Đầu tư xây dựng
06 mô hình thí điểm bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật
thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và
phát triển du lịch.
Cơ quan chủ
trì: Cục Di sản văn hóa.
Cơ quan phối hợp:
Các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch.
Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 - 2025.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công
nhiệm vụ
1.1. Vụ Văn hóa
dân tộc
- Là đơn vị đầu mối,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ và kết quả thực hiện; định kỳ báo cáo kết
quả và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết, bảo đảm Kế hoạch được
thực hiện hiệu quả và đồng bộ;
- Phối hợp với Vụ
Kế hoạch, Tài chính và các đơn vị liên quan lập kế hoạch vốn ngân sách trung
ương giai đoạn 05 năm và hằng năm để triển khai các hoạt động phục vụ công tác
chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn thực hiện Chương trình, gửi Ủy ban Dân tộc để tổng
hợp vào kế hoạch chung theo quy định;
- Hướng dẫn các
đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện; tổng hợp và đề xuất các
chỉ tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn; phối hợp, thống nhất với Vụ Kế hoạch, Tài chính
để phân bổ các nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan thuộc Bộ và Tổ giúp việc cho thành viên Ban Chỉ đạo
Trung ương Chương trình định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực
hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung thành phần Chương trình được
phân công chủ trì theo quy định và Dự án 6, gửi Văn phòng điều phối Trung ương
Chương trình để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
1.2. Vụ Kế hoạch,
Tài chính
Chủ trì, phối hợp
với Vụ Văn hóa dân tộc xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung
ương giai đoạn 05 năm và hằng năm giao cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và
các địa phương thực hiện đối với Dự án 6, gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp vào kế
hoạch chung theo quy định.
1.3. Tổng cục Du
lịch, Tổng cục Thể dục Thể thao, Cục Di sản văn hóa, Cục Văn hóa cơ sở, Vụ Thư
viện và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
- Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương triển
khai nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng;
- Nghiên cứu, lồng
ghép thực hiện Chương trình với các Chương trình, đề án, dự án khác được giao
chủ trì bảo đảm hiệu quả, không chồng chéo;
- Chịu trách nhiệm
rà soát, xác định địa bàn, đối tượng, nội dung chính sách, hướng dẫn địa phương
để tổ chức thực hiện bảo đảm không chồng chéo, trùng lắp với các Chương trình,
dự án, đề án khác và nhiệm vụ thường xuyên của các bộ, ngành, địa phương;
- Rà soát, hướng
dẫn các đơn giá, định mức hỗ trợ, đầu tư, bảo đảm phù hợp và tuân thủ quy định
của pháp luật để làm căn cứ triển khai thực hiện Chương trình.
1.4. Định kỳ các
cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ được
giao theo Kế hoạch về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc)
trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
2. Kinh phí thực
hiện
- Kinh phí triển
khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch từ nguồn ngân sách thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến 2025 và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
- Ưu tiên kinh
phí để triển khai các mục tiêu chủ yếu của Dự án 6 được giao tại Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Các đơn vị, địa phương căn
cứ vào kinh phí được giao để thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu hằng năm và cả giai
đoạn, phù hợp với mục tiêu chung của Chương trình.
Trên đây là Kế hoạch
triển khai thực hiện Chương trình của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, yêu cầu
các cơ quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội
dung cần chỉnh sửa, bổ sung, Thủ trưởng các đơn vị kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ
(qua Vụ Văn hóa dân tộc) để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1A:
PHÂN BỔ NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN SỐ 6 - CHƯƠNG
TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
TT
|
Tỉnh/thành phố
|
Bảo tồn và phát triển bản sắc
văn hóa truyền thống các DTTS có dân số ít người
(Dự án)
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm,
lưu giữ, trưng bày DSVH truyền thống của DTTS
(Số tỉnh)
|
Bảo tồn lễ hội truyền thống gắn
với xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch
(Số lễ hội)
|
Hỗ trợ nghệ nhân lưu truyền,
phổ biến văn hóa truyền thống
(Số nghệ nhân)
|
Tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
(Số lớp)
|
Nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn,
phát triển VH phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một
(Số dự án)
|
Xây dựng mô hình văn hóa truyền
thống các DTTS
(Số mô hình)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
A
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
0
|
10
|
10
|
10
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
15
|
10
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
30
|
30
|
10
|
0
|
10
|
20
|
15
|
2
|
0
|
8
|
30
|
34
|
8
|
1
|
Tổng cục Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
4
|
10
|
10
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng cục Thể dục Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
3
|
5
|
5
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
3
|
8
|
8
|
3
|
4
|
Cục Di sản Văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
3
|
8
|
8
|
3
|
5
|
Vụ Văn hóa dân tộc
|
-
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
0
|
5
|
15
|
10
|
5
|
|
|
|
|
|
0
|
6
|
20
|
20
|
6
|
-
|
7
|
15
|
10
|
-
|
0
|
2
|
14
|
18
|
2
|
6
|
Vụ Thư viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tỉnh, thành phố
|
0
|
16
|
24
|
24
|
16
|
0
|
8
|
15
|
15
|
4
|
0
|
20
|
25
|
25
|
15
|
-
|
-
|
469
|
469
|
469
|
0
|
20
|
100
|
100
|
20
|
-
|
20
|
55
|
55
|
15
|
0
|
20
|
50
|
50
|
40
|
PHỤ LỤC 1B:
PHÂN BỔ NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN SỐ 6 -
CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
TT
|
Tỉnh/thành phố
|
Xây dựng CLB sinh hoạt văn hóa
dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS
(Số Câu lạc bộ)
|
Hỗ trợ hoạt động cho đội văn
nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS
(Số đội văn nghệ)
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến
du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS
(Số điểm du lịch)
|
Xây dựng nội dung, xuất bản sách,
đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào DTTS
(ấn phẩm)
|
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu,
Liên hoan văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS
(Số ngày hội, giao lưu, liên hoan)
|
Tổ chức hoạt động thi đấu thể
thao truyền thống
(cuộc cấp huyện/tỉnh/quốc gia)
|
Hỗ trợ CT tuyên truyền, quảng
bá văn hóa, xúc tiến DL, xây dựng sản phẩm DL (Số lượng chương trình)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
A
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
0
|
5
|
45
|
40
|
30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
5
|
3
|
0
|
5
|
4
|
4
|
3
|
0.0.0
|
10.4.0
|
10.4.1
|
10.4.1
|
10.4.1
|
0
|
2
|
18
|
18
|
0
|
1
|
Tổng cục Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
8
|
8
|
0
|
2
|
Tổng cục Thể dục Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.0.0
|
0.0.0
|
0.0.1
|
0.0.1
|
0.0.0
|
|
|
|
|
|
3
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cục Di sản Văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Vụ Văn hóa dân tộc
|
-
|
5
|
45
|
40
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
4
|
5
|
3
|
0
|
1
|
5
|
5
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
2
|
10
|
10
|
0
|
6
|
Vụ Thư viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tỉnh, thành phố
|
0
|
20
|
300
|
300
|
60
|
1,800
|
1,800
|
1,800
|
1,800
|
1,800
|
15
|
10
|
20
|
20
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0.0.0
|
20.6.0
|
60.7.0
|
60.7.0
|
20.2.0
|
2
|
20
|
60
|
60
|
20
|
PHỤ LỤC 1C:
PHÂN BỔ NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN SỐ 6 -
CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
TT
|
Tỉnh/thành phố
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản
truyền thống, xây dựng sản phẩm văn hóa đặc trưng phục vụ phát triển DL
(số làng, bản, buôn)
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng
cho các xã vùng đồng bào DTTS
(số tủ sách)
|
Tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia
đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
(số di tích)
|
Chống xuống cấp di tích quốc
gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
(số di tích)
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi
(số thiết chế)
|
Trang thiết bị tại các thôn
vùng đồng bào DTTS và miền núi
(số bộ thiết bị)
|
Đầu tư xây dựng mô hình thí điểm
bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể DTTS
(số lượng mô hình thí điểm
bảo tàng)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
A
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
0
|
3
|
12
|
9
|
0
|
0
|
30
|
120
|
120
|
30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
31
|
195
|
195
|
29
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
1
|
Tổng cục Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng cục Thể dục Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
31
|
195
|
195
|
29
|
|
|
|
|
|
4
|
Cục Di sản Văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Vụ Văn hóa dân tộc (*)
|
0
|
3
|
12
|
9
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Vụ Thư viện
|
|
|
|
|
|
0
|
30
|
120
|
120
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tỉnh, thành phố
|
11
|
7
|
28
|
25
|
9
|
0
|
100
|
350
|
350
|
100
|
13
|
15
|
25
|
25
|
10
|
10
|
40
|
100
|
100
|
50
|
200
|
500
|
965
|
966
|
960
|
100
|
200
|
500
|
500
|
55
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
(*): Vụ Văn
hóa dân tộc tổ chức hoạt động bảo tồn các giá trị văn hóa phi vật thể tiêu biểu
từ nguồn ngân sách sự nghiệp Trung ương.