ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2013/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 14 tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH- PHẦN XÂY DỰNG (BỔ SUNG) TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Quyết định số
1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự
toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình
số 40/TTr-SXD ngày 04/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết
định này
Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng (bổ
sung), để bổ sung vào Bộ
đơn giá xây dựng
công trình
- Phần
xây dựng, lắp đặt được
ban hành kèm theo Quyết định số
44/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được xây dựng trên mặt bằng giá tháng 3/2013 tại
khu vực thành phố Buôn Ma Thuột.
Đối với các khu vực xây dựng khác ngoài thành phố Buôn Ma Thuột, thì chi phí vật
liệu và nhân công được tính bù trừ chênh lệch vật liệu, các khoản phụ cấp được
hưởng theo quy định trong dự toán
công trình tại khu vực xây dựng đó.
Các công trình xây dựng có đơn giá bổ sung khác biệt
với quy định trong Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) này, Sở Xây dựng có trách nhiệm
tổng hợp và
tham mưu với UBND tỉnh quy định bổ
sung.
Điều 3. Giao cho Sở
Xây dựng chủ trì và phối hợp với các
ngành chức năng có liên quan tổ chức việc kiểm tra, quản lý thống nhất Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk và định kỳ 6
tháng, hàng năm có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định
này về UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã và Thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
(UBND cấp huyện sao gửi); Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (b/c)
- Bộ
Xây dựng;
(b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT
HĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn Đại
biểu Quốc hội tỉnh; (b/c)
- Chủ
tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ Pháp chế
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra
văn bản - Bộ
Tư pháp;
- Cổng thông
tin điện tử Chính phủ;
- Các ban
thuộc HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Báo Đắk Lắk,
Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện
tử tỉnh, TT Công
báo;
- VP UBND tỉnh: Các
PCVP; Các P. TT;
- Lưu: VT, CN.
(Tr.100).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
Hoàng
Trọng Hải
|
BỘ ĐƠN GIÁ
XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN XÂY DỰNG (BỔ SUNG) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND
ngày 14/6/2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk
Lắk)
Phần 1.
THUYẾT
MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN
GIÁ
Bộ đơn giá xây dựng công
trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk là chi phí về vật liệu,
nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng, như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1 tấn cốt thép.v.v. từ
khâu chuẩn bị đến khâu
kết thúc công
tác xây dựng (kể cả những hao
phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo
thi công xây dựng
liên tục, đúng quy trình, quy phạm
kỹ thuật).
Bộ đơn giá được lập trên cơ sở các quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng;
quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong
ngành xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ
khoa học kỹ thuật trong xây dựng
(các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến.v.v.).
1. Nội dung Bộ
đơn giá:
Bộ đơn giá xây dựng, công trình -
Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ,
các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ
cần dùng cho
máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí
chung) cần cho
việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí vật liệu trong Bộ đơn giá này đã bao gồm
hao hụt vật liệu ở khâu thi
công; riêng đối với các loại
cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
b) Chi phí nhân công:
Là chi phí nhân công trực
tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng;
Chi phí nhân công đã bao gồm cả
chi phí cho lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công;
Chi phí nhân công trong Bộ đơn giá xây
dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk chỉ bao gồm tiền
lương cơ bản được tính cho lương
viên chức chuyên môn, nghiệp vụ ở công ty nhà nước và loại công tác nhóm I của
bảng lương A.1.8 (Xây dựng
cơ bản) ban hành theo Nghị
định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của
Chính phủ về quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có
thuê mướn lao động (Mức lương tối thiểu 1.650.000 đồng/tháng);
Các khoản phụ cấp gồm: Một số khoản Phụ
cấp lưu động tính bằng
40% lương cơ bản, lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực
tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản theo hướng dẫn của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội, Bộ Xây dựng;
Chi phí nhân công trong Bộ đơn giá
xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk được
tính cho loại công tác nhóm 1 của bảng lương A.8.1. Đối với các loại
công tác xây lắp sửa chữa của các công trình thuộc các nhóm của bảng
lương A.8.1 thì chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh sau:
- Thuộc nhóm II: bằng 1,0574 so với
tiền lương, trong đơn
giá xây dựng công
trình - Phần xây dụng (bổ sung) trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Thuộc nhóm III: bằng 1,1593 so với
tiền lương trong đơn giá xây
dựng công trình - Phần xây dựng (bổ
sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Chi phí nhân công tại khu vực Thành phố Buôn Ma Thuột
được nhân với hệ số 1,091.
c) Chi phí máy thi
công:
Là chi phí ca máy và thiết bị thi công
chính trực tiếp thực
hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
xây dựng.
2. Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng (Bổ sung) trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk được xác định trên cơ sở:
Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày
26/12/2011 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần
xây dựng (Bổ sung);
Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Bảng lương A.1.8 (Xây dựng cơ bản) ban hành kèm
theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và
chế độ phụ cấp trong các Công ty Nhà nước;
Nghị định số
103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ về quy
định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn
lao động (Lương tối thiểu 1.650.000 đồng/tháng).
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN
GIÁ
Bộ đơn giá được trình bày theo nhóm,
loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất theo tập Bộ đơn giá xây dựng
công trình - Phần Xây
dựng, lắp đặt trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk đã được
công bố kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk bổ sung vào 8
chương, cụ thể như sau:
STT
|
Nhóm loại
công tác xây dựng
|
Mã hiệu đơn giá
44/2008/QĐ-UBND
|
Mã hiệu đơn
giá bổ sung
|
|
CHƯƠNG II.
CÔNG TÁC ĐÀO,
ĐẤP ĐẤT, ĐÁ
|
1
|
Phá đá mồ côi bằng máy đào gắn hàm kẹp
|
Bổ sung
|
AB.51710
|
2
|
Phá đá đào hầm ngang bằng máy
khoan D42mm
|
Bổ sung
|
AB.58711 -:- B.58724
|
3
|
Bốc xúc, vận chuyển đá nổ mìn trong hầm
bằng thủ công
|
Bổ sung
|
AB.59511 -:- B.59521
|
4
|
Bốc xúc, vận chuyển đất trong hầm bằng
thủ công
|
Bổ sung
|
AB.59611 -:- AB.59621
|
|
CHƯƠNG III:
CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI
|
5
|
Đóng cọc bê tông cốt
thép trên mặt đất bằng búa máy
có trọng lượng đầu 6 búa <= 4,5T
|
Bổ sung
|
AC.16314 -:- AC.16324
|
6
|
Đóng cọc bê tông cốt
thép trên mặt nước bằng tàu đóng cọc, búa <= 4,5T
|
Bổ sung
|
AC.19314 -:- AC.19324
|
7
|
Làm cọc xi măng đất bằng phương pháp
phun khô
|
Bổ sung
|
AC.41111 -:- AC.41112
|
8
|
Làm cọc xi măng đất bằng phương
pháp phun ướt
|
Bổ sung
|
AC.41211 -:- AC.41222
|
|
CHƯƠNG IV:
CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG
|
9
|
Làm móng cấp phối đá dăm
gia cố xi măng
|
Bổ sung
|
AD.12310 -:- AD.12340
|
10
|
Rải thảm mặt đường bê tông nhựa
độ nhám cao, dày 2,2cm
|
Bổ sung
|
AD.23241
|
11
|
Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt (loại
CA 9,5)
|
Bổ sung
|
AD.23251 -:- AD.23264
|
12
|
Sản xuất bê tông nhựa
Polyme cấp C bằng bê tông
trạm trộn 80 tấn/h
|
Bổ sung
|
AD.26411
|
13
|
Vận chuyển cấp phối đá dăm
gia cố xi măng
|
Bổ sung
|
AD.27311 -:- AD.27353
|
|
CHƯƠNG V:
CÔNG TÁC XÂY GẠCH, ĐÁ
|
14
|
Xây gạch Block bê tông rỗng
|
Thay thế AE.81110 -:-
AE.81420
|
AE.81110 -:- AE.81890
|
15
|
Xây gạch bê tông khí
chưng áp bằng
vữa xây bê tông nhẹ
|
Bổ sung
|
AE.85100 -:- AE.87700
|
16
|
Xây gạch bê tông khí chưng áp bằng vữa thông thường
|
Bổ sung
|
AE.88110 -:- AE.88370
|
|
CHƯƠNG VI:
CÔNG TÁC BÊ
TÔNG TẠI CHỖ
|
17
|
Bê tông dầm hộp cầu, dầm bàn cầu đổ bằng
bơm
|
Bổ sung
|
AF.33410 -:- AF.33420
|
18
|
Bê tông cột, dầm, sàn
trong hầm gian máy, gian biến thế đổ bằng
máy bơm
|
Bổ sung
|
AF.36510 -:- AF.36530
|
19
|
Bê tông bệ đỡ máy phát, buồng xoắn, ống hút
trong hầm đổ bằng máy bơm
|
Bổ sung
|
AF.36540 -:- AF.36550
|
20
|
Bê tông chèn buồng xoắn, ống hút
trong hầm đổ bằng máy bơm
|
Bổ sung
|
AF.36560
|
21
|
Bê tông mặt đường đổ bằng máy rải SP500
|
Bổ sung
|
AF.38200
|
22
|
Vận chuyển vữa bê
tông để đổ bê tông
trong hầm bằng
ôtô
chuyển
trộn
|
Thay thế AF.52221 -:- AF52225
|
AF.52411 -:- AF.52485
|
23
|
Sản xuất lắp dựng cốt thép dầm
cầu đổ tại chỗ
|
Bổ sung
|
AF.65410 -:- AF.65530
|
24
|
Cáp thép dự ứng lực kéo sau dầm cầu
đổ tại chỗ
|
Bổ sung
|
AF.66210
|
25
|
Lắp dựng cốt thép cột, dầm, sàn
trong hầm gian máy,
gian biến thế
|
Bổ sung
|
AF.68710 -:- AF.68820
|
26
|
Lắp dựng cốt thép bệ đỡ máy phát,
buồng xoắn, ống hút
trong hầm
|
Bổ sung
|
AF.68910 -:- AF.68920
|
27
|
Sản xuất, lắp dựng cốt thép mặt đường
|
Bổ sung
|
AF.69110 -:- AF.69130
|
28
|
Sản xuất thanh truyền lực
|
Bổ sung
|
AF.69210 -:- AF.69220
|
29
|
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn
kim loại dầm cầu đổ tại
chỗ
|
Bổ sung
|
AF.87310
|
30
|
Sản xuất, lắp dựng, tháo
dỡ hệ giá lắp cốt thép
bê tông trong hầm
|
Bổ sung
|
AF.88120
|
31
|
Sản xuất, lắp dựng, tháo
dỡ ván khuôn
thép sàn, dầm, tường
trong
hầm gian máy, gian biến thế
|
Bổ sung
|
AF.88230
|
32
|
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn
thép cong hầm gian máy, gian biến thế
|
Bổ sung
|
AF.88240
|
33
|
Sản xuất, lắp dựng tôn tráng kẽm chống thấm trong hầm
|
Bổ sung
|
AF.88250
|
|
CHƯƠNG VII:
CÔNG TÁC SẢN XUẮT VÀ LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN
|
34
|
Bê tông đúc sẵn dầm cầu
Super T
|
Bổ sung
|
AG.12140
|
35
|
Bê tông thùng chìm các loại
|
Bổ sung
|
AG.12310 -:- AG.12320
|
36
|
Bê tông khối xếp, khối SEABEE các loại
|
Bổ sung
|
AG.12410 -:- AG.12420
|
37
|
Bê tông rùa, khối TETRAPOD các loại
|
Bổ sung
|
AG.12510 -:- AG.12520
|
38
|
Sản xuất, lắp đặt cốt
thép dầm cầu Super T đúc sẵn
|
Bổ sung
|
AG.13441 -:- AG.13442
|
39
|
Cáp thép dự ứng lực kéo trước dầm cầu
Super T đúc sẵn
|
Bổ sung
|
AG.13513
|
40
|
Sản xuất, Iắp đặt cốt
thép thùng chìm, khối hộp, khối
SEABEE, khối TETRAPOD các loại
|
Bổ sung
|
AG.13610 -:- AG.13830
|
41
|
Lắp dựng tấm tường, tấm sàn, mái,
cầu thang V-3D
|
Bổ sung
|
AG.22110 -:- AG.22340
|
42
|
Lắp dựng lưới thép V-3D tăng cường góc tường,
sàn, ô cửa, ô trống, cạnh tấm,
cầu thang
|
Bổ sung
|
AG.22410
|
43
|
Lắp đặt ván khuôn ngoài bằng thép vào trong bệ đúc dầm
cầu Super T
|
Bổ sung
|
AG.32122
|
44
|
Sửa chữa ván khuôn trong dầm
cầu Super T
|
Bổ sung
|
AG.32910
|
45
|
Lắp dựng dầm cầu Super T
|
Bổ sung
|
AG.52511 -:- AG.52521
|
46
|
Lắp dựng dầm cầu I 33m
|
Bổ sung
|
AG.52531
|
47
|
Lắp khối hộp, khối SEABEE, khối
TETRAPOD
|
Bổ sung
|
AG.61110 -:-A G.61430
|
48
|
Lắp đặt thùng chìm vào vị trí
|
Bổ sung
|
AG.62110 -:- AG.62130
|
49
|
Vận chuyển và lắp rùa vào vị
trí
|
Bổ sung
|
AG.62210
|
50
|
Tách cấu kiện bê tông khối
hộp, khối SEABEE, khối
TETRAPOD
|
Bổ sung
|
AG.63110 -:- AG.63220
|
51
|
Bốc xếp, vận chuyển khối hộp, khối
SEABEE, khối TETRAPOD
|
Bổ sung
|
AG.64110 -:- AG.64520
|
|
CHƯƠNG X:
CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KHÁC
|
52
|
Trát tường xây bằng gạch bê
tông khí chưng áp
|
Bổ sung
|
AK.21310 -:- AI.21430
|
53
|
Sơn dầm, trần, cột, tường
bằng sơn Jotun
|
Bổ sung
|
AK.84911 -:- AK.84924
|
54
|
Sơn kẻ đường bê tông nhựa độ
nhám cao bằng
sơn dẻo nhiệt phản
quang
|
Bổ sung
|
AK.91151
|
|
CHƯƠNG XI:
CÔNG TÁC KHÁC
|
|
|
55
|
Rải giấy dầu lớp cách ly
|
|
AL.16210
|
56
|
Trám khe co, khe giãn, khe dọc
mặt đường bê tông bằng
keo Polyvinyl Chloride
|
|
AL.24221 -:- AL.24223
|
57
|
Lắp đặt khe co giãn thép mặt cầu khớp
nối kiểu răng lược bằng
phương pháp lắp sau
|
|
AL.25223
|
58
|
Làm khe co giãn, khe đặt thép chống nứt
tường gạch bê tông khí
chưng áp
|
|
AL.26110 -:- AL.26120
|
59
|
Căng lưới thép gia cố tường gạch bê
tông khí chưng áp
|
|
AL.52910
|
- Mỗi loại đơn giá được trình bày tóm tắt
thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công và được
xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng đó.
- Các thành phần chi phí trong Bộ đơn giá này
được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Chi phí vật liệu chính được tính bằng chi phí
phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
+ Chi phí vật liệu khác như
vật liệu làm dàn giáo xây, vật liệu phụ khác được
tính bằng tỷ lệ % tính
trên chi phí vật liệu chính.
+ Chi phí lao động chính và phụ được
tính bằng chi phí ngày công theo cấp bậc
bình quân của công nhân trực tiếp xây dựng.
+ Chi phí phí máy thi công chính được tính bằng chi phí ca
máy sử
dụng.
+ Chi phí máy thi công
khác được tính bằng tỷ lệ %
trên chi phí sử dụng máy chính.
III. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ
TOÁN:
1. Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của Bộ
Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Bảng tổng hợp dự toán chi xây dựng công trình:
Số TT
|
Khoản mục chi
phí
|
Cách tính
|
Ký hiệu
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
vl1 + vl2
|
VL
|
1.1
|
Đơn giá XDCT 2013 (chưa
có VAT)
|
|
vl1
|
1.2
|
Bù giá vật liệu XD đến
hiện trường XL
|
|
vl2
|
2
|
Chi phí
nhân công
|
nc1 + nc2
|
NC
|
2.1
|
Đơn giá XDCT 2013 (chưa
có VAT)
|
NC trong
đơn giá
|
nc1
|
2.2
|
Các khoản phụ cấp (khu vực)
tính theo mức lương tối thiểu
|
F1 / H x nc1
|
nc2
|
3
|
Chi phí máy
thi công
|
m1
|
m
|
3.1
|
Đơn giá XDCT 2013 (chưa có VAT)
|
Theo ĐG
XDCT
|
m1
|
4
|
Trực tiếp phí khác
|
tỷ lệ x (VL+NC+M)
|
TT
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M+TT
|
T
|
II
|
Chi phí chung
|
P x T
|
C
|
|
Giá thành dự toán xây dựng
|
T + C
|
Z
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
(T+C) x tỷ lệ
|
TL
|
|
Giá trị dự toán xây dựng trước
thuế
|
(T + C + LT)
|
G
|
IV
|
Thuế giá trị gia tăng
|
G x TXDGTGT
|
GTGT
|
|
Giá trị dự toán xây dựng sau thuế
|
G + GTGT
|
GXD
|
V
|
Chi phí xây dựng nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều
hành thi công
|
G x tỷ lệ quy định x (1 + TGTGT-XD)
|
GXDNT
|
VI
|
Chi phí quản lý dự án
|
Theo quy định
|
GQLDA
|
VII
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
Theo quy định
|
GTV
|
VIII
|
Chi phí khác
|
Theo quy định
|
GK
|
IX
|
Chi phí dự phòng
|
Theo quy định
|
GDP
|
Trong đó:
- P: Định mức chi phí chung (%); TL: Thu nhập
chịu thuế tính trước (%).
- H: Hệ số để tính phụ cấp khu vực
theo lương:
+ Đối với nhóm I của công nhân xây dựng
cơ bản thì
H
=
3,132
+ Đối với nhóm II của công nhân xây dựng
cơ bản thì
H
=
3,312
+ Đối với nhóm III của công nhân xây dựng
cơ bản thì H = 3,631
Công nhân xây dựng cơ bản nói trên được
quy định tại Bảng
lương A.1 Thang lương 7 bậc,
được ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ quy định
hệ thống thang lương bảng lương và chế độ phụ
cấp lương trong các Công ty nhà nước.
- F1: Phụ cấp khu vực theo Thông tư LT số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ
Nội vụ, Bộ LĐTB và XH, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn mức phụ cấp khu vực của
các địa phương, đơn vị.
- TXDGTGT; Mức thuế suất giá trị gia
tăng: quy định cho công tác xây dựng.
IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
- Bộ đơn giá được áp dụng để làm cơ sở xác định dự
toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự
án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
nêu trên, trong một số chương công tác của Bộ đơn giá còn có phần
thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng
nhóm, loại công tác xây dựng, phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật, điều
kiện thi công và biện pháp thi công.
- Chiều cao ghi trong định mức dự toán là chiều cao tính từ cốt
± 0.00 theo thiết kế
công trình đến cốt =
4m; = 16m; = 50m và từ cốt ± 0.00 đến cốt > 50m (chiều cao quy định trong Bộ đơn
giá cho khối lượng thi công của công trình là chiều cao công trình). Các loại công tác xây dựng trong đơn giá không ghi độ
cao như công tác trát, láng, ốp,
v.v.,. nhưng khi thi công ở
độ cao > 16m thì sử dụng định mức
bốc xếp vận
chuyển vật liệu lên cao.
- Khi đào phá đá hầm ngang tại các vị trí đào khai mở cửa
hầm, hầm giao
nhau (ngã ba, ngã tư) và các đoạn
hầm trong vùng đá phong hóa mạnh, nứt nẻ nhiều phải đào với chu kỳ đào trung bình < 1,5m và phải
thực hiện gia cố tạm bằng vì thép, đổ bê tông hoặc
phun vây vữa xi măng có
lưới thép với chiều dày > 10cm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số 1,5 và
chi phí máy thi công được nhân với hệ số 1,3 so với đơn giá đào phá đá hầm ngang
tương ứng.
- Khi đào phá đá mở rộng hầm đứng, hầm
nghiêng từ trên xuống với chiều sâu đào = 50m thì chi phí nhân công được nhân với
hệ số 1,05, chi
phí máy thi công được nhân với hệ số 1,10 và khi chiều sâu đào = 100m thì chi phí nhân
công được nhân với hệ số 1,10, chi
phí máy thi công được nhân với hệ số 1,20 so với đơn giá đào phá đá mở rộng hầm đứng, hầm nghiêng từ
trên xuống tương ứng.
- Đối với các công tác hoàn thiện thực
hiện ở hầm đặt trong núi
đá để làm gian máy và gian biến thế thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân
với hệ số 1,30 so với
đơn giá công tác tương tự ngoài hầm.
- Bảng phân loại rừng, phân loại bùn, cấp đất,
đá trong đơn
giá được
sử
dụng thống nhất cho các
loại công tác xây dựng trong Bộ đơn
giá này thực hiện theo
Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk.
Phần 2.
ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG (BỔ SUNG) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHƯƠNG
II
CÔNG
TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT
AB.50000 CÔNG TÁC ĐÀO ĐÁ MẶT BẰNG, HỐ
MÓNG CÔNG TRÌNH, KÊNH MƯƠNG, NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY KHOAN NỔ MÌN
AB.51700 PHÁ ĐÁ MỒ CÔI BẰNG MÁY ĐÀO GẮN HÀM KẸP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, phá đá mồ côi bằng máy đào
1,25 m3 gắn hàm kẹp bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, ủi gom.
Đơn vị tính:
đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AB.51710
|
Phá đá mồ côi bằng máy đào 1,25m3 gắn hàm kẹp
|
100m3
|
|
1.604.228
|
11.355.582
|
AB.58000 ĐÀO HẦM NGANG
AB.58700 PHÁ ĐÁ HẦM NGANG BẰNG MÁY KHOAN
D42MM
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, máy móc, thiết bị,
định vị gương hầm, khoan lỗ,
tạo viền, thông lỗ,
nạp thuốc, đấu dây nổ, dây tín hiệu, lấp
bua, di chuyển người và thiết bị ra phạm vi an toàn, nổ mìn, kiểm tra bãi nổ, xử lý các lỗ mìn câm (nếu
có) trước khi tiến hành công tác bốc xúc vận chuyển, chọc đá om theo đúng yêu cầu
kỹ thuật.
Đơn vị tính:
đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AB.58710
|
Tiết diện đào <= 5m3 bằng máy
khoan Ø42mm
|
|
|
|
|
AB.58711
|
Đá cấp I
|
100m3 nguyên khai
|
98.059.684
|
39.528.661
|
55.396.493
|
AB.58712
|
Đá cấp II
|
100m3 nguyên khai
|
90.386.718
|
34.184.013
|
47.075.506
|
AB.58713
|
Đá cấp III
|
100m3 nguyên khai
|
83.066.502
|
29.393.435
|
39.649.596
|
AB.58714
|
Đá cấp IV
|
100m3 nguyên khai
|
76.996.831
|
25.828.205
|
34.123.163
|
AB.58720
|
Tiết diện đào <= 10m3 bằng máy
khoan Ø42mm
|
|
|
|
|
AB.58721
|
Đá cấp I
|
100m3 nguyên khai
|
68.124.765
|
28.460.039
|
40.254.999
|
AB.58722
|
Đá cấp II
|
100m3 nguyên khai
|
59.636.774
|
24.364.180
|
33.888.415
|
AB.58723
|
Đá cấp III
|
100m3 nguyên khai
|
55.415.236
|
20.304.549
|
27.622.281
|
AB.58724
|
Đá cấp IV
|
100m3 nguyên khai
|
52.373.084
|
17.870.901
|
23.843.207
|
AB.59500 BỐC XÚC, VẬN CHUYỂN ĐÁ NỔ MÌN
TRONG HẦM BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công
việc:
Bốc, xúc đá bằng thủ công, vận chuyển
bằng xe cải tiến, đổ đúng
nơi quy
định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AB.59511
|
Bốc, xúc, vận chuyển đá nổ mìn trong
hầm bằng xe cải
tiến, cự ly <= 100m
|
100 m3
|
|
18.195.471
|
|
AB.59521
|
Vận chuyển đá nổ mìn trong hầm tiếp theo 100m bằng xe cải
tiến
|
100 m3
|
|
4.412.228
|
|
AB.59600 BỐC XÚC VẬN CHUYỂN ĐẤT TRONG
HẦM BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Bốc, xúc đất bằng thủ công, vận
chuyển bằng xe cải tiến, đổ
đúng nơi quy
định.
Đơn vị tính:
đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AB.59611
|
Bốc, xúc, vận chuyển đất trong hầm
bằng xe cải tiến, cự ly <= 100m
|
100m3
|
|
11.785.816
|
|
AB.59621
|
Vận chuyển đất trong hầm tiếp theo
100 m bằng xe cải tiến
|
100m3
|
|
3.414.508
|
|
CHƯƠNG
III
CÔNG
TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI
AC.16000 ĐÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP
TRÊN MẶT ĐẤT BẰNG BÚA MÁY CÓ TRỌNG LƯỢNG ĐẦU BÚA <= 4,5 T
Đơn vị tính:
đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AC.16300
|
Đóng cọc BTCT trên mặt đất, chiều dài
cọc <= 24m, kích thước cọc 45cm x 45cm
|
|
|
|
|
AC.16314
|
Đất cấp I
|
100m
|
247.030.396
|
1.273.981
|
11.043.152
|
AC.16324
|
Đất cấp II
|
100m
|
247.030.396
|
1.671.479
|
14.485.370
|
AC.16400
|
Đóng cọc BTCT trên mặt đất,
chiều dài cọc > 24m, kích thước cọc 45cm x 45cm
|
|
|
|
|
AC.16414
|
Đất cấp I
|
100m
|
247.030.396
|
1.148.769
|
10.963.541
|
AC.16424
|
Đất cấp II
|
100m
|
247.030.396
|
1.512.480
|
14.417.132
|
AC.19000 ĐÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP
TRÊN MẶT NƯỚC BẰNG TÀU ĐÓNG CỌC <=4,5T
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AC.19000
|
Đóng cọc BTCT trên mặt nước bằng tàu đóng cọc búa <=
4,5T; kích
thước
cọc 45cm x 45cm
|
|
|
|
|
AC.19314
|
Chiều dài cọc L<= 24m
|
100m
|
247.030.396
|
1.039.457
|
18.744.904
|
AC.19414
|
Chiều dài cọc L> 24m
|
100m
|
247.030.396
|
1.001.695
|
16.178.047
|
AC.41100 LÀM CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH Ø = 600MM BẰNG
PHƯƠNG PHÁP PHUN KHÔ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, định vị lỗ khoan; khoan và
làm nát đất đến độ sâu thiết kế; xoay ngược chiều mũi khoan để rút mũi khoan lên và đồng thời
phun bột xi măng và trộn đều
đất với xi măng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính:
đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AC.41100
|
Đường kính Ø=600mm
|
|
|
|
|
AC.41111
|
Hàm lượng xi măng 200kg/m3
|
1m
|
95.868
|
38.359
|
219.275
|
AC.41112
|
Hàm lượng xi măng 240kg/m3
|
1m
|
115.042
|
38.359
|
219.275
|
AC.41200 LÀM CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH Ø=600MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN
ƯỚT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng, định vị lỗ
khoan, khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AC.41200
|
Đường kính Ø=600mm
|
|
|
|
|
AC.41211
|
Hàm lượng xi măng 200kg/m3
|
1m
|
95.868
|
42.621
|
277.541
|
AC.41212
|
Hàm lượng xi măng 240kg/m3
|
1m
|
115.042
|
42.621
|
277.541
|
AC.41200 LÀM CỌC XI MĂNG
ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH Ø=800MM BẰNG
PHƯƠNG PHÁP PHUN ƯỚT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng, định
vị lỗ khoan, khoan kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật.
Đơn vị tính:
đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AC.41200
|
Đường kính Ø=800mm
|
|
|
|
|
AC.41221
|
Hàm lượng xi măng 220 kg/m3
|
1m
|
191.205
|
42.621
|
166.211
|
AC.41222
|
Hàm lượng xi măng 240 kg/m3
|
1m
|
208.587
|
42.621
|
166.211
|
AC.41223
|
Hàm lượng xi măng 260 kg/m3
|
1m
|
225.986
|
42.621
|
166.211
|
CHƯƠNG
IV
CÔNG
TÁC LÀM ĐƯỜNG
AD.12300 LÀM LỚP MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM
GIA CỐ XI MĂNG
Đơn vị tính:
đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AD.12300
|
Làm lớp móng cấp phối đá dăm gia cố xi
măng, tỷ lệ xi măng
5%
|
|
|
|
|
AD.12310
|
Trạm trộn 20-25m3/h
|
100m3
|
42.682.416
|
6.186.409
|
3.388.748
|
AD.12320
|
Trạm trộn 30m3/h
|
100m3
|
42.682.416
|
6.186.409
|
3.798.131
|
AD.12330
|
Trạm trộn 50m3/h
|
100m3
|
42.682.416
|
6.186.409
|
3.521.305
|
AD.23000 RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA
ĐỘ NHÁM CAO CẤP C, DÀY 2,2CM
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, làm vệ
sinh, rải bê tông nhựa độ nhám cao bằng máy rải, lu lèn mặt đường theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AD.23241
|
Rải thảm mặt đường bê tông nhựa độ
nhám cao, cấp C, dày 2,2cm
|
100m2
|
|
174.827
|
218.860
|
AD.23250 RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG CARBONCOR
ASPHALT (LOẠI CA 9,5) BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG KẾT HỢP CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Chỉnh sửa, lu lèn (nếu cần) bề mặt lớp móng hoặc
mặt đường, vệ sinh bề mặt, tưới nước
bề mặt cần rải, rải vật liệu bằng thủ công, tưới nước và Iu lèn mặt đường, hoàn
thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AD.23250
|
Rải thảm mặt đường Carboncor
Asphalt
|
|
|
|
|
AD.23251
|
Chiều dày mặt đường, đã lèn ép 1,5cm
|
100m2
|
9.030.011
|
221.628
|
21.941
|
AD.23252
|
Chiều dày mặt đường đã lèn ép 2cm
|
100m2
|
11.918.011
|
234.414
|
23.454
|
AD.23253
|
Chiều dày mặt đường đã lèn ép 3cm
|
100m2
|
17.694.011
|
259.987
|
23.454
|
AD.23254
|
Chiều dày mặt đường đã lèn
ép 4cm
|
100m2
|
22.375.611
|
272.773
|
23.454
|
AD.23250 RẢI THẢM MẶT
ĐƯỜNG CARBONCOR ASPHALT (LOẠI 9,5) BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Chỉnh
sửa, lu lèn (nếu
cần) bề mặt
lớp móng hoặc
mặt đường, vệ sinh bề mặt, tưới nước bề mặt cần rải,
rải vật liệu bằng máy rải, tưới nước và Iu lèn mặt đường,
hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AD.23260
|
Rải thảm mặt đường Carboncor
Asphalt
|
|
|
|
|
AD.23261
|
Chiều dày mặt đường đã lèn ép 1,5cm
|
100m2
|
9.030.011
|
106.552
|
79.502
|
AD.23262
|
Chiều dày mặt đường đã
lèn ép 2cm
|
100m2
|
11.918.011
|
115.076
|
92.528
|
AD.23263
|
Chiều dày mặt đường đã
lèn ép 3cm
|
100m2
|
17.694.011
|
123.600
|
104.040
|
AD.23264
|
Chiều dày mặt đường đã lèn ép
4cm
|
100m2
|
22.375.611
|
132.124
|
119.389
|
AD.26000 SẢN XUẤT BÊ TÔNG NHỰA POLYME
CẤP C BẰNG TRẠM TRỘN 80 TẤN/H
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đun dầu diezen, làm nóng dầu bảo ôn đến 160-180°C, bơm dầu lên máy nhựa,
máy dầu mazút, phun dầu mazút
vào buồng đốt, sấy vật liệu,
trộn cấp phối theo thiết kế. Sản xuất bê tông nhựa trên
dây chuyền trạm trộn theo đúng yêu cầu kỹ thuật, vận
chuyển vật liệu
trong phạm vi 50m.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AD.26411
|
Sản xuất bê tông nhựa
Polyme cấp C bằng trạm trộn
80 tấn/h
|
100 tấn
|
192.899.362
|
931.642
|
6.278.213
|
AD.27300 VẬN CHUYỂN CẤP PHỐI ĐÁ DĂM
GIA CỐ XI MĂNG TỪ TRẠM TRỘN ĐẾN VỊ TRÍ ĐỔ
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AD.27310
|
Cự ly vận chuyển 1,0km, phương
tiện vận chuyển:
|
|
|
|
|
AD.27311
|
Ôtô tự đổ 7 tấn
|
100m3
|
|
|
5.001.696
|
AD.27312
|
Ôtô tự đổ 10 tấn
|
100m3
|
|
|
4.056.460
|
AD.27313
|
Ôtô tự đổ 12 tấn
|
100m3
|
|
|
3.784.970
|
AD.27320
|
Cự ly vận chuyển 2,0km, phương tiện vận chuyển:
|
100m3
|
|
|
|
AD.27321
|
Ôtô tự đổ 7 tấn
|
100m3
|
|
|
6.291.992
|
AD.27322
|
Ôtô tự đổ 10 tấn
|
100m3
|
|
|
5.313.001
|
AD.27323
|
Ôtô tự đổ 12 tấn
|
100m3
|
|
|
4.970.181
|
AD.27330
|
Cự ly vận chuyển 3,0km,
phương tiện vận chuyển:
|
100m3
|
|
|
|
AD.27331
|
Ôtô tự đổ 7 tấn
|
100m3
|
|
|
7.355.266
|
AD.27332
|
Ôtô tự đổ 10 tấn
|
100m3
|
|
|
6.315.301
|
AD.27333
|
Ôtô tự đổ 12 tấn
|
100m3
|
|
|
5.894.865
|
AD.27340
|
Cự ly vận chuyển 4,0km, phương tiện
vận chuyển:
|
100m3
|
|
|
|
AD.27341
|
Ôtô tự đổ 7 tấn
|
100m3
|
|
|
8.441.529
|
AD.27342
|
Ôtô tự đổ 10 tấn
|
100m3
|
|
|
7.315.970
|
AD.27343
|
Ôtô tự đổ 12 tấn
|
100m3
|
|
|
6.819.550
|
AD.27350
|
Cự ly vận chuyển 1 km
tiếp theo, phương tiện vận chuyển:
|
100m3
|
|
|
|
AD.27351
|
Ôtô tự đổ 7 tấn
|
100m3
|
|
|
1.176.785
|
AD.27352
|
Ôtô tự đổ 10 tấn
|
100m3
|
|
|
744.798
|
AD.27353
|
Ôtô tự đổ 12 tấn
|
100m3
|
|
|
722.869
|
CHƯƠNG
V
CÔNG
TÁC XÂY GẠCH ĐÁ
AE.8100 XÂY GẠCH BLOCK BÊ TÔNG RỖNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp và tháo dỡ dàn
giáo xây, trộn vữa,
xây theo yêu cầu kỹ thuật. Vận
chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. (Vật liệu làm dàn giáo đã tính trong định
mức).
AE.81100 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH (20 x 20 x 40)cm
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AE.81100
|
Xây tường thẳng, gạch
(20x20x40)cm, dày 20cm
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.81111
|
Mác 50
|
m3
|
474.926
|
263.793
|
|
AE.81112
|
Mác 75
|
m3
|
482.968
|
263.793
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.81121
|
Mác 50
|
m3
|
474.926
|
271.973
|
11.229
|
AE.81122
|
Mác 75
|
m3
|
482.968
|
271.973
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.81131
|
Mác 50
|
m3
|
474.926
|
298.557
|
71.092
|
AE.81132
|
Mác 75
|
m3
|
482.968
|
298.557
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.81141
|
Mác 50
|
m3
|
474.926
|
310.826
|
93.011
|
AE.81142
|
Mác 75
|
m3
|
482.968
|
310.826
|
93.011
|
AE.81200 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH (15 x 20 x 40)cm
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AE.81200
|
Xây tường thẳng, gạch
(15x20x40)cm, dày 15cm
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.81211
|
Mác 50
|
m3
|
422.792
|
282.198
|
|
AE.81212
|
Mác 75
|
m3
|
431.156
|
282.198
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.81221
|
Mác 50
|
m3
|
422.792
|
290.377
|
11.229
|
AE.81222
|
Mác 75
|
m3
|
431.156
|
290.377
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.81231
|
Mác 50
|
m3
|
422.792
|
319.006
|
71.092
|
AE.81232
|
Mác 75
|
m3
|
431.156
|
319.006
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.81241
|
Mác 50
|
m3
|
422.792
|
333.320
|
93.011
|
AE.81242
|
Mác 75
|
m3
|
431.156
|
333.320
|
93.011
|
AE.81300 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH (10 x 20 x 40)cm
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AE.81300
|
Xây tường thẳng, gạch
(10x20x40)cm, dày 10cm
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.81311
|
Mác 50
|
m3
|
534.179
|
312.871
|
|
AE.81312
|
Mác 75
|
m3
|
543.186
|
312.871
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.81321
|
Mác 50
|
m3
|
534.179
|
323.096
|
11.229
|
AE.81322
|
Mác 75
|
m3
|
543.186
|
323.096
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.81331
|
Mác 50
|
m3
|
534.179
|
353.769
|
71.092
|
AE.81332
|
Mác 75
|
m3
|
543.186
|
353.769
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.81341
|
Mác 50
|
m3
|
534.179
|
370.129
|
93.011
|
AE.81342
|
Mác 75
|
m3
|
543.186
|
370.129
|
93.011
|
AE.81400 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH (19 x 19 x 39)cm
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AE.81400
|
Xây tường thẳng, gạch
(19x19x39)cm,
dày 19cm
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.81411
|
Mác 50
|
m3
|
504.104
|
269.928
|
|
AE.81412
|
Mác 75
|
m3
|
512.467
|
269.928
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.81421
|
Mác 50
|
m3
|
504.104
|
278.108
|
11.229
|
AE.81422
|
Mác 75
|
m3
|
512.467
|
278.108
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.81431
|
Mác 50
|
m3
|
504.104
|
304.692
|
71.092
|
AE.81432
|
Mác 75
|
m3
|
512.467
|
304.692
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.81441
|
Mác 50
|
m3
|
504.104
|
319.006
|
93.011
|
AE.81442
|
Mác 75
|
m3
|
512.467
|
319.006
|
93.011
|
AE.81500 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH (15 x 20 x 39)cm
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AE.81500
|
Xây tường thẳng, gạch
(15x20x39)cm, dày 15m
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.81511
|
Mác 50
|
m3
|
449.533
|
302.647
|
|
AE.81512
|
Mác 75
|
m3
|
458.540
|
302.647
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.81521
|
Mác 50
|
m3
|
449.533
|
310.826
|
11.229
|
AE.81522
|
Mác 75
|
m3
|
458.540
|
310.826
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.81531
|
Mác 50
|
m3
|
449.533
|
341.500
|
71.092
|
AE.81532
|
Mác 75
|
m3
|
458.540
|
341.500
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.81541
|
Mác 50
|
m3
|
449.533
|
357.859
|
93.011
|
AE.81542
|
Mác 75
|
m3
|
458.540
|
357.859
|
93.011
|
AE.81600 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH (10 x 19 x 39)cm
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AE.81600
|
Xây tường thẳng, gạch (10x 19x39)cm,
dày 10
cm
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.81611
|
Mác 50
|
m3
|
925.268
|
312.871
|
|
AE.81612
|
Mác 75
|
m3
|
934.704
|
312.871
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.81621
|
Mác 50
|
m3
|
925.268
|
323.096
|
11.229
|
AE.81622
|
Mác 75
|
m3
|
934.704
|
323.096
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.81631
|
Mác 50
|
m3
|
925.268
|
353.769
|
71.092
|
AE.81632
|
Mác 75
|
m3
|
934.704
|
353.769
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.81641
|
Mác 50
|
m3
|
925.268
|
370.129
|
93.011
|
AE.81642
|
Mác 75
|
m3
|
934.704
|
370.129
|
93.011
|
AE.81700 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH (11,5 x 19 x 24)cm
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AE.81700
|
Xây tường thẳng, gạch
(11,5x19x24) cm, dày 11,5
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.81711
|
Mác 50
|
m3
|
513.692
|
321.051
|
|
AE.81712
|
Mác 75
|
m3
|
522.377
|
321.051
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.81721
|
Mác 50
|
m3
|
513.692
|
331.275
|
11.229
|
AE.81722
|
Mác 75
|
m3
|
522.377
|
331.275
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.81731
|
Mác 50
|
m3
|
513.692
|
361.949
|
71.092
|
AE.81732
|
Mác 75
|
m3
|
522.377
|
361.949
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.81741
|
Mác 50
|
m3
|
513.692
|
378.308
|
93.011
|
AE.81742
|
Mác 75
|
m3
|
522.377
|
378.308
|
93.011
|
AE.81800 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH (11,5 x 9 x 24)cm
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AE.81800
|
Xây tường thẳng, gạch (11,5x9x24) cm, dày 11,5cm
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.81811
|
Mác 50
|
m3
|
502.153
|
370.129
|
|
AE.81812
|
Mác 75
|
m3
|
515.341
|
370.129
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.81821
|
Mác 50
|
m3
|
502.153
|
380.353
|
11.229
|
AE.81822
|
Mác 75
|
m3
|
515.341
|
380.353
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.81831
|
Mác 50
|
m3
|
502.153
|
419.207
|
71.092
|
AE.81832
|
Mác 75
|
m3
|
515.341
|
419.207
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.81841
|
Mác 50
|
m3
|
502.153
|
437.611
|
93.011
|
AE.81842
|
Mác 75
|
m3
|
515.341
|
437.611
|
93.011
|
AE.81900 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH (15 x 20 x 30)cm
Đơn vị tính:
đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AE.81900
|
Xây tường thẳng, gạch (15 x 20 x 30)cm, dày
15cm
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.81911
|
Mác 50
|
m3
|
532.629
|
300.602
|
|
AE.81912
|
Mác 75
|
m3
|
544.101
|
300.602
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.81921
|
Mác 50
|
m3
|
532.629
|
308.781
|
11.229
|
AE.81922
|
Mác 75
|
m3
|
544.101
|
308.781
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.81931
|
Mác 50
|
m3
|
532.629
|
339.455
|
71.092
|
AE.81932
|
Mác 75
|
m3
|
544.101
|
339.455
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.81941
|
Mác 50
|
m3
|
532.629
|
353.769
|
93.011
|
AE.81942
|
Mác 75
|
m3
|
544.101
|
353.769
|
93.011
|
AE.85000-:-AE.87000 XÂY GẠCH BÊ
TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (AAC) BẰNG VỮA XÂY BÊ TÔNG
NHẸ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, lắp và tháo dỡ dàn giáo xây, trộn vữa xây bê tông nhẹ, cưa, cắt gạch, xây
theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận
chuyển vật liệu trong phạm vài 30m. (Vật liệu làm dàn giáo đã tính trong định mức).
- Định mức chưa bao gồm công tác sản xuất lắp dựng
râu thép, thép giằng
gia
cố.
AE.85100 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH AAC
(7,5 x 10 x 60)cm
Đơn vị tính:
đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AE.85100
|
Xây tường thẳng, gạch (7,5 x 10 x 60)cm
Chiều dày 7,5cm
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.85111
|
Mác 50
|
m3
|
1.851.730
|
252.411
|
|
AE.85112
|
Mác 75
|
m3
|
1.871.808
|
252.411
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.85121
|
Mác 50
|
m3
|
1.851.730
|
274.274
|
11.229
|
AE.85122
|
Mác 75
|
m3
|
1.871.808
|
274.274
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.85131
|
Mác 50
|
m3
|
1.851.730
|
302.098
|
71.092
|
AE.85132
|
Mác 75
|
m3
|
1.871.808
|
302.098
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.85141
|
Mác 50
|
m3
|
1.851.730
|
316.011
|
93.011
|
AE.85142
|
Mác 75
|
m3
|
1.871.808
|
316.011
|
93.011
|
|
Chiều dày 10 cm
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.85151
|
Mác 50
|
m3
|
1.873.114
|
216.636
|
|
AE.85152
|
Mác 75
|
m3
|
1.898.881
|
216.636
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.85161
|
Mác 50
|
m3
|
1.873.114
|
222.599
|
11.229
|
AE.85162
|
Mác 75
|
m3
|
1.898.881
|
222.599
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.85171
|
Mác 50
|
m3
|
1.873.114
|
244.461
|
71.092
|
AE.85172
|
Mác 75
|
m3
|
1.898.881
|
244.461
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.85181
|
Mác 50
|
m3
|
1.873.114
|
256.386
|
93.011
|
AE.85182
|
Mác 75
|
m3
|
1.898.881
|
256.386
|
93.011
|
AE.85200 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH AAC
(10 x 10 x 60)cm
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AE.85200
|
Xây tường thẳng gạch (10 x 10 x 60)cm, dày
10cm
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.85211
|
Mác 50
|
m3
|
1.846.165
|
242.474
|
|
AE.85212
|
Mác 75
|
m3
|
1.866.243
|
242.474
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.85221
|
Mác 50
|
m3
|
1.846.165
|
264.336
|
11.229
|
AE.85222
|
Mác 75
|
m3
|
1.866.243
|
264.336
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.85231
|
Mác 50
|
m3
|
1.846.165
|
290.174
|
71.092
|
AE.85232
|
Mác 75
|
m3
|
1.866.243
|
290.174
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.85241
|
Mác 50
|
m3
|
1.846.165
|
304.086
|
93.011
|
AE.85242
|
Mác 75
|
m3
|
1.866.243
|
304.086
|
93.011
|
AE.85300 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH AAC
(12,5 x 10 x 60)cm
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AE.85300
|
Xây tường thẳng, gạch (12,5 x 10 x 60)cm,
Chiều dày 12,5cm
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.85311
|
Mác 50
|
m3
|
1.853.515
|
200.736
|
|
AE.85312
|
Mác 75
|
m3
|
1.873.593
|
200.736
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.85321
|
Mác 50
|
m3
|
1.853.515
|
218.624
|
11.229
|
AE.85322
|
Mác 75
|
m3
|
1.873.593
|
218.624
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.85331
|
Mác 50
|
m3
|
1.853.515
|
240.486
|
71.092
|
AE.85332
|
Mác 75
|
m3
|
1.873.593
|
240.486
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.85341
|
Mác 50
|
m3
|
1.853.515
|
250.424
|
93.011
|
AE.85342
|
Mác 75
|
m3
|
1.873.593
|
250.424
|
93.011
|
|
Chiều dày 10cm
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.85351
|
Mác 50
|
m3
|
1.853.523
|
232.536
|
|
AE.85352
|
Mác 75
|
m3
|
1.870.255
|
232.536
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.85361
|
Mác 50
|
m3
|
1.853.523
|
240.486
|
11.229
|
AE.85362
|
Mác 75
|
m3
|
1.870.255
|
240.486
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.85371
|
Mác 50
|
m3
|
1.853.523
|
262.349
|
71.092
|
AE.85372
|
Mác 75
|
m3
|
1.870.255
|
262.349
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.85381
|
Mác 50
|
m3
|
1.853.523
|
274.274
|
93.011
|
AE.85382
|
Mác 75
|
m3
|
1.870.255
|
274.274
|
93.011
|
AE.85400 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH AAC
(15 x 10 x 60)cm
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
|
Danh mục
đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
AE.85400
|
Xây tường thẳng gạch (15 x 10 x 60)cm
|
|
|
|
|
|
Chiều dày 15cm
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.85411
|
Mác 50
|
m3
|
1.851.730
|
190.799
|
|
AE.85412
|
Mác 75
|
m3
|
1.871.808
|
190.799
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.85421
|
Mác 50
|
m3
|
1.851.730
|
196.762
|
11.229
|
AE.85422
|
Mác 75
|
m3
|
1.871.808
|
196.762
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.85431
|
Mác 50
|
m3
|
1.851.730
|
214.649
|
71.092
|
AE.85432
|
Mác 75
|
m3
|
1.871.808
|
214.649
|
71.092
|
|
Chiều cao > 50m
|
|
|
|
|
AE.85441
|
Mác 50
|
m3
|
1.851.730
|
224.586
|
93.011
|
AE.85442
|
Mác 75
|
m3
|
1.871.808
|
224.586
|
93.011
|
|
Chiều dày 10cm
|
|
|
|
|
|
Chiều cao <= 4m
|
|
|
|
|
AE.85451
|
Mác 50
|
m3
|
1.838.325
|
222.599
|
|
AE.85452
|
Mác 75
|
m3
|
1.852.714
|
222.599
|
|
|
Chiều cao <= 16m
|
|
|
|
|
AE.85461
|
Mác 50
|
m3
|
1.838.325
|
242.474
|
11.229
|
AE.85462
|
Mác 75
|
m3
|
1.852.714
|
242.474
|
11.229
|
|
Chiều cao <= 50m
|
|
|
|
|
AE.85471
|
Mác 50
|
m3
|
|