|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1755/QĐ-BCT quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến quốc lộ 6 2025 2016
Số hiệu:
|
1755/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Trần Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
09/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1755/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU DỌC TUYẾN QUỐC LỘ 6 ĐẾN
NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định
số 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội;
Căn cứ
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc “Hướng
dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu
dọc tuyến Quốc lộ 6 đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035” với những nội dung chủ
yếu sau:
1. Quan Điểm
phát triển
a) Đảm bảo cung cấp đầy đủ và an toàn
xăng dầu cho các phương tiện giao thông trên tuyến đường Quốc lộ 6 đồng thời
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của các địa phương dọc tuyến đường, kết
hợp Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng.
b) Đảm bảo chất lượng dịch vụ thương
mại, nâng cao hiệu quả kinh doanh, đảm bảo lợi ích người tiêu dùng; kết hợp
kinh doanh xăng dầu với các dịch vụ thương mại khác để tạo các Điểm giao thông
tĩnh là một kết cấu hạ tầng của các đường quốc lộ.
c) Huy động mọi nguồn lực tài chính của
xã hội, nhưng có xét ưu tiên cho các doanh nghiệp chủ đạo nhà nước để bảo đảm
nguồn cung cấp xăng dầu trong mọi tình huống.
2. Mục tiêu phát
triển
a) Mục tiêu chung
Xây dựng mạng lưới cửa hàng kinh
doanh xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 6, đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng nhiên liệu
(xăng, xăng sinh học, dầu diesel, LPG, CNG cho các phương tiện giao thông lưu
hành trên tuyến và các nhu cầu tiêu thụ của địa phương dọc tuyến đường. Hiện đại
hóa và tăng cao tính tiện ích của dịch vụ tổng hợp trong kinh doanh bán lẻ xăng
dầu, ngang tầm với các nước tiên tiến trong khu vực.
b) Mục tiêu cụ thể
- Khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất
của các cửa hàng hiện có. Giảm thiểu các nguy cơ về gian lận về chất lượng và
đo đếm xăng dầu, mất an toàn về phòng cháy và chữa cháy, vệ sinh môi trường.
- Phân bố cửa hàng kinh doanh xăng dầu
dọc tuyến Quốc lộ 6 hợp lý về Khoảng cách và số lượng cửa hàng đảm bảo hiệu quả
đầu tư phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương
trên tuyến trong từng giai đoạn
- Nâng cấp, cải tạo các cửa hàng kinh
doanh xăng dầu chưa đạt chuẩn; xóa bỏ, di dời các cửa hàng kinh doanh xăng dầu
không đạt chuẩn về Khoảng cách, diện tích và quy mô.
3. Định hướng
phát triển
a) Phát triển hệ thống cửa hàng kinh
doanh xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 6 theo hướng thống nhất về quy mô, ứng dụng những
thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến trong dịch vụ bán lẻ xăng dầu, nhiên liệu
sinh học, LPG, CNG để có thể kết hợp hoặc chuyển đổi nguồn cung cấp nhiên liệu
đảm bảo đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu cho các phương tiện giao thông.
b) Kết hợp việc bán lẻ xăng dầu với
các dịch vụ thương mại khác và hình thành các Điểm giao thông tĩnh (trạm dừng
nghỉ) dọc tuyến.
4. Quy hoạch phát
triển
4.1. Các tiêu chí xây dựng cửa
hàng xăng dầu
4.1.1. Về diện tích, quy mô
- Cửa hàng xăng dầu loại I: tối thiểu
phải có 6 cột bơm (loại cột có 1 - 2 vòi bơm) có chức năng cung ứng xăng dầu,
nhiên liệu sinh học và dịch vụ tổng hợp như rửa xe, nhà nghỉ, bãi đỗ xe qua đêm
và các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép
đường) tối thiểu phải đạt 5.600 m2, có chiều rộng mặt tiền Khoảng 70
m trở lên.
- Cửa hàng xăng dầu loại II: tối thiểu
phải có 4 cột bơm (loại cột có 1 - 2 vòi bơm) có chức năng cung ứng xăng dầu và
các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường)
tối thiểu phải đạt 3000 m2, có chiều rộng mặt tiền Khoảng 60 m trở
lên.
- Cửa hàng xăng dầu loại III: tối thiểu phải có 3 cột bơm (loại cột có 1 - 2 bơm) có chức năng cung ứng
xăng dầu. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt
900 m2, có chiều rộng mặt tiền từ 30m trở lên.
- Tại các khu vực thực sự khó khăn về
đất xây dựng và các khu vực nội thị cho phép giảm diện tích đất không nhỏ hơn
3600 m2 đối với cửa hàng xăng dầu loại I (mặt tiền không nhỏ hơn 60
m), không nhỏ hơn 2000 m2 đối với cửa hàng xăng dầu loại II (mặt tiền
không nhỏ hơn 40m), không nhỏ hơn 400 m2 đối với cửa hàng xăng dầu
loại III (mặt tiền không nhỏ hơn 20 m),
- Tại những vị trí cách xa nguồn cung
cấp và khó khăn về vận tải xăng dầu có thể bố trí thêm sức chứa xăng dầu dự trữ
phòng chống thiên tai bão lụt từ 50 đến 100 m3.
4.1.2. Tiêu chí về Khoảng cách
- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng xăng dầu
loại I ≥ 40 km.
- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng xăng dầu
loại II ≥ 20 km.
- Khoảng cách giữa cửa hàng xăng dầu
loại III với nhau và với cửa hàng loại I, II:
+ Trong khu vực nội thành, nội thị: đối
với tuyến đường có dải phân cách giữa, Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu
liền kề cùng phía dọc theo mỗi bên tuyến quốc lộ không nhỏ hơn 1 km; đối với
tuyến đường không có dải phân cách giữa, Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu
liền kề dọc theo mỗi bên của đoạn tuyến quốc lộ không nhỏ hơn 2 km;
+ Ngoài khu vực nội thành, nội thị: đối
với đường có dải phân cách giữa, có đủ quỹ đất để xây dựng làn chuyển tốc
(phương tiện qua nút giao chỉ rẽ phải), Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu
liền kề cùng phía dọc theo mỗi bên của đoạn quốc lộ không nhỏ hơn 6 km; đối với
tuyến đường không có dải phân cách giữa, Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu
liền kề dọc theo mỗi bên của đoạn tuyến quốc lộ không nhỏ hơn 12 km.
4.1.3. Tiêu chí về địa Điểm
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng của
các bộ, ngành, địa phương, thuận lợi về mặt nối kết với các công trình hạ tầng:
giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc để giảm thiểu chi phí đầu
tư, bảo đảm hiệu quả kinh doanh.
- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn
phòng cháy chữa cháy và an toàn vệ sinh môi trường (theo các quy chuẩn quốc
gia, tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng nói chung và quy chuẩn quốc gia QCVN
01:2013-BCT, tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4530-2011: Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu
thiết kế) và các tiêu chuẩn khác liên quan.
4.2. Quy hoạch các cửa hàng
a) Giai đoạn 2016 - 2020
- Công nhận 75 cửa hàng xăng dầu hiện
có (Danh sách các cửa hàng xăng dầu được tồn tại trong quy hoạch tại Phụ lục số
1);
- Giải tỏa 03 cửa hàng hiện có không
đảm bảo các tiêu chí về quy mô, Khoảng cách (Danh sách các cửa hàng phải giải tỏa
tại Phụ lục số 2);
- Di dời 11 cửa hàng do nằm trong quy
hoạch các dự án khác (Danh sách các cửa hàng phải di dời theo các dự án khác tại
Phụ lục số 3);
- Cải tạo, nâng cấp 20 cửa hàng xăng
dầu hiện có để đạt chuẩn (tối thiểu đạt chuẩn cửa hàng xăng dầu loại III) (Danh
sách các cửa hàng phải cải tạo, nâng cấp tại Phụ lục số 4).
Trường hợp thương nhân không thực hiện
cải tạo, nâng cấp sẽ chuyển sang diện phải xóa bỏ, di dời.
- Xây dựng mới 21 cửa hàng xăng dầu,
gồm 4 cửa hàng xăng dầu loại I, 2 cửa hàng xăng dầu loại II và 15 cửa hàng xăng
dầu loại III. Trong đó ưu tiên thương nhân có cửa hàng xăng dầu thuộc diện giải
tỏa, di dời được đầu tư tại các Điểm quy hoạch mới. (Danh sách địa Điểm xây dựng
mới cửa hàng xăng dầu tại Phụ lục số 5).
Ngoài 21 địa Điểm đã xác định trên,
trong quá trình thực hiện quy hoạch, có thể phát sinh thêm nhu cầu xây dựng cửa
hàng mới, các địa phương có thể xem xét báo cáo Bộ Công Thương bổ sung quy hoạch
với Điều kiện bảo đảm các quy định của các văn bản pháp quy hiện hành.
Đối với các cửa hàng xăng dầu quy hoạch
mới chưa xác định lý trình, thương nhân chỉ được triển khai đầu tư khi có ý kiến
chấp thuận bằng văn bản của Bộ Công Thương.
b) Tầm nhìn đến năm 2030
- Tiếp tục cải tạo, nâng cấp về kiến
trúc xây dựng và thiết bị công nghệ các cửa hàng không nằm trong diện giải tỏa,
di dời để bảo đảm khang trang, hiện đại.
- Hoàn thiện việc xây dựng các cửa
hàng loại I kết hợp trạm dừng nghỉ tại các địa Điểm thích hợp.
- Từng bước giảm dần các cửa hàng quy
mô nhỏ, mật độ dày ở các khu vực đô thị.
5. Giải pháp và
chính sách chủ yếu
a) Giải pháp về vốn
Sử dụng 100% vốn của thương nhân hoặc
vay tín dụng để xây dựng cửa hàng xăng dầu.
b) Giải pháp về đất đai
Tạo Điều kiện thuận lợi về Điều kiện
thuê đất, chuyển đổi Mục đích sử dụng đất, đấu thầu quyền sử dụng đất, công tác
đền bù, giải phóng mặt bằng cho các thương nhân đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu.
c) Giải pháp về quản lý
- Đối với cửa hàng xăng dầu xây dựng
mới: thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước về hoạt động kinh doanh
xăng dầu.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát
quản lý thị trường, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm về kinh doanh xăng
dầu như kinh doanh không có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh xăng dầu,
không đảm bảo trật tự an toàn xã hội về quy hoạch, xây dựng, phòng cháy, chữa
cháy, môi trường, an toàn giao thông, hành vi gian lận thương mại về chất lượng
và đo đếm xăng dầu.
d) Giải pháp về bảo vệ môi trường,
phòng cháy chữa cháy
- Các thương nhân đầu tư cửa hàng
xăng dầu phải tuân thủ các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành và các tiêu
chuẩn vệ sinh môi trường, thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong các
công trình xăng dầu theo quy định.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về phòng cháy và chữa cháy, quản lý môi trường; Thực hiện các quy chế kiểm tra
và xử lý nghiêm khắc đối với các vi phạm về an toàn môi trường và nguy cơ cháy
nổ; quy định phân công trách nhiệm, phối hợp quản lý giữa các Bộ, ngành trong
việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường phòng cháy và chữa cháy.
đ) Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Khuyến khích các thương nhân kinh
doanh xăng dầu hiện đại hóa trang thiết bị, công nghệ và cơ sở kinh doanh, đặc
biệt là cơ sở và công nghệ cung ứng nhiên liệu sinh học.
- Khuyến khích các thương nhân có đủ Điều
kiện thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh xăng dầu tham gia kinh
doanh, bảo đảm văn minh thương mại, hiện đại hóa cơ sở vật chất, giảm thiểu các
yếu tố làm bất ổn thị trường và gây nguy cơ cháy nổ, ô nhiễm môi trường; hỗ trợ
thương nhân kinh doanh tại các khu vực khó khăn, không thuận lợi.
6. Tổ chức thực
hiện
6.1. Bộ Công Thương: có trách nhiệm
công bố, chỉ đạo triển khai thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện Quy hoạch
hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 6 đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2035.
6.2. Bộ Giao thông vận tải: có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các Bộ, ngành, địa phương liên
quan trong công tác đấu nối các cửa hàng xăng dầu thuộc Quy hoạch này vào tuyến
Quốc lộ 6.
6.3. Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Kế
hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng nhiệm
vụ, triển khai các giải pháp, chính sách thực hiện Quy hoạch.
6.4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có tuyến Quốc lộ 6 đi qua:
- Tổ chức quản lý nhà nước về đầu tư
xây dựng, phát triển cửa hàng kinh doanh xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 6 theo quy
hoạch, tuân thủ các quy định của pháp luật và thẩm quyền được phân cấp;
- Chỉ đạo Sở Công Thương chủ trì phối
hợp với các Sở, Ban, ngành địa phương và các đơn vị có liên quan thực hiện quy
hoạch; theo dõi, quản lý đầu tư, xây dựng các cửa hàng kinh doanh xăng dầu theo
đúng các tiêu chí quy hoạch quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định này;
- Chỉ đạo lực lượng quản lý thị trường
trên địa bàn phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường việc kiểm tra, kiểm
soát chất lượng giá cả, đo đếm xăng dầu, ngăn chặn tình trạng đầu cơ, gian lận
thương mại, bảo đảm thực hiện đúng các quy định của nhà nước về kinh doanh xăng
dầu.
Trong quá trình triển khai nếu có gì
vướng mắc kịp thời trao đổi với Bộ Công Thương để xử lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có tuyến Quốc lộ 6 đi qua và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tuyến đường Quốc lộ 6 đi
qua;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tuyến đường Quốc
lộ 6 đi qua;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ;
- Các Viện thuộc Bộ: CLCSCN, NCTM, NL;
- Viện Công nghệ và Kinh tế Năng lượng;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KH (2b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU HIỆN CÓ DỌC
TUYẾN QUỐC LỘ 6 ĐƯỢC TỒN TẠI TRONG QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tên
cửa hàng
|
Chủ
sở hữu
|
Lý
trình
|
Địa
Điểm cửa hàng
|
Phải
tuyến
|
Trái
tuyến
|
I
|
Thành phố Hà Nội
|
|
|
|
|
1
|
CHXD Số 2
|
Công ty Vật tư Tổng hợp Hà Tây
|
Km12+150
|
|
Số 126 Quang Trung, quận Hà Đông
|
2
|
Trần Khắc Cao
|
DNTN Trần Khắc Cao
|
Km
13
|
|
Số 326 Quang Trung, quận Hà Đông
|
4
|
Phú Nghĩa 2
|
DNTN Phú Nghĩa
|
|
Km14+950
|
Phường Phú Lãm, quận Hà Đông
|
5
|
CHXD Số 6
|
Công ty CP TM Xăng dầu Nguyên Bảo
|
|
Km15
|
Phường Đồng Mai, quận Hà Đông
|
6
|
Đồng Mai
|
Công ty CP Vận tải và Dịch vụ
|
|
Km17+100
|
Phường Đồng Mai, quận Hà Đông
|
7
|
CHXD PVOIL 30
|
PV OIL
|
Km
18+400
|
|
Phường Biên Giang, quận Hà Đông
|
8
|
Việt Zin
|
Công ty CP XD TM Vạn Xuân
|
Km
22+800
|
|
Xã Tiên Phương, huyện Chương Mỹ
|
9
|
Minh Hải
|
Cty TNHH XD TM Minh Hải
|
|
Km35
|
Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ
|
Cộng: 09 cửa hàng xăng dầu
|
II
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
|
|
|
1
|
Hòa Sơn
|
Công ty CP TM Hòa Dũng
|
Km
38+200
|
|
Nam Lu, xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn
|
2
|
Đăng Thuận
|
Công ty TNHH MTV Đăng Thuận
|
Km
39+700
|
|
Tiểu khu 4, thị trấn Lương Sơn, huyện
Lương Sơn
|
3
|
CHXD số 1
|
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình (Cty
Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
|
Km
42+50
|
Thị trấn Lương Sơn, huyện Lương Sơn
|
4
|
CHXD Cty Cơ điện Xây dựng
|
Cty CP Cơ điện - Xây dựng
|
|
Km
43+650
|
Tiểu khu 4, thị trấn Lương Sơn, huyện
Lương Sơn
|
5
|
Lâm Sơn
|
Chi nhánh PTS Hòa Bình
|
|
Km
48+900
|
Xã Lâm Sơn, huyện Lương Sơn
|
6
|
CHXD số 6
|
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình (Công
ty Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
Km
49+700
|
|
Rừng Bương, dốc Kẽm, xã Lâm Sơn,
huyện Lương Sơn
|
7
|
Bảo Quý
|
Công ty TNHH MTV Bảo Quý
|
|
Km
50+600
|
Huyện Lương Sơn
|
8
|
CHXD Dốc Kẽm
|
Công ty CP Rượu Hang
|
Km
52
|
|
Tân Lập, xã Dân Hòa, huyện Kỳ Sơn
|
9
|
Ánh Dương
|
Công ty TNHH MTV Ánh Dương
|
|
Km
58+800
|
Tân Lập, xã Dân Hòa, huyện Kỳ Sơn
|
10
|
CHXD số 2 Việt Hoàng
|
DNTN Việt Hoàng
|
Km
66+900
|
|
Xã Trung Minh, thành phố Hòa Bình
|
11
|
Hoàng Sơn
|
Công ty CP Năng lượng Hoàng Sơn
|
|
Km
68+58
|
Xã Trung Minh, thành phố Hòa Bình
|
12
|
Đức Long
|
DNTN Xăng dầu Đức Long
|
Km
72+200
|
|
Xã Sử Ngòi, thành phố Hòa Bình
|
13
|
CHXD Chi nhánh PTS Hòa Bình
|
Chi nhánh PTS Hòa Bình
|
|
Km
72+800
|
Xóm 2, xã Sử Ngòi, thành phố Hòa
Bình
|
14
|
CHXD số 19
|
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình (Công
ty Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
Km
74+800
|
|
Xã Dân Chủ, thành phố Hòa Bình
|
15
|
Thống Nhất
|
Công ty CP Thương mại Thống Nhất
|
Km
77+400
|
|
Xã Thống Nhất, thành phố Hòa Bình
|
16
|
CHXD số 10 Chăm Mát
|
Công ty TNHH Ô tô Phương Nam
|
|
Km
78+800
|
Tổ 10 phường Chăm Mát, thành phố
Hòa Bình
|
17
|
CHXD số 20
|
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình (Công
ty Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
|
Km
85
|
Thị trấn Cao Phong, huyện Cao Phong
|
18
|
CHXD số 22
|
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình (Công
ty Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
|
Km
88+260
|
Tiểu khu 4, thị trấn Bưng, huyện
Cao Phong
|
19
|
CHXD số 21
|
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình (Công
ty Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
|
Km
90+750
|
Khu 8, thị trấn Cao Phong, huyện
Cao Phong
|
20
|
Tây Phong
|
Chi nhánh PTS Hòa Bình
|
Km
91+200
|
|
Xóm Đồng Khụ, xã Tây Phong, huyện
Cao Phong
|
21
|
Mãn Đức
|
Công ty TNHH Hoàng Hà
|
Km
100+700
|
|
Xã Quy Hậu, huyện Tân Lạc
|
22
|
Thái Dương
|
Công ty TNHH Thái Dương
|
|
Km
104+500
|
Huyện Tân Lạc
|
23
|
CHXD số 8 Tuấn Khánh
|
DNTN Tuấn Khánh
|
Km
123+200
|
|
Xóm Thung Cúm, thị trấn Mai Châu,
huyện Mai Châu
|
24
|
Tân Sơn
|
Chi nhánh Công ty CP Xăng dầu - Dầu
khí Hà Nội tại Hòa Bình
|
|
Km
141+700
|
Xã Tân Sơn, huyện Mai Châu
|
Cộng: 24 cửa hàng xăng dầu
|
III
|
Tỉnh Sơn La
|
|
|
|
|
1
|
CHXD DNTN Hồng Nhung
|
Đỗ Thị Nhung
|
Km153
|
|
Bản Co Chàm, xã Lóng Luông, huyện
Vân Hồ
|
2
|
CHXD DNTN A Phương
|
DNTN A Phương
|
|
Km
159+900
|
Bản Săn Cài, xã Lóng Luông, huyện
Vân Hồ
|
3
|
CHXD Số 16
|
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty
Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
Km
162+850
|
|
Bản Lóng Luông, xã Lóng Luông, huyện
Vân Hồ
|
4
|
CHXD Cao nguyên 2
|
Ngô Thị Loan - Công ty TNHH Duy
Hoàng
|
Km
171+270
|
|
Bản Bó Nhàng II, xã Vân Hồ, huyện
Vân Hồ
|
5
|
CHXD DNTN Hoàng Thành
|
Mai Trọng Bình
|
|
Km
174+000
|
Km174, Bản Bó Nhàng 1, xã Vân Hồ,
huyện Vân Hồ
|
6
|
CHXD Vạn Thuận
|
Nguyễn Ngọc Nam - DNTN Nam Hải
|
|
Km
181+200
|
Tiểu khu Tiền Tiến, thị trấn Nông
trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu
|
7
|
CHXD Cao nguyên Mộc Châu
|
Ngô Thị Loan - Công ty TNHH Duy Hoàng
|
Km
185+370
|
|
Tiểu khu Bó Bun, thị trấn Nông trường
Mộc Châu, huyện Mộc Châu
|
8
|
Cửa hàng Đại lý bán lẻ xăng dầu Mộc
Châu
|
Công ty CP XNK Tổng hợp Sơn La
|
Km
188+300
|
|
Tiểu khu 4, thị trấn Mộc Châu, huyện
Mộc Châu
|
9
|
CHXD số 8 - Mộc Châu
|
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty
Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
Km
188+350
|
|
Tiểu khu 4, thị trấn Mộc Châu, huyện
Mộc Châu
|
10
|
CHXD Quân Nam
|
Nguyễn Thành Nam - DNTN Quân Nam
|
|
Km
202+100
|
Bản Tây Hưng, xã Chiềng Hắc, huyện
Yên Châu
|
11
|
CHXD Hà Hải
|
Đỗ Đăng Khoa - DNTN Hà Hải
|
Km
213+090
|
|
Xã Tú Nang, huyện Yên Châu
|
12
|
CHXD Chiềng Hặc - DNTN Thắng Thủy
|
DNTN Thắng Thủy
|
Km 230+150
|
|
Bản Ha Sét, xã Chiềng Hặc, huyện
Yên Châu
|
13
|
CHXD số 7 - Yên Châu
|
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty
Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
|
Km
240+545
|
Tiểu khu 1, thị trấn Yên Châu, huyện
Yên Châu
|
14
|
CHXD Công ty CP TM Khách Sạn Hương Sen
|
Công ty CP TM Khách sạn Hương Sen
Sơn La
|
|
Km
241+500
|
Tiểu khu 3, thị trấn Yên Châu, huyện
Yên Châu
|
15
|
CHXD Viễn Chiến
|
Lò Văn Tới - DNTN Viễn Chiến
|
|
Km
252+050
|
Xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu
|
16
|
CHXD Công ty TNHH Đậu Thắm Cò Nòi
|
Hoàng Đức Thịnh
|
|
Km
263+700
|
Xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn
|
17
|
CHXD Quân Hà
|
Chu Đình Quân - DNTN Thanh Sơn
|
|
Km
270
|
Tiểu khu 1, thị trấn Hát Lót, huyện
Mai Sơn
|
18
|
CHXD Minh Thảo
|
DNTN Minh Thảo 2
|
|
Km
270+950
|
Tiểu khu 1, thị trấn Hát Lót, huyện
Mai Sơn
|
19
|
CHXD số 5
|
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty
Xăng dầu Hà Sơn Binh)
|
Km
273+370
|
|
Tiểu khu 21, thị trấn Hát Lót, huyện
Mai Sơn
|
20
|
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu Minh Thảo
2
|
DNTN Minh Thảo (Thuê của Công ty
XNK Tổng hợp Sơn La trong 3 năm)
|
Km
273
|
|
Tiểu khu 21, thị trấn Hát Lót, huyện
Mai Sơn
|
21
|
CHXD số 19
|
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty
Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
Km
282+200
|
|
Bản Nà Si, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn
|
22
|
CHXD Minh Đức Nà Sản
|
Công ty TNHH Minh Đức
|
Km283+900
|
|
TK Nà Sản, xã Chiềng Mung, huyện
Mai Sơn
|
23
|
CHXD Hồng Tiên
|
Công ty TNHH TM-DV Hồng Tiên
|
|
Km
287+400
|
Bản Phát, xã Chiềng Mung, huyện Mai
Sơn
|
24
|
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu cơ khí
|
Công ty CP Cơ khí
|
|
Km
292
|
Bản Cang, phường
Chiềng Sinh, thành phố Sơn La
|
25
|
CHXD Công ty CP Sơn Lâm
|
Công ty CP Sơn Lâm
|
Km293
|
|
Tổ 4, phường Chiềng Sinh, thành phố
Sơn La
|
26
|
Cửa hàng XD số 2 Chiềng Sinh
|
DNTN Nam Sơn
|
|
Km
294+830
|
Tổ 3, phường Chiềng Sinh, thành phố
Sơn La
|
27
|
CHXD số 3 Bó Ẩn
|
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty
XD Hà Sơn Bình)
|
|
Km
297+480
|
Tổ 1, phường Quyết Tâm, thành phố
Sơn La
|
28
|
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu Chi nhánh
số 2
|
Công ty CP Xuất nhập khẩu Tổng hợp
Sơn La
|
|
Km
299
|
408, đường Trần Đăng Ninh, thành phố
Sơn La
|
29
|
CNXD Quyết Tâm
|
Công ty TNHH Đậu Thắm
|
Km
300+500
|
|
151 Trần Đăng Ninh Phường Quyết Tâm,
thành phố Sơn La
|
30
|
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu số 3 Chiềng Cọ
|
Công ty CP Sơn Lâm
|
Km
309+500
|
|
Bản Hôm, xã Chiềng Cọ, thành phố
Sơn La
|
31
|
CHXD Oanh Sinh
|
DNTN Oanh Sinh
|
|
Km
317+900
|
Bản Nam Tiến, xã Bon Phặng, huyện
Thuận Châu
|
32
|
CHXD Chiềng Pấc
|
Công ty CP Cơ khí
|
Km
324+500
|
|
Xã Chiềng Pấc
|
33
|
CHXD Chiềng Pấc
|
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty
Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
|
Km
327+150
|
Bản Xi Măng 1, xã Chiềng Pấc, huyện
Thuận Châu
|
34
|
CHXD số 1
|
Chi nhánh, Xăng dầu Sơn La (Công ty
Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
Km
328+370
|
|
Tiểu khu 5, xã Tông Lạnh, huyện Thuận
Châu
|
35
|
CHXD Công ty CP TM Thuận Quỳnh
|
Công ty CP TM Thuận Quỳnh
|
|
Km
334+100
|
Tiểu khu 13, thị trấn Thuận Châu,
huyện Thuận Châu
|
36
|
CHXD Công ty CP TM Thuận Quỳnh
|
Công ty CP TM Thuận Quỳnh
|
|
Km
337+600
|
Bản Bó Tả Ư,
xã Chiềng Ly, huyện Thuận Châu
|
37
|
CHXD DNTN Thanh Nga
|
DNTN Thanh Nga
|
Km
349+480
|
|
Bản Tiên Hưng, xã Phổng Lái, huyện
Thuận Châu
|
Cộng: 37 cửa hàng xăng dầu
|
IV
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
|
|
|
1
|
CHXD số 16
|
Công ty Xăng dầu Điện Biên
|
|
Km
372+800
|
Khối Tân Thủy, TT Tuần Giáo, huyện
Tuần Giáo
|
2
|
CHXD số 6
|
Công ty Xăng dầu Điện Biên
|
|
Km
382+900
|
Khối Tân Thủy, TT Tuần Giáo, huyện
Tuần Giáo
|
3
|
CHXD số 12
|
Công ty Xăng dầu Điện Biên
|
Km
407+900
|
|
xã Quài Cang,
huyện Tuần Giáo
|
4
|
CHXD số 17
|
Công ty Xăng dầu Điện Biên
|
|
Km
413+700
|
xã Quài Nưa, huyện Tuần Giáo
|
5
|
CHXD số 18
|
Công ty Xăng dầu Điện Biên
|
|
Km
432+700
|
xã Mùn Chung, huyện Tuần Giáo
|
Cộng: 05 cửa hàng xăng dầu
|
Tổng cộng toàn tuyến: 75 cửa
hàng xăng dầu hiện có được tồn tại trong Quy hoạch
|
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU HIỆN CÓ DỌC
TUYẾN QUỐC LỘ 6 PHẢI XÓA BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tên
cửa hàng
|
Chủ
sở hữu
|
Lý
trình
|
Địa
Điểm
|
Ghi
chú
|
Phải
tuyến
|
Trái
tuyến
|
I
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD số 5
|
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình, (Công
ty Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
|
Km
101+300
|
Thị trấn Mường Khén, huyện Tân Lạc
|
Xóa bỏ trước 31/12/2017
|
Cộng: 01 cửa hàng xăng dầu
|
II
|
Tỉnh Sơn La
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD Quân đội Km 171+100
|
Công ty TNHH Bắc Hương
|
Km
171+100
|
|
Bản Bó Nhàng II, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ
|
Xóa bỏ trước 31/12/2017
|
2
|
CHXD Công ty CP Mía đường Sơn La
|
Công ty CP Mía đường Sơn La
|
|
Km 270+400
|
Thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn
|
Xóa bỏ trước 31/12/2017
|
Cộng: 02 cửa hàng xăng dầu
|
Tổng cộng toàn tuyến: 03 cửa
hàng xăng dầu phải xóa bỏ
|
PHỤ LỤC SỐ 3
DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU HIỆN CÓ DỌC
TUYẾN QUỐC LỘ 6 PHẢI DI DỜI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tên
cửa hàng
|
Chủ
sở hữu
|
Lý
trình
|
Ghi
chú
|
Phải
|
Trái
|
I
|
Thành phố Hà Nội
|
|
|
|
|
1
|
CHXD số 8 Ba La
|
Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình
|
|
Km
14
|
Phải di dời theo Quy hoạch mở rộng
đường Quốc lộ 6 (di dời trước 31/12/2017)
|
2
|
CHXD Tiên Phương
|
Công ty CP Tự Lực
|
Km
24+200
|
|
Phải di dời theo Quy hoạch mở rộng
đường Quốc lộ 6 (di dời trước 31/12/2017)
|
3
|
CHXD Phú Nghĩa
|
Công ty CP Vận tải và Dịch vụ
Petrolimex Hà Tây
|
Km
25+600
|
|
Phải di dời theo Quy hoạch mở rộng
đường Quốc lộ 6 (di dời trước 31/12/2017)
|
4
|
CHXD Đông Phương Yên
|
DNTN Văn Soạn
|
|
Km
29+300
|
Phải di dời theo Quy hoạch mở rộng
đường Quốc lộ 6 (di dời trước 31/12/2017)
|
5
|
CHXD số 45
|
Công ty CP Xuất nhập khẩu và Xây dựng
Thăng Long
|
Km
31+500
|
|
Phải di dời theo Quy hoạch mở rộng
đường Quốc lộ 6 (di dời trước 31/12/2017)
|
Cộng: 05 cửa hàng xăng dầu
|
II
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
|
|
|
1
|
CHXD Tự Lực 1
|
Công ty CP Xăng dầu Tự Lực 1 tại
Hòa Bình
|
|
Km
59+500
|
Phải giải tỏa khi xây dựng thị trấn
Kỳ Sơn theo quy hoạch (di dời trước 31/12/2017)
|
2
|
CHXD Miền Tây Bắc
|
Công ty Đầu tư và Phát triển Toàn Cầu
|
Km
69+400
|
|
Phải di dời vì nằm trong Quy hoạch
hành lang công viên, cây xanh (di dời trước 31/12/2017)
|
3
|
CHXD Viện Thủy
|
Cty TNHH Than Hòa Bình
|
Km
69+900
|
|
Phải di dời vì nằm trong Quy hoạch
hành lang công viên, cây xanh (di dời trước 31/12/2017)
|
4
|
CHXD Tây Bắc
|
Cty TNHH Thành Công
|
Km
70+700
|
|
Phải di dời vì nằm trong Quy hoạch
hành lang công viên, cây xanh (di dời trước 31/12/2017)
|
5
|
CHXD Thu Phong
|
Chi nhánh PTS Hòa Bình
|
Km
83+550
|
|
Di dời vị trí CHXD hiện có từ Km
83+550, Trái tuyến sang Km 82+800, Trái tuyến (di dời trước 31/12/2017)
|
Cộng: 05 cửa hàng xăng dầu
|
III
|
Tỉnh Sơn La
|
|
|
|
|
1
|
CHXD số 14
|
Chi nhánh Xăng dầu Sơn La (Công ty
Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
Km
293+200
|
|
Phải di dời theo Quy hoạch Trung
tâm hành chính thành phố Sơn La (di dời trước 31/12/2017)
|
Cộng: 01 cửa hàng xăng dầu
|
Tổng cộng toàn tuyến: 11 cửa hàng
xăng dầu phải di dời
|
PHỤ LỤC SỐ 4
DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU HIỆN CÓ DỌC
TUYẾN QUỐC LỘ 6 PHẢI CẢI TẠO, NÂNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tên
cửa hàng
|
Chủ
sở hữu
|
Lý
trình
|
Địa
Điểm
|
Ghi
chú
|
Phải
|
Trái
|
I
|
Thành phố Hà Nội
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD Việt Hồng
|
Cty TNHH TM Việt Hồng
|
|
Km
19+250
|
Phường Biên Giang, quận Hà Đông
|
Diện tích rất nhỏ, phải cải tạo, nâng
cấp trước 31/12/2017
|
2
|
CHXD số 9
|
Công ty Xăng dầu Hà Sơn Bình
|
Km
20+800
|
|
Ninh Sơn, xã Phụng Châu, huyện
Chương Mỹ
|
Phải cải tạo nâng cấp trước
31/12/2017
|
3
|
CHXD Trường Yên
|
DNTN Hải Hạnh
|
Km
27+800
|
|
Xã Trường Yên, huyện Chương Mỹ
|
Phải cải tạo nâng cấp trước
31/12/2017
|
4
|
CHXD Nguyên Bảo
|
Công ty TNHH Xăng dầu Trần Hồng
Minh
|
|
Km
36+950
|
Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ
|
Diện tích rất nhỏ, phải cải tạo,
nâng cấp trước 31/12/2017
|
Cộng: 04 cửa hàng xăng dầu
|
II
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD số 2
|
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình (Công
ty Xăng dầu Hà Sơn Bình)
|
|
Km
62+100
|
Xã Dân Hạ, huyện Kỳ Sơn
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
2
|
CHXD số 1 Mai Hương
|
Cty TNHH Mai Hương
|
|
Km
64+500
|
Xóm Pheo, thị trấn Kỳ Sơn, huyện Kỳ
Sơn
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
3
|
CHXD Phố Ngọc
|
Chi nhánh PTS Hòa Bình
|
Km
68+700
|
|
Phố Ngọc, xã Trung Minh, thành phố
Hòa Bình
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
4
|
CHXD Mai Hương
|
Công ty TNHH Mai Hương
|
|
Km
86+200
|
Xã Bắc Phong, huyện Cao Phong
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
5
|
CHXD Như Quỳnh
|
Công ty TNHH Anh Quân
|
Km
92
|
|
Xã Tây Phong, huyện Cao Phong
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
6
|
CHXD Hồng Thái
|
DNTN Hồng Thái
|
|
Km
93+60
|
Phố Bằng, xã Tây Phong, huyện Cao
Phong
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
7
|
CHXD Tân An
|
Cty TNHH Dịch vụ Tân An
|
Km
103+550
|
|
Xã Quy Hậu, huyện Tân Lạc
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
8
|
CHXD Phố Lồ
|
DNTN Duy Thúy
|
Km
107+200
|
|
Phố Lồ, xã Phong Phú, huyện Tân Lạc
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
9
|
CHXD số 3 Mai Hương
|
Công ty TNHH Mai Hương
|
|
Km
107+700
|
Xã Phong Phú, huyện Tân Lạc
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
10
|
CHXD Phú Cường
|
DNTN Phú Cường
|
|
Km
115+800
|
Phố Lâm Lưu, xã Phú Cương, huyện
Tân Lạc
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
11
|
CHXD Ba Kha
|
DNTN Ba Kha
|
Km
116+750
|
|
Xã Phú Cường, huyện Tân Lạc
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
12
|
CHXD số 9
|
Chi nhánh Xăng dầu Hòa Bình
|
Km
131+230
|
|
Xã Tòng Đậu, huyện Mai Châu
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
13
|
CHXD Đồng Bảng
|
Chi nhánh PTS Hòa Bình
|
Km
134
|
|
Ngã ba Đồng Bảng, huyện Mai Châu
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
Cộng: 13 cửa hàng xăng dầu
|
III
|
Tỉnh Sơn La
|
|
|
|
|
|
1
|
CHXD DNTN Tiến Dũng
|
Nguyễn Thị Loan
|
Km
190+850
|
|
Tiểu khu 10, thị trấn Mộc Châu, huyện
Mộc Châu
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
2
|
CHXD Công ty CP Tuấn Linh
|
Công ty CP Tuấn Linh
|
Km
275+50
|
|
Thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn
|
Phải cải tạo, nâng cấp trước
31/12/2017
|
Cộng: 02 cửa hàng xăng dầu
|
IV
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
|
|
|
|
1
|
Cửa hàng xăng dầu số 6
|
Công ty Xăng dầu Điện Biên
|
|
Km
382+900
|
Khối Tân Thùy, thị trấn Tuần Giáo,
huyện Tuần Giáo
|
Diện tích cửa hàng không đảm bảo
theo quy định. Phải cải tạo, nâng cấp trước 31/12/2017
|
Cộng: 01 cửa hàng xăng dầu
|
Tổng cộng toàn tuyến: 20 cửa
hàng xăng dầu phải cải tạo, nâng cấp
|
PHỤ LỤC SỐ 5
DANH MỤC QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM XÂY MỚI
CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU DỌC TUYẾN QUỐC LỘ 6
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tên
địa Điểm
|
Lý
trình
|
Loại
cửa hàng
|
Ghi
chú
|
I
|
Thành phố Hà Nội
|
|
|
|
1
|
Bến xe khách Yên Nghĩa
|
Trong
bến xe, Phải tuyến
|
III
|
Cửa hàng xăng dầu trong Bến xe
khách Yên Nghĩa
|
2
|
Xã Tiên Phương (Công ty TNHH Thủy bộ
Hải Hà)
|
Km
22 đến Km 30, Trái tuyến
|
III
|
Quy hoạch mới khi mở rộng đường
|
1 3
|
Thị trấn Xuân Mai
|
Km
33+500 đến Km 34+500, Phải tuyến
|
III
|
|
Cộng: 03 cửa hàng xăng dầu
|
II
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Lương Sơn
|
Km
39+700, Trái tuyến
|
III
|
|
2
|
Xã Mông Hóa, huyện Kỳ Sơn
|
Km
57+550, Phải tuyến
|
III
|
|
3
|
Xã Trung Minh, thành phố Hòa Bình
|
Km
66+100, Trái tuyến
|
II
|
Địa Điểm đã được UBND tỉnh Hòa Bình
quy hoạch tại QĐ số 1066/QĐ-UBND ngày 30/12/2012
|
4
|
Xã Dân Chủ, thành phố Hòa Bình
|
Km
75+150, Trái tuyến
|
II
|
|
5
|
Xã Thu Phong, huyện Cao Phong
|
Km
82+800, Trái tuyến
|
III
|
Điều chỉnh vị trí CHXD hiện có từ
Km 83+550, Trái tuyến sang Km 82+800, Trái tuyến
|
6
|
Xã Thu Phong, huyện Cao Phong
|
Km
82+800, Phải tuyến
|
III
|
Điều chỉnh vị trí đã quy hoạch theo
Quy hoạch hệ thống CHXD trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (QĐ số 1066/QĐ-UBND ngày
30/12/2012) từ Km 84+800 sang Km 82+800 bên Phải tuyến
|
7
|
Xã Tân Sơn, huyện Mai Châu (Chi
nhánh Công ty CP Du lịch Khách sạn Hải Đăng)
|
Km
144+50, Trái tuyến
|
I
|
|
Cộng: 07 cửa hàng xăng dầu
|
III
|
Tỉnh Sơn La
|
|
|
|
1
|
Trung tâm hành chính mới huyện Mộc
Châu
|
Km
190 đến 195, Trái tuyến
|
III
|
|
2
|
Xã Chiềng Sàng, huyện Yên Châu
|
Km
243 đến 248, Phải tuyến
|
III
|
|
3
|
Bản Mu Kít, xã Cò Nòi, huyện Mai
Sơn
|
Km
266+400 đến Km 266+500, Phải tuyến
|
I
|
Theo đề nghị của Sở Công Thương tỉnh
Sơn La
|
4
|
Bản Sàng xã Hua La, thành phố Sơn
La
|
Km
302+100 tuyến tránh QL.6, Trái tuyến
|
III
|
|
5
|
Bản Hìn xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn
La
|
Km303
đến 308, Trái tuyến
|
III
|
|
6
|
Xã Phổng Lăng,
huyện Thuận Châu
|
Km
340 đến 343, Phải tuyến
|
III
|
|
Cộng: 06 cửa hàng xăng dầu
|
IV
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
|
|
1
|
Xã Tỏa Tình, huyện Tuần Giáo
|
Km364+850
đến Km 368, Phải tuyến
|
I
|
Địa Điểm phù hợp với Quy hoạch trạm
dừng nghỉ theo QĐ số 887/QĐ-BGTVT ngày 18/3/2015 của Bộ Giao thông vận tải
|
2
|
Xã Mường Mùn, huyện Tuần Giáo
|
Km438
- Km 441, Phải tuyến
|
I
|
Địa Điểm phù hợp với Quy hoạch trạm
dừng nghỉ theo QĐ số 887/QĐ-BGTVT ngày 18/3/2015 của Bộ Giao thông vận tải
|
3
|
Xã Nậm Nèn, huyện Tuần Giáo
|
Km
451 - Km 463
|
III
|
|
4
|
Xã Pa Ham, huyện Mường Chà
|
Km
455 - Km 459, Phải tuyến
|
III
|
Đã có trong Quy hoạch theo QĐ số
837/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh Điện Biên
|
5
|
Xã Sá Tổng, huyện Mường Chà
|
Km
483 - Km 491
|
III
|
|
Cộng: 05 cửa hàng xăng dầu
|
Tổng cộng trên toàn tuyến: 21 cửa
hàng xăng dầu quy hoạch xây mới
|
Quyết định 1755/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 6 đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035” do Bộ Công Thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1755/QĐ-BCT ngày 09/05/2016 phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 6 đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035” do Bộ Công Thương ban hành
4.395
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|