ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1751/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
25 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ tư pháp hướng dẫn, công bố niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 140/TTr-SCT ngày
21/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung/
thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Công thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thành, thị, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1751/QĐ-CT ngày 25 tháng 5
năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cấp bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép
|
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày
31/12/2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học & Công nghệ quy định quản lý
chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu;
|
Cơ khí
|
Sở Công Thương
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. CẤP BẢN
XÁC NHẬN NHẬP KHẨU THÉP
1. Trình tự
thực hiện:
Tổ chức, cá nhân (có đăng ký hoạt động tại địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc) nộp hồ sơ đề nghị xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép để
trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo và cam kết không sử dụng
thép để sản xuất thép phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt
bê tông tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Công thương Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu
điện;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày làm việc trong
tuần.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét hồ sơ và ban hành văn bản xác nhận.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Doanh nghiệp nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Công thương Vĩnh Phúc.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Công
Thương hoặc qua đường bưu điện
3. Thành
phần hồ sơ:
a) Giấy đề nghị xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép để
trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo và cam kết không sử dụng
thép nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm thép phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về thép làm cốt bê tông với số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất
của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định theo kê khai;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư của tổ chức, cá nhân;
c) Bản Thuyết minh cơ sở vật chất (diện tích nhà
xưởng, kho bãi, dây chuyền công nghệ), năng lực sản xuất của tổ chức, cá nhân,
chủng loại sản phẩm và nhu cầu thép làm nguyên liệu sản xuất (tấn/năm) có ký
tên, đóng dấu của đại diện tổ chức, cá nhân.
4. Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
7. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
8. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu
9. Phí, Lệ phí:
Không
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có
12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Thông tư liên
tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương và
Bộ Khoa học & Công nghệ quy định quản lý chất lượng thép sản xuất trong
nước và thép nhập khẩu.