ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1746/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 06 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CÁC ĐẶC
SẢN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ
ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 9
tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11
năm 2005, được sửa đổi bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chiến
lược phát triển thương hiệu các đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 (sau
đây viết tắt là Chiến lược) với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM CHIẾN LƯỢC
1. Xây dựng thương hiệu đặc sản tỉnh Thừa Thiên
Huế là nhiệm vụ xây dựng, quản lý, phát triển các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu
chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của các đặc sản địa phương trên cơ sở nâng cao năng
suất, chất lượng, uy tín và giá trị kinh tế, giá trị văn hóa của đặc sản trên
thị trường trong và ngoài nước;
2. Xây dựng thương hiệu đặc sản tỉnh Thừa Thiên
Huế phải lồng ghép với các Chương trình có liên quan nhằm phát triển bền vững,
gắn kết với hoạt động du lịch;
3. Sự hỗ trợ của nhà nước trong thực hiện Chiến
lược có tính nền tảng trong việc xây dựng và hoàn thiện khung pháp lý, thực hiện
quy hoạch, kế hoạch phát triển và đảm bảo thực thi quyền sở hữu trí tuệ;
4. Các tổ chức quản lý, các doanh nghiệp và cá
nhân tham gia sản xuất, kinh doanh đặc sản phải có đầu tư thích đáng trong việc
xây dựng thương hiệu;
5. Xây dựng thương hiệu đặc sản Huế theo lộ
trình phù hợp với pháp luật Việt Nam và đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế;
6. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước tham gia xây dựng thương hiệu đặc sản tỉnh Thừa
Thiên Huế.
II. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
1. Mục tiêu tổng quát
a) Hình thành các thương hiệu đặc sản của tỉnh
có khả năng cạnh tranh cao, bảo đảm chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu, thị
hiếu của thị trường trong và ngoài nước. Tập trung xác lập, khai thác, quản lý,
bảo vệ và phát triển quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu
chứng nhận, chỉ dẫn địa lý nhằm phát triển kinh tế - xã hội;
b) Duy trì danh tiếng của đặc sản Huế, nâng cao
đời sống của người dân vùng sản xuất kinh doanh đặc sản và phát huy giá trị văn
hóa của đặc sản góp phần xây dựng văn hóa Huế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2013-2015
- Đến năm hết 2015, ít nhất có từ 3 đến 5 đặc sản
đã được xác lập kỷ lục quốc gia năm 2012 được hỗ trợ xây dựng thương hiệu và
phê duyệt quy hoạch phát triển;
- Có ít nhất 2 đặc sản đăng ký ra thị trường tiềm
năng ở nước ngoài, trong đó có đặc sản bún bò Huế;
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho ít nhất 2 sản
phẩm có khả năng cạnh tranh thông qua việc áp dụng sáng chế của các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tỉnh.
b) Giai đoạn đến 2020
- Đến năm 2020, có ít nhất 6 đến 8 đặc sản và những
đặc sản được chọn đề xuất và được công nhận của Tổ chức Kỷ lục Việt Nam được hỗ
trợ xây dựng thương hiệu và phê duyệt quy hoạch;
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho ít nhất 05 sản
phẩm đặc trưng thông qua việc áp dụng sáng chế của các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn Thừa Thiên Huế;
- Có ít nhất 5 đặc sản đăng ký ra thị trường tiềm
năng ở nước ngoài, trong đó có ít nhất 2 thương hiệu của sản phẩm đặc trưng
thông qua việc áp dụng sáng chế của các tổ chức cá nhân trên địa bàn;
- Phát huy giá trị của các thương hiệu đặc sản
đã được xây dựng trong giai đoạn 2013-2015.
III. NHIỆM VỤ CHIẾN LƯỢC
1. Tổ chức tuyên truyền, tập huấn để nâng cao nhận
thức cho người dân, các tổ chức sản xuất kinh doanh đặc sản về việc xây dựng, quản
lý và phát triển thương hiệu đặc sản và bảo vệ thương hiệu, bảo vệ giá trị của
đặc sản.
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở
hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng; xây dựng tài liệu hướng dẫn
xây dựng, quản lý, phát triển và bảo vệ thương hiệu đặc sản của địa phương;
b) Tổ chức các buổi hội thảo, các lớp tập huấn về
tạo lập, quản lý và phát triển thương hiệu tại các địa bàn vùng sản xuất kinh
doanh đặc sản;
2. Quy hoạch phát triển sản xuất, quy hoạch phát
triển vùng nguyên liệu cho các đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế.
a) Khảo sát, đánh giá thực trạng và xây dựng quy
hoạch vùng sản xuất, vùng nguyên liệu;
b) Phê duyệt và công bố quy hoạch.
3. Xác lập quyền đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn
hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý cho các đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế; khuyến
khích đăng ký xác lập quyền đối với nhãn hiệu của các cá nhân, doanh nghiệp
đang hoạt động sản xuất kinh danh các đặc sản và hỗ trợ đăng ký ra nước ngoài
có sản phẩm xuất khẩu.
a) Khảo sát, đánh giá thực trạng;
b) Thành lập các tổ chức quản lý đặc sản phục vụ
việc đăng ký, quản lý và khai thác quyền sở hữu trí tuệ của đặc sản;
c) Xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản phục
vụ việc nộp đơn đăng ký bảo hộ;
d) Tổ chức thiết kế logo, tem nhãn, bao bì sản
phẩm;
đ) Tra cứu khả năng bảo hộ, nộp và theo đuổi đơn
đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu trong nước và đăng ký bảo hộ ở nước ngoài
cho một số đặc sản quan trọng.
4. Quản lý, khai thác và phát triển quyền sở hữu
trí tuệ của nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý cho các đặc
sản nhằm hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân liên kết để phát triển đặc sản; kết nối
với doanh nghiệp để mở rộng thị trưởng tiêu thụ đặc sản.
a) Xây dựng hệ thống các phương tiện nhận diện
và quảng bá thương hiệu;
b) Xây dựng các quy chế quản lý nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý;
c) Xây dựng mô hình quản lý thương hiệu và xúc
tiến thương mại;
d) Tổ chức đào tạo, tập huấn về mô hình quản lý,
các công cụ quản lý;
đ) Tổ chức áp dụng mô hình quản lý, khai thác và
xúc tiến thương mại.
5. Ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ nhằm
tăng năng suất, chất lượng, uy tín của thương hiệu các đặc sản tỉnh Thừa Thiên
Huế.
a) Ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ nhằm phục
hồi, phục tráng, chọn lọc các giống cây trồng, vật nuôi đặc sản đang mất dần đặc
trưng riêng có của đặc sản;
b) Ứng dụng tiến bộ khoa học-công nghệ nhằm tăng
năng suất cây trồng, vật nuôi, phòng chống sâu bệnh và thu hái, bảo quản đặc sản
sau thu hoạch;
c) Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn tiên tiến như:
VietGap, GlobalGAP trong trồng trọt, chăn nuôi; các tiêu chuẩn về vệ sinh an
toàn thực phẩm trong chế biến;
6. Xây dựng thương hiệu cho sản phẩm đặc trưng
thông qua việc áp dụng sáng chế của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Thừa
Thiên Huế.
7. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá và xúc tiến
thương mại cho các đặc sản, bao gồm:
a) Xây dựng trang web giới thiệu và quảng bá đặc
sản cho các tổ chức sử dụng, quản lý, khai thác nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng
nhận, chỉ dẫn địa lý hoặc đưa nội dung giới thiệu và quảng bá đặc sản vào trang
web của tổ chức quản lý, khai thác nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ
dẫn địa lý;
b) Tham gia các hội chợ, triển lãm;
c) Xây dựng trung tâm trưng bày, giới thiệu và
bán các đặc sản ở hai đầu cửa ngõ Nam và Bắc thành phố Huế, gắn kết với điểm dừng
chân theo quy hoạch của ngành giao thông.
(Kèm theo: Phụ lục I: Danh mục các dự án ưu
tiên xây dựng thương hiệu cho các đặc sản nổi tiếng của tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2020 và Phụ lục II: Danh mục đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế)
IV. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Giải pháp về bổ sung, đổi
mới và xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc cụ thể hóa cơ
chế, chính sách phù hợp với tình hình thực tế của địa phương về hỗ trợ xây dựng
thương hiệu đã được Chính phủ ban hành đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển
thương hiệu đặc sản Huế;
b) Lồng ghép việc xây dựng thương hiệu đặc sản
Huế vào các chương trình, kế hoạch phát triển ngành và địa phương;
c) Xây dựng, củng cố, hoàn thiện bộ máy quản lý
nhà nước và bộ phận thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn.
2. Giải pháp về tuyên truyền,
nâng cao nhận thức
a) Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, phổ
biến kiến thức về sở hữu trí tuệ nói chung và kiến thức về tạo lập, quản lý và
phát triển thương hiệu đặc sản nói riêng. Kết hợp có hiệu quả việc tuyên truyền
pháp luật về sở hữu trí tuệ với việc tuyên truyền về xây dựng thương hiệu đặc sản
trên chuyên mục Sở hữu trí tuệ và cuộc sống (dự án thuộc Chương trình hỗ trợ
phát triển tài sản trí tuệ);
b) Tổ chức các lớp tập huấn cho các tổ chức, doanh
nghiệp về kiến thức tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu
chứng nhận, chỉ dẫn địa lý thông qua đội ngũ cán bộ quản lý;
c) Tổ chức các cuộc hội thảo trao đổi kinh nghiệm
về xây dựng và phát triển thương hiệu nói chung và đặc sản địa phương nói
riêng;
c) Xây dựng tài liệu hướng dẫn xây dựng, quản
lý, phát triển và bảo vệ thương hiệu đặc sản của địa phương.
3. Giải pháp về quy hoạch phát
triển đặc sản
Xây dựng quy hoạch vùng sản xuất, vùng nguyên liệu
cho các đặc sản mang nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý
trên cơ sở quy hoạch kinh tế-xã hội tổng thể, quy hoạch làng nghề, làng nghề
truyền thống của địa phương và gắn kết với quy hoạch nông thôn mới như quy hoạch
sử dụng đất bố trí dân cư và hạ tầng công cộng theo chuẩn nông thôn mới, quy hoạch
sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất cho sản xuất công nghiệp - dịch vụ và hạ
tầng phục vụ sản xuất kèm theo.
4. Giải pháp về hỗ trợ phát triển
các tổ chức quản lý, sản xuất và kinh doanh đặc sản
a) Xây dựng loại hình tổ chức sản xuất kinh
doanh phù hợp với xây dựng thương hiệu để lên kết đến hộ sản xuất kinh doanh, hộ
kinh tế gia đình trong sản xuất đặc sản gắn với doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm;
b) Củng cố các tổ chức tham gia trong quản lý
thương hiệu (như: cấp và thu hồi quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng
nhận, chỉ dẫn địa lý; giám sát quá trình sản xuất và kinh doanh theo quy chế;…);
c) Hỗ trợ thành lập các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp
đủ mạnh để tổ chức xây dựng và quản lý thương hiệu có hiệu quả.
5. Giải pháp về áp dụng kết quả
nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và xác lập quyền sở hữu
trí tuệ
a) Hỗ trợ áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ, quy trình sản xuất, áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến
(Viet GAP, Global GAP ...) để nâng cao chất lượng, giá trị, khả năng cạnh tranh
của sản phẩm nông nghiệp mang nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn
địa lý được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
b) Hỗ trợ xây dựng công cụ, mô hình và triển
khai thí điểm hoạt động quản lý nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn
địa lý;
c) Hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ
trong và ngoài nước;
d) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và khai thác
giá trị của các giống cây trồng mới của địa phương.
6. Giải pháp về hỗ trợ xúc tiến
thương mại, quảng bá phát triển đặc sản
a) Gắn kết với lễ hội, Festival để đẩy mạnh xây
dựng thương hiệu và phát huy giá trị văn hóa của đặc sản;
b) Hỗ trợ xây dựng và triển khai phương án khai
thác thương mại sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn
địa lý;
c) Nghiên cứu thị trường, ngành hàng và hỗ trợ
phát triển hoạt động marketing, phát triển thị trường cho sản phẩm mang nhãn hiệu
tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý;
7. Giải pháp hỗ trợ phát triển
các tổ chức dịch vụ tư vấn sở hữu trí tuệ
a) Khuyến khích và hỗ trợ thành lập các tổ chức
dịch vụ tư vấn sở hữu trí tuệ trên địa bàn;
b) Thu hút các tổ chức tư vấn về sở hữu trí tuệ ở
các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh đặt văn phòng, chi nhánh tại
Thừa Thiên Huế để hỗ trợ hoạt động xây dựng thương hiệu.
8. Giải pháp về huy động nguồn
vốn hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho đặc sản
a) Tranh thủ nguồn kinh phí của Chương trình hỗ
trợ phát triển tài sản trí tuệ và các Chương trình quốc gia có liên quan và
ngân sách của địa phương cho việc xây dựng thương hiệu;
b) Huy động nguồn lực của tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước tham gia phát triển thương hiệu đặc sản Huế.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC
1. Kinh phí thực hiện Chiến
lược bao gồm kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước trung ương và địa phương cùng
với các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.
a) Ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng quy hoạch,
hỗ trợ tạo lập nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý cho các
đặc sản; hỗ trợ xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu đặc sản; hỗ trợ xây dựng
khung pháp lý cho việc quản lý, phát triển thương hiệu đặc sản.
b) Nguồn kinh phí huy động từ các tổ chức (hội,
hiệp hội, cơ sở), cá nhân tham gia thực hiện Chiến lược dùng để đầu tư cho việc
ứng dụng tiến bộ khoa học-công nghệ, xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn tiên tiến để
bảm đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm của đặc sản và đẩy mạnh hoạt động
giới thiệu, quảng bá và mở rộng thị trường lâu dài.
2. Tổng kinh phí thực hiện
Chiến lược dự kiến là: 10,195 tỷ đồng (Mười tỷ một trăm chín mươi lăm triệu đồng).
Trong đó:
- Kinh phí từ nguồn ngân sách từ trung ương hỗ
trợ là: 2,400 tỷ đồng;
- Kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương là:
6,480 tỷ đồng;
- Kinh phí huy động hợp pháp từ các tổ chức, cá
nhân tham gia thực hiện Chiến lược là: 1,485 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thành lập Ban Chỉ đạo: Thành lập Ban Chỉ đạo
thực hiện Chiến lược do đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm trưởng
ban, đồng chí lãnh đạo Sở Công thương làm Phó trưởng ban, thành viên là các đồng
chí lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
đồng chí lãnh đạo các sở, ngành liên quan và các hội nghề nghiệp.
2. Phân công thực hiện:
a) Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược; hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Chiến lược và định kỳ báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; hàng năm tổ chức sơ kết việc thực hiện Chiến lược và
tổng kết vào các giai đoạn;
- Tổ chức thực hiện các Chương trình quốc gia có
liên quan về xây dựng thương hiệu cho đặc sản để lồng ghép nhằm đạt hiệu quả;
- Tổ chức Hội thi thiết kế sản phẩm quà tặng,
hàng lưu niệm tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại,
hỗ trợ mạng lưới tiêu thụ cho đặc sản;
- Đề xuất bổ sung ngân sách hàng năm để làm căn
cứ xây dựng kế hoạch thực hiện Chiến lược.
b) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
- Rà soát và cụ thể hóa hệ thống chính sách,
pháp luật, các đề án, chương trình liên quan đến xác lập, quản lý và khai thác
quyền sở hữu trí tuệ để đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới phù hợp với mục tiêu và giải pháp đề ra trong Chiến lược;
- Đẩy mạnh hoạt động phát huy sáng kiến, đổi mới
công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học-công nghệ để nâng cao chất lượng đặc sản;
- Tổ chức thực hiện các Chương trình, đề án quốc
gia, các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh có liên quan về xây dựng thương
hiệu cho đặc sản;
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
- Gắn kết với xây dựng quy hoạch phát triển nghề
và làng nghề với quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu, vùng sản xuất cho các đặc
sản và quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Hỗ trợ các tổ chức sử dụng nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến trong sản
xuất;
- Ứng dụng tiến bộ khoa học-công nghệ trong sản
xuất nông nghiệp để nâng cao chất lượng của đặc sản.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã lồng ghép Chiến lược
vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, ngành và địa
phương.
đ) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBNDcác huyện, thị xã, thành phố Huế:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối ngân
sách nhà nước hàng năm để thực hiện Chiến lược theo quy định của pháp luật;
- Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc
ban hành theo thẩm quyền các quy định về tài chính cho việc thực hiện Chiến lược.
e) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
- Tổ chức quy hoạch vùng sản xuất, vùng nguyên
liệu phù hợp với quy hoạch tổng thể của địa phương;
- Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho các đặc sản
theo quy mô của địa phương;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Công thương trong việc gắn kết với xây dựng làng nghề, làng nghề truyền
thống để phát huy thương hiệu của đặc sản;
- Tổ chức các hội nghề nghiệp để đăng ký và quản
lý các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận sử dụng địa danh cho các đặc sản.
g) Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ
chức xã hội, tổ chức khác, cá nhân theo chức năng, nhiệm vụ của mình tích cực
tham gia thực hiện Chiến lược; chủ động tham gia xây dựng thương hiệu đặc sản
do tổ chức mình quản lý, sản xuất kinh doanh; tham gia tuyên truyền, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Chiến lược.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ
ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Giám đốc các doanh nghiệp; Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|