|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1741/QĐ-TCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1741/QĐ-TCT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHI TIẾT TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý
thuế;
Căn cứ Thông tư số 40/2021/TT-BTC
ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg
ngày 25/09/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
15/2021/QĐ-TTg ngày 30/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/09/2018
của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1965/QĐ-BTC
ngày 08/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 2146/QĐ-BTC
ngày 12/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành kế hoạch tổng thể
thực hiện các giải pháp tại Đề án Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện
tử tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chi tiết
triển khai Đề án Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Việt
Nam.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục
Thuế căn cứ các nội dung của Quyết định số 2146/QĐ-BTC ngày 12/11/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và Quyết định này tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị thực
hiện có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp và chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng
về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Thủ trưởng các đơn vị, Cục trưởng Cục
Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm:
1. Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại
Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện nhiệm vụ có hiệu
quả tại đơn vị, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Tổng cục Thuế những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2. Phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ
làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ nhằm tổ chức triển khai và phối hợp triển khai
các nhiệm vụ được giao chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
3. Chỉ đạo tổ chức đồng thời phối hợp
chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính, các Bộ,
ngành liên quan để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của đơn vị theo phân công tại
phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
4. Định kỳ hàng quý (trước ngày 20 của
tháng đầu quý tiếp theo) tổng hợp các nội dung được giao chủ trì, gửi Vụ Quản
lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân để Vụ Quản lý thuế
doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân tổng hợp, báo cáo Tổng cục
(trước ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo). Trường hợp cần gấp, các đơn vị và
Cục thuế báo cáo theo yêu cầu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng các Cục thuế, Chánh Văn
phòng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo BTC (để b/c);
- Lãnh đạo TCT (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, DNNCN (2b).
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CHI TIẾT TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN QUẢN
LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 1741/QĐ-TCT ngày 29/11/2021 của Tổng cục Thuế)
STT
|
Nội dung công việc
|
Kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
A
|
CÁC CÔNG VIỆC
TRIỂN KHAI BAN ĐẦU
|
1
|
Phân công nhiệm
vụ cho các Vụ, đơn vị trong Tổng cục Thuế.
|
Thông báo phân
công nhiệm vụ thực hiện Đề án (TB 391/TB-TCT ngày 13/09/2021).
|
Trước ngày 15/09/2021
|
Văn phòng
|
Các Vụ/đơn vị: CS, PC, DNL, DNNCN, TTKT, QLRR, CNTT,
HTQT, KK, TTHT, TCCB, Tạp chí Thuế, Trường NVT, TVQT.
|
2
|
Thành lập Ban
chỉ đạo, Tổ triển khai thực hiện Đề án.
|
- Văn bản đề
nghị cử nhân sự gửi CT Hà Nội và CT HCM (CV 3412/TCT-DNNCN ngày 10/09/2021).
- Quyết định của
Tổng cục trưởng v/v thành lập Ban chỉ đạo, các Tổ triển khai thực hiện Đề án
(Quyết định 1346/QĐ-TCT ngày 16/09/2021)
- Quyết định về
việc thành lập Tổ rà soát, phân tích yêu cầu nghiệp vụ, xây dựng Cổng thông
tin điện tử của Tổng cục Thuế để các nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế tại Việt Nam (Quyết
định 1304/QĐ-TCT ngày 13/09/2021).
|
Trước ngày 20/09/2021
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ/đơn vị: CS, PC, DNL, DNNCN, TTKT, QLRR, CNTT,
HTQT, KK, TTHT, VP, TVQT, Tạp chí Thuế, Trường NVT, CT Hà Nội, CT HCM
|
3
|
- Trình TC
trình Bộ ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính kèm theo Kế hoạch tổng
thể triển khai đề án QLT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam.
- Trình Tổng cục
ban hành Quyết định của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế kèm theo Kế hoạch chi
tiết triển khai Đề án QLT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam.
|
- Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Tài chính kèm theo Kế hoạch tổng thể triển khai Đề án.
|
- Tháng 11/2021
|
Vụ DNNCN
|
Các Vụ/đơn vị: CS, PC, DNL, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT, KK,
TTHT, VP, TCCB, TVQT, Tạp chí thuế, Trường NVT, Ban CC
|
- Quyết định của
Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế kèm theo Kế hoạch chi tiết triển khai Đề án.
|
- Tháng 11/2021
|
B
|
NỘI CHUNG
CHÍNH "Kế hoạch chi tiết về việc triển khai đề án QLT đối với hoạt động
TMĐT tại Việt Nam".
|
B.1
|
LỘ TRÌNH NGẮN
HẠN
|
I
|
TĂNG CƯỜNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ
|
1
|
Nghiên cứu,
sửa đổi, bổ sung các quy trình quản lý thuế hiện hành để đáp ứng quản lý đối với thương mại
điện tử đặc biệt đối với nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở kinh
doanh cố định tại Việt Nam; xây dựng các tài liệu hướng dẫn về đăng ký
thuế, kê khai, nộp thuế cho nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở kinh
doanh cố định tại VN
|
1.1
|
Sửa đổi, bổ
sung Quy trình đăng ký thuế
(sửa đổi, bổ
sung khi chưa đáp ứng yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT)
|
Quy trình sửa đổi,
bổ sung ban hành kèm theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
|
Trước 12/2022
|
Vụ KK
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, CS, PC, DNL, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT
|
1.2
|
Sửa đổi, bổ
sung Quy trình kê khai kế toán thuế.
(sửa đổi, bổ
sung khi chưa đáp ứng yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT)
|
Quy trình sửa đổi,
bổ sung ban hành kèm theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
|
Trước 12/2022
|
Vụ KK
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, CS, PC, DNL, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT
|
1.3
|
Sửa đổi, bổ
sung Quy trình HKD, CNKD.
(sửa đổi, bổ
sung khi chưa đáp ứng yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT)
|
Quy trình sửa đổi,
bổ sung ban hành kèm theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
|
Trước 12/2022
|
Vụ DNNCN
|
Các Vụ/đơn vị: CS, PC, DNL, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT, KK
|
1.4
|
Sửa đổi, bổ
sung Quy trình thanh tra, kiểm tra.
(sửa đổi, bổ
sung khi chưa đáp ứng yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT)
|
Quy trình sửa đổi,
bổ sung ban hành kèm theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
|
Trước 12/2022
|
Vụ TTKT
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, CS, PC, DNL, QLRR, CNTT, HTQT, KK
|
1.5
|
Sửa đổi, bổ
sung các quy trình khác có liên quan.
(sửa đổi, bổ
sung khi chưa đáp ứng yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT)
|
Quy trình sửa đổi,
bổ sung ban hành kèm theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
|
Trước 12/2022
|
Vụ/đơn vị liên quan
|
Các Vụ/đơn vị: DNL, DNNCN, CS, PC, TTKT, QLRR, CNTT,
HTQT, KK
|
1.6
|
Nghiên cứu, xây
dựng các tài liệu hướng dẫn về đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế cho nhà
cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam.
|
Tài liệu hướng
dẫn về đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế cho nhà cung cấp ở nước ngoài.
|
Trước 01/01/2022
|
Tổ rà soát, phân tích yêu cầu nghiệp vụ, xây dựng Cổng
thông tin điện tử của TCT
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, CS, PC, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT, KK
|
2
|
Tăng cường
công tác tuyên truyền về chính sách thuế đối với hoạt động TMĐT
|
2.1
|
Tuyên truyền
qua các phương tiện thông tin đại chúng bằng nhiều hình thức đa dạng, phong
phú.
|
Các bài báo,
chương trình phổ biến pháp luật thuế, tham gia các chương trình truyền hình
liên quan đến TMĐT,...
|
2021-2023
|
Vụ TTHT
|
Các Vụ/đơn vị: VP (Tổ truyền thông), Tạp chí thuế, DNNCN,
DNL, TTKT, CS, CNTT, QLRR
|
2.2
|
Tổ chức cuộc
thi viết về thuế đối với TMĐT.
|
Công bố kết quả
và trao giải cuộc thi.
|
Trong năm 2022
|
Tạp chí thuế
|
Vụ TTHT, VP (Tổ TT), DNNCN
|
3
|
Thực hiện
thanh tra, kiểm tra theo chuyên đề đối với hoạt động thương mại điện tử.
|
3.1
|
Thông báo triển
khai kế hoạch kiểm tra, đối chiếu thông tin đối với hoạt động TMĐT.
|
Thông báo của Tổng
cục
|
Đến tháng 12/2021
|
VP
|
Vụ DNNCN
|
3.2
|
Kiểm tra theo
chuyên đề đối với hoạt động TMĐT trong nước.
|
3.2.1
|
Phối hợp với
CT Hà Nội, CT HCM để triển khai kiểm tra theo chuyên đề đối với hoạt động
TMĐT trong nước.
|
Báo cáo kết quả
kiểm tra theo chuyên đề do TCT thực hiện.
|
2021-2023
|
Vụ DNNCN
|
Các Vụ/đơn vị: TTKT, CNTT, QLRR, CS, KK, HTQT, CT, HN, CT
HCM
|
3.2.2
|
Chỉ đạo và tổ
chức triển khai thực hiện kế hoạch; tổ chức giám sát, kiểm tra chuyên đề đối
với hoạt động TMĐT trong nước.
|
VB chỉ đạo tổ
chức triển khai kiểm tra chuyên đề đối với hoạt động TMĐT trong nước.
|
3.2.3
|
Tổng hợp
tình hình thực hiện, các khó khăn, vướng mắc, báo cáo kết quả kiểm tra theo
chuyên đề đối với hoạt động TMĐT trong nước.
|
Báo cáo tổng hợp
tình hình thực hiện, các khó khăn vướng mắc, báo cáo kết quả thực hiện đối với
hoạt động TMĐT trong nước.
|
Hàng quý (trước ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo)
|
3.3
|
Thanh tra, kiểm
tra theo chuyên đề đối với hoạt động TMĐT xuyên biên giới
|
3.3.1
|
Kiểm tra, đối
chiếu thông tin đối với hoạt động TMĐT xuyên biên giới đối với nhà cung cấp
nước ngoài là tổ chức.
|
Báo cáo kết quả
kiểm tra theo chuyên đề do TCT thực hiện.
|
2021-2023
|
Vụ DNL
|
Các Vụ/đơn vị: TTKT, DNNCN, CNTT, QLRR, CS, KK, HTQT, CT
HN, CT HCM
|
3.3.2
|
Triển khai
thanh tra, kiểm tra theo chuyên đề đối với công ty trong nước nộp thay thuế
nhà thầu nước ngoài (nếu cần thiết).
|
Báo cáo kết quả
thanh tra, kiểm tra theo chuyên đề do TCT thực hiện.
|
3.3.3
|
Tổng hợp
tình hình thực hiện các khó khăn vướng mắc kết hợp với thông tin các đơn vị gửi
đến để báo cáo kết quả thực hiện đối với hoạt động thanh tra, kiểm tra TMĐT
xuyên biên giới nhà cung cấp nước ngoài là tổ chức.
|
Báo cáo tổng hợp
tình hình thực hiện, các khó khăn vướng mắc, báo cáo kết quả thực hiện đối với
hoạt động TMĐT xuyên biên giới.
|
Hàng quý (trước ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo)
|
3.4
|
Tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động TMĐT trên toàn quốc
|
3.4.1
|
Xây dựng và
tổng hợp kế hoạch tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trên toàn quốc đối
với NNT hoạt động trong lĩnh vực TMĐT.
|
Kế hoạch tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với NNT hoạt động trong lĩnh vực TMĐT.
|
Năm 2022
|
Vụ TTKT
|
Các Vụ/đơn vị: DNL, DNNCN, CNTT, QLRR, CS, KK, HTQT
|
3.4.2
|
Hướng dẫn
chung các Cục thuế, các Vụ/đơn vị tổ chức triển khai thanh tra, kiểm tra đối
với hoạt động TMĐT (trong đó tập trung hướng dẫn việc thực hiện kiểm tra tại
trụ sở CQT, áp dụng phương thức điện tử trong kiểm tra...).
|
Văn bản hướng dẫn
chung các Cục thuế, các Vụ/đơn vị tổ chức triển khai thanh tra, kiểm tra đối
với hoạt động TMĐT.
|
Năm 2022
|
Vụ TTKT
|
Các Vụ/đơn vị: DNL, DNNCN, CNTT, QLRR, CS, KK, HTQT
|
3.4.3
|
Thanh tra
chuyên sâu đối với NNT lớn, phức tạp hoặc trong trường hợp cơ quan thuế đã thực
hiện giám sát rủi ro, kiểm tra theo chuyên đề nhưng người nộp thuế không tuân
thủ nghĩa vụ kê khai, nộp thuế.
|
Báo cáo kết quả
thanh tra chuyên sâu đối với từng trường hợp cụ thể.
|
2022-2023
|
Vụ TTKT
|
Các Vụ/đơn vị: DNL, DNNCN, CNTT, QLRR, CS, KK, HTQT
|
3.4.4
|
Tổng hợp kết
quả thanh tra, kiểm tra, các khó khăn, vướng mắc trong hoạt động thanh tra,
kiểm tra đối với hoạt động TMĐT.
|
Báo cáo kết quả
thanh tra, kiểm tra, các khó khăn, vướng mắc trong hoạt động thanh tra, kiểm
tra đối với hoạt động TMĐT.
|
Hàng quý (trước ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo)
|
Vụ TTKT
|
Các Vụ/đơn vị: DNL, DNNCN, CNTT, QLRR, CS, KK, HTQT
|
4
|
Tăng cường
công tác đào tạo:
|
4.1
|
Xây dựng chương
trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ thuế đối với lĩnh vực TMĐT để áp dụng cho việc
đào tạo toàn ngành từ năm 2023.
|
Các khóa đào tạo,
bồi dưỡng cho cán bộ ngành thuế về hoạt động TMĐT.
|
Trước tháng
6/2023
|
Trường NVT
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, TTKT, CNTT, QLRR
|
4.2
|
Xây dựng tài liệu
đào tạo:
- Chính sách
thuế, quản lý thuế đối với TMĐT tại Việt Nam.
- Kỹ năng khai
thác, tìm kiếm, thu thập thông tin từ nhiều nguồn để phục vụ cho công tác quản
lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử.
- Kỹ năng thanh
tra, kiểm tra đối với hoạt động TMĐT.
|
Tài liệu đào tạo.
|
Trước tháng 6/2023
|
Trường NVT
|
Các Vụ/đơn vị: DNL, CNTT, QLRR, TTKT, DNNCN.
|
II
|
PHỐI HỢP VỚI
CÁC BỘ, NGÀNH, HIỆP HỘI, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
|
1
|
Xây dựng
chương trình làm việc với Bộ Công An, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
1.1
|
Trên cơ sở
chương trình làm việc với các Bộ/ngành, Trình Tổng cục báo cáo Bộ làm việc với
Bộ Công An về công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT.
|
Tờ trình Bộ kèm
theo tài liệu làm việc với Bộ Công An.
|
Trong tháng 11/2021
|
Vụ DNNCN
|
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT
|
1.2
|
Trên cơ sở
chương trình làm việc với các Bộ/ngành, Trình Tổng cục báo cáo Bộ có văn bản
gửi Ngân hàng nhà nước đề xuất các nội dung kiến nghị Ngân hàng nhà nước phối
hợp trong công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT.
|
Tờ trình Bộ kèm
theo Dự thảo văn bản gửi Ngân hàng nhà nước đề xuất các nội dung kiến nghị
các Bộ/ngành phối hợp trong công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT.
|
Trong tháng 11/2021
|
Vụ DNNCN
|
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT
|
2
|
Triển khai
phối hợp với các Bộ, Ngành, hiệp hội, tổ chức có liên quan.
|
2.1
|
Phối hợp với Bộ
Công Thương:
|
2.1.1
|
Đề xuất nội
dung để xây dựng Thỏa thuận công tác phối hợp giữa Bộ Tài chính và Bộ Công
thương.
|
Thỏa thuận công
tác phối hợp giữa Bộ Tài chính và Bộ Công Thương
|
Trước 12/2021
|
Vụ DNNCN
|
Các Vụ/đơn vị: TTKT, CNTT, QLRR, KK, PC, TTHT, DNL, CS,
HTQT.
|
2.1.2
|
Xây dựng
chương trình làm việc trực tiếp với đầu mối được phân công của Bộ Công Thương
|
Chương trình
làm việc
|
2021-2023
|
2.1.3
|
Báo cáo kết
quả làm việc.
|
Báo cáo kết quả
làm việc
|
2.2
|
Phối hợp với Bộ
Công an:
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Đề xuất tài
liệu làm việc hoặc văn bản phối hợp để phục vụ cho QLT đối với TMĐT giữa Bộ
Tài chính và Bộ Công An.
|
Đề xuất tài liệu
làm việc hoặc văn bản phối hợp
|
Đến quý 1/2022
|
Vụ TTKT
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, CNTT, QLRR, KK, PC, TTHT, CS,
HTQT.
|
2.2.2
|
Xây dựng
chương trình làm việc trực tiếp với đầu mối được phân công của Bộ Công an để
kết nối, chia sẻ thông tin liên quan đến hoạt động TMĐT.
|
Chương trình
làm việc
|
2021-2023
|
2.2.3
|
Báo cáo kết
quả làm việc
|
Báo cáo kết quả
làm việc
|
2.3
|
Phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông:
|
2.3.1
|
Trình TC
trình Bộ dự thảo Thỏa thuận công tác phối hợp giữa Bộ Tài chính và Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
Dự thảo Thỏa
thuận công tác phối hợp giữa Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 11/2021
|
Vụ DNNCN
|
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT, CNTT, QLRR, KK, PC, TTHT, CS,
HTQT, VP.
|
2.3.2
|
Xây dựng
chương trình làm việc trực tiếp với đầu mối được phân công của Bộ Thông tin
và Truyền thông để kết nối, chia sẻ thông tin liên quan đến hoạt động TMĐT.
|
Chương trình làm việc
|
2021-2023
|
Vụ DNL
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, CNTT, QLRR, KK, PC, TTHT, VP,
CS, HTQT.
|
2.3.3
|
Báo cáo kết
quả làm việc
|
Báo cáo kết quả
làm việc
|
2.4
|
Phối hợp với
Ngân hàng Nhà nước
|
2.4.1
|
Đề xuất tài
liệu làm việc hoặc văn bản phối hợp để phục vụ cho QLT đối với TMĐT giữa Bộ
Tài chính và Ngân hàng Nhà nước
|
Đề xuất tài liệu
làm việc hoặc văn bản phối hợp
|
Đến quý 1/2022
|
Vụ TTKT
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, CNTT, QLRR, KK, CS, PC, TTHT
|
2.4.2
|
Xây dựng
chương trình làm việc trực tiếp với đầu mối được phân công của NHNN, bao gồm
những nội dung sau:
- Cung cấp
thông tin giao dịch qua ngân hàng của tổ chức, cá nhân;
- Phối hợp với
cơ quan thuế trong thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế;
- Phối hợp
trong việc thiết lập cơ chế quản lý, giám sát các giao dịch thanh toán xuyên
biên giới trong TMĐT, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với
tổ chức, cá nhân ở Việt Nam;
- Thực hiện
khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế đối với nhà cung cấp ở nước ngoài khi có
giao dịch thanh toán giữa nhà cung cấp nước ngoài với người mua hàng hóa, dịch
vụ ở Việt Nam.
|
Chương trình
làm việc
|
2021-2023
|
Vụ TTKT
|
2.4.3
|
Báo cáo kết
quả làm việc
|
Báo cáo kết quả
làm việc
|
2.5
|
Phối hợp với
NHTM:
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Cung cấp
thông tin về giao dịch và số dư của tài khoản thanh toán của tổ chức, cá nhân
theo yêu cầu của Cơ quan thuế
|
CSDL về giao dịch
và số dư của tài khoản thanh toán của tổ chức, cá nhân.
|
2021-2023
|
Vụ TTKT
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, CNTT, QLRR, KK
|
2.5.2
|
Kết nối,
cung cấp thông tin số hiệu tài khoản thanh toán của tổ chức, cá nhân.
|
CSDL về số hiệu
tài khoản thanh toán của tổ chức, cá nhân.
|
Trước tháng 12/2021
|
Vụ KK
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, TTKT, CNTT, QLRR
|
2.6
|
Phối hợp với hiệp
hội TMĐT, tổ chức có liên quan đến TMĐT trong nước:
|
2.6.1
|
Xây dựng
chương trình làm việc trực tiếp với Hiệp hội TMĐT, tổ chức có liên quan đến
TMĐT trong nước.
|
Chương trình
làm việc
|
2021-2023
|
Vụ DNNCN
|
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT, CNTT, QLRR, KK
|
2.6.2
|
Báo cáo kết
quả làm việc
|
Báo cáo kết quả
làm việc
|
3
|
Báo cáo Thủ
tướng Chính phủ về các giải pháp triển khai công tác quản lý thuế đối với
TMĐT và đề xuất cơ chế phối hợp giữa cơ quan thuế với các Bộ/ngành có liên
quan.
|
Văn bản báo cáo
Thủ tướng về công tác triển khai quản lý thuế đối với TMĐT và đề xuất cơ chế
phối hợp giữa các Bộ, ngành.
|
Trong tháng 12/2021
|
Vụ DNNCN
|
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT
|
III
|
HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG
TÁC QUẢN LÝ THUẾ
|
1
|
Xây dựng cổng
thông tin điện tử thuộc Tổng cục Thuế để các nhà cung cấp ở nước ngoài không
có cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam thực hiện đăng ký thuế, kê khai thuế,
nộp thuế tại Việt Nam.
|
Cổng thông tin
điện tử thuộc Tổng cục Thuế để các nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở
kinh doanh cố định tại Việt Nam thực hiện đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế
tại Việt Nam.
|
Trước 01/01/2022
|
Tổ rà soát, phân tích yêu cầu nghiệp vụ, xây dựng cổng
thông tin điện tử của TCT
|
Các Vụ/đơn vị: KK, DNL, TTKT, DNNCN, QLRR, CS, CNTT, TTHT
|
2
|
Xây dựng giải
pháp kỹ thuật, hạ tầng CNTT để kết nối, lưu trữ thông tin từ Sàn giao dịch
TMĐT đến Cơ quan thuế theo quy định của pháp luật, thông tin từ các cơ quan
nhà nước có chức năng quản Iý đối với hoạt động TMĐT.
|
Giải pháp ứng dụng
để kết nối và hệ thống lưu trữ thông tin.
|
Trước tháng 12/2022
|
Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị: KK, DNNCN, TTKT, DNL, QLRR
|
3
|
Ứng dụng các phần
mềm công nghệ thông tin để thu thập, phân tích thông tin, dữ liệu về hoạt động
TMĐT, kinh doanh trên nền tảng số và kinh doanh xuyên biên giới phục vụ công
tác quản lý thuế.
|
Phần mềm công
nghệ thông tin để thu thập, phân tích thông tin, dữ liệu.
|
Trước tháng 12/2022
|
Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị: KK, DNNCN, TTKT, DNL, QLRR
|
IV
|
XÂY DỰNG CƠ
SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI TMĐT
|
1
|
Xây dựng CSDL về
tổ chức, cá nhân có hoạt động TMĐT để phục vụ công tác quản lý thuế từ các
nguồn thông tin: (1) CSDL của ngành thuế, kết quả thanh tra, kiểm tra; (2) từ
bên thứ 3 cung cấp (bao gồm thông tin từ các cơ quan nhà nước có liên quan).
|
CSDL về tổ chức,
cá nhân có hoạt động TMĐT.
|
Trước tháng 12/2022
|
Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị: QLRR, DNNCN, DNL, TTKT, KK
|
2
|
Phân tích các
yêu cầu xây dựng và khai thác CSDL về tổ chức, cá nhân có hoạt động TMĐT để
làm cơ sở chỉ đạo toàn ngành trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT theo
yêu cầu nghiệp vụ.
|
Văn bản chỉ đạo
toàn ngành về áp dụng quản lý rủi ro đối với TMĐT.
|
Trước tháng 6/2023
|
Vụ DNNCN
|
Các Vụ/đơn vị: QLRR, DNL, TTKT, KK, CNTT
|
3
|
Tổ chức dữ liệu
dựa trên nền tảng CSDL về tổ chức, cá nhân có hoạt động TMĐT, phân tích rủi
ro trong đó có sử dụng phương pháp học máy - áp dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để
xử lý dữ liệu, đưa ra các cảnh báo đối với trường hợp vượt ngưỡng rủi ro và đề
xuất các biện pháp quản lý thuế theo rủi ro đối với hoạt động TMĐT; đề xuất
phân quyền và hướng dẫn các Vụ/đơn vị sử dụng, khai thác CSDL phục vụ quản lý
rủi ro trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT.
|
Xác định phương
pháp phân tích rủi ro đối với TMĐT và cách thức khai thác CSDL TMĐT.
|
Trước tháng 12/2023
|
Ban QLRR
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, TTKT, KK, CNTT
|
V
|
XÚC TIẾN HỢP
TÁC QUỐC TẾ
|
1
|
Thông qua việc
đào tạo kỹ năng và nhận diện các trường hợp rủi ro có thể khai thác thông tin
từ cơ quan thuế nước ngoài, tăng cường trao đổi thông tin thuế với cơ quan
thuế các nước, hợp tác chống gian lận thuế quốc tế đối với hoạt động TMĐT và
dịch vụ kỹ thuật số xuyên biên giới.
|
Thông tin trao
đổi về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật số của các nước
để hợp tác chống gian lận thuế quốc tế.
|
Trong năm 2022
|
Vụ HTQT
|
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT, DNNCN, QLRR, CNTT
|
2
|
Xây dựng và
trình Chính phủ về chủ trương tham gia đàm phán, ký kết Hiệp định đa phương về
phân bố lợi nhuận đối với hoạt động kinh doanh kỹ thuật số
|
Tờ trình Chính
phủ về việc chủ trương tham gia đàm phán, ký kết Hiệp định đa phương về phân
bố lợi nhuận đối với hoạt động kinh doanh kỹ thuật số
|
Trong năm 2022
|
Vụ HTQT
|
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT, DNNCN, CS, PC
|
3
|
Xây dựng chương
trình hợp tác quốc tế, trao đổi kinh nghiệm về quản lý thuế quốc tế (đặc biệt
thanh tra, kiểm tra thuế) đối với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật số xuyên
biên giới.
|
Chương trình hợp
tác quốc tế, trao đổi kinh nghiệm về quản lý thuế quốc tế đối với hoạt động
TMĐT và dịch vụ kỹ thuật số.
|
Trong năm 2022
|
Vụ HTQT
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, TTKT
|
4
|
Xúc tiến đàm
phán các hiệp định song phương hoặc đa phương về thuế đối với hoạt động TMĐT
và dịch vụ kỹ thuật số xuyên biên giới.
|
Hiệp định song
phương hoặc đa phương về thuế đối với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật số.
|
Từ năm 2023
|
Vụ HTQT
|
Các Vụ/đơn vị: DNL, TTKT, DNNCN, CS, PC
|
VI
|
HOÀN THIỆN TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ THUẾ
|
|
Nghiên cứu bổ
sung chức năng nhiệm vụ của một số Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục thuế nhằm nâng
cao hiệu quả trong công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT
|
Quyết định về
chức năng, nhiệm vụ của các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục thuế.
|
Trong tháng 10/2021
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, DNL, TTKT
|
VII
|
BÁO CÁO ĐỊNH
KỲ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
|
|
Tổng hợp chung
tình hình triển khai, các khó khăn, vướng mắc, báo cáo kết quả triển khai thực
hiện đề án.
|
Báo cáo chung
tình hình triển khai các khó khăn, vướng mắc, báo cáo kết quả triển khai thực
hiện đề án.
|
Hàng quý (trước ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo)
|
Vụ DNNCN
|
Các Vụ/đơn vị: CS, PC, DNL, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT, KK,
TTHT, Trường NVT, Tạp chí thuế, TCCB, VP, TVQT, CT Hà Nội, CT Hồ Chí Minh.
|
B.2
|
LỘ TRÌNH DÀI
HẠN
|
|
|
|
|
I
|
HOÀN THIỆN
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
|
1
|
Nghiên cứu
xây dựng chính sách thuế áp dụng đối với dịch vụ số xuyên biên giới (DST-
Digital service Tax) trong điều kiện bị điều chỉnh bởi hiệp định tránh đánh
thuế hai lần
Theo kinh nghiệm
một số nước, ngoài thuế GTGT các quốc gia có thể ban hành một quy định thuế
riêng áp dụng đối với dịch vụ số xuyên biên giới (DST- Digital service Tax),
như: Ấn độ đã áp dụng 2%, một số nước thuộc liên minh Châu Âu đang đề xuất
ban hành luật từ 1,5% đến 7,5%. Với quy định thuế riêng này sẽ được xây dựng
phù hợp với những nội dung mới sẽ được bổ sung, sửa đổi tại các Hiệp định
tránh đánh thuế hai lần. Theo khuyến cáo thì mức thuế (DST- Digital service
Tax) nên được xây dựng tương ứng với tỷ lệ điều chỉnh thuế nếu tham gia các
hiệp định song phương (UN) và đa phương (OECD) trong tương lai.
|
Đề xuất xây dựng
chính sách thuế đối với dịch vụ số xuyên biên giới.
|
Trước năm 2024
|
Vụ CS
|
Các Vụ/đơn vị: PC, DNL, DNNCN, TTKT, HTQT, TTHT
|
2
|
Sửa đổi, bổ
sung quy định pháp luật thuế hiện hành (trong trường hợp chưa nghiên cứu
xây dựng chính sách thuế áp dụng đối với dịch vụ số xuyên biên giới) đảm
bảo mức động viên hợp lý theo xu hướng quốc tế và khu vực
|
2.1
|
Phối hợp Vụ
CST-BTC sửa đổi, bổ sung Luật Thuế TNDN:
- Quy định mức
thuế suất tính trên doanh thu đối với hoạt động TMĐT của nhà cung cấp nước
ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam. Mức thuế suất đảm bảo
phù hợp với xu hướng của các nước trong khu vực và thông lệ quốc tế nhằm đơn
giản, hiệu quả trong việc thu thuế.
- Sửa đổi, bổ
sung nội dung khác nếu cần thiết.
|
Luật thuế TNDN.
|
Trước năm 2024
|
Vụ CS
|
Các Vụ/đơn vị: PC, DNL, DNNCN, TTKT, QLRR, HTQT, KK, TTHT
|
2.2
|
Luật Quản
lý thuế:
- Quy định
trách nhiệm khai thuế, nộp thuế đối với chủ sở hữu sàn giao dịch TMĐT thực hiện
khấu trừ thuế đối với CNKD thông qua sàn giao dịch TMĐT;
- Quy định
các NCC nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam trước khi
trả tiền cho cá nhân Việt Nam (dòng tiền vào VN) thì thực hiện khấu trừ, khai
thuế trực tiếp với cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của ngành thuế, hiện
nay đã có quy định NCC nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại VN
cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho tổ chức, cá nhân trong nước (dòng tiền ra)
khai thuế; nộp thuế điện tử trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của TCT;
- Quy định
các ngân hàng thương mại, trung gian thanh toán căn cứ khoản tiền được trả từ
nước ngoài thông qua tài khoản của cá nhân để khấu trừ, khai thay, nộp thay
cho cá nhân trong nước khi nhận tiền từ kinh doanh được trả từ nước ngoài.
- Sửa đổi, bổ
sung nội dung khác nếu cần thiết.
|
Luật Quản lý
thuế.
|
Trước năm 2024
|
Vụ CS
|
Các Vụ/đơn vị: PC, DNL, DNNCN, TTKT, QLRR, HTQT, KK, TTHT
|
3
|
Sửa đổi, bổ
sung quy định pháp luật chuyên ngành liên quan
|
3.1
|
Các văn bản
Luật chuyên ngành có liên quan:
|
3.1.1
|
Phối hợp với
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính-BTC để phối hợp với Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật các tổ chức tín dụng
theo hướng:
- Quy định
các NHTM, trung gian thanh toán phải trao đổi, kết nối thông tin các giao dịch
thanh toán mua bán hàng hóa trên các sàn giao dịch TMĐT, hoạt động TMĐT xuyên
biên giới với cơ quan thuế theo hình thức điện tử đảm bảo bảo mật thông tin.
- Sửa đổi, bổ
sung nội dung khác nếu cần thiết.
|
Đề xuất sửa đổi,
bổ sung Luật các tổ chức tín dụng.
|
|
Vụ CS
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, DNL, PC, CNTT
|
3.1.2
|
Phối hợp với
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính-BTC để phối hợp với Bộ Công
an đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật An ninh mạng theo hướng:
- Quy định
các NHTM, trung gian thanh toán phải trao đổi, kết nối thông tin các giao dịch
thanh toán mua bán hàng hóa trên các sàn giao dịch TMĐT, hoạt động TMĐT xuyên
biên giới với cơ quan thuế theo hình thức điện tử đảm bảo bảo mật thông tin.
- Sửa đổi, bổ
sung nội dung khác nếu cần thiết.
|
Đề xuất sửa đổi,
bổ sung Luật An ninh mạng.
|
|
Vụ CS
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, DNL, PC, CNTT
|
3.2
|
Các Nghị định
hướng dẫn Luật chuyên ngành:
|
3.2.1
|
Phối hợp với
Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính-BTC để phối hợp với Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số 117/2018/NĐ-CP về
việc giữ bí mật, cung cấp thông tin khách hàng của các tổ chức tín dụng theo
hướng:
- Đề xuất
quy định các trung gian thanh toán phải trao đổi, kết nối thông tin các giao
dịch thanh toán mua bán hàng hóa trên các sàn giao dịch TMĐT với cơ quan thuế
theo hình thức điện tử.
- Đề xuất,
quy định các thông tin trao đổi, phương thức trao đổi, kết nối thông tin đảm
bảo bảo mật thông tin.
- Sửa đổi, bổ
sung nội dung khác nếu cần thiết.
|
Đề xuất sửa đổi,
bổ sung Nghị định 117/2018/NĐ-CP .
|
|
Vụ CS
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, DNL, PC, CNTT
|
3.2.2
|
Phối hợp với
Bộ Thông tin và Truyền thông để đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số
72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ mạng internet và thông
tin trên mạng và Nghị định số 49/2017/NĐ-CP của Chính Phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và
tần số vô tuyến điện theo hướng:
- Đề xuất sửa
đổi, bổ sung quy định về nghĩa vụ tuân thủ pháp luật thuế đối với chủ thể
cung cấp dịch vụ viễn thông, quảng cáo trên mạng: quy định trách nhiệm của
các tổ chức cung cấp dịch vụ viễn thông trong việc kết nối thông tin với cơ
quan thuế để định danh các cá nhân, tổ chức thông qua số điện thoại. Thông
qua Bộ Thông tin và Truyền thông để xử lý các trường hợp chủ thể vi phạm pháp
luật thuế và thực hiện tạm dừng, thu hồi cấp phép hoạt động trên môi trường
viễn thông, mạng và nền tảng số
- Sửa đổi, bổ
sung nội dung khác nếu cần thiết.
|
Đề xuất sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Nghị định 49/2017/NĐ-CP
|
|
Vụ CS
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, DNL, PC, CNTT
|
3.2.3
|
Phối hợp với
Bộ Công Thương để đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số 52/2013/NĐ-CP và
Nghị định số 85/2021/NĐ-CP về thương mại điện tử theo hướng:
- Đề nghị
nghiên cứu, bổ sung cơ sở pháp lý tại các văn bản quy phạm pháp luật trong
lĩnh vực kinh doanh TMĐT để đảm bảo: (i) quy định các doanh nghiệp là chủ sở
hữu Sàn giao dịch TMĐT phải có trách nhiệm kết nối, cung cấp thông tin theo
hình thức điện tử với cơ quan thuế để phục vụ công tác quản lý thuế, (ii) việc
đăng ký hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên các Sàn giao dịch
TMĐT bắt buộc phải có thông tin Mã số thuế và giấy phép đăng ký kinh doanh:
(iii) các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên các sàn TMĐT phải có trách nhiệm
cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế để phục vụ công tác quản lý
thuế
- Sửa đổi, bổ
sung nội dung khác nếu cần thiết.
|
Đề xuất sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 52/2013/NĐ-CP và Nghị định số 85/2021/NĐ-CP .
|
|
Vụ CS
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, DNL, PC, CNTT, QLRR
|
3.3
|
Hoàn thiện
cơ sở pháp lý về tiền ảo
|
|
Phối hợp với
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước-BTC để phối hợp với Bộ tư pháp và NHNN nhằm hoàn
thiện cơ sở pháp lý cho việc quản lý tiền ảo phù hợp thông lệ quốc tế để
tránh những vấn đề về trốn thuế, rửa tiền thuế.
|
Đề xuất hoàn
thiện cơ sở pháp lý cho việc quản lý đối với tiền ảo.
|
|
Vụ CS
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, DNL, PC
|
II
|
HOÀN THIỆN TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ THUẾ
|
1
|
Xây dựng Đề án
bổ sung chức năng điều tra cho Tổng cục Thuế
|
1.1
|
Đề xuất sửa
pháp luật liên quan (Luật Quản lý thuế, Luật Tổ chức các cơ quan điều tra, Luật
tố tụng hình sự ...) trong đó cho phép Tổng cục thuế có chức năng điều tra.
Trên cơ sở đó Vụ TCCB - BTC chủ trì trình dự thảo Quyết định chức năng, nhiệm
vụ của Tổng cục Thuế.
|
Đề án bổ sung
chức năng điều tra cho Tổng cục Thuế.
|
Trước 2025
|
Vụ TTKT
|
Các Vụ/đơn vị: TCCB, CS, PC
|
1.2
|
Xây dựng kế
hoạch triển khai, lộ trình đào tạo lực lượng, triển khai thực hiện từ 2025.
|
Quyết định bổ
sung chức năng điều tra cho Tổng cục Thuế.
|
B.3
|
BỐ TRÍ KINH
PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng dự
toán kinh phí thực hiện Đề án
|
Tờ trình Lãnh đạo
Tổng cục và Quyết định phê duyệt dự toán kinh phí
|
Đến tháng 12/2021 và được cập nhật hàng năm (nếu có)
|
Vụ TVQT
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, CNTT, QLRR, DNL, TTKT
|
2
|
Quyết toán kinh
phí thực hiện Đề án
|
Tờ trình Lãnh đạo
Tổng cục về quyết toán triển khai đề án.
|
Trước tháng 4/2024 (trường hợp còn phát sinh các khoản chi
thì báo cáo Bộ
|
Vụ TVQT
|
Các Vụ/đơn vị: DNNCN, CNTT, QLRR, DNL, TTKT
|
Quyết định 1741/QĐ-TCT năm 2021 về Kế hoạch chi tiết triển khai Đề án Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1741/QĐ-TCT ngày 29/11/2021 về Kế hoạch chi tiết triển khai Đề án Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử tại Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
4.617
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|