ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1731/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 17 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều
của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 939/TTr-SCT ngày 26/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (sáu) thủ tục
hành chính mới ban hành, 03 (ba) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 06
(sáu) thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương tỉnh Hòa Bình (Có Phụ lục thủ tục hành chính chi tiết kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Công Thương;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tài chính-Thương mại (VPUBND tỉnh);
- Lưu: VT, NC (BTh, 32b).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực Điện
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà
máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương
|
2
|
Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng
đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa
phương
|
3
|
Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi
công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh doanh tại
địa phương
|
4
|
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối
điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp
dưới 03MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
|
5
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện
đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
|
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa
trong nước và xuất nhập khẩu
|
1
|
Xác nhận Bản cam kết của thương nhân nhập khẩu
thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp
|
1
|
|
Cấp
mới Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
Nghị
quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định
danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp
những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
|
2
|
|
Cấp
lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
Nghị
quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định
danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp
những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
|
3
|
|
Cấp
điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
Nghị
quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định
danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp
những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ
|
Lĩnh vực Điện
|
1
|
|
Cấp,
sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối điện nông thôn; hoạt động phân phối điện
đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của
các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị
|
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của Giấy
phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày
02/7/2015 về công bố thủ tục mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
|
2
|
|
Cấp,
sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV.
|
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của Giấy
phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày
02/7/2015 về công bố thủ tục mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
|
3
|
|
Thủ
tục Gia hạn Giấy phép hoạt động điện lực
|
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của Giấy
phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày
02/7/2015 về công bố thủ tục mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
|
4
|
|
Thủ
tục cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy
điện có quy mô công suất dưới 3MW
|
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của Giấy
phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày
02/7/2015 về công bố thủ tục mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
|
5
|
|
Thủ
tục cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường
dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV
|
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của Giấy
phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày
02/7/2015 về công bố thủ tục mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
|
6
|
|
Thủ
tục cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép Tư vấn Giám sát thi công công trình đường
dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV
|
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của Giấy
phép hoạt động điện lực.
- Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày
02/7/2015 về công bố thủ tục mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban
hành
* Lĩnh vực Điện
1. Cấp giấy phép hoạt động
phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả
kết quả” Sở Công Thương.
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra
và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý
do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ
khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp giấy phép phải sửa đổi, bổ sung và trả
lời bằng văn bản.
- Trường hợp
trong 60 ngày kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ,
trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm
tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép
hoạt động điện lực.
1.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả”
Sở Công Thương Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo mẫu 7b tại phụ lục kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT; Bản sao bằng tốt nghiệp và giấy chứng nhận vận
hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có
tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công
Thương ban hành.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư nhà máy điện của cấp có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Văn bản xác nhận Kế hoạch
bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có
thẩm quyền.
- Bản sao Hợp đồng mua bán điện.
- Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực
hiện đầy đủ quy định của pháp luật trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Bản sao có chứng thực tài liệu chứng
minh việc đã đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Quy
trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống
hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông; biên bản nghiệm thu hoàn thiện kết nối
tín hiệu với hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS của cấp điều độ có quyền điều khiển
phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định.
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện, tuyến năng lượng; Bản đăng ký an toàn đập gửi
cơ quan có thẩm quyền; phương án đảm bảo an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ
du đập theo quy định; Báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với
đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
- Bản sao biên bản nghiệm thu cuối
cùng hoặc văn bản xác nhận đảm bảo điều kiện vận hành thương mại cho từng tổ
máy.
- Bản sao Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn
bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia
lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương Hòa Bình.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (03 bản
chính: 01 bản gửi đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép).
1.8. Phí, Lệ phí:
Phí thẩm định: 2.100.000đ/1 lần cấp.
- Lệ phí: 700.000đ/1 lần cấp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực (theo mẫu 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện theo mẫu 7b tại phụ lục kèm theo Thông tư
số 10/2015/TT-BCT .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
* Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
* Hợp tác xã được thành lập và hoạt động
theo quy định của Luật Hợp tác xã;
* Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật;
* Các tổ chức khác được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với
lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện
khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Có trang thiết bị
công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc theo thiết kế kỹ
thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận
hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ
thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm.
Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về
an toàn, được đào tạo và cấp giấy chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường
điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ
thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy
của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp
luật.
- Có quy trình vận hành hồ chứa đối với
nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập
thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp
luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/05/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình
tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt
động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19
tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện
lực.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày
16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản
phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
Mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Hòa
Bình, ngày ... tháng ... năm
ĐỀ
NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:..........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):.................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:................................
Điện thoại:.......................... Fax:.........
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:........ ngày ... tháng ... năm .....
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do........................... cấp, mã số doanh nghiệp...........
, đăng ký lần ....... ngày .... tháng .... năm ..........
Giấy phép hoạt động điện lực số:.............................. do
....................... cấp ngày ................
.....................................(nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:...................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
....................................................................................................................................
-
....................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.....................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ........... (tên tổ
chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh
vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động
điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp Giấy phép Tư vấn đầu
tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh
doanh tại địa phương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận “Tiếp nhận và
trả kết quả” Sở Công Thương.
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra
và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý
do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ
khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp giấy phép phải sửa đổi, bổ sung và trả
lời bằng văn bản.
- Trường hợp
trong 60 ngày kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản
thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định
hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương Hòa Bình.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ; Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của
người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương
tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện
kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng
cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo
đúng quy định.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
Thương Hòa Bình.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (03 bản
chính: 01 bản gửi đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại cơ quan
cấp phép).
2.8. Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 800.000đ/1 lần cấp.
- Lệ phí: 700.000đ/1 lần cấp.
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực
trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
124/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và
lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, kèm theo bản sao
có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp (theo mẫu 7a ban hành kèm
theo Thông tư 10/2015/TT-BCT).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
* Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
* Hợp tác xã được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
* Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật;
* Các tổ chức khác được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với
lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điêu kiện riêng:
- Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có
năng lực chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị đường dây và trạm biến áp,
bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác động môi trường, phân tích kinh
tế - tài chính dự án cho các công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện
áp phù hợp.
- Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm
chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các
lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tài
chính dự án, địa chất, xây dựng, tổ
chức thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
- Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật,
thiết bị điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành
tương tự; có kinh nghiệm công tác ít nhất 5 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã
tham gia thực hiện ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp
tương đương và có chứng chỉ hành nghề xây dựng phù hợp.
- Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ
chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ trì thực hiện
dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc đã tham gia
thiết kế ít nhất ba dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương
đương.
- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ
thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc đầu tư xây dựng các công trình, đường
dây và trạm biến áp.
- Có số lượng chuyên gia tư vấn chính
theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
* Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
* Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
* Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
* Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở
lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/05/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia
hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19
tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày
16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản
phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân.
Mẫu
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Hòa
Bình, ngày ... tháng ... năm ...
ĐỀ
NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:.....................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):............................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:................................
Điện thoại:.................. Fax:...........
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:........................................................
ngày ... tháng ...... năm.......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do........................... cấp, mã số doanh nghiệp...........
, đăng ký lần ....... ngày .... tháng .... năm ..........
Giấy phép hoạt động điện lực số:.............................. do
....................... cấp ngày ................
.....................................(nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:......................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
........................................................................................................................................
-
........................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.........................................................................................................................................
-
........................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ........... (tên tổ
chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA
TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho
lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư
xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công
trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cấp Giấy phép Tư vấn giám
sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh
doanh tại địa phương
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận “Tiếp nhận và
trả kết quả” Sở Công T hương.
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra
và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung
hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu,
đơn vị đề nghị cấp giấy phép phải sửa đổi, bổ sung và trả
lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm
tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép
hoạt động điện lực.
3.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả”
Sở Công Thương Hòa Bình.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích
ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 7a tại phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BCT ; Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong
danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương
tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực
hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện
kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng
cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham
gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
Thương Hòa Bình.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (03 bản
chính: 01 bản gửi đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại cơ
quan cấp phép).
3.8. Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 800.000đ/1 lần cấp.
- Lệ phí: 700.000đ/1 lần cấp.
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực
trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
124/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và
lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực (theo mẫu 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, kèm theo bản sao
có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (theo mẫu 7a ban hành kèm theo Thông tư
10/2015/TT-BCT).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
* Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
* Hợp tác xã được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
* Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật;
* Các tổ chức khác được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có
năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình đường dây và trạm biến áp.
- Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm
chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các
lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tổ chức
xây dựng.
- Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa, kinh tế, tài
chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong
lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây
và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp.
- Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ
chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có kinh nghiệm
chủ trì thực hiện giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp
điện áp tương đương hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công
trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ
thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám
sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
- Có số lượng chuyên gia tư vấn chính
theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
* Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
* Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
* Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
* Hạng 4: Có 05
chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/05/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung,
thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19
tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày
16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản
phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
Mẫu
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Hòa
Bình, ngày ... tháng ... năm ...
ĐỀ
NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:.......................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):...............................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:................................
Điện thoại:..................... Fax:...........
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:............................................. ngày ... tháng ... năm..........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do........................... cấp, mã số doanh nghiệp...........
, đăng ký lần ....... ngày .... tháng .... năm ..........
Giấy phép hoạt động điện lực số:.............................. do
....................... cấp ngày ................
.....................................(nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:......................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
........................................................................................................................................
-
........................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.........................................................................................................................................
-
........................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ........... (tên tổ
chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7a
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA
TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho
lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư
xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công
trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp Giấy phép Hoạt động phân
phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến
áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
4.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận “Tiếp nhận và
trả kết quả” Sở Công Thương.
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra
và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ
sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong
vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp
giấy phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong
60 ngày kể từ ngày, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
4.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả”
Sở Công Thương Hòa Bình.
4.3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 7b quy định tại phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ; Bản sao bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận vận
hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách
theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới
điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Thỏa thuận đấu nối hoặc Hợp
đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm
vi hoạt động.
- Trường hợp
thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham
gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương Hòa Bình.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (03 bản
chính: 01 bản gửi đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép).
4.8. Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 800.000đ/1 lần cấp.
- Lệ phí: 700.000đ/1 lần cấp.
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực
trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
124/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và
lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu
01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 7b quy định tại phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
* Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
* Hợp tác xã được thành lập và hoạt động
theo quy định của Luật Hợp tác xã;
* Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
* Các tổ chức khác được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với
lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều
kiện riêng:
- Có trang thiết bị công nghệ, phương
tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra,
nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận
hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị
đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận
hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời
gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận
hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện
do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn
theo quy định pháp luật, trừ trường hợp có quy định khác.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối
điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận
hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện
ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo
chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp,
được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo
quy định của pháp luật.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện lực.
- Thông tư số
10/2015/TT-BCT ngày 29/05/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động
điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19
tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày
16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
Mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Hòa
Bình, ngày ... tháng ... năm
ĐỀ
NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:.........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):.................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:................................
Điện thoại:....................... Fax:...........
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:.................................................... ngày ... tháng ... năm...........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do........................... cấp, mã số doanh nghiệp...........
, đăng ký lần ....... ngày .... tháng .... năm ..........
Giấy phép hoạt động điện lực số:.............................. do .......................
cấp ngày ................
.....................................(nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:....................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
.....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.......................................................................................................................................
-
......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ........... (tên tổ
chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Cấp Giấy phép Hoạt động bán
lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
5.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận “Tiếp nhận và
trả kết quả” Sở Công Thương.
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra
và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý
do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ
khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp giấy phép phải sửa
đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp
trong 60 ngày kể từ ngày, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định
hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép
hoạt động điện lực.
5.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương Hòa Bình.
5.3. Thành phần, số Iưọng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực theo Mẫu 01 tại Phụ
lục ban hanh kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang cán bộ quản
lý theo Mẫu 7b quy định tại phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT ; Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham
gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương Hòa Bình.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (03 bản
chính: 01 bản gửi đơn vị được cấp phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép).
5.8. Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 700.000đ/1 lần cấp.
- Lệ phí: 700.000đ/1 lần cấp.
(Từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực
trở lên mức thu phí thẩm định được tính theo quy định tại Thông tư số
124/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và
lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực).
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực (ban hành theo mẫu 01
kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang cán bộ quản
lý theo Mẫu 7b quy định tại phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT .
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
* Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
* Hợp tác xã được thành lập và hoạt động
theo quy định của Luật Hợp tác xã;
* Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật;
* Các tổ chức khác được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với
lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán
lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài
chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh
doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
- Người trực tiếp vận hành phải được
đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy
nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT
ngày 29/05/2015 của Bộ trường Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực.
- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19
tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày
16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản
phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
Mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Hòa
Bình, ngày ... tháng ... năm
ĐỀ
NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
Tên tổ chức đề nghị:........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại:................................
Điện thoại:....................... Fax:...........
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số:........................................................
ngày ... tháng ... năm.......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do........................... cấp, mã số doanh nghiệp...........
, đăng ký lần ....... ngày .... tháng .... năm ..........
Giấy phép hoạt động điện lực số:.............................. do
....................... cấp ngày ................
.....................................(nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:.....................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .......................................................................................................................................
-
.......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-........................................................................................................................................
-
.......................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ........... (tên tổ
chức đề nghị).
Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 7b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
* Lĩnh vực Lưu thông hàng
hóa trong nước và xuất nhập khẩu
1. Thủ tục Xác nhận Bản cam kết
của thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công
1.1. Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, thương nhân chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả xem xét, tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý thương mại nghiên cứu,
giải quyết hồ sơ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
+ Bước 3: Tổ chức, thương nhân nhận kết
quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công Thương hoặc
qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Bản cam kết của thương nhân.
2- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đầu tư (01 bản sao công chứng).
3- Các chứng từ
liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
thương nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công Thương Hòa Bình.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản xác nhận bản cam kết của
thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công.
1.8. Phí, Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có dây chuyền, thiết bị sản xuất,
gia công phù hợp để sản xuất, gia công các nguyên liệu nhập khẩu.
- Sản phẩm thép nhập khẩu chỉ được sử
dụng cho mục đích sản xuất, gia công không nhằm mục đích kinh doanh, số lượng
nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định theo khai báo của doanh nghiệp.
- Việc gia công, sản xuất không phải
là những hoạt động gia công đơn giản như uốn, cắt, mài, cuộn đơn giản hoặc những hoạt động gia công đơn giản khác.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày
20/11/2013 của Chính phủ quy định Chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt
động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
- Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12/6/2015
của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu
tự động đối với một số sản phẩm thép.
II. Thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung
* Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp
1. Cấp mới Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định
tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ đến phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường xử lý hồ sơ.
Bước 3. Tổ chức nhận kết quả tại “Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp (VLNCN) do lãnh đạo ký (Theo mẫu 1a)
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập,
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ
điều kiện về an ninh trật tự.
- Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm dò,
khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động
khoáng sản; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu
hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng
thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp.
- Thiết kế thi công các hạng mục công
trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối
với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với
các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công.
- Phương án nổ mìn (theo nội dung hướng
dẫn).
- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn
thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ
điều kiện (Biên bản kiểm tra xác nhận an toàn) phòng cháy chữa cháy đối với kho
VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản VLNCN.
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử
dụng VLNCN không có kho, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp
đồng nguyên tắc thuê kho VLNCN với tổ chức có kho hoặc bản sao công chứng hợp đồng
nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công
trình theo hộ chiếu nổ mìn.
- Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ
mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến
sử dụng VLNCN, kèm theo văn bằng, chứng chỉ huấn luyện, đào tạo liên quan đến
VLNCN.
- Đối với tổ chức sử dụng VLNCN vào mục
đích khai thác khoáng sản, ngoài tài liệu nêu trên phải có bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê đất, văn bản phê duyệt dự án cải tạo, phục hồi môi trường,
chứng từ ký quỹ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh Hòa Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công thương tỉnh Hòa Bình.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Tờ trình
1.8. Phí, Lệ phí:
Phí thẩm
định: 4.000.000 đồng/01 giấy phép.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp (theo mẫu 1a).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người Chỉ huy nổ mìn phải được lãnh đạo tổ chức sử dụng VLNCN ký quyết định
bổ nhiệm và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
một trong các ngành khai thác mỏ, địa chất; xây dựng
công trình giao thông, thủy lợi; vũ khí đạn, công
nghệ hóa thuốc phóng, thuốc nổ và có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng
VLNCN ít nhất 01 (một) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng và 02 (hai) năm đối
với trình độ trung cấp kỹ thuật;
+ Trường hợp tốt nghiệp trung cấp
trở lên các ngành kỹ thuật khác, người Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 02 (hai) năm đối với trình độ đại học,
cao đẳng; 03 (ba) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật, phải học tập bổ sung kiến thức về kỹ thuật
nổ mìn và quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai
thác khoáng sản, dầu khí hoặc thi công công trình
xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN;
+ Đối với các tổ chức kinh tế thành lập theo Luật Hợp tác xã có hoạt động khai thác theo phương
pháp thủ công, trường hợp không có người Chỉ
huy nổ mìn đáp ứng các yêu cầu nêu trên, cho phép bổ nhiệm
tạm thời người Chỉ huy nổ mìn là thợ mìn đã được
đào tạo, cấp chứng chỉ ở các trường dạy nghề ngành
khai thác mỏ, có thời gian làm việc trong lĩnh vực
sử dụng VLNCN ít nhất 03 (ba) năm và được học tập bổ sung kiến thức về quy phạm,
quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN. Sau
03 (ba) năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực,
người Chỉ huy nổ mìn phải đáp ứng được các điều kiện
quy định tại điểm a hoặc b của khoản này.
- Thợ mìn hoặc người lao động
làm công việc có liên quan trực tiếp đến VLNCN phải
được đào tạo và có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm
thỏa mãn các yêu cầu tại Phụ lục C, QCVN 02:2008/BCT.
- Cơ quan cấp Giấy phép sử
dụng VLNCN có trách nhiệm thẩm tra về kiến thức học tập bổ sung của Chỉ huy
nổ mìn quy định tại điểm b hoặc c khoản 1, Điều này
trước khi cấp Giấy phép sử dụng VLNCN.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN); Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22-6-2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày
11-8-2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư
số 26/2012/TT-BCT ngày 21-9-2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ;
- Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10-9-2012
của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành quy định về quản lý hoạt động
vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Nghị quyết số
96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa
Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản
phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
1a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG VẬT LlỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
|
Tên doanh nghiệp:............................................................................................................
Nơi đặt trụ sở
chính:.........................................................................................................
Số điện thoại:....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh..............................................................................
..........................................................................................................................................
Mục đích sử dụng
VLNCN:................................................................................................
Phạm vi, địa điểm sử dụng:...............................................................................................
Họ và tên người đại diện:..................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................................
Nam (nữ):...............
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):.......................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm
trú):.....................................................................................
...........................................................................................................................................
Điện thoại cố định:.......................................................
Điện thoại di động........................
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình, xem xét và cấp giấy phép sử dụng VLNCN cho
...................................................................... theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính
phủ về Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN); Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày
22-6-2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp và Thông
tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ
công nghiệp; Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh Hòa
Bình ban hành quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình.
|
....................,
ngày .... tháng .... năm
.....
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
NỔ MÌN
I. Căn cứ lập dự án.
- Trích dẫn các Quy định pháp luật,
tiêu chuẩn, quy chuẩn và thiết kế xây dựng, khai thác... làm căn cứ để lập
phương án;
- Quy mô xây dựng hoặc khai thác; tiến
độ hoặc năng suất khai thác ngày, tháng, quý, năm;
- Sơ lược về phương pháp xây dựng,
khai thác; thiết bị, nhân công;
- Giải thích từ
ngữ, các cụm từ viết tắt (nếu có).
II. Đặc điểm khu vực nổ
mìn.
- Vị trí khu vực nổ mìn, cao độ, giới
hạn tọa độ kèm theo bản đồ địa hình;
- Mô tả về đặc điểm dân cư, công
trình, nhà không thuộc quyền sở hữu của tổ chức sử dụng
VLNCN trong phạm vi bán kính 1000m kể từ vị trí nổ mìn (kể
cả các công trình ngầm);
- Đặc điểm đất đá khu vực nổ mìn (các
đặc tính cơ lý sn, sk,
f) hoặc điều kiện địa chất, môi trường khác (nước, bùn...);
- Hướng, trình tự khai thác, thay đổi
về điều kiện địa chất, địa hình theo chu kỳ khai thác và ảnh hưởng có thể có đến
công tác nổ mìn; ảnh hưởng đến các công trình, nhà dân xung quanh.
III. Tính toán, lựa chọn các thông số khoan nổ mìn.
- Lựa chọn đường kính lỗ khoan, chiều
cao tầng H (nếu đào hầm lò thì lựa chọn chiều dài một bước đào lò);
- Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan;
- Lựa chọn chỉ tiêu thuốc nổ tính
toán;
- Lựa chọn phương pháp nổ mìn;
- Lựa chọn VLNCN;
- Xác định các thông số khoảng cách lỗ,
góc nghiêng lỗ khoan;
- Xác định lượng thuốc nạp cho một lỗ
khoan tương ứng với chiều sâu lỗ khoan đảm bảo điều kiện an toàn về bua;
- Lựa chọn cấu trúc cột thuốc nổ
trong lỗ khoan;
- Tính toán về an toàn (chấn động,
sóng không khí và đá văng) xác định quy mô một lần nổ (kg);
- Lựa chọn khoảng cách an toàn cho
người, thiết bị;
- Dự kiến số lượng VLNCN sử dụng hàng tháng.
IV. Các biện pháp đảm bảo
an toàn khi nổ mìn.
- Biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận chuyển
VLNCN;
- Biện pháp an toàn khi nạp mìn;
- Biện pháp che chắn bảo vệ chống đá
văng (nếu có);
- Quy định về tín hiệu cảnh báo an
toàn và giờ giấc nổ mìn;
- Quy định về gác mìn;
- Biện pháp kiểm tra sau khi nổ và xử
lý mìn câm;
- Các quy định bổ sung về biện pháp xử
lý, ứng phó khi gặp sự cố về thời tiết, cản trở khác trong các khâu khoan, nạp ..
- Các hướng dẫn khác (nếu có).
V. Tổ chức thực hiện.
- Trình tự thực hiện, thủ tục kiểm
soát các bước;
- Quy định về trách nhiệm của từng cá
nhân, từng nhóm trong các khâu khoan, nạp, nổ và xử lý sau khi nổ mìn;
- Các quy định về báo cáo, ghi chép
các sự kiện bất thường nhưng chưa đến mức xảy ra sự cố trong
đợt nổ mìn; các ghi chép về sự cố nếu có (các nội dung này
ghi ở phần kết quả nổ mìn trong hộ chiếu);
- Các quy định về kỷ luật nội bộ khi
có vi phạm;
- Hiệu lực của Phương án và ngày sửa
đổi, bổ sung;
- Tên người lập phương án, người duyệt;
cơ quan duyệt (nếu có);
Ghi chú: Phương án nổ mìn các dạng đặc biệt khác (dưới nước, phá dỡ công trình, nổ trong giếng
khoan...được lập với các phần như trên nhưng thay đổi về nội
dung cho phù hợp).
2. Cấp lại Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định
tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Chuyển đến phòng Kỹ thuật an toàn - Môi
trường xử lý hồ sơ.
Bước 3. Tổ chức nhận kết quả tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình:
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp (VLNCN) do lãnh đạo ký (Theo mẫu 1a).
- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN
trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép sử dụng lần trước.
- Nộp lại bản gốc Giấy phép sử dụng
VLNCN lần trước.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Hòa Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương tỉnh Hòa Bình.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Tờ trình
2.8. Phí, Lệ phí:
Phí Thẩm
định: 2.000.000 đồng/01 giấy phép.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp (Mẫu 1a gửi
kèm theo)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người Chỉ huy nổ mìn phải được lãnh đạo tổ chức sử dụng VLNCN ký quyết định bổ nhiệm và phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
+ Tốt
nghiệp từ trung cấp trở lên một trong các ngành khai thác mỏ, địa chất; xây dựng
công trình giao thông, thủy lợi; vũ khí đạn, công
nghệ hóa thuốc phóng,
thuốc nổ và có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử
dụng VLNCN ít nhất 01 (một) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng và 02 (hai) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật;
+ Trường hợp tốt nghiệp trung cấp
trở lên các ngành kỹ thuật khác, người Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian làm việc
trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 02 (hai) năm đối với trình độ đại học, cao
đẳng; 03 (ba) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật,
phải học tập bổ sung kiến thức về kỹ thuật nổ mìn và quy phạm, quy chuẩn an
toàn trong khai thác khoáng sản, dầu khí hoặc thi công công trình xây dựng
tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN;
+ Đối
với các tổ chức kinh tế thành lập theo Luật Hợp tác xã có hoạt động khai thác theo phương pháp thủ công, trường hợp
không có người Chỉ huy nổ mìn đáp ứng các yêu cầu nêu trên, cho phép bổ nhiệm tạm thời người Chỉ huy nổ mìn là thợ mìn đã được đào tạo, cấp chứng
chỉ ở các trường dạy nghề ngành khai thác mỏ, có thời gian làm việc trong lĩnh
vực sử dụng VLNCN ít nhất 03 (ba) năm và được học tập bổ sung kiến thức về quy
phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản
hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN.
Sau 03 (ba) năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, người Chỉ huy nổ mìn phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại điểm a hoặc b của khoản này.
- Thợ mìn hoặc người lao động làm công việc có liên quan trực tiếp đến VLNCN phải được đào tạo
và có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm thỏa mãn các
yêu cầu tại Phụ lục C, QCVN 02:2008/BCT.
- Cơ quan cấp Giấy phép sử dụng VLNCN có trách nhiệm thẩm
tra về kiến thức học tập bổ sung của Chỉ huy nổ mìn
quy định tại điểm b hoặc c khoản 1, Điều này trước khi cấp Giấy phép sử dụng VLNCN.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009
của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN); Nghị định số 54/2012/NĐ-CP
ngày 22-6-2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11-8-2009
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số
26/2012/TT-BCT ngày 21-9-2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ;
- Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày
10-9-2012 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành quy định về quản lý hoạt động vật liệu
nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Nghị quyết số 96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa
Bình về việc Quy định danh mục chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp
những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
* Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
1a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG VẬT LlỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
|
Tên doanh nghiệp:..........................................................................................................
Nơi đặt trụ sở
chính:.......................................................................................................
Số điện thoại:..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh............................................................................
........................................................................................................................................
Mục đích sử dụng
VLNCN:.............................................................................................
Phạm vi, địa điểm sử dụng:............................................................................................
Họ và tên người đại diện:................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................................
Nam (nữ):............
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):....................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm
trú):...................................................................................
........................................................................................................................................
Điện thoại cố định:.......................................................
Điện thoại di động.....................
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình, xem xét và cấp giấy phép sử dụng VLNCN cho
................................................. theo quy định tại
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp
(VLNCN); Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22-6-2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về
Vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Quyết định số
13/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành quy định về quản
lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
....................,
ngày .... tháng .... năm
.....
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp điều chỉnh Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định
tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa
Bình.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ đến phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường xử lý hồ sơ.
Bước 3. Tổ chức nhận kết quả tại “Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả” Sở Công thương Hòa Bình:
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp (VLNCN) do lãnh đạo ký (Theo mẫu 1a).
- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN
trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép sử dụng lần trước.
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập,
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có thay đổi).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ
điều kiện về an ninh trật tự (nếu có thay đổi).
- Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm dò,
khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Quyết định
trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao
nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp
(nếu có thay đổi).
- Thiết kế thi công các hạng mục công
trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối
với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với
các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công (nếu có thay đổi).
- Phương án nổ mìn theo nội dung hướng
dẫn (nếu có thay đổi).
- Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ
mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến
sử dụng VLNCN, kèm theo văn bằng, chứng chỉ huấn luyện, đào tạo liên quan đến
VLNCN (nếu có thay đổi).
- Nộp lại bản gốc Giấy phép sử dụng
VLNCN lần trước.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Hòa Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Công Thương tỉnh Hòa Bình.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Tờ trình
3.8. Phí, Lệ phí:
Phí thẩm định: 2.000.000 đồng/01
giấy phép.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp (Mẫu 1a gửi
kèm theo)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người Chỉ huy nổ mìn phải
được lãnh đạo tổ chức sử dụng VLNCN ký quyết định bổ
nhiệm và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên một trong các ngành khai thác mỏ, địa chất; xây dựng công trình giao
thông, thủy lợi; vũ khí đạn, công nghệ hóa thuốc
phóng, thuốc nổ và có thời gian làm việc trong lĩnh
vực sử dụng VLNCN ít nhất 01 (một) năm đối với
trình độ đại học, cao đẳng và 02 (hai) năm đối với
trình độ trung cấp kỹ thuật;
+ Trường hợp tốt nghiệp trung cấp
trở lên các ngành kỹ thuật khác, người Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian làm việc
trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 02 (hai) năm đối với trình độ đại học, cao
đẳng; 03 (ba) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật, phải học tập bổ sung kiến
thức về kỹ thuật nổ mìn và quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản,
dầu khí hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng
VLNCN;
+ Đối với các tổ chức kinh tế
thành lập theo Luật Hợp tác xã có hoạt động khai
thác theo phương pháp thủ công, trường hợp không có người Chỉ huy nổ mìn đáp ứng
các yêu cầu nêu trên, cho phép bổ nhiệm tạm thời người Chỉ huy nổ mìn là thợ
mìn đã được đào tạo, cấp chứng chỉ ở các trường dạy nghề ngành khai thác mỏ, có
thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít
nhất 03 (ba) năm và được học tập bổ sung kiến thức
về quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác
khoáng sản hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng
với lĩnh vực có sử dụng
VLNCN. Sau 03 (ba) năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, người Chỉ huy nổ
mìn phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại điểm a hoặc b của khoản này.
- Thợ mìn hoặc người lao động
làm công việc có liên quan trực tiếp đến VLNCN phải được đào tạo và có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách
đảm nhiệm thỏa mãn các yêu cầu tại Phụ lục C, QCVN
02:2008/BCT.
- Cơ quan cấp Giấy phép sử
dụng VLNCN có trách nhiệm thẩm tra về kiến thức học
tập bổ sung của Chỉ huy nổ mìn quy định tại điểm b hoặc c khoản 1, Điều này trước khi cấp Giấy phép sử dụng VLNCN.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN); Nghị
định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22-6-2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11-8-2009
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số
26/2012/TT-BCT ngày 21-9-2012 của Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ;
- Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10-9-2012 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành quy định về quản lý
hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Nghị quyết số
96/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Hòa Bình về việc Quy định danh mục
chi tiết các khoản phí, lệ phí, mức thu và tỷ lệ phần
trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
1a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG VẬT LlỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình
|
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................................
Nơi đặt trụ sở
chính:..........................................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh...............................................................................
...........................................................................................................................................
Mục đích sử dụng
VLNCN:................................................................................................
Phạm vi, địa điểm sử dụng:...............................................................................................
Họ và tên người đại diện:..................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................................
Nam (nữ):..............
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):.......................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm
trú):.....................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại cố định:.......................................................
Điện thoại di động.......................
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình, Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình, xem xét và cấp giấy phép sử dụng VLNCN cho
.................................................. theo quy định
tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công
nghiệp (VLNCN); Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22-6-2012 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23-4-2009 của Chính
phủ về Vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Quyết định số
13/2012/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành quy định về quản
lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
....................,
ngày .... tháng .... năm
.....
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|