|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
172/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Tiến
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 172/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 22
tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TỈNH LÂM ĐỒNG
GIAI ĐOẠN 2014-2016 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày
07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn.
Căn cứ Quyết định số
132/2000/QĐ-TTg ngày 24/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách
khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 113/2006/TT-BTC
ngày 28/12/2006 của Bộ Tài Chính hướng dẫn một số nội dung về ngân sách nhà nước
hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn theo Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày
07/7/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
50/2008/QĐ-UBND ngày 07/11/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định công nhận
nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống;
Xét Tờ trình số 167/TTr-SNN-STC
ngày 28/11/2013 của liên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính
về việc phê duyệt Đề án bảo tồn và phát triển làng nghề tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2014-2016 và định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đề án bảo tồn và phát triển làng nghề tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Phạm vi và đối tượng:
1. Phạm vi: Địa bàn các huyện, thành
phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
2. Đối tượng: Tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài trực tiếp đầu tư phát triển sản xuất, dịch vụ ngành nghề
nông thôn tại địa bàn nông thôn và các làng nghề, cụm cơ sở ngành nghề nông
thôn được quy định tại Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND ngày 07/11/2008 cua UBND tỉnh.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát: Bảo tồn, giữ
gìn và phát triển nghề truyền thống; làng nghề, làng nghề truyền thống (sau đây
gọi là làng nghề); nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm từ nghề truyền thống;
thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tạo việc làm, nâng cao thu nhập,
giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, góp phần thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2016: phát triển số lượng
làng nghề toàn tỉnh lên 33 làng nghề, trong đó:
- Khôi phục, bảo tồn 01 nghề truyền
thống và 02 làng nghề;
- Thành lập và công nhận 10 làng nghề;
- Hỗ trợ phát triển 12 làng nghề gắn
với du lịch (08 làng nghề gắn với điểm du lịch và 04 làng nghề gắn với tuyến du
lịch);
- Nâng thu nhập của hộ có nghề truyền
thống bằng 2 lần so với hộ thuần nông.
b) Giai đoạn 2017-2020: Phát triển số
lượng làng nghề toàn tỉnh lên 39 làng nghề; 100% làng nghề được công nhận,
trong đó:
- Khôi phục, bảo tồn 01 làng nghề
truyền thống;
- Thành lập và công nhận 06 làng nghề.
- Hỗ trợ phát triển 13 làng nghề gắn
với du lịch (08 làng nghề gắn với điểm du lịch và 05 làng nghề gắn với tuyến du
lịch);
- Phấn đấu không còn hộ nghèo trong
các làng nghề.
III. Nội dung thực hiện
1. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận
thức cho cộng đồng dân cư nông thôn về vai trò, ý nghĩa và lợi ích của việc bảo
tồn và phát triển làng nghề, nghề truyền thống.
2. Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng
của các làng nghề làm cơ sở đề xuất các giải pháp bảo tồn, khôi phục và phát
triển các nghề truyền thống, làng nghề, cụ thể như sau:
a) Điều tra, khảo sát và xây dựng dự án
khôi phục và duy trì hoạt động đối với làng nghề, nghề truyền thống có nguy cơ
bị mai một, thất truyền, hỗ trợ cho các nghệ nhân hoặc nhóm hộ khôi phục nghề
truyền thống, làm nhân tố để nhân rộng nghề truyền thống trên địa bàn.
b) Tập trung đào tạo, tập huấn nâng
cao năng lực cho người dân, xã viên hợp tác xã, tổ hợp tác đối với những làng
nghề, nghề truyền thống gặp khó khăn trong quá trình hoạt động; tổ chức truyền
nghề cho các thế hệ kế cận; hỗ trợ xây dựng phòng trưng bày sản phẩm, mua sắm
máy móc thiết bị, nguyên vật liệu và công tác xúc tiến thương mại để đẩy mạnh
phát triển sản xuất.
c) Tập trung hỗ trợ đầu tư ứng dụng
tiến bộ khoa kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm, nhân rộng mô hình, hỗ trợ
sản xuất và tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước thông qua các hội chợ, triển
lãm giới thiệu sản phẩm, cung cấp thông tin thị trường đối với những làng nghề,
nghề truyền thống đã và đang phát triển mạnh.
3. Hỗ trợ hoạt động tư vấn, lập hồ
sơ, thủ tục cho các làng nghề, nghề truyền thống để được công nhận theo quy định.
4. Hỗ trợ các làng nghề có sản phẩm
phù hợp với phát triển du lịch (trồng hoa, cưa lọng chạm bút lửa, hoa khô, dệt
thổ cẩm, làm rượu cần, dệt lụa, làm tranh hoa) để nâng cao chất lượng, đa dạng
hóa sản phẩm, xây dựng các khu trưng bày, tạo điểm đến cho khách du lịch; trong
giai đoạn 2014-2016 lựa chọn và phát triển 08 làng nghề thành các điểm du lịch
trên địa bàn huyện Lạc Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đam Rông, thành phố
Đà Lạt và Bảo Lộc, đồng thời phát triển 04 làng nghề dọc theo các tuyến Quốc lộ
20, 27, tỉnh lộ 722, 725.
5. Thực hiện kế hoạch khôi phục, bảo
tồn và phát triển làng nghề, nghề truyền thống tại từng địa phương, chi tiết tại
Phụ lục số I kèm theo.
IV. Một số giải pháp chủ yếu:
1. Tập trung xây dựng và hoàn thành
Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến 2020 làm cơ sở hỗ
trợ, đầu tư, phát triển các làng nghề, nghề truyền thống gắn với xây dựng, hình
thành các thị trấn, thị tứ mới ở nông thôn;
2. Thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ
phát triển làng nghề, nghề truyền thống:
a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp
cho các làng nghề, nghề truyền thống theo Thông tư số 113/2006/TT-BTC ngày
28/12/2006 của Bộ Tài chính:
- Hỗ trợ 100% kinh phí: Thực hiện
công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cư; vận động nhân
dân tham gia vào hoạt động của làng nghề; thực hiện công tác bồi dưỡng, đào tạo,
tập huấn và truyền nghề từ các nghệ nhân cao tuổi, có kinh nghiệm lâu năm trong
các làng nghề; lập hồ sơ, thủ tục công nhận làng nghề, nghề truyền thống theo
quy định.
- Hỗ trợ 60% kinh phí: Đầu tư máy
móc, trang thiết bị, công cụ, nguyên liệu đầu vào, hoạt động xúc tiến thương mại
để phát triển sản xuất, quảng bá sản phẩm của các làng nghề, nghề truyền thống.
- Hỗ trợ 10 triệu đồng/làng nghề được
công nhận trong giai đoạn 2014-2016.
b) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
tham gia bảo tồn và phát triển làng nghề, nghề truyền thống được hưởng các
chính sách ưu đãi vay vốn tín dụng để đầu tư phát triển sản xuất theo quy định
tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010 của Chính
phủ.
c) Các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực
bảo tồn và phát triển làng nghề, nghề truyền thống được hưởng các chính sách ưu
đãi theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
d) Khuyến khích mọi thành phần kinh tế
tham gia đầu tư trong lĩnh vực bảo tồn và phát triển làng nghề, nghề truyền thống
(đặc biệt là các dự án phát triển làng nghề gắn với du lịch, phát triển làng
nghề mới), hỗ trợ phát triển các hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa ở làng nghề.
3. Lồng ghép nguồn vốn các chương
trình, dự án khác để thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, nghiên
cứu ứng dụng khoa học công nghệ, khuyến công, khuyến nông và xử lý ô nhiễm môi
trường làng nghề.
4. Về thị trường:
a) Hỗ trợ công tác điều tra, khảo sát,
nghiên cứu thị trường cho các sản phẩm của các làng nghề.
b) Hỗ trợ các làng nghề hợp tác, phối
hợp với các doanh nghiệp kinh doanh du lịch tổ chức tour, tuyến du lịch, giúp
tiêu thụ sản phẩm, nâng cao đời sống, thu nhập cho người dân đồng thời tạo sản phẩm
mới trong ngành du lịch.
c) Tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống
chợ theo quy hoạch tại các trung tâm thị trấn, thị tứ, các điểm du lịch, tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử để giới thiệu, quảng bá
và tiêu thụ sản phẩm.
V. Nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu
tư:
1. Nhu cầu vốn: 8.290 triệu đồng.
2. Nguồn vốn:
- Ngân sách nhà nước:
|
5.406 triệu đồng.
|
- Các thành phần kinh tế:
|
2.884 triệu đồng.
|
3. Phân kỳ đầu tư:
a) Năm 2014: 1.904 triệu đồng; gồm:
- Ngân sách nhà nước:
|
1.232 triệu đồng;
|
- Các thành phần kinh tế:
|
672 triệu đồng.
|
b) Năm 2015: 3.388 triệu đồng; gồm:
- Ngân sách nhà nước:
|
2.204 triệu đồng;
|
- Các thành phần kinh tế:
|
1.184 triệu đồng.
|
c) Năm 2016: 2.998 triệu đồng; gồm:
- Ngân sách nhà nước:
|
1.970 triệu đồng;
|
- Các thành phần kinh tế:
|
1.028 triệu đồng.
|
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là cơ quan thường trực và điều phối thực hiện Đề án, có trách nhiệm xây dựng
kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện theo mục tiêu, nội dung, giải pháp của
Đề án, tham mưu đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ của Nhà nước; hướng dẫn,
theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện tại các địa phương. Định kỳ 6 tháng,
hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm quá trình triển
khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính cân đối kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm, tham mưu lồng ghép nguồn vốn
các chương trình, dự án liên quan, đảm bảo kinh phí thực hiện đề án theo tiến độ.
3. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện nội dung phát triển
làng nghề gắn với du lịch, xây dựng và phát triển các tour, tuyến du lịch phù hợp
với nội dung của Đề án.
4. Sở Công thương thực hiện việc xây
dựng hệ thống chợ theo quy hoạch; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện nội dung về khuyến công, quảng bá, xúc tiến thương mại.
5. Sở Khoa học và Công nghệ hàng năm
đề xuất các chương trình, dự án nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng khoa học kỹ
thuật phù hợp với mục tiêu của Đề án.
6. Các sở, ngành liên quan căn cứ chức
năng, nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các nội dung, giải pháp của đề án trên địa bàn
tỉnh.
7. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt,
Bảo Lộc chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, lập kế hoạch để triển khai thực hiện tốt
các nội dung, giải pháp và đảm bảo tính hiệu quả của đề án tại địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa Thể thao
và Du lịch, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch
Hội Nông dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và thủ
trưởng các cơ quan, đoàn thể, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- LĐVP; CV: TC, KH;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH KHÔI PHỤC, BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN
LÀNG NGHỀ, NGHỀ TRUYỀN THỐNG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 22/01/2014 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Năm thực hiện
|
Nội dung thực
hiện
|
I
|
Các dự án bảo tồn và khôi phục nghề truyền thống,
làng nghề truyền thống (01 nghề; 02 làng nghề)
|
1
|
Dự án bảo tồn và khôi phục nghề đúc nhẫn bạc của
người Chu Ru
|
Thôn Ma Đanh - xã Tu Tra, huyện Đơn Dương
|
2014
|
Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, truyền
nghề
Hỗ trợ phát triển
Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
2
|
Dự án bảo tồn và khôi phục làng nghề truyền thống
gốm của người K’Ho
|
Thôn Krang Gọ 1 - xã Ka Đơn - huyện Đơn Dương
|
2015
|
Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, truyền
nghề
Hỗ trợ phát triển
Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
3
|
Dự án bảo tồn và khôi phục làng nghề truyền thống
dệt thổ cẩm của người K’Ho
|
Thôn K’Long, xã Hiệp An, huyện Đức Trọng
|
2016
|
Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, truyền
nghề
Hỗ trợ phát triển
Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
II
|
Các dự án phát triển làng nghề mới (10 làng
nghề)
|
1
|
Làng nghề trồng dâu nuôi tằm ươm tơ dệt Iụa
|
Thôn: 1, 2, 5, 9 - xã Đạ Kho - huyện Đạ Tẻh.
|
2014
|
- Khảo sát, lựa chọn.
- Hỗ trợ thành lập, công nhận, lễ công bố quyết định.
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
2
|
Làng nghề truyền thống dệt thổ cẩm
|
Xã Lộc Tân - huyện Bảo Lâm
|
2014
|
- Khảo sát, lựa chọn.
- Hỗ trợ thành lập, công nhận, lễ công bố quyết định.
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
3
|
Làng nghề trồng dâu nuôi tằm, ươm tơ dệt lụa,
tranh thêu lụa
|
Thị trấn Nam Ban - huyện Lâm Hà
|
2015
|
- Khảo sát, lựa chọn.
- Hỗ trợ thành lập, công nhận, lễ công bố quyết định.
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại.
|
4
|
Làng nghề làm rượu cần
|
Khu phố Đang gia, thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc
Dương
|
2015
|
- Khảo sát, lựa chọn.
- Hỗ trợ thành lập, công nhận, lễ công bố quyết định.
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
5
|
Làng nghề thủ công cưa lọng, chạm bút lửa, hoa
khô
|
Xã Trạm Hành - TP Đà Lạt
|
2015
|
- Khảo sát, lựa chọn.
- Hỗ trợ thành lập, công nhận, lễ công bố quyết định.
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
6
|
Làng nghề truyền thống dệt thổ cẩm
|
Xã: Đạ Oai B’Ri - huyện Đạ Huoai
|
2015
|
- Khảo sát, lựa chọn.
- Hỗ trợ thành lập, công nhận, lễ công bố quyết định.
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
7
|
Làng nghề trồng dâu nuôi tằm ươm tơ dệt lụa, thủ
công mỹ nghệ
|
Khu phố 4a - Thị trấn Đạ Tẻh - huyện Đạ Tẻh
|
2016
|
- Khảo sát, lựa chọn.
- Hỗ trợ thành lập, công nhận, lễ công bố quyết định.
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
8
|
Làng nghề sản xuất phở khô
|
Tổ khu phố 55 - Thị trấn Liên Nghĩa - huyện Đức
Trọng
|
2016
|
- Khảo sát, lựa chọn.
- Hỗ trợ thành lập, công nhận, lễ công bố quyết định.
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
9
|
Làng nghề trồng nấm
|
Thị trấn Liên Nghĩa - huyện Đức Trọng
|
2016
|
- Khảo sát, lựa chọn.
- Hỗ trợ thành lập, công nhận, lễ công bố quyết định.
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
10
|
Làng nghề thủ công mỹ nghệ
|
TTr Ma Đa Guôi - huyện Đạ Huoai
|
2016
|
- Khảo sát, lựa chọn.
- Hỗ trợ thành lập, công nhận, lễ công bố quyết định.
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển; Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
Ill
|
Các dự án hỗ trợ phát triển làng nghề gắn với
điểm du lịch (08 làng nghề)
|
1
|
Làng nghề Dệt thổ cẩm
|
B’Nớr C - xã Lát - huyện Lạc Dương
|
2014
|
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, truyền nghề
- Tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
2
|
Làng nghề trồng hoa
|
P12 - Thái Phiên - TP Đà Lạt
|
2014
|
- Hỗ trợ nhà xưởng
- Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề.
- Xúc tiến thương mại.
|
3
|
Làng nghề trồng hoa
|
P8, Hà Đông - TP Đà Lạt
|
2015
|
- Hỗ trợ nhà xưởng
- Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề.
- Xúc tiến thương mại.
|
4
|
Làng nghề Dệt thổ cẩm
|
Thôn Đạ Nghịch - P. Lộc Châu - TP Bảo Lộc
|
2015
|
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, truyền nghề
- Tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
5
|
Làng nghề trồng hoa
|
P4, Vạn Thành - TP Đà Lạt
|
2015
|
- Hỗ trợ nhà xưởng
- Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề.
- Xúc tiến thương mại.
|
6
|
Làng nghề truyền thống dệt thổ cẩm
|
Thôn: Đam Pao, An Phước - Xã Đạ Đờn - huyện Đức
Trọng
|
2016
|
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, truyền nghề
- Tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
7
|
Làng nghề dệt thổ cẩm
|
Buôn Go - xã Phù Mỹ - huyện Cát Tiên
|
2016
|
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, truyền nghề
- Tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
8
|
Làng nghề tiểu thủ công nghiệp, dạy nghề đan lát
|
Khu phố 6 - Thị trấn Đồng Nai - huyện Cát Tiên
|
2016
|
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, truyền nghề
- Tuyên truyền
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
IV
|
Các dự án hỗ trợ phát triển làng nghề gắn với
tuyến du lịch (04 làng nghề)
|
1
|
Quốc lộ 20
|
|
|
|
-
|
Làng nghề truyền thống dệt thổ cẩm
|
Xã: Đạ B’Ri - huyện Đạ Huoai
|
2014
|
- Tuyên truyền
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, truyền nghề
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
2
|
Quốc lộ 27
|
|
|
|
-
|
Làng nghề trồng dâu nuôi tằm, ươm tơ dệt lụa
|
Thị trấn Nam Ban - huyện Lâm Hà
|
2015
|
- Tuyên truyền
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, truyền nghề
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
3
|
Tỉnh lộ 722
|
|
|
|
-
|
Làng nghề truyền thống trồng dâu nuôi tằm, ươm tơ
dệt lụa, tranh thêu lụa
|
Thôn: 1, 2, 5, 9 - xã Đạ Kho - huyện Đạ Tẻh.
|
2015
|
- Tuyên truyền
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, truyền nghề
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
4
|
Tỉnh lộ 725
|
|
|
|
-
|
Làng nghề làm rượu cần
|
Khu phố Bon Đưng 1, 2, thị trấn Lạc Dương - huyện
Lạc Dương
|
2016
|
- Tuyên truyền
- Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn, truyền nghề
- Hỗ trợ phát triển
- Hỗ trợ xúc tiến thương mại
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ
TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2020
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Diễn giải
|
Mức chi, mức hỗ trợ
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Năm 2016
|
Tổng cộng
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Nguồn kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Nguồn kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Nguồn kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Nguồn kinh phí
|
NSNN
|
Vốn người dân đóng góp
|
NSNN
|
Vốn người dân đóng góp
|
Ngân sách tỉnh
|
Vốn người dân đóng góp
|
NSNN
|
Vốn người dân đóng góp
|
I
|
Các dự án bảo tồn
và khôi phục nghề truyền thống
|
|
1
|
210
|
142
|
68
|
1
|
310
|
210
|
100
|
1
|
310
|
210
|
100
|
3
|
830
|
562
|
268
|
1
|
Bảo tồn và
khôi phục nghề có nguy cơ mai một thất truyền
|
nghề
|
1
|
210
|
142
|
68
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
210
|
142
|
68
|
a
|
Bồi dưỡng, đào tạo,
tập huấn, truyền nghề, tuyên truyền
|
20 trđ/lớp
|
2
|
40
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
40
|
40
|
0
|
b
|
Hỗ trợ phát triển
|
|
20
|
120
|
72
|
48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
120
|
72
|
48
|
|
- Trang thiết bị,
công cụ
|
10 trđ/bộ
|
10
|
100
|
60
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
100
|
60
|
40
|
|
- Nguyên liệu
|
02 trđ/bộ
|
10
|
20
|
12
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
20
|
12
|
8
|
c
|
Hỗ trợ xúc tiến
thương mại
|
|
3
|
50
|
30
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50
|
30
|
20
|
|
- Phòng trưng
bày
|
20 trđ/phòng
|
2
|
40
|
24
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
40
|
24
|
16
|
|
- Quảng cáo, hội
chợ
|
10 trđ/đợt
|
1
|
10
|
6
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
10
|
6
|
4
|
2
|
Bảo tồn và khôi
phục làng nghề có nguy cơ mai một thất truyền
|
làng nghề
|
|
|
|
|
1
|
310
|
210
|
100
|
1
|
310
|
210
|
100
|
2
|
620
|
420
|
200
|
a
|
Bồi dưỡng, đào tạo,
tập huấn, truyền nghề, tuyên truyền
|
30 trđ/lớp
|
|
|
|
|
2
|
60
|
60
|
|
2
|
60
|
60
|
|
4
|
120
|
120
|
|
b
|
Hỗ trợ phát triển
|
|
|
|
|
|
20
|
200
|
120
|
80
|
20
|
200
|
120
|
80
|
40
|
400
|
240
|
160
|
|
- Trang thiết bị,
công cụ
|
10 trđ/bộ
|
|
|
|
|
10
|
100
|
60
|
40
|
10
|
100
|
60
|
40
|
20
|
200
|
120
|
80
|
|
- Nguyên liệu
|
10 trđ/bộ
|
|
|
|
|
10
|
100
|
60
|
40
|
10
|
100
|
60
|
40
|
20
|
200
|
120
|
80
|
c
|
Hỗ trợ xúc tiến
thương mại
|
|
|
|
|
|
3
|
50
|
30
|
20
|
3
|
50
|
30
|
20
|
6
|
100
|
60
|
40
|
|
- Phòng trưng
bày
|
20 trđ/phòng
|
|
|
|
|
2
|
40
|
24
|
16
|
2
|
40
|
24
|
16
|
4
|
80
|
48
|
32
|
|
- Quảng cáo, hội
chợ
|
10 trđ/đợt
|
|
|
|
|
1
|
10
|
6
|
4
|
1
|
10
|
6
|
4
|
2
|
20
|
12
|
8
|
II
|
Các dự án phát
triển làng nghề mới
|
làng nghề
|
2
|
684
|
484
|
200
|
4
|
1.368
|
968
|
400
|
4
|
1.368
|
968
|
400
|
10
|
3.420
|
2.420
|
1.000
|
1
|
Hoạt động khảo sát,
đánh giá, lựa chọn
|
01 trđ/chuyến
|
4
|
4
|
4
|
|
8
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
8
|
|
20
|
20
|
20
|
|
2
|
Hoạt động tư vấn
|
20 trđ/làng nghề
|
2
|
40
|
40
|
|
4
|
80
|
80
|
|
4
|
80
|
80
|
|
10
|
200
|
200
|
|
3
|
Bồi dưỡng, đào tạo,
tập huấn, tuyên truyền
|
30 trđ/lớp
|
4
|
120
|
120
|
|
8
|
240
|
240
|
|
8
|
240
|
240
|
|
20
|
600
|
600
|
|
4
|
Hỗ trợ phát triển
|
|
40
|
400
|
240
|
160
|
80
|
800
|
480
|
320
|
80
|
800
|
480
|
320
|
200
|
2.000
|
1.200
|
800
|
|
- Trang thiết bị,
công cụ
|
10 trđ/bộ
|
20
|
200
|
120
|
80
|
40
|
400
|
240
|
160
|
40
|
400
|
240
|
160
|
100
|
1.000
|
600
|
400
|
|
- Nguyên liệu
|
10 trđ/bộ
|
20
|
200
|
120
|
80
|
40
|
400
|
240
|
160
|
40
|
400
|
240
|
160
|
100
|
1.000
|
600
|
400
|
5
|
Hỗ trợ xúc tiến
thương mại
|
|
6
|
100
|
60
|
40
|
12
|
200
|
120
|
80
|
12
|
200
|
120
|
80
|
30
|
500
|
300
|
200
|
|
- Phòng trưng
bày
|
20 trđ/phòng
|
4
|
80
|
48
|
32
|
8
|
160
|
96
|
64
|
8
|
160
|
96
|
64
|
20
|
400
|
240
|
160
|
|
- Quảng cáo, hội
chợ
|
10 trđ/đợt
|
2
|
20
|
12
|
8
|
4
|
40
|
24
|
16
|
4
|
40
|
24
|
16
|
10
|
100
|
60
|
40
|
6
|
Hỗ trợ cấp giấy chứng
nhận làng nghề và hỗ trợ công bố quyết định làng nghề
|
10 trđ/làng nghề
|
2
|
20
|
20
|
|
4
|
40
|
40
|
|
4
|
40
|
40
|
|
10
|
100
|
100
|
|
III
|
Các dự án phát
triển làng nghề gắn với điểm du lịch
|
làng nghề
|
2
|
620
|
372
|
248
|
3
|
930
|
558
|
372
|
3
|
930
|
558
|
372
|
8
|
2.480
|
1.488
|
992
|
1
|
Bồi dưỡng, đào tạo,
tập huấn, tuyên truyền
|
30 triệu đồng/lớp
|
4
|
120
|
72
|
48
|
6
|
180
|
108
|
72
|
6
|
180
|
108
|
72
|
16
|
480
|
288
|
192
|
2
|
Hỗ trợ phát triển
|
|
20
|
400
|
240
|
160
|
30
|
600
|
360
|
240
|
30
|
600
|
360
|
240
|
80
|
1.600
|
960
|
640
|
|
- Trang thiết bị,
công cụ
|
20 trđ/bộ
|
10
|
200
|
120
|
80
|
15
|
300
|
180
|
120
|
15
|
300
|
180
|
120
|
40
|
800
|
480
|
320
|
|
- Nguyên liệu
|
20 trđ/bộ
|
10
|
200
|
120
|
80
|
15
|
300
|
180
|
120
|
15
|
300
|
180
|
120
|
40
|
800
|
480
|
320
|
3
|
Hỗ trợ xúc tiến
thương mại
|
|
6
|
100
|
60
|
40
|
9
|
150
|
90
|
60
|
9
|
150
|
90
|
60
|
24
|
400
|
240
|
160
|
|
- Phòng trưng
bày
|
20 trđ/phòng
|
4
|
80
|
48
|
32
|
6
|
120
|
72
|
48
|
6
|
120
|
72
|
48
|
16
|
320
|
192
|
128
|
|
- Quảng cáo, hội
chợ
|
10 trđ/đợt
|
2
|
20
|
12
|
8
|
3
|
30
|
18
|
12
|
3
|
30
|
18
|
12
|
8
|
80
|
48
|
32
|
IV
|
Các dự án phát
triển các làng nghề gắn với tuyển du lịch
|
làng nghề
|
1
|
390
|
234
|
156
|
2
|
780
|
468
|
312
|
1
|
390
|
234
|
156
|
4
|
1.560
|
936
|
624
|
1
|
Bồi dưỡng, đào tạo,
tập huấn, tuyên truyền
|
30 trđ/lớp
|
1
|
30
|
18
|
12
|
2
|
60
|
36
|
24
|
1
|
30
|
18
|
12
|
4
|
120
|
72
|
48
|
2
|
Hỗ trợ phát triển
|
|
25
|
250
|
150
|
100
|
50
|
500
|
300
|
200
|
25
|
250
|
150
|
100
|
100
|
1.000
|
600
|
400
|
|
- Trang thiết bị,
công cụ
|
10 trđ/bộ
|
20
|
200
|
120
|
80
|
40
|
400
|
240
|
160
|
20
|
200
|
120
|
80
|
80
|
800
|
480
|
320
|
|
- Nguyên liệu
|
10 trđ/bộ
|
5
|
50
|
30
|
20
|
10
|
100
|
60
|
40
|
5
|
50
|
30
|
20
|
20
|
200
|
120
|
80
|
3
|
Hỗ trợ xúc tiến
thương mại
|
|
6
|
110
|
66
|
44
|
12
|
220
|
132
|
88
|
6
|
110
|
66
|
44
|
24
|
440
|
264
|
176
|
|
- Phòng trưng
bày
|
20 trđ/phòng
|
5
|
100
|
60
|
40
|
10
|
200
|
120
|
80
|
5
|
100
|
60
|
40
|
20
|
400
|
240
|
160
|
|
- Quảng cáo, hội
chợ
|
10 trđ/đợt
|
1
|
10
|
6
|
4
|
2
|
20
|
12
|
8
|
1
|
10
|
6
|
4
|
4
|
40
|
24
|
16
|
|
Tổng cộng
|
|
6
|
1.904
|
1.232
|
672
|
10
|
3.388
|
2.204
|
1.184
|
9
|
2.998
|
1.970
|
1.028
|
25
|
8.290
|
5.406
|
2.884
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án bảo tồn và phát triển làng nghề tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 172/QĐ-UBND ngày 22/01/2014 phê duyệt Đề án bảo tồn và phát triển làng nghề tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến năm 2020
4.183
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|