ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1714/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 19
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN
PHẨM, HÀNG HÓA TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày
19/11/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2016;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày
21/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày
19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản
lý hệ thống truy xuất nguồn gốc;
Căn cứ Kế hoạch số 385/KH-UBND ngày
22/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống
truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2020-2025 và những năm
tiếp theo;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại
văn bản số 816/KHCN-TĐC ngày 06/6/2023 (sau khi có ý kiến góp ý của các Sở,
ngành, cơ quan có liên quan), ý kiến thống nhất của các Thành viên UBND tỉnh
(bằng phiếu giấy và điện tử).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa
học và Công nghệ, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Thông
tin và Truyền thông, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- PCVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu VT, VX, NL3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TỈNH HÀ
TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1714/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định việc quản lý, vận hành
và sử dụng Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các Sở và các đơn vị trực thuộc có liên
quan cấp tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị cấp tỉnh).
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã (sau đây gọi chung là đơn vị cấp huyện).
c) Đơn vị cung cấp giải pháp.
d) Các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh... có nhu cầu triển khai và áp
dụng truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
(sau đây gọi chung là cấp cơ sở).
đ) Người tiêu dùng và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến hoạt động truy xuất nguồn gốc.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là Hệ thống truy xuất nguồn gốc):
Xây dựng trên nền tảng công nghệ CheckVN với các phân hệ: (i) Cổng thông tin
điện tử truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh; (ii) Hệ thống quản
lý, cập nhật thông tin, dữ liệu về truy xuất nguồn gốc dành cho đối tượng là cơ
quan quản lý nhà nước và cơ sở sản xuất, kinh doanh; (iii) các ứng dụng khai
thác dữ liệu trên thiết bị di động trong việc tìm kiếm, truy vết, tra cứu thông
tin nguồn gốc sản phẩm.
Hệ thống truy xuất nguồn gốc cho phép truy
xuất nguồn gốc được một đơn vị sản phẩm qua từng công đoạn theo thời gian trong
toàn bộ chuỗi cung ứng đồng thời cho phép cơ quan quản lý thực hiện quản lý
hoạt động truy xuất nguồn gốc.
2. Cổng thông tin điện tử truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là Cổng thông tin điện
tử truy xuất nguồn gốc) là phần mềm để phục vụ việc cung cấp thông tin về nguồn
gốc, cung cầu sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở kết nối thông tin với hệ thống truy
xuất nguồn gốc của các cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh...
3. Truy xuất nguồn gốc: là hoạt động
giám sát, xác định được một đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ qua từng công đoạn
theo thời gian, địa điểm của quá trình sản xuất, chế biến, lưu trữ, bảo quản,
vận chuyển, phân phối và kinh doanh (khoản 2.9 Điều 2 Tiêu chuẩn TCVN
12850:2019).
4. QR Code: là chữ viết tắt của chữ
Quick response code (Mã phản hồi nhanh) hay còn gọi là mã vạch ma trận
(matrix-barcode) là dạng mã vạch hai chiều (2D) thế hệ mới có thể được đọc bởi
một máy đọc mã vạch hay smartphone (điện thoại thông minh) có chức năng chụp
ảnh (camera) với ứng dụng chuyên biệt để quét mã.
5. Sản phẩm: là kết quả của quá trình
sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng (khoản 1
Điều 3 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
6. Hàng hóa: là sản phẩm được đưa vào
thị trường, tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán, tiếp thị (khoản 2 Điều 3
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
7. Cơ sở dữ liệu (sau đây viết tắt là
CSDL): là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức liên quan đến nhau, thường được
lưu trữ và truy cập điện tử từ hệ thống máy tính.
Điều 3. Địa chỉ truy
cập Hệ thống truy xuất nguồn gốc
Địa chỉ truy cập Hệ thống truy xuất nguồn gốc
sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh: https://checkvn.hatinh.gov.vn.
Hệ thống sử dụng font chữ Unicode TCVN 6909.
Điều 4. Nguyên tắc
quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống
1. Thực hiện theo Kế hoạch số 385/KH-UBND
ngày 22/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, áp dụng và quản lý hệ
thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2020-2025 và
những năm tiếp theo.
2. Cơ sở dữ liệu được quản lý tập trung,
thống nhất phục vụ công tác quản lý, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
3. Các thông tin, dữ liệu được thu thập, cập
nhật, duy trì, khai thác và sử dụng thường xuyên; đảm bảo tính chính xác, trung
thực, khách quan, không trùng lặp.
4. Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu
đảm bảo đúng mục đích, tuân thủ các quy định của pháp luật, được kiểm tra, đánh
giá định kỳ hàng năm để đảm bảo an toàn thông tin.
5. Hệ thống tuân thủ các nguyên tắc chung phù
hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12850:2019 .
Điều 5. Đảm bảo an
toàn thông tin
Các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, vận
hành và sử dụng sử dụng Hệ thống truy xuất nguồn gốc có trách nhiệm đảm bảo an
toàn thông tin theo quy định của Luật An toàn thông tin mạng và các văn bản
pháp luật có liên quan.
Chương II
QUẢN LÝ,
VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG
Điều 6. Tài khoản
quản trị và sử dụng Hệ thống truy xuất nguồn gốc
1. Phân loại tài khoản theo phân cấp quản lý:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền và giao Sở
Khoa học và Công nghệ (trực tiếp Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) chịu
trách nhiệm quản lý, sử dụng Tài khoản quản trị Hệ thống truy xuất nguồn gốc
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chức năng tài khoản gồm: Phát hành mã QR Code
truy xuất nguồn gốc; xem lịch sử truy cập các tài khoản; tạm dừng hoạt động tài
khoản trong phạm vi quản lý; thay đổi thông tin tác nhân của tài khoản; quản lý
và theo dõi toàn bộ hoạt động liên quan đến truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa trên hệ thống; báo cáo, thống kê số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh đăng
ký tham gia của toàn hệ thống; quản lý, giám sát truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
thu hồi, cảnh báo sản phẩm (lô sản phẩm) không bảo đảm chất lượng thuộc lĩnh
vực quản lý.
b) Đơn vị cấp tỉnh: Tài khoản quản trị đơn vị
cấp tỉnh do Sở Khoa học và Công nghệ cấp và đơn vị cấp tỉnh quản lý.
Chức năng tài khoản gồm: Thẩm định các thông
tin của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc trách nhiệm quản lý được gửi yêu
cầu từ tài khoản đơn vị cấp huyện; xem lịch sử truy cập các tài khoản, tạm dừng
hoạt động tài khoản trong phạm vi đơn vị cấp tỉnh quản lý; báo cáo, thống kê số
lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc trách nhiệm quản lý đăng ký tham gia hệ
thống; quản lý thông tin cơ sở sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát truy
xuất nguồn gốc sản phẩm; thu hồi, cảnh báo sản phẩm (lô sản phẩm) không bảo đảm
chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý.
c) Đơn vị cấp huyện: Tài khoản quản trị đơn
vị cấp huyện do Sở Khoa học và Công nghệ cấp và đơn vị cấp huyện chịu trách
nhiệm trực tiếp quản lý, sử dụng.
Chức năng tài khoản gồm: Thẩm định các thông
tin của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc địa bàn quản lý được gửi yêu cầu
từ tài khoản cấp cơ sở; xem lịch sử truy cập các tài khoản, tạm dừng hoạt động
tài khoản trong phạm vi cấp huyện quản lý; báo cáo, thống kê số lượng cơ sở sản
xuất, kinh doanh thuộc địa bàn quản lý đăng ký tham gia hệ thống; quản lý thông
tin cơ sở sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
thu hồi, cảnh báo sản phẩm (lô sản phẩm) không bảo đảm chất lượng, an toàn thực
phẩm thuộc địa bàn quản lý.
d) Cấp cơ sở: Tài khoản quản trị cấp cơ sở do
Sở Khoa học và Công nghệ cấp và cơ sở được cấp tài khoản chịu trách nhiệm trực
tiếp quản lý, sử dụng.
Chức năng gồm: Xem lịch sử truy cập các tài
khoản; thay đổi thông tin tác nhân của tài khoản; cập nhật thông tin của cơ sở;
cập nhật, thêm mới thông tin sản phẩm, tạo yêu cầu cấp mã tem Qr Code gửi lên
cơ quan quản lý; cập nhật thông tin lô mã; cập nhật thông tin truy xuất nguồn
gốc; quản lý truy xuất nguồn gốc; báo cáo, thống kê số lượng tem Qr Code, số
lượng người truy xuất của cơ sở; thay đổi thông tin trạng thái của tem gắn trên
sản phẩm; thu hồi, cảnh báo sản phẩm (lô sản phẩm) không bảo đảm chất lượng, an
toàn thực phẩm; cảnh báo sản phẩm, hàng hóa không tuân thủ đúng nguyên tắc truy
xuất nguồn gốc.
đ) Người tiêu dùng: Có thể đăng ký tài khoản
trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử truy xuất nguồn gốc:
https://checkvn.hatinh.gov.vn.
Chức năng gồm: Truy xuất thông tin về sản phẩm;
theo dõi lịch sử, nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm; thực hiện đặt và mua các sản
phẩm, hàng hóa của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên Cổng thông tin điện tử
truy xuất nguồn gốc; bình luận, đánh giá về sản phẩm.
2. Về thời gian cấp tài khoản: Trong 5 ngày
làm việc từ khi nhận được yêu cầu đăng ký tài khoản từ cơ sở sản xuất, kinh
doanh.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh được cấp tài
khoản chịu trách nhiệm bảo mật tài khoản, bảo mật dữ liệu và quản lý, sử dụng
theo đúng mục đích, chức năng theo quy định.
Điều 7. Yêu cầu CSDL
trên Hệ thống truy xuất nguồn gốc
1. Nội dung dữ liệu thông tin được thể hiện
bằng chữ viết, văn bản, lời nói, hình ảnh hoặc đoạn phim với dung lượng phù
hợp, đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời trong các công đoạn của
truy xuất nguồn gốc.
2. Danh mục CSDL cần quản lý trên Hệ thống
truy xuất nguồn gốc:
a) CSDL về cơ sở sản xuất, kinh doanh đủ điều
kiện tham gia vào hoạt động truy xuất nguồn gốc.
b) CSDL về danh mục sản phẩm, loại sản phẩm
được quản lý về truy xuất nguồn gốc.
c) CSDL về quá trình sản xuất, sơ chế, chế
biến, kinh doanh, phân phối, vận chuyển đối với các sản phẩm, hàng hóa trong
toàn chuỗi cung ứng.
d) CSDL về hoạt động tra cứu thông tin truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và dữ liệu người dùng sản phẩm, hàng hóa.
đ) CSDL về quản lý hoạt động truy xuất nguồn
gốc của cơ quan quản lý cấp tỉnh và cấp huyện.
3. Thông tin dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày
21/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường.
4. Thông tin dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản
phẩm thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế tuân thủ theo quy định tại
Thông tư số 25/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019.
5. Thông tin dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản
phẩm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tuân thủ theo quy định tại Thông tư số 17/2021/TT-BNNPTNT ngày 20/12/2021.
6. Quy định tối thiểu các thông tin cần thiết
phục vụ truy xuất nguồn gốc trên hệ thống bao gồm:
6.1. Đối với cơ sở sản xuất:
6.1.1. Thông tin về cơ sở sản xuất: Tên, địa
chỉ, số điện thoại, người chịu trách nhiệm của cơ sở sản xuất; Giấy tờ pháp lý
tương ứng của cơ sở sản xuất: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, chứng thực thành
lập tổ hợp tác, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, quyết định thành lập...;
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
An toàn thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong
các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy
và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO
22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực
phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương
còn hiệu lực; Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng hoặc Bản tự công bố sản phẩm
hoặc Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm; Kết quả thử nghiệm sản phẩm
phù hợp các yêu cầu quy định.
6.1.2. Thông tin về lô sản phẩm, hàng hóa:
Tên sản phẩm, hàng hóa; Số lô sản xuất; Số lượng sản phẩm thuộc lô sản xuất;
Ngày sản xuất; Hạn sử dụng (nếu có); Mã nhận diện (nếu có); Nguyên liệu, phụ
gia, chất hỗ trợ chế biến của lô sản phẩm: Tên, các thông tin về nguồn gốc sản
phẩm theo quy định đối với sản phẩm sản xuất trong nước, các thông tin về xuất
xứ hàng hóa theo quy định đối với sản phẩm nhập khẩu; Bao bì, dụng cụ, vật liệu
bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dùng để bao gói lô sản
phẩm: Tên, các thông tin về nguồn gốc sản phẩm theo quy định đối với sản phẩm
sản xuất trong nước, các thông tin về xuất xứ hàng hóa theo quy định đối với
sản phẩm nhập khẩu (đối với sản phẩm không phải là thực phẩm không cần thiết kế
khai thông tin này).
6.1.3. Số lượng sản phẩm của lô sản xuất đã
xuất kho, còn tồn kho.
6.1.4. Danh sách tên, địa chỉ của khách hàng,
các đại lý phân phối sản phẩm (nếu có); số lượng sản phẩm của lô sản xuất đã
nhập, đã bán và còn tồn tại kho.
6.2. Đối với cơ sở kinh doanh:
6.2.1. Thông tin về cơ sở kinh doanh: Tên,
địa chỉ, số điện thoại, người chịu trách nhiệm của cơ sở kinh doanh; giấy đăng
ký kinh doanh; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (nếu
có).
6.2.2. Tên, địa chỉ của cơ sở cung cấp sản
phẩm, hàng hóa cho cơ sở kinh doanh.
6.2.3. Thông tin về loại sản phẩm, hàng hóa;
số lượng sản phẩm của lô sản phẩm đã nhập, đã bán và còn tồn ở kho cơ sở kinh
doanh.
6.2.4. Danh sách tên, địa chỉ của khách hàng,
các đại lý phân phối sản phẩm (nếu có); số lượng sản phẩm của lô sản xuất đã
nhập, đã bán và còn tồn tại kho.
Điều 8. Quy trình
đăng ký, cập nhật, phê duyệt, phát hành mã QR Code trên Hệ thống truy xuất
nguồn gốc
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh có nhu cầu
thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa đăng ký tài khoản trực tuyến
trên Cổng thông tin điện tử truy xuất nguồn gốc, địa chỉ:
https://checkvn.hatinh.gov.vn.
2. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét các thông
tin trong đăng ký của cơ sở, nếu các thông tin đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì
tiếp nhận hồ sơ và cấp tài khoản đăng nhập Hệ thống truy xuất nguồn gốc cho cơ
sở. Trường hợp thông tin chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ theo quy định, Sở Khoa
học và Công nghệ thông báo về việc không cấp tài khoản đăng nhập Hệ thống truy
xuất nguồn gốc và nêu rõ lý do.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện cập
nhật thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa lên Hệ thống truy xuất
nguồn gốc bằng tài khoản được cấp, nội dung cập nhật theo quy định tại khoản 6
Điều 7 của Quy chế này; gửi thông tin lên đơn vị cấp huyện để thẩm định, phê
duyệt.
4. Đơn vị cấp huyện thực hiện thẩm định các
thông tin thuộc trách nhiệm quản lý (Tên, địa chỉ, số điện thoại, người chịu
trách nhiệm của cơ sở sản xuất, kinh doanh; Giấy tờ pháp lý tương ứng của cơ sở
sản xuất, kinh doanh; Giấy chứng nhận do đơn vị cấp huyện cấp), nếu các thông
tin đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phê duyệt và gửi thông tin lên đơn vị cấp
tỉnh để thẩm định các nội dung còn lại. Trường hợp cơ sở cập nhật thông tin
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ theo quy định, đơn vị cấp huyện thông báo về việc
không phê duyệt và nêu rõ lý do.
5. Đơn vị cấp tỉnh thực hiện thẩm định các
thông tin còn lại, nếu các thông tin đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì phê duyệt
và gửi thông tin sang Sở Khoa học và Công nghệ để phát hành trên Hệ thống truy
xuất nguồn gốc bộ mã QR Code cho cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp cơ sở
cập nhật thông tin chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ theo quy định, đơn vị cấp tỉnh
thông báo về việc không phê duyệt và nêu rõ lý do.
6. Dựa trên bộ mã QR Code do Sở Khoa học và
Công nghệ cấp, cơ sở tự kích hoạt, thực hiện in và dán tem QR Code truy xuất
nguồn gốc lên từng sản phẩm (thống nhất một mẫu tem QR Code tại phụ lục kèm
theo Quy chế này).
7. Các tổ chức, cá nhân có thể truy xuất
nguồn gốc về sản phẩm, hàng hóa trên Cổng thông tin điện tử truy xuất nguồn gốc
hoặc tải ứng dụng “CheckVN Hà Tĩnh” trên kho ứng dụng của điện thoại thông minh
thực hiện quét QR Code truy xuất thông tin sản phẩm hoặc bằng các ứng dụng
khác.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Là cơ quan đầu mối, chủ trì và phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra; hàng năm tổng hợp
báo cáo việc thực hiện Quy chế này.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
xây dựng các văn bản, quy định về quản lý lĩnh vực truy xuất nguồn gốc; phổ
biến, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật liên quan.
3. Chủ trì hướng dẫn các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực truy xuất nguồn gốc triển khai
các giải pháp kỹ thuật nhằm bảo đảm khả năng tương tác, trao đổi, kết nối dữ
liệu truy xuất với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của
tỉnh.
4. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến văn bản
pháp luật, áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tài liệu
hướng dẫn, áp dụng Hệ thống truy xuất nguồn gốc. Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức về hoạt động truy xuất nguồn gốc, mã số mã vạch, ghi nhãn hàng
hóa và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,... cho đội ngũ cán bộ, công chức
ở cơ quan quản lý và các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan nghiên cứu, thiết kế cải tiến để nâng cấp và mở rộng Hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh, nhằm đáp ứng yêu cầu tích hợp với
Cổng thông tin điện tử truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia và các đơn
vị cung cấp giải pháp truy xuất nguồn gốc phổ biến ở Việt Nam.
6. Hỗ trợ các cơ quan, đơn vị, cơ sở sản
xuất, kinh doanh về mặt kỹ thuật trong việc cập nhật tin, bài, thông tin điện
tử phục vụ truy xuất nguồn gốc - kết nối cung cầu hàng hóa; đồng thời tạo lập
chuyên mục, chuyên trang, banner... trên Cổng thông tin điện tử truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh.
7. Tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị về
chất lượng, an toàn thực phẩm trên Cổng thông tin điện tử truy xuất nguồn gốc
và gửi đến các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định. Giám sát, theo dõi
kiểm tra các thông tin, bài viết, văn bản, dữ liệu được cập nhật trên Hệ thống;
hủy thông tin, bài viết vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục, vi phạm quy chế và
các quy định khác có liên quan.
8. Cung cấp cho các sở, ngành, UBND cấp
huyện, cơ sở sản xuất, kinh doanh tài khoản đăng nhập Hệ thống truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh để quản lý, cập nhật, lưu trữ, truy xuất cơ
sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; phát hành mã QR Code truy
xuất nguồn gốc cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh đáp ứng yêu cầu.
9. Thẩm định, phê duyệt thông tin kê khai của
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc trách nhiệm quản lý.
Điều 10. Trách nhiệm
của Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND cấp
huyện
1. Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai
thực hiện Quy chế này. Phân công lãnh đạo, công chức và chỉ đạo đơn vị trực
thuộc sử dụng tài khoản đăng nhập trên Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa.
2. Tập trung chỉ đạo các sản phẩm, nhóm sản
phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh; sản phẩm đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ; sản
phẩm đã được chứng nhận và tham gia Chương trình OCOP của tỉnh; sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu; sản phẩm đạt tiêu chuẩn, chất lượng, an toàn thực
phẩm, thân thiện môi trường; sản phẩm xuất khẩu và các sản phẩm đủ điều kiện
vào hệ thống các siêu thị... tham gia vào Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa của tỉnh và chỉ sử dụng một mẫu tem QR Code dùng chung của tỉnh
để dán lên sản phẩm.
3. Tổ chức đào tạo, tập huấn, tuyên truyền về
nội dung liên quan đến truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc
lĩnh vực, địa bàn quản lý. Hỗ trợ cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa
thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý cập nhật các thông tin theo đúng quy định.
4. Thẩm định, phê duyệt thông tin cập nhật
của các cơ sở thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý và phê duyệt đánh giá, bình luận
của người tiêu dùng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm
theo phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm; chịu trách nhiệm trước
pháp luật, UBND tỉnh, người tiêu dùng về việc phê duyệt thông tin, đánh giá,
bình luận.
5. Quản lý, giám sát, thanh kiểm tra và xử lý
vi phạm trong hoạt động truy xuất nguồn gốc theo thẩm quyền. Thực hiện các
chương trình về truy xuất nguồn gốc khác theo chỉ đạo của Bộ chủ quản.
6. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
a) Thu hồi, gỡ bỏ hoặc xác nhận lại tài khoản
đăng nhập của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đưa thông tin sai lệch hoặc
vi phạm các điều kiện an toàn thực phẩm bị người tiêu dùng phản ánh hoặc bị cơ
quan có thẩm quyền phát hiện và xử lý vi phạm theo phân công, phân cấp quản lý.
b) Khóa, ngăn chặn tài khoản cơ sở sản xuất,
kinh doanh, tài khoản người tiêu dùng có hành vi cố ý đưa thông tin rác, không
phù hợp trên Cổng thông tin điện tử truy xuất nguồn gốc.
c) Báo cáo kịp thời và đầy đủ các sự cố kỹ
thuật, đề nghị đơn vị xây dựng Hệ thống truy xuất nguồn gốc hỗ trợ khắc phục sự
cố trong quá trình quản lý, sử dụng phần mềm.
Điều 11. Trách nhiệm
của Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan truyền thông
tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về công tác quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hóa, an toàn thực phẩm, ứng dụng công nghệ thông tin trong truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả.
Điều 12. Trách nhiệm
của Sở Tài chính
Tham mưu bố trí kinh phí thực hiện hoạt động
duy trì, cải tiến, nâng cấp và mở rộng Hệ thống truy xuất nguồn gốc và các hoạt
động phục vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo quy
định hiện hành.
Điều 13. Trách nhiệm
của cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa
1. Sử dụng, bảo mật tài khoản được cung cấp
theo đúng mục đích, tuân thủ các quy định của pháp luật và Quy chế này.
2. Các thông tin cập nhật lên Hệ thống truy
xuất nguồn gốc phải đảm bảo tính chính xác, trung thực; cam kết tuân thủ đầy đủ
các yêu cầu, quy định khi tham gia.
3. Phản hồi kịp thời các bình luận, đánh giá
của người tiêu dùng phản ánh thông tin về cơ sở, về các sản phẩm do chủ tài
khoản đăng tải lên Cổng thông tin điện tử truy xuất nguồn gốc.
4. Kịp thời phản ánh các lỗi phát sinh hoặc
sự cố kỹ thuật, vướng mắc phát sinh trong quá trình cập nhật, khai thác thông
tin trên Hệ thống truy xuất nguồn gốc về đơn vị hỗ trợ kỹ thuật.
5. Cung cấp bản gốc hoặc bản sao có chứng
thực các hồ sơ, tài liệu liên quan đến thông tin kê khai quy định tại khoản 6
Điều 7 Quy chế này về đơn vị cấp huyện hoặc đơn vị cấp tỉnh (khi có yêu cầu) để
tổ chức thẩm định, phê duyệt.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin đã cập nhật, đăng tải.
Điều 14. Trách nhiệm
của người tiêu dùng
1. Chịu trách nhiệm về việc bảo mật tài khoản
và các nội dung do tài khoản của mình đăng tải lên Cổng thông tin điện tử truy
xuất nguồn gốc; thông tin đăng ký tài khoản sử dụng phải xác thực.
2. Kịp thời phản ánh các vi phạm về chất
lượng, an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh với đơn vị quản lý
thông qua chức năng trên Cổng thông tin điện tử truy xuất nguồn gốc hoặc thông
qua đường dây nóng.
3. Đăng tải các thông tin, đánh giá, bình
luận cơ sở, sản phẩm một cách khách quan, trung thực phù hợp với thuần phong mỹ
tục, văn hóa Việt Nam.
Điều 15. Trách nhiệm
của đơn vị xây dựng Hệ thống truy xuất nguồn gốc
1. Đảm bảo các tính năng của Hệ thống truy
xuất nguồn gốc do đơn vị xây dựng hoạt động ổn định.
2. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực
hiện hoạt động duy trì, cải tiến, nâng cấp và mở rộng các tính năng liên quan
đến hoạt động truy xuất nguồn gốc đáp ứng các yêu cầu, quy định pháp luật.
Điều 16. Nguồn kinh
phí thực hiện
Nguồn ngân sách nhà nước được bố trí hàng năm
trong sự nghiệp khoa học và công nghệ; nguồn vốn tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh và các nguồn hợp pháp khác theo quy định.
Điều 17. Điều khoản
thi hành
1. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu
có phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo
bằng văn bản gửi về Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Trường hợp các quy định trong các văn bản,
tiêu chuẩn dẫn chiếu tại Quy chế này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực
hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
PHỤ
LỤC
Mẫu
tem Qr Code truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh
I. MẪU TEM QR Code truy xuất nguồn gốc (không
có xác thực)
1.1. Hình dạng
1.2. Màu sắc, kích thước, chất liệu in, font
chữ:
- Màu sắc: Xanh lá, trắng và đen, có họa tiết
hoa văn chìm.
- Kích thước tem: 1,7 cm x 2,2 cm.
- Chất liệu in: Decal, cán bóng chống thấm
nước.
- Font chữ: Times New Roman định dạng Regular
và Bold.
II. Mẫu tem QR Code truy xuất nguồn gốc (có
xác thực)
2.1. Hình dạng
2.2. Màu sắc, kích thước, chất liệu in, font
chữ:
- Màu sắc: Xanh lá, trắng và đen, có họa tiết
hoa văn chìm.
- Kích thước tem: 2 cm x 3,5 cm.
- Chất liệu: Decal, cán bóng chống thấm nước.
- Font chữ: Times New Roman định dạng Regular
và Bold.