BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 93/NQ-CP NGÀY
05 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ,
THÚC ĐẨY KINH TẾ PHÁT TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2023-2030
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ
về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển
nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo
liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Công Thương
thực hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ về nâng
cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền
vững giai đoạn 2023-2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo liên ngành hội
nhập quốc tế về kinh tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, VPBCĐLNKT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
KẾ HOẠCH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 93/NQ-CP NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ, THÚC ĐẨY KINH TẾ PHÁT TRIỂN NHANH VÀ BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2023-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-BCT ngày 03 tháng 01 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
I. MỤC TIÊU
1. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ giao cho Bộ
Công Thương tại Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày
5 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế,
thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030.
2. Cụ thể hóa và phân công nhiệm vụ cho các Cục, Vụ,
đơn vị liên quan thuộc Bộ Công Thương triển khai thực hiện đầy đủ và hiệu quả
các nhiệm vụ được giao theo Nghị quyết.
II. NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Cải cách, hoàn thiện thể
chế kinh tế
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện chính sách để thực
hiện đầy đủ, tương thích với các nghĩa vụ và cam kết hội nhập kinh tế quốc tế,
đặc biệt với các FTA thế hệ mới theo lộ trình đã đề ra. Tận dụng tối đa không gian
chính sách mà Việt Nam được phép trong các cam kết để tạo điều kiện thuận lợi
cho các chủ thể của Việt Nam.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các
văn bản pháp quy hiện hành để sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ hay ban hành mới các
văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện các nghĩa vụ và cam kết hội nhập kinh tế
quốc tế.
- Xây dựng và triển khai thực thi các chiến lược,
chương trình hành động, kế hoạch, đề án về hội nhập kinh tế quốc tế từ nay đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đảm bảo nâng cao mức độ và chất lượng hội nhập
kinh tế quốc tế để mở rộng thị trường, tranh thủ nguồn vốn, tài sản trí tuệ,
công nghệ, kiến thức và kỹ năng quản lý từ các cường quốc trên thế giới.
- Thúc đẩy cơ chế phối hợp giữa Bộ Công Thương và
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và các hiệp hội doanh nghiệp
nhằm ứng phó và xử lý kịp thời, hiệu quả các diễn biến biến bất lợi trong
thương mại - đầu tư quốc tế có thể gây ra thiệt hại đáng kể cho hoạt động hội
nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
- Tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhận thức
của cán bộ quản lý tại các Cục, Vụ và đơn vị liên quan, doanh nghiệp và người
dân tại địa phương về hội nhập kinh tế quốc tế nói riêng và hội nhập quốc tế
nói chung, đặc biệt là cơ hội, thách thức và những yêu cầu cần đáp ứng khi thực
thi các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế nhằm tạo sự đồng thuận cao và tham gia
hiệu quả vào quá trình hội nhập.
2. Cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
- Nâng cao hiệu quả cải thiện môi trường kinh
doanh, đảm bảo tính bình đẳng, minh bạch, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, đảm bảo
môi trường cạnh tranh lành mạnh mang đến sự ổn định và dễ dự đoán của chính
sách. Đưa ra các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, thực chất hơn để giải quyết triệt để
được những vấn đề còn vướng mắc đối với môi trường kinh doanh. Thực hiện thực
chất, hiệu quả các quy định pháp luật nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
phát triển ổn định, tăng năng suất, chất lượng, tạo nền tảng, đủ sức cạnh tranh
với các doanh nghiệp nước ngoài, tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp tư nhân
trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế.
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển
các sản phẩm, ngành hàng cụ thể gắn kết với chiến lược phát triển thương hiệu
quốc gia nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu có chiều sâu, hiệu quả và bền vững.
Triển khai có hiệu quả Đề án “Nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu
của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” theo Quyết định số 1137/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Tích cực triển khai hoặc/và phối hợp với các bộ,
ngành liên quan thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu
tư, xây dựng thương hiệu; phát triển thương mại điện tử để tăng cường khả năng
giao dịch, tìm kiếm, mở rộng thị trường. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan đại diện
của Việt Nam ở nước ngoài, các cơ quan liên quan trong nước, Hiệp hội ngành
hàng và cộng đồng doanh nghiệp để mở rộng thị trường xuất khẩu, xúc tiến thương
mại, thu hút đầu tư; hỗ trợ bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp trong các vụ
tranh chấp thương mại.
- Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ
ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả và bảo đảm
mục tiêu quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số, xã hội số đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022. Phát triển
hạ tầng số phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước một cách tập trung, thông suốt;
thiết kế đồng bộ, xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống tích hợp, kết nối liên
thông các cơ sở dữ liệu lớn để phục vụ tốt hơn cho các hoạt động hội nhập kinh
tế quốc tế. Cập nhật đầy đủ, kịp thời các dữ liệu liên quan tới dịch vụ công;
chú trọng các dịch vụ công thiết thực đối với người dân và doanh nghiệp. Rà
soát, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên các
dịch vụ công thiết yếu.
- Tập trung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đấu tranh phòng, chống buôn bán hàng cấm,
hàng nhập lậu, sản xuất, kinh doanh hàng giả và hành vi vi phạm quyền sở hữu
trí tuệ; tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác trên, góp phần lành mạnh hóa
hoạt động của thị trường, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ người
tiêu dùng và doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh chân chính.
3. Thực thi hiệu quả các FTA
- Phát huy vai trò của cơ quan chủ trì về thực thi các
FTA, xác định rõ vai trò và trách nhiệm của đơn vị trong việc xây dựng và triển
khai các chiến lược, đề án, chương trình hành động phát triển kinh tế,... có
liên quan và tác động đến nhiều bộ, ngành và địa phương.
- Tiếp tục thực thi đầy đủ, nghiêm túc các cam kết
về hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết trong các FTA; đặc biệt là kế hoạch
thực thi các FTA thế hệ mới như CPTPP, EVFTA, UKVFTA và Hiệp định RCEP, tăng cường
tận dụng ưu đãi trong các FTA để thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng thị trường.
- Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng đầy đủ yêu cầu ngày càng cao của hội nhập kinh tế quốc tế
và đàm phán, thực thi các cam kết FTA.
- Phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương xây dựng
hệ sinh thái tận dụng cơ hội từ các FTA.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về Đề án “Nâng cao năng lực về phòng vệ thương mại trong bối cảnh
tham gia các FTA thế hệ mới”.
- Tăng cường các biện pháp hỗ trợ, nâng cao năng lực
cạnh tranh, phát triển thương hiệu cho các ngành hàng và doanh nghiệp; tháo gỡ
các khó khăn, vướng mắc về mặt chính sách để: phát triển nguồn nguyên liệu
trong nước giúp doanh nghiệp đáp ứng quy tắc xuất xứ, các tiêu chuẩn kỹ thuật
và các yêu cầu liên quan đến phát triển bền vững; tận dụng và khai thác có hiệu
quả các cơ hội mang lại từ các FTA, đặc biệt là các FTA thế hệ mới để mở rộng,
đa dạng hóa thị trường, chuỗi cung ứng và đẩy mạnh xuất khẩu bền vững;
- Đổi mới hình thức, nội dung tuyên truyền, phổ biến
về các FTA, tập trung xây dựng các nội dung chuyên đề mà doanh nghiệp quan tâm
cụ thể, sát với thực tế. Chú trọng tuyên truyền các nội dung về phát triển bền
vững, cách thức tận dụng ưu đãi và tổ chức đối thoại tháo gỡ những vướng mắc về
cơ chế, chính sách, thủ tục của các doanh nghiệp khi tham gia các FTA mà Việt
Nam đã ký kết. Cập nhật và phổ biến thông tin về thị trường đối tác FTA, những
thay đổi chính sách, quy định đối với hàng nhập khẩu, sự xuất hiện của các rào
cản thương mại mới làm ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng hóa cho các doanh nghiệp Việt
Nam.
- Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và hiệp hội
trong việc vận hành, nâng cấp và phát triển Cổng thông tin điện tử Hiệp định
thương mại tự do của Việt Nam (FTAP) nhằm kết nối doanh nghiệp với các cơ quan
quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện các FTA. Phối hợp với các Bộ, ngành
và địa phương xây dựng Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện FTA hàng năm của
các địa phương (FTA Index).
4. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
hậu Covid 19 và phát triển bền vững
- Phối hợp chặt chẽ với các thành viên của ASEAN,
ASEM, APEC trong các vấn đề hợp tác chính sách, xây dựng các sáng kiến và định
hướng hợp tác trong giai đoạn hậu COVID-19 và tham gia chủ động, tích cực tại
các diễn đàn này nhằm đảm bảo sự hợp tác xuyên suốt, hiệu quả; Đẩy mạnh triển
khai các chiến lược, chương trình và kế hoạch tăng cường hợp tác, kết nối với
các nước láng giềng, khu vực và trên thế giới nhằm tranh thủ các nguồn lực để
tiếp tục phát huy cũng như phục hồi chuỗi cung ứng, lưu thông hàng hóa.
- Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo nhằm tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của nền kinh tế.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ cấu lại
nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, bảo đảm thực chất, hiệu quả;
thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững, tăng trưởng xanh trên cơ sở ổn định kinh
tế vĩ mô. Thực hiện tốt Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng
trưởng giai đoạn 2021-2025.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường
bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; chú trọng phát triển bền vững,
xác định rõ và tập trung thực hiện đồng bộ hài hòa các mục tiêu về kinh tế, xã
hội và môi trường. Thực hiện tốt các cam kết quốc tế liên quan đến môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu.
- Đẩy mạnh các hoạt động khuyến công; tiến hành các
các biện pháp nhằm phục hồi chuỗi cung ứng, bảo đảm lưu thông hàng hóa, hoạt động
sản xuất, kinh doanh an toàn, thông suốt của doanh nghiệp. Duy trì và cải thiện
năng lực cạnh tranh của các ngành sản xuất có nguy cơ suy giảm xuất khẩu sau đại
dịch.
5. Hội nhập toàn diện trên các
lĩnh vực văn hóa xã hội, khoa học, công nghệ, an ninh quốc phòng
- Thực hiện tốt công tác dự báo, phân tích, đánh
giá và nhận định đúng, đầy đủ, kịp thời tình hình thế giới và khu vực, nhất là
những biến động lớn ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta để kiến nghị các cơ quan
Trung ương có những quyết sách và hành động nhanh chóng, quyết liệt và phù hợp;
gắn kết hài hòa giữa hội nhập quốc tế với đổi mới trong nước; phát huy tối đa
và kết hợp chặt chẽ, hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước.
- Tăng cường nghiên cứu, tìm hiểu các xu thế phát
triển, các sáng kiến mới, chính sách và kinh nghiệm của các quốc gia trong quá
trình hội nhập, đặc biệt là các quốc gia đang thực thi hiệu quả các cam kết hội
nhập quốc tế.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan thuộc Bộ Công
Thương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao; và trên cơ sở những nhiệm vụ được
phân công tại Kế hoạch này tổ chức triển khai nghiêm túc, đúng thời gian quy định.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm gửi báo cáo cho Văn phòng Ban Chỉ đạo
liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế (đồng gửi Vụ Chính sách thương mại đa
biên) để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ và báo cáo Chính phủ.
2. Giao Văn phòng Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập
quốc tế về kinh tế theo dõi, đôn đốc các Cục, Vụ và đơn vị liên quan triển khai
thực hiện Kế hoạch này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, trường
hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch, các Cục, Vụ, đơn vị
liên quan báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định (gửi Văn phòng Ban Chỉ đạo
liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế để tổng hợp chung).
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA KẾ HOẠCH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 93/NQ-CP NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 2023 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ, THÚC ĐẨY KINH TẾ PHÁT TRIỂN
NHANH VÀ BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2023-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-BCT ngày 03 tháng 01 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1. Nhóm nhiệm vụ về cải
cách, hoàn thiện thể chế kinh tế
|
1.1
|
Sửa đổi Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của luật quản lý ngoại
thương về các biện pháp phòng vệ thương mại
|
Cục Phòng vệ thương mại
|
Các đơn vị có liên quan
|
2024
|
1.2
|
Sửa đổi Thông tư số 37/2019/TT-BCT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp
phòng vệ thương mại
|
Cục Phòng vệ thương mại
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023
|
1.3
|
Sửa đổi Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
|
Cục Xúc tiến thương mại
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023
|
1.4
|
Sửa đổi Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương
|
Cục Xúc tiến thương mại
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023
|
1.5
|
Ban hành các văn bản thực thi cam kết FTA liên
quan tới xuất xứ hàng hóa
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
|
2023-2030
|
2. Nhóm nhiệm vụ về cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
|
2.1
|
Tổ chức Hội thảo/ Hội nghị phổ biến thông tin và
quy định xuất khẩu các mặt hàng sang các thị trường trong khu vực châu Á -
châu Phi và châu Âu - châu Mỹ
|
Vụ Thị trường châu Á - châu Phi Vụ Thị trường
châu Âu - châu Mỹ
|
Thương vụ Việt Nam tại các thị trường châu Á -
châu Phi; châu Âu - Châu Mỹ
|
2023-2030
|
2.2
|
Tổ chức các đoàn:
|
- Xúc tiến giao thương hỗ trợ thúc đẩy xuất khẩu
các mặt hàng sang các thị trường trong khu vực châu Á - châu Phi và châu Âu -
châu Mỹ
|
Vụ Thị trường châu Á - châu Phi
Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ
|
Thương vụ VN tại các thị trường châu Á - châu
Phi; châu Âu - Châu Mỹ; Các tổ chức XTTM nước ngoài
|
2023-2030
|
- Khảo sát thị trường, kết nối kinh doanh và đầu
tư với các thị trường nước ngoài
|
Cục Xúc tiến Thương mại
|
|
Rà soát các quy định trong hoạt động xuất nhập khẩu,
đề xuất phương án điều chỉnh các văn bản hiện hành phù hợp với thực tiễn nhằm
tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023-2030
|
2.4
|
Nâng cao năng lực xây dựng phát triển thương hiệu
cho các sản phẩm ngành hàng xuất khẩu tiềm năng. Tuyên truyền, quảng bá các sản
phẩm ngành hàng ra thị trường quốc tế
|
Cục Xúc tiến thương mại
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023-2030
|
2.5
|
Hỗ trợ đăng ký chỉ dẫn địa lý các sản phẩm xuất
khẩu tiềm năng của Việt Nam
|
Cục Xúc tiến thương mại
|
Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2023-2030
|
2.6
|
Triển khai xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ
ban hành Đề án và thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh
tranh đến năm 2030”
|
Ủy ban cạnh tranh quốc gia
|
Các đơn vị có liên quan
|
2024-2030
|
2.7
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số, số hóa hoạt động của quản
lý thị trường, xây dựng hệ thống dữ liệu phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về
công tác quản lý thị trường
|
Tổng cục Quản lý thị trường
|
Các đơn vị có liên quan
|
2024-2030
|
2.8
|
Triển khai Đề án về chống hàng giả và bảo vệ người
tiêu dùng trong thương mại điện tử đến năm 2025
|
Tổng cục Quản lý thị trường
|
Ủy ban Trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban
chỉ đạo 389 quốc gia,và các đơn vị có liên quan
|
2023-2025
|
2.9
|
Tổ chức hội thảo/ hội nghị trao đổi thông tin thị
trường và cơ hội xúc tiến thương mại với các thị trường xuất khẩu tiềm năng,
thế mạnh của Việt Nam
|
Cục Xúc tiến Thương mại
|
Các tổ chức XTTM nước ngoài, Thương vụ Việt Nam tại
nước ngoài
|
2024-2030
|
2.10
|
Tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn, tư vấn
nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng, thế mạnh
của Việt Nam
|
Cục Xúc tiến Thương mại
|
Các tổ chức XTTM nước ngoài, Thương vụ Việt Nam tại
nước ngoài
|
2024-2030
|
3. Nhóm nhiệm vụ về thực
thi hiệu quả các FTA
|
3.1
|
Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện các Hiệp định
thương mại tự do (FTA) của Việt Nam giai đoạn 2012-2023; tăng cường tham vấn
cộng đồng doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng trong quá trình thực thi các
FTA và nghiên cứu đề xuất định hướng hội nhập kinh tế quốc tế và tham gia FTA
giai đoạn tới
|
Văn phòng Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế
về kinh tế
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023
|
3.2
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thống nhất của Bộ
về tuyên truyền các FTA, đặc biệt tập trung xây dựng các nội dung mang tính
chuyên đề, sát với thực tế mà doanh nghiệp quan tâm, đặc biệt là nội dung về
phát triển bền vững (lao động, môi trường...) cách thức tận dụng ưu đãi. Tổ
chức đối thoại tháo gỡ những vướng mắc về cơ chế, chính sách, thủ tục của các
doanh nghiệp khi tham gia các FTA
|
Vụ CSTM Đa biên
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023-2030
|
3.3
|
Vận hành và nâng cấp Cổng thông tin của Chính phủ
về FTA (FTA Portal)
|
Vụ CSTM Đa biên
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023-2024
|
3.4
|
Xây dựng và ban hành mới các văn bản thực thi các
cam kết có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, quy tắc xuất xứ trong các
FTA
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Vụ Pháp chế, Vụ CSTM Đa biên
|
2023-2030
|
3.5
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật ngành Công
Thương, bảo đảm phù hợp với các cam kết trong các FTA đã có hiệu lực
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ CSTM Đa biên và các đơn vị có liên quan
|
2023-2030
|
3.6
|
Phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương xây dựng
hệ sinh thái tận dụng cơ hội từ các FTA
|
Vụ CSTM Đa biên
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023-2030
|
3.7
|
Triển khai các khóa đào tạo nhân lực chuyên về
FTA cho các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp, đội ngũ sinh viên
|
Trường Đào tạo, bồi dưỡng Cán bộ Công Thương
Trung ương
|
Vụ CSTM Đa biên, các đơn vị có liên quan
|
2023-2030
|
3.8
|
Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá thực thi FTA tại các
địa phương (FTA Index) hàng năm
|
Vụ CSTM Đa biên
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023-2030
|
3.9
|
Tăng cường cơ chế trao đổi, hợp tác hiệu quả giữa
các cơ quan trung ương, và địa phương, hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp để
thúc đẩy thực thi hiệu quả và tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực thi FTA
|
Các đơn vị trong bộ có liên quan
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023-2030
|
3.10
|
Nghiên cứu, xây dựng các đề án chuyên sâu nhằm tận
dụng ưu đãi trong các FTA để thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng thị trường.
|
Các đơn vị trong bộ có liên quan
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023-2030
|
3.11
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị, chương trình tập
huấn cho các cán bộ quản lý nhà nước, cộng đồng doanh nghiệp về:
|
- Các cam kết liên quan tới xuất xứ hàng hóa, cam
kết về hàng tân trang,...
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2030
|
- Các biện pháp phòng vệ thương mại trong các FTA
|
Cục Phòng vệ thương mại
|
- Luật Bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng, kết hợp với tuyên truyền nội dung các cam kết quốc tế
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng mà Việt Nam tham gia
|
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
|
- Xúc tiến thương mại, đầu tư và nghiệp vụ xuất
nhập khẩu với các thị trường FTA
|
Cục Xúc tiến Thương mại
|
3.12
|
Phát hành các ấn phẩm cung cấp thông tin cho các
cơ quan quản lý nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp về:
|
- Chính sách xuất nhập khẩu và tận dụng ưu đãi từ
các thị trường đối tác FTA
|
Cục Xuất nhập khẩu; Vụ thị trường châu Á - châu
Phi
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023-2030
|
- Hướng dẫn về thực thi các cam kết trong các FTA
|
Văn phòng BCĐLNKT
|
- Xúc tiến thương mại với các thị trường FTA
|
Cục Xúc tiến Thương mại
|
3.13
|
Triển khai Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ về Đề án Nâng cao năng lực về phòng vệ thương mại trong bối cảnh
tham gia các FTA thế hệ mới
|
Cục Phòng vệ thương mại
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2030
|
3.14
|
Tổ chức đoàn công tác liên ngành làm việc với các
bộ, ngành, địa phương, hiệp hội ngành hàng và cộng đồng doanh nghiệp triển
khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế và thực thi các FTA
|
Văn phòng Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế
về kinh tế
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023-2030
|
3.15
|
Tổ chức các đoàn giao dịch thương mại sang các thị
trường FTA nhằm đẩy mạnh các cơ hội giao thương với các thị trường FTA
|
Cục Xúc tiến Thương mại
|
Các tổ chức XTTM nước ngoài, Thương vụ Việt Nam tại
nước ngoài
|
2024-2030
|
4. Nhóm nhiệm vụ về thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế hậu Covid-19 và phát triển bền vững
|
4.1
|
Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân đầu
tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp bền vững, nâng cao
năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế
|
Cục Công thương địa phương
|
Các Sở Công Thương
|
2023-2030
|
4.2
|
Triển khai Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi
khí hậu và tăng trưởng xanh của ngành Công Thương giai đoạn đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 2765/QĐ-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
|
Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2030
|
4.3
|
Triển khai Chương trình hành động quốc gia về sản
xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 theo Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
|
Các đơn vị liên quan
|
2023-2030
|
4.4
|
Tổ chức các chương trình hội nghị, hội thảo, đào
tạo, tập huấn, tư vấn phát triển chuỗi cung ứng xuất khẩu bền vững; xuất khẩu
xanh cho cộng đồng doanh nghiệp
|
Cục Xúc tiến Thương mại
|
Các tổ chức XTTM nước ngoài, Thương vụ Việt Nam tại
nước ngoài
|
2024-2030
|
5. Nhóm nhiệm vụ về hội nhập
toàn diện trên các lĩnh vực văn hóa xã hội, khoa học, công nghệ, an ninh quốc
phòng
|
5.1
|
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp
ngành Công Thương ứng dụng công nghệ tiên tiến vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Các Cục, Vụ chuyên ngành; các tổ chức KH&CN;
các doanh nghiệp ngành Công Thương
|
2023-2030
|
5.2
|
Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia trong ngành Công Thương theo hướng đồng bộ, hài hòa với tiêu chuẩn
quốc tế
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Các Cục, Vụ chuyên ngành; các tổ chức KH&CN;
các doanh nghiệp ngành Công Thương
|
2023-2030
|