UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2015/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 19 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ BÌNH CHỌN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến
công;
Căn
cứ Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/08/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc
tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
Xét đề nghị của Sở
Công Thương tại Tờ trình số 482/TTr-SCT ngày 08/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
tỉnh Quảng Nam.
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1518/QĐ-UBND
ngày 20/05/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Điều
3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ,
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội và Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Phòng Kiểm tra văn bản-Sở Tư Pháp;
- Lưu: VT, NC, TT THCB, KTN.
D:\Dropbox\TAM a\Cnghiep\Quyet dinh\2015
\05.27 QD bh QC binh chon SP CNNT TB.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
QUY CHẾ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG
NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17 /2015/QĐ-UBND ngày 19 / 6 /2015 của UBND
tỉnh)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng:
Các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại
điểm a, khoản 2, Điều 1, Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/05/2012 của Chính
phủ về khuyến công; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định về trình tự thủ tục, tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu với quy mô cấp tỉnh, phạm vi trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
Điều
2. Mục đích, sản phẩm bình chọn (Thực hiện theo nội dung quy định
tại Điều 2, khoản 2 Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày
28/08/2014 của Bộ Công Thương):
1. Mục đích: Phát hiện
và tôn vinh các sản phẩm có chất lượng, có giá trị sử dụng cao, có tiềm năng
phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng trong
và ngoài nước để có kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất và xúc tiến thương mại,
góp phần phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn.
2. Sản phẩm tham gia
bình chọn:
2.1. Là sản phẩm công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đang được sản xuất tại các cơ sở, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và do chính cơ sở, doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm
đó đăng ký tham gia bình chọn.
2.2. Là một sản phẩm
hoặc một bộ sản phẩm
(Bộ sản phẩm là tập hợp
các sản phẩm do cùng một cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất thuộc một trong
các trường hợp sau:
a) Các sản phẩm có
cùng mẫu mã và công dụng, được sản xuất từ nhiều loại nguyên liệu, vật liệu
khác nhau;
b) Các sản phẩm có mẫu
mã khác nhau, có công dụng giống nhau được sản xuất từ một loại nguyên liệu, vật
liệu;
c) Các sản phẩm khác
nhau nhưng có thể ghép lại với nhau để tăng tiện ích sử dụng.
(Sau đây gọi chung là
sản phẩm)
2.3. Không phải là sản
phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm đó không vi phạm quy định về quyền sở hữu
trí tuệ và các quy định khác liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp.
2.4. Có khả năng sản
xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được
nhu cầu thị trường.
Điều
3. Phân nhóm các sản phẩm tham gia bình chọn
Sản phẩm tham gia bình
chọn được phân thành các nhóm như sau:
1. Nhóm sản phẩm thủ
công mỹ nghệ (nguyên liệu từ gỗ, mây, tre, lá, cói, lục bình, đất, đá, kim loại,
sợi các loại, nông sản)
2.
Nhóm sản phẩm bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản và đồ uống (nguyên liệu sản
xuất chủ yếu từ sản phẩm nông, lâm, thủy sản sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam)
3. Nhóm sản phẩm về
thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí (sản xuất ra thành phẩm hoàn chỉnh
tại Quảng Nam từ sản xuất phụ tùng đến lắp ráp sản phẩm)
4. Nhóm các sản phẩm
khác (Sử dụng 100% nguyên liệu tại Quảng Nam)
Chương
II
HỘI ĐỒNG
BÌNH CHỌN, BAN GIÁM KHẢO VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
Điều 4. Việc thành lập Hội đồng và
Ban Giám khảo bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu các cấp thực
hiện theo quy định tại Điều 8,9,10 và 11 Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày
28/8/2014 của Bộ Công Thương.
Điều
5. Hồ sơ và sản phẩm đăng ký bình chọn
1. Đăng ký bình chọn cấp
tỉnh
Hội đồng bình chọn cấp huyện quyết định lựa chọn sản
phẩm trong số những sản phẩm được công nhận là sản phẩm tiêu biểu cấp huyện để
đăng ký bình chọn cấp tỉnh. Hồ sơ đăng ký được lập thành 01 bộ, bao gồm:
1.1. Văn bản đề
nghị của Hội đồng bình chọn cấp huyện kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm
đạt giải sản phẩm nông thôn tiêu biểu cấp huyện đăng ký tham gia bình chọn ở cấp
tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục 5) và hồ sơ của các sản phẩm đăng ký bình chọn cấp tỉnh,
bao gồm:
a) Phiếu đăng
ký tham gia bình chọn sản phẩm của các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn
(theo mẫu tại Phụ lục 1) kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
đơn vị;
b) Bản thuyết
minh giới thiệu về sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 2) kèm theo ảnh của sản phẩm
được chụp tại các góc độ khác nhau (gồm 03 ảnh màu, kích cỡ tối thiểu 10x15
cm);
c) Bản sao các
tài liệu khác liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: chứng chỉ, chứng nhận về
tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm, giấy khen, bằng khen cho sản phẩm.
d) Ngoài các hồ
sơ trên, đơn vị tham gia bình chọn phải gửi sản phẩm cụ thể về Hội đồng bình chọn
theo thời gian, địa điểm quy định.
Trong trường hợp
đặc biệt mà đơn vị tham gia không thể gửi sản phẩm cụ thể đến Hội đồng bình chọn
được thì Chủ tịch Hội đồng bình chọn sẽ xem xét và quyết định phương thức và
kết quả bình chọn đối với sản phẩm đó.
1.2. Bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của cấp huyện còn
giá trị.
Trong trường hợp không tổ chức được bình chọn cấp huyện (hoặc có những sản
phẩm mới chưa được bình chọn ở cấp huyện), thì các cơ sở công nghiệp nông thôn
có sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn ở cấp tỉnh phải hoàn thiện hồ sơ như quy
định gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị tham gia bình chọn
cấp tỉnh.
2. Đăng ký bình chọn cấp khu vực
Hội đồng bình chọn cấp tỉnh quyết định lựa chọn sản
phẩm trong số những sản phẩm được công nhận là sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu cấp tỉnh để đăng ký bình chọn cấp khu vực. Hồ sơ đăng ký được lập
thành 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của Hội đồng bình chọn cấp tỉnh
kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm được công nhận là sản phẩm tiêu biểu
cấp tỉnh đăng ký tham gia bình chọn ở cấp khu vực và hồ sơ của các sản phẩm đạt
giải.
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh còn giá trị.
Điều 6. Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
1. Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu lập thành 01 bộ và được gửi trực tiếp đến Sở Công Thương Quảng Nam
- cơ quan thường trực Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu cấp tỉnh (theo địa chỉ: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển
công nghiệp thuộc Sở Công Thương Quảng Nam).
2. Thời hạn nộp hồ sơ tham gia bình chọn cấp tỉnh (gồm cả sản phẩm cụ thể)
trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
3. Trong thời gian 30 ngày làm việc tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ
sơ (ngày 30 tháng 6), Hội đồng bình chọn cấp tỉnh tổ chức bình chọn và thông
báo kết quả bình chọn.
Điều 7. Lưu giữ hồ sơ và sản phẩm bình chọn
Hồ sơ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh lưu tại
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công Thương Quảng
Nam. Sản phẩm tham gia bình chọn sẽ được trả lại cho cơ sở công nghiệp nông
thôn hoặc lưu giữ trưng bày tại nơi trưng bày sản phẩm công nghiệp nông thôn của
tỉnh theo nguyên tắc được chủ cơ sở công nghiệp nông thôn đồng ý.
Chương III
TỔ
CHỨC BÌNH CHỌN VÀ TRAO GIẢI
Điều 8. Tiêu chí bình chọn
và phương pháp chấm điểm
1. Việc bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá theo nhóm sản phẩm,
thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
a) Tiêu chí về
đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
b) Tiêu chí về
kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
c) Tiêu chí về
tính văn hóa, thẩm mỹ;
d) Tiêu chí
khác.
2. Chi tiết
các tiêu chí bình chọn và phương pháp chấm điểm được quy định tại Phụ lục 3 của
Quy chế này.
Điều 9. Tổ chức bình chọn
1. Ban Giám khảo
(do Hội đồng bình chọn quyết định thành lập) tiến hành chấm điểm (theo mẫu tại
Phụ lục 4) theo nguyên tắc độc lập, công bằng, khách quan; từng thành viên tự
chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình.
2. Trưởng Ban
Giám khảo lập biên bản tổng hợp kết quả chấm điểm bình chọn gửi Hội đồng bình
chọn.
Điều 10. Điều kiện sản phẩm đạt giải và cơ cấu giải thưởng
1. Sản phẩm đạt
giải sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu phải đáp ứng yêu cầu chung quy định
khoản 2 Điều 2 Quy chế này, có điểm bình quân của Ban Giám khảo đạt từ
70 điểm trở lên và có số phiếu bình chọn của Hội đồng bình chọn cấp tỉnh đồng ý
đạt giải chiếm 2/3 trở lên.
2. Số lượng giải
thưởng cho từng nhóm sản phẩm và tiền thưởng cho từng giải thưởng do Hội đồng
bình chọn quyết định.
3. Tùy theo số
lượng và chất lượng của các sản phẩm đạt giải sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu, Hội đồng bình chọn có thể lựa chọn ra một số sản phẩm tiêu biểu nhất
trong kỳ bình chọn để tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
cấp khu vực.
Điều 11. Công nhận kết quả và cấp giấy chứng nhận
1. Căn cứ vào
kết quả bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, Hội đồng bình chọn
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận các sản phẩm đạt giải
và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh hằng
năm theo kết quả bình chọn.
2. Giấy chứng
nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh theo quy định tại Thông
tư số 26/2014/ TT-BCT ngày 28/ 08/2014 của Bộ Công Thương.
Điều 12. Tổ chức trao giải
1. Tổ chức
trao giải sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu phải nghiêm túc và trang trọng;
phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh; đảm bảo có sự chứng kiến của đại diện
chính quyền, đại diện các cơ quan thông tin đại chúng, các đơn vị có liên quan
và các tổ chức, cá nhân, cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp có sản phẩm
tham gia bình chọn và đạt giải.
2. Việc lựa chọn
cụ thể thời gian, địa điểm trao giải do Hội đồng bình chọn quyết định.
3. Khuyến
khích các đơn vị tổ chức sự kiện, các hiệp hội ngành nghề, các cơ quan, đơn vị
thông tin truyền thông, các doanh nghiệp tham gia, phối hợp với Hội đồng bình
chọn trong việc tổ chức các hoạt động tuyên truyền quảng bá cho việc bình chọn
và tổ chức trao giải.
Điều 13. Quyền lợi của các đơn vị có sản phẩm đạt giải
1. Được cấp giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, tiền thưởng theo quy định.
Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu có giá trị trong thời
gian 02 năm tính từ thời điểm được cấp và được đăng ký tham gia bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực.
2. Được ưu
tiên hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương (đối với sản phẩm tiêu biểu
cấp tỉnh), kinh phí khuyến công quốc gia (đối với sản phẩm tiêu biểu cấp khu vực
và quốc gia) và các nguồn kinh phí khác để đầu tư phát triển sản xuất, đổi mới
công nghệ, thiết bị, quảng bá sản phẩm, đào tạo lao động, đào tạo về khởi sự và
thành lập doanh nghiệp.
3. Được đăng tải
thông tin giới thiệu về sản phẩm trên các phương tiện thông tin: Đài Phát thanh
- Truyền hình Quảng Nam, Cổng Thông tin điện tử Quảng Nam, Website của Sở Công
Thương.
Điều 14. Trách nhiệm của các đơn vị có sản phẩm đạt giải
1. Tiếp tục
duy trì và phát triển các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu về số lượng
và chất lượng phù hợp với kết quả bình chọn và các văn bản mà đơn vị đã đăng
ký, cam kết.
2. Phối hợp với
các đơn vị có liên quan trong việc đề xuất, xây dựng và thực hiện các chương
trình, giải pháp nhằm hỗ trợ phát triển sản phẩm đạt giải.
Điều 15. Xử lý khiếu nại, thu hồi giấy chứng nhận
1. Thời hiệu xử
lý khiếu nại với sản phẩm tham gia bình chọn là 15 ngày kể từ ngày thông báo
Quyết định công nhận các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.
2. Hội đồng
bình chọn có trách nhiệm thụ lý giải quyết khiếu nại liên quan đến kết quả bình
chọn trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn.
3. Trong trường
hợp sản phẩm đạt giải có dấu hiệu vi phạm pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm mà
Hội đồng bình chọn có thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý hoặc thu hồi lại giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Điều 16. Kinh phí thực hiện
Kinh phí tổ chức
thực hiện bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu được sử dụng từ nguồn kinh phí hoạt động khuyến công địa phương, quy định
tại Điều 4 Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 4/12/2014 của UBND tỉnh Quảng
Nam và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Tổ chức thực hiện
Sở Công Thương
Quảng Nam - cơ quan Thường trực của Hội đồng bình chọn cấp tỉnh, chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chế
này trên địa bàn tỉnh; tổ chức họp Hội đồng bình chọn cấp tỉnh để bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, hoàn tất các thủ tục công nhận,
khen thưởng và đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp
khu vực và cấp quốc gia.
Điều 18. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương (cơ quan Thường
trực Hội đồng cấp tỉnh) để tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải
quyết./.
Phụ lục 1
(Tên Cơ sở
CNNT)
………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày……
tháng …… năm ……
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính gửi:
………………………………………..
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:
Địa chỉ:
Điện thoại: ……………………….; Fax:………………… Email:
Người đại diện: …………………………..; Chức vụ:
Giấy đăng ký kinh doanh số: ……………………….. Ngày cấp:
Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt ngành nghề
chính có liên quan):
Địa điểm sản xuất:
Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có):
Tổng tài sản theo bảng cân đối kế toán thời gian
gần nhất (đối với doanh nghiệp):
Tổng số lao động bình quân/năm:
Tình hình chấp hành các chủ trương, chính sách,
pháp luật của Nhà nước:
Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham
gia bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham gia bình chọn:
Mô tả tóm tắt về sản phẩm:......................................................................................
.
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản
phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền về sở hữu
trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng bình chọn;
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các
thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn./.
|
Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 2
(Tên Cơ sở
CNNT)
………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm:
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn:
Đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn: ………………….;
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại: …………………………………; Email:
I. THÔNG TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng, cao):
Trọng lượng sản phẩm (kg):
Ký hiệu sản phẩm (nếu có):
Tính năng, công dụng chính của sản phẩm:
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản xuất
kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung sau:
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị trường
tiêu thụ
1.1. Về sản xuất, kinh doanh
- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm trước và dự kiến
năm hiện tại):
- Doanh thu của sản phẩm (năm trước và dự kiến
năm hiện tại):
- Số lượng và doanh thu xuất khẩu năm trước và dự
kiến năm hiện tại (nếu có):
- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự kiến
năm hiện tại):
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm:
- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm:
- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị đang sản
xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất sản
phẩm:
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm:
- Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm
(ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn:
- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát
triển các ngành khác:
- Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản
phẩm:
1.2. Về thị trường
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị trường trong
và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường:
- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh với sản
phẩm nhập khẩu (nếu có):
2. Lao động, bảo vệ môi trường
2.1. Về lao động
- Tổng số lao động đang sử dụng:
- Chất lượng lao động đang sử dụng:
- Thu nhập bình quân: ……………………… VNĐ/người/tháng
2.2. Về môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc thực hiện
các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm:
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm
- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa
dân tộc:
- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá
trị văn hóa của sản phẩm:
- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức,
mẫu mã, bao bì đẹp:
4. Một số nội dung khác
- Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được
công nhận:
- Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được:
- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối
với Nhà nước:
- Tham gia các hoạt động công ích xã hội:
- Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu có):
III. TỰ NHẬN XÉT
|
Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 3
TIÊU CHÍ BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
TT
|
Chỉ tiêu
đánh giá
|
I
|
Tiêu chí đáp ứng thị trường và khả năng
phát triển sản xuất(40 điểm)
|
1
|
Đáp ứng nhu cầu thị trường (20 điểm)
|
- Mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường trong và
ngoài nước.(10 điểm)
- Khả năng thay thế, cạch tranh với sản phẩm
nhập khẩu.( 10 điểm)
|
2
|
Khả năng phát triển sản xuất (20 điểm)
|
- Khả năng sản xuất
hàng loạt, với số lượng lớn.( 3điểm)
- Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại
vào sản xuất.(3 điểm)
- Quy mô sản xuất.( 3 điểm)
- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát
triển các ngành khác.( 3 điểm)
- Khả năng sử dụng nguyên, vật liệu trong nước.(
3 điểm)
- Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản
phẩm.( 5 điểm)
|
II
|
Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và
môi trường 40 điểm
|
1
|
Về Kinh tế (9 điểm)
|
- Hiệu quả kinh
tế sản xuất kinh doanh sản phẩm.(5
điểm)
- Doanh thu sản xuất kinh doanh sản phẩm. (3
điểm)
- Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế khác.(1điểm)
|
2
|
Về Kỹ thuật (12 điểm)
|
- Trình độ công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm.(2 điểm)
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm.(4 điểm)
- Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật theo quy định.(2 điểm)
- Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản
phẩm (ISO, HACCP,...).(2 điểm)
- Chất lượng lao động tham gia sản xuất. (2 điểm)
|
3
|
Về Xã hội (14 điểm)
|
- Khả năng thu hút, giải quyết được việc làm cho lao động. (6 điểm)
- Thu nhập bình quân của người lao động.
(6 điểm)
- Đánh giá các tác động xã hội khác.(2 điểm)
|
4
|
Về Môi trường (5 điểm)
|
Đánh giá tác động môi trường và việc thực hiện
các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất.(5 điểm)
|
III
|
Tiêu chí về tính văn hóa, tính thẩm mỹ (10
điểm)
|
1
|
Tính văn hóa (6 điểm)
|
- Mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc.
(2 điểm)
- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá
trị văn hóa của sản phẩm. (4 điểm)
|
2
|
Tính thẩm mỹ (4 điểm)
|
Sản phẩm
có thiết kế mới, độc đáo, hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp.( 4 điểm)
|
IV
|
Các tiêu chí khác (10 điểm)
|
1
|
Các chứng nhận liên quan đến chất lượng sản phẩm
( 3 điểm)
|
Các chứng nhận về
chất lượng sản phẩm đã được công nhận.(
3 điểm)
|
2
|
Các giải thưởng, khen thưởng (3 điểm)
|
Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được.
(3 điểm)
|
3
|
Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và các hoạt
động công ích xã hội.
(4 điểm)
|
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa
vụ khác đối với Nhà nước.( 2 điểm)
- Tham gia các hoạt động công ích xã hội.
( 2 điểm)
|
Phụ lục 4
Tên Hội đồng bình chọn
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
SẢN PHẢM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm:
Nhóm sản phẩm:
Mã số bình chọn:
Họ và tên giám khảo:
Chức vụ/Học hàm:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm bình chọn
|
Ghi chú
|
1
|
Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng
phát triển sản xuất
|
40
|
|
|
2
|
Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi
trường
|
40
|
|
|
3
|
Tiêu chí về tính văn hóa, tính thẩm mỹ
|
10
|
|
|
4
|
Một số tiêu chí khác
|
10
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
Nhận xét:
……………………………………………………………………………………..
|
………., ngày
…… tháng …… năm …..
Thành viên Ban giám khảo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 5
Tên Cơ quan, đơn vị:
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP……………
TT
|
Tên sản phẩm
|
Cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày
…… tháng …… năm …..
Thủ trưởng cơ quan/đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
|