Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1599/QĐ-UBND 2021 công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu: 1599/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
Ngày ban hành: 27/08/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1599/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 27 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

Căn cứ Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

Căn cứ Quyết định số 1035/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Quyền của Người tiêu dùng Việt Nam;

Căn cứ Chỉ thị số 30/CT-TW ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

Căn cứ Nghị Quyết s82/NQ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

Căn cứ Kế hoạch số 144-KH/TU ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Kạn về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TW ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Kế hoạch số 441/KH-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về triển khai thực hiện Nghị Quyết số 82/NQ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Căn cứ Quyết định số 1608/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc triển khai các hoạt động hưởng ứng Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình s 351/SCT-QLTM ngày 18 tháng 8 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Tài chính, Giao thông vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Quản lý thị trường tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản giấy+ điện tử:
- Như Điều 2 (t/hiện);
- Bộ Công Thương;
Gửi bản điện tử:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND t
nh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, Hương

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Đỗ Thị Minh Hoa

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI  TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 1599/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hp giữa các cơ quan, tổ chức, địa phương, đơn vị trong công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các sở, ban, ngành, các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là các sở, ban, ngành); Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Sau đây gọi là UBND cp huyện); y ban nhân dân các xã, phường, thị trn (Sau đây gọi là UBND cấp xã).

b) Các tchức, cá nhân có liên quan đến công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Công tác phối hợp quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh đảm bảo thng nht, đng bộ, hiệu quả trên cơ sở tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

2. Công tác phối hp quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, địa phương, đơn vị và yêu cầu về công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo từng thời điểm; phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc chủ trì, phối hp trong công tác bảo vệ quyn lợi của người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.

3. Công tác phối hp quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thực hiện trên tinh thần trách nhiệm chung, chủ động phối hp, phát huy thế mạnh của mỗi cơ quan, đơn vị; đảm bảo công tác quản lý được chặt chẽ, thống nht, đồng bộ, không chồng chéo trong chỉ đạo, điều hành nhằm đem lại hiệu quả cao nhất trong công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và tạo điều kiện thuận lợi cho các tchức, cá nhân tham gia vào công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

4. Việc tổ chức phối hợp giữa lực lượng thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo từng vụ việc vbảo vệ quyn lợi người tiêu dùng căn cứ vào ngun thông tin và công tác thanh tra, kiểm tra của từng cơ quan, đơn vị, địa phương; quá trình phối hp không gây khó khăn, phiền hà hoặc kéo dài thời gian trong kiểm tra, xử lý, đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, tchức, cá nhân phát triển sản xuất, kinh doanh lành mạnh.

Điều 3. Phương thức phối hợp

1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thường xuyên phối hp, kịp thời trao đổi thông tin với Sở Công Thương trong việc theo dõi, giải quyết các công việc liên quan đến công tác quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Chủ động thực hiện các nhiệm vụ liên quan về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Phân công cán bộ của đơn vị để phối hp tiếp nhận, cung cấp, trao đổi thông tin về công tác quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và tiếp nhận các ý kiến của người tiêu dùng trong phạm vi quản lý.

2. Mỗi địa bàn, lĩnh vực, vụ việc do một cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chính, chủ trì và tổ chức phối hp; các cơ quan khác có trách nhiệm tham gia phối hp theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Khi xử lý các nội dung liên quan đến công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng phải có sự bàn bạc thống nhất giữa các bên tham gia và đảm bảo theo quy định của pháp luật.

3. Trong quá trình kiểm tra, kiểm soát nếu phát hiện tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm mà không thuộc phạm vi, chức năng, thẩm quyền xử lý của mình, thì đơn vị kiểm tra, kiểm soát thông báo và chuyển hồ sơ vụ việc cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định pháp luật.

4. Khi cần sự phối hp của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan để xử lý kịp thời nội dung công tác quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng các cơ quan, đơn vị, địa phương có thể trao đổi thông tin thông qua hình thức trao đổi trực tiếp tại cuộc họp, điện thoại hoặc văn bản đề nghị các cơ quan liên quan phối hp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ. Tùy theo tính chất, nội dung công việc cần phối hp với các cơ quan liên quan, cơ quan chủ trì quyết định áp dụng một trong các phương thức phối hp sau đây:

a) Phát hành văn bản hoặc gửi hồ sơ đề nghị cơ quan phối hp tham gia ý kiến, trong đó nêu rõ các nội dung cần tham gia, thời hạn gửi văn bản. Các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm nghiên cứu, trả lời bằng văn bản theo nội dung và thời hạn của cơ quan chủ trì; quá thời hạn yêu cầu, đơn vị được hỏi ý kiến không có văn bản trả lời thì được xem là đã đồng ý và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước UBND tỉnh về nội dung được lấy ý kiến.

b) Tổ chức họp lấy ý kiến của các bên tham gia phối hp. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm phát hành giấy mời và gửi tài liệu kèm theo (nếu có); chuẩn bị các nội dung, tài liệu liên quan và lập biên bản làm việc làm cơ sở xác định trách nhiệm các bên phải tiến hành theo thẩm quyền. Trường hp có một hoặc nhiều bên không thống nhất nội dung thì được bảo lưu ý kiến trong biên bản cuộc họp và trình UBND tỉnh quyết định.

Cơ quan phối hợp cử cán bộ có thẩm quyền, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ phù hp theo yêu cầu của cơ quan chủ trì để giúp cơ quan chủ trì giải quyết công việc nhanh chóng, thuận lợi, đảm bảo đúng nguyên tắc phối hp. Trường hp cử người khác đi thay, cơ quan phối hp phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về ý kiến của đơn vị.

c) Trong trường hp khẩn cấp hoặc trao đổi, cung cấp các nội dung thông tin đơn giản, các đơn vị có liên quan trong các nội dung phối hp có th trao đi, cung cấp bằng điện thoại để đảm bảo hiệu quả công việc.

5. Đối với từng chuyên đề, vụ việc kiểm tra cụ thể cần huy động sự phối hp giữa các cơ quan liên quan, đơn vị chủ trì tổ chức đoàn kiểm tra có trách nhiệm: Bảo đảm tính pháp lý và trình tự thủ tục đối với các vụ việc tiến hành kiểm tra; đảm bảo nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động kiểm tra theo quy định hiện hành.

Điều 4. Nội dung phối hợp

1. Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các quy định, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. Rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh đề xuất sửa đổi Luật, Nghị định, các quy định của các Bộ, ngành Trung ương không còn phù hợp về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; tham mưu ban hành, sửa đi các quy định, quy chế của địa phương trong công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo đúng quy định của pháp luật và phù hp tình hình thực tiễn của địa phương.

3. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật liên quan đến công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.

4. Tiếp nhận yêu cầu bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng theo quy định.

5. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo của người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thông qua các hình thức theo quy định.

6. Công bố, công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm quyền lợi người tiêu dùng theo quy định.

7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; giám sát, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.

8. Báo cáo kết quả thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp trên.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG CÔNG TÁC PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG

Điều 5. Trách nhiệm chung của các sở, ban, ngành; UBND các cấp

1. Tham mưu thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong phạm vi quản lý.

2. Lựa chọn hình thức triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại cơ quan, đơn vị và lựa chọn hình thức tuyên truyền, phbiến các chủ trương, chính sách, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đến các tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân trên địa bàn phù hp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

3. Chủ động thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm quyền lợi người tiêu dùng theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương; đồng thời, phối hp với các cơ quan, đơn vị liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn liên quan đến lĩnh vực của ngành, địa phương quản lý, đặc biệt vào các dịp lễ, Tết... khi nhu cầu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của người tiêu dùng tăng cao.

4. Giải quyết yêu cầu, đề nghị, khiếu nại, tố cáo của người tiêu dùng thuộc lĩnh vực cơ quan, đơn vị quản lý.

5. Thực hiện chế độ thông tin thường xuyên hoặc đột xuất về công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị đphối hp quản lý.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Công Thương

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:

a) Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; tổng hp, đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp trên.

b) Thường xuyên rà soát Luật, Nghị định và các văn bản có liên quan, các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành về công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định của pháp luật; đề xuất, kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật liên quan đến công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

c) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ người tiêu dùng thuộc UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện các nội dung liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

d) Tổ chức các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh; các hoạt động hưởng ứng Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam - Ngày 15 tháng 3 hàng năm.

đ) Trao đổi, cung cấp thông tin, cảnh báo về hàng hóa, dịch vụ không an toàn hoặc có khả năng ảnh hưởng tới sức khỏe, tính mạng, tài sản của người tiêu dùng; trao đổi thông tin về kiểm soát hp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung với các cơ quan, đơn vị liên quan.

e) Tổng hp, công bố công khai danh sách tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm quyền lợi người tiêu dùng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử của Sở Công Thương và Cổng thông tin bảo vệ người tiêu dùng Quốc gia và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

2. Phối hp với các cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đến các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.

3. Chủ động theo dõi diễn biến cung cầu, giá cả hàng hóa thiết yếu; kịp thời phối hp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp đảm bảo cân đối cung cầu hàng hóa khi thị trường có biểu hiện mất cân đối cung cầu, tăng giá đột biến.

4. Vận động, tạo điều kiện để các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tham gia các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong các hoạt động trao đi, cung cấp thông tin, thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo; giám sát việc xử lý vi phạm quyền lợi người tiêu dùng trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và tiêu chuẩn, đo lường chất lượng.

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Chủ trì, phối hp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc lĩnh vực nông nghiệp như: Giống, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật và chất cấm dùng trong chế biến thực phẩm, chăn nuôi ... và các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của ngành; tăng cường công tác quản lý an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp để bảo vệ người tiêu dùng.

2. Phối hp vi các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện hoạt động kiểm tra, đánh giá về chất lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Y tế

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc lĩnh vực quản lý như: An toàn thực phẩm, thuốc chữa bệnh cho người, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, trang thiết bị, dụng cụ và vật tư y tế, dịch vụ y tế.

2. Phối hp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện hoạt động kiểm tra, đánh giá về chất lượng hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực quản lý.

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên trao đổi cung cấp thông tin, tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và giám sát xử lý vi phạm quyền lợi người tiêu dùng thuộc lĩnh vực tuyên truyền, thông tin, văn hóa phẩm và dịch vụ trên các phương tiện thông tin đại chúng, hoạt động về báo chí xuất bản theo quy định của pháp luật.

2. Chủ trì, phối hp với Sở Công Thương chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở:

a) Xây dựng và triển khai các chương trình truyền thông về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên các phương tiện truyền thông đại chúng.

b) Xây dựng các chương trình thường kỳ, các chuyên mục để tuyên truyền, phổ biến các chính sách, pháp luật và các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; tăng cường tuyên truyền trong tháng cao điểm hưởng ứng Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam - Ngày 15 tháng 3 hàng năm.

3. Phản ánh kịp thời, chính xác, khách quan về các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và hình thức xử lý của cơ quan có thẩm quyền để nhân dân biết.

4. Chủ trì cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh tuyên truyền về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong bối cảnh của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, đặc biệt đối với các giao dịch thương mại điện tử, giao dịch qua các trang mạng xã hội.

Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

1. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

2. Phối hợp với Sở Công Thương tham mưu cho UBND tỉnh rà soát Luật, Nghị định về lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành có nội dung liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

3. Phối hp với Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nói chung và pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh để nắm bắt và tuân thủ các quy định của pháp luật.

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính

1. Chủ trì, phối hp với Sở Công Thương, Cục Quản lý thị trường tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý giá; theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường trên địa bàn tỉnh, kịp thời phối hp với Sở Công Thương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp bình ổn thị trường khi thị trường có các biu hiện tăng giá đột biến.

2. Căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí theo phân cấp ngân sách, đồng thời lồng ghép với các nhiệm vụ chi thường xuyên trong dự toán hàng năm của Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan đthực hiện công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.

Điều 13. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

1. Chủ trì, phối hp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi quản lý.

2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện điều kiện an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các phương tiện giao thông đường bộ, bến thuyền và các trang thiết bị sử dụng cùng với phương tiện vận tải nhằm đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng trong các dịch vụ về vận chuyển hoặc khi người tiêu dùng mua đsử dụng các phương tiện, thiết bị.

3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện hoạt động kiểm tra, đánh giá về chất lượng hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực quản lý.

Điều 14. Trách nhiệm của Công an tỉnh

1. Chủ trì, phối hp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành các hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo chức năng, nhiệm vụ quản lý của ngành.

2. Thường xuyên nắm thông tin, kịp thời xác minh, điều tra khi tiếp nhận được các thông tin về dấu hiệu vi phạm liên quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

3. Chỉ đạo Công an cấp huyện, cấp xã làm đầu mối, thường xuyên phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp trong việc giám sát, kim tra, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn.

4. Phối hp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục, phổ biến chính sách pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; cảnh báo nguy cơ mất an toàn cho người tiêu dùng.

Điều 15. Trách nhiệm của Cục Quản lý thị trường tỉnh

1. Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao tiến hành thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; không để lưu thông trên thị trường những hàng hóa, dịch vụ không đảm bảo chất lượng hoặc có nguy cơ gây mất an toàn cho người tiêu dùng; ngăn chặn, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và tạo dựng môi trường kinh doanh lành mạnh.

2. Cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm, kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng để Sở Công Thương, UBND cấp huyện ... đăng tải trên trang thông tin điện tử theo quy định.

Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn quản lý:

a) Thực hiện việc giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định của pháp luật có liên quan.

b) Chủ động kiểm tra, giám sát, phát hiện, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

c) Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để UBND cấp xã thực hiện công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn quản lý theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

d) Báo cáo kết quả thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn huyện theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp trên.

2. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đến các tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân trên địa bàn quản lý.

3. Công bố, công khai danh sách tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm quyền lợi người tiêu dùng thuộc địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.

4. Chỉ đạo các đơn vị quản lý, khai thác và kinh doanh khai thác chợ, trung tâm thương mại công bố, công khai danh sách tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm quyền lợi người tiêu dùng tại chợ do mình quản lý; lắp đặt hòm thư góp ý của người tiêu dùng tại các chợ...

5. Công khai địa chỉ hòm thư (hoặc số đường dây nóng) tiếp nhận yêu cầu bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn quản lý rộng rãi đến nhân dân.

Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; tư vấn, hỗ trợ và nâng cao nhận thức về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại địa phương.

2. Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ động phối hp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn quản lý; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo thẩm quyền.

3. Thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong giao dịch với cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh.

4. Thường xuyên cung cấp thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cho Nhân dân trên địa bàn.

5. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát hoạt động của các đơn vị quản lý, khai thác và kinh doanh khai thác chợ thực hiện công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại các chợ được giao quản lý đảm bảo theo quy định.

6. Quản lý, kiểm tra hoạt động của các cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh hoạt động trên địa bàn xã ngoài phạm vi chợ, trung tâm thương mại để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

7. Tuyên truyền, khuyến khích các cá nhân không hoạt động thương mại ngoài phạm vi chợ, trung tâm thương mại; tạo điều kiện đcác cá nhân hoạt động kinh doanh trong phạm vi chợ, trung tâm thương mại.

8. Phối hp với các cơ quan chức năng cấp huyện, tỉnh về thương mại, quản lý thị trường, an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng trong việc quản lý, kiểm tra hoạt động kinh doanh của các cá nhân hoạt động thương mại trên địa bàn

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Tổ chức thực hiện

1. Các sở, ban, ngành; UBND các cấp và các tổ chức, cá nhân liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm tchức, trin khai thực hiện Quy chế này.

Định kỳ trước ngày 10 tháng 11 hàng năm hoặc đột xuất (nếu có yêu cầu) các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện báo cáo kết quả công tác quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc lĩnh vực ngành, địa phương mình phụ trách về UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) để tổng hp, báo cáo theo quy định. Lồng ghép tổng hp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 441/KH-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn về triển khai thực hiện Nghị Quyết số 82/NQ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị s30-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

2. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Quy chế này. Tng hp, báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh về công tác quản lý nhà nước, kết quả kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.

3. Các nội dung về bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng chưa nêu trong Quy chế này, căn cứ vào thẩm quyền các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn và chủ trì giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Các nội dung quy định tại các Văn bản được viện dẫn trong Quy chế này, nếu có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì được thực hiện theo văn bản mới.

5. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, địa phương đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản gửi về Sở Công Thương để tổng hp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1599/QĐ-UBND ngày 27/08/2021 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


611

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.196.150
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!