|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1565/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Đặng Minh Thông
|
Ngày ban hành:
|
17/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1565/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 17 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2419/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành Lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định
1558/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ trong lĩnh vực Lưu thông
hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công thương tại Tờ trình số 32/TTr-SCT ngày 07 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 12 (mười hai) quy trình
nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (bao gồm 09 thủ tục
hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước và 03 quy trình
nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Kinh doanh
khí).
(Nội dung chi tiết tại phụ lục
kèm theo).
Sở Công thương chịu trách nhiệm
về việc đề xuất quy trình nội bộ tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
Sở Công thương có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện để thiết lập
cấu hình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, Sở Công thương chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã,
thành phố kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày
13/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Phê duyệt quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực của ngành Công
thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu.
Quyết định và các Phụ lục kèm
theo được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa
chỉ: http://www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
PHỤ LỤC 1:
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 17/6/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1. Cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Mã TTHC
2.000633.000.00.00.H06
2. Cấp Giấy
phép bán lẻ rượu. Mã TTHC 2.000620.000.00.00.H06
Được công bố tại Quyết định số
1558/QĐ-UBND ngày 12/06/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/ Người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
* Đối với hồ sơ nộp trực
tiếp:
- Công chức một cửa tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Thực hiện nhập thông tin cá
nhân, tổ chức nộp hồ sơ lên biểu mẫu tiếp nhận hồ sơ tại Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC (Hệ thống). Nhập CCCD (đối với cá nhân) hoặc Mã số thuế (đối
với tổ chức) để khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư). Hệ
thống tự động điền các thông tin vào biểu mẫu nhập hồ sơ của cá nhân, tổ chức
nộp; Bổ sung thông tin (nếu cần).
- Thực hiện số hóa (scan)
đính kèm file vào vị trí thành phần hồ sơ tương ứng trên Hệ thống; ký số tài
liệu được số hóa. Lưu hồ sơ vào Hệ thống.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Đối với hồ sơ nộp qua hệ
thống bưu chính:
- Kiểm tra thông tin cá nhân,
tổ chức nộp hồ sơ.
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
trước khi tiếp nhận.
- Tạo hồ sơ theo thông tin cá
nhân, tổ chức gửi. Thực hiện số hóa (scan) đính kèm file vào vị trí thành phần
hồ sơ tương ứng trên Hệ thống, ký số tài liệu được số hóa. Lưu hồ sơ vào Hệ
thống.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Đối với hồ sơ nộp trực
tuyến qua Cổng DVC:
- Kiểm tra thông tin cá
nhân/tổ chức nộp hồ sơ.
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
trước khi tiếp nhận theo quy định; Kiểm tra ký số của thành phần hồ sơ (nếu
có). Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một
cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của
tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
-> thời gian tiếp nhận
chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể
từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ Bảy, Chủ nhật.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Lưu ý: cán bộ tiếp nhận đối
chiếu thông tin cá nhân/tổ chức trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Đối với
thành phần hồ sơ đã tra cứu trên phần mềm CSDL chuyên ngành hoặc đã được số
hóa thì không yêu cầu người dân/tổ chức nộp hoặc khai báo lại.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Sổ theo dõi hồ sơ;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 2
|
Công chức phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế và Hạ tầng phụ trách chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ,
trình lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng phê duyệt hoặc văn
bản không chấp thuận nêu rõ lý do.
|
Công chức phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
06 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế và Hạ tầng ký phê duyệt văn bản, chuyển bộ phận văn thư phòng
|
Lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
2,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 4
|
Văn thư phòng vào số văn bản,
chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung cấp huyện
|
Văn thư phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 5
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện xác nhận trên Hệ thống; Thu phí, lệ phí (nếu có); Trả
kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức theo quy định.
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Kết quả TTHC;
- Sổ theo dõi hồ sơ;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
|
10 ngày làm việc
|
|
3. Cấp lại
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Mã TTHC
1.001279.000.00.00.H06
4. Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Mã TTHC
2.000629.000.00.00.H06
5. Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu. Mã TTHC 2.000615.000.00.00.H06
6. Cấp lại
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu. Mã TTHC 2.001240.000.00.00.H06
Được công bố tại Quyết định số
1558/QĐ-UBND ngày 12/06/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/ Người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
* Đối với hồ sơ nộp trực
tiếp:
- Công chức một cửa tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Thực hiện nhập thông tin cá
nhân, tổ chức nộp hồ sơ lên biểu mẫu tiếp nhận hồ sơ tại Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC (Hệ thống). Nhập CCCD (đối với cá nhân) hoặc Mã số thuế (đối
với tổ chức) để khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư). Hệ
thống tự động điền các thông tin vào biểu mẫu nhập hồ sơ của cá nhân, tổ chức
nộp; Bổ sung thông tin (nếu cần).
- Thực hiện số hóa (scan)
đính kèm file vào vị trí thành phần hồ sơ tương ứng trên Hệ thống; ký số tài liệu
được số hóa. Lưu hồ sơ vào Hệ thống.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Đối với hồ sơ nộp qua hệ
thống bưu chính:
- Kiểm tra thông tin cá nhân,
tổ chức nộp hồ sơ.
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
trước khi tiếp nhận.
- Tạo hồ sơ theo thông tin cá
nhân, tổ chức gửi. Thực hiện số hóa (scan) đính kèm file vào vị trí thành phần
hồ sơ tương ứng trên Hệ thống, ký số tài liệu được số hóa. Lưu hồ sơ vào Hệ
thống.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Đối với hồ sơ nộp trực
tuyến qua Cổng DVC:
- Kiểm tra thông tin cá
nhân/tổ chức nộp hồ sơ.
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
trước khi tiếp nhận theo quy định; Kiểm tra ký số của thành phần hồ sơ (nếu có).
Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa
tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ
chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
-> thời gian tiếp nhận
chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể
từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ Bảy, Chủ nhật.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Lưu ý: cán bộ tiếp nhận đối
chiếu thông tin cá nhân/tổ chức trên Cở sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Đối với
thành phần hồ sơ đã tra cứu trên phần mềm CSDL chuyên ngành hoặc đã được số
hóa thì không yêu cầu người dân/tổ chức nộp hoặc khai báo lại.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Sổ theo dõi hồ sơ;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 2
|
Công chức phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế và Hạ tầng phụ trách chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ,
trình lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng phê duyệt hoặc văn
bản không chấp thuận nêu rõ lý do.
|
Công chức phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
3,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế và Hạ tầng ký phê duyệt văn bản, chuyển bộ phận văn thư phòng
|
Lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
02 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 4
|
Văn thư phòng vào số văn bản,
chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung cấp huyện
|
Văn thư phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 5
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện xác nhận trên Hệ thống; Thu phí, lệ phí (nếu có); Trả
kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức theo quy định.
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Kết quả TTHC;
- Sổ theo dõi hồ sơ;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
|
07 ngày làm việc
|
|
7. Cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Mã TTHC 2.000181.000.00.00.H06
8. Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Mã TTHC 2.000162.000.00.00.H06
9. Cấp lại
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Mã TTHC 2.000150.000.00.00.H06
Được công bố tại Quyết định số
1558/QĐ-UBND ngày 12/06/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
Thời hạn giải quyết: Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/ Người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
* Đối với hồ sơ nộp trực
tiếp:
- Công chức một cửa tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Thực hiện nhập thông tin cá
nhân, tổ chức nộp hồ sơ lên biểu mẫu tiếp nhận hồ sơ tại Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC (Hệ thống). Nhập CCCD (đối với cá nhân) hoặc Mã số thuế (đối
với tổ chức) để khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư). Hệ
thống tự động điền các thông tin vào biểu mẫu nhập hồ sơ của cá nhân, tổ chức
nộp; Bổ sung thông tin (nếu cần).
- Thực hiện số hóa (scan)
đính kèm file vào vị trí thành phần hồ sơ tương ứng trên Hệ thống; ký số tài
liệu được số hóa. Lưu hồ sơ vào Hệ thống.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Đối với hồ sơ nộp qua hệ
thống bưu chính:
- Kiểm tra thông tin cá nhân,
tổ chức nộp hồ sơ.
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
trước khi tiếp nhận.
- Tạo hồ sơ theo thông tin cá
nhân, tổ chức gửi. Thực hiện số hóa (scan) đính kèm file vào vị trí thành phần
hồ sơ tương ứng trên Hệ thống, ký số tài liệu được số hóa. Lưu hồ sơ vào Hệ
thống.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Đối với hồ sơ nộp trực
tuyến qua Cổng DVC:
- Kiểm tra thông tin cá
nhân/tổ chức nộp hồ sơ.
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
trước khi tiếp nhận theo quy định; Kiểm tra ký số của thành phần hồ sơ (nếu có).
Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa
tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ
chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
-> thời gian tiếp nhận
chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể
từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ Bảy, Chủ nhật.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Lưu ý: cán bộ tiếp nhận đối
chiếu thông tin cá nhân/tổ chức trên Cở sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Đối với
thành phần hồ sơ đã tra cứu trên phần mềm CSDL chuyên ngành hoặc đã được số
hóa thì không yêu cầu người dân/tổ chức nộp hoặc khai báo lại.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Sổ theo dõi hồ sơ;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 2
|
Công chức phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế và Hạ tầng phụ trách chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ,
trình lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng phê duyệt hoặc văn
bản không chấp thuận nêu rõ lý do.
|
Công chức phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
09 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế và Hạ tầng ký phê duyệt văn bản, chuyển bộ phận văn thư phòng
|
Lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
4,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 4
|
Văn thư phòng vào số văn bản,
chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung cấp huyện
|
Văn thư phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 5
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện xác nhận trên Hệ thống; Thu phí, lệ phí (nếu có); Trả
kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức theo quy định.
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Kết quả TTHC;
- Sổ theo dõi hồ sơ;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
|
15 ngày làm việc
|
|
* Ghi chú: Quy trình nội bộ
này bao gồm thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC theo quy định.
PHỤ LỤC 2:
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 17/6/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai. Mã TTHC
2.001283.000.00.00.H06
Được công bố tại Quyết định số
2419/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/ Người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
* Đối với hồ sơ nộp trực
tiếp:
- Công chức một cửa tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Thực hiện nhập thông tin cá
nhân, tổ chức nộp hồ sơ lên biểu mẫu tiếp nhận hồ sơ tại Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC (Hệ thống). Nhập CCCD (đối với cá nhân) hoặc Mã số thuế (đối
với tổ chức) để khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư). Hệ
thống tự động điền các thông tin vào biểu mẫu nhập hồ sơ của cá nhân, tổ chức
nộp; Bổ sung thông tin (nếu cần).
- Thực hiện số hóa (scan)
đính kèm file vào vị trí thành phần hồ sơ tương ứng trên Hệ thống; ký số tài
liệu được số hóa. Lưu hồ sơ vào Hệ thống.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Đối với hồ sơ nộp qua hệ
thống bưu chính:
- Kiểm tra thông tin cá nhân,
tổ chức nộp hồ sơ.
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
trước khi tiếp nhận.
- Tạo hồ sơ theo thông tin cá
nhân, tổ chức gửi. Thực hiện số hóa (scan) đính kèm file vào vị trí thành phần
hồ sơ tương ứng trên Hệ thống, ký số tài liệu được số hóa. Lưu hồ sơ vào Hệ
thống.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Đối với hồ sơ nộp trực
tuyến qua Cổng DVC:
- Kiểm tra thông tin cá
nhân/tổ chức nộp hồ sơ.
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
trước khi tiếp nhận theo quy định; Kiểm tra ký số của thành phần hồ sơ (nếu
có). Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một
cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của
tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
-> thời gian tiếp nhận
chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể
từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ Bảy, Chủ nhật.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Lưu ý: cán bộ tiếp nhận đối
chiếu thông tin cá nhân/tổ chức trên Cở sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Đối với
thành phần hồ sơ đã tra cứu trên phần mềm CSDL chuyên ngành hoặc đã được số
hóa thì không yêu cầu người dân/tổ chức nộp hoặc khai báo lại.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công dân;
- Sổ theo dõi hồ sơ;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 2
|
Công chức phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế và Hạ tầng phụ trách chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ,
tham mưu dự thảo văn bản trả lời trình UBND cấp huyện phê duyệt hoặc văn bản không
chấp thuận nêu rõ lý do.
|
Công chức phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
8,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế và Hạ tầng thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo UBND cấp huyện phê
duyệt
|
Lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế hạ tầng
|
03 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 4
|
Chủ tịch UBND cấp huyện ký
phê duyệt văn bản, chuyển bộ phận văn thư UBND huyện
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
02 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 5
|
Văn thư UBND cấp huyện vào số
văn bản, chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung cấp
huyện
|
Văn thư UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 6
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện xác nhận trên Hệ thống; Thu phí, lệ phí (nếu có); Trả
kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức theo quy định.
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Kết quả TTHC;
- Sổ theo dõi hồ sơ;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
|
15 ngày làm việc
|
|
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai. Mã TTHC
2.001270.000.00.00.H06
3. Cấp điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai. Mã TTHC
2.001261.000.00.00.H06
Được công bố tại Quyết định số
2419/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/ Người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
* Đối với hồ sơ nộp trực
tiếp:
- Công chức một cửa tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Thực hiện nhập thông tin cá
nhân, tổ chức nộp hồ sơ lên biểu mẫu tiếp nhận hồ sơ tại Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC (Hệ thống). Nhập CCCD (đối với cá nhân) hoặc Mã số thuế (đối
với tổ chức) để khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư). Hệ
thống tự động điền các thông tin vào biểu mẫu nhập hồ sơ của cá nhân, tổ chức
nộp; Bổ sung thông tin (nếu cần).
- Thực hiện số hóa (scan)
đính kèm file vào vị trí thành phần hồ sơ tương ứng trên Hệ thống; ký số tài
liệu được số hóa. Lưu hồ sơ vào Hệ thống.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Đối với hồ sơ nộp qua hệ
thống bưu chính:
- Kiểm tra thông tin cá nhân,
tổ chức nộp hồ sơ.
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
trước khi tiếp nhận.
- Tạo hồ sơ theo thông tin cá
nhân, tổ chức gửi. Thực hiện số hóa (scan) đính kèm file vào vị trí thành phần
hồ sơ tương ứng trên Hệ thống, ký số tài liệu được số hóa. Lưu hồ sơ vào Hệ
thống.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Đối với hồ sơ nộp trực
tuyến qua Cổng DVC:
- Kiểm tra thông tin cá
nhân/tổ chức nộp hồ sơ.
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
trước khi tiếp nhận theo quy định; Kiểm tra ký số của thành phần hồ sơ (nếu có).
Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa
tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ
chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
-> thời gian tiếp nhận
chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể
từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ thứ Bảy, Chủ nhật.
- Chuyển công chức cấp huyện
phụ trách chuyên môn xử lý hồ sơ.
* Lưu ý: cán bộ tiếp nhận đối
chiếu thông tin cá nhân/tổ chức trên Cở sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Đối với
thành phần hồ sơ đã tra cứu trên phần mềm CSDL chuyên ngành hoặc đã được số
hóa thì không yêu cầu người dân/tổ chức nộp hoặc khai báo lại.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Sổ theo dõi hồ sơ;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 2
|
Công chức phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế và Hạ tầng phụ trách chuyên môn xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ,
tham mưu dự thảo văn bản trả lời trình UBND cấp huyện phê duyệt hoặc văn bản
không chấp thuận nêu rõ lý do.
|
Công chức phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
3 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế hạ tầng thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt
|
Lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế hạ tầng
|
1,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 4
|
Chủ tịch UBND cấp huyện ký
phê duyệt văn bản, chuyển bộ phận văn thư UBND huyện
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
01 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 5
|
Văn thư UBND cấp huyện vào số
văn bản, chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung cấp
huyện
|
Văn thư UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Dự thảo kết quả TTHC;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Bước 6
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện xác nhận trên Hệ thống; Thu phí, lệ phí (nếu có); Trả
kết quả TTHC cho cá nhân, tổ chức theo quy định.
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Kết quả TTHC;
- Sổ theo dõi hồ sơ;
- Xử lý trên Hệ thống.
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
|
07 ngày làm việc
|
|
* Ghi chú: Quy
trình nội bộ này bao gồm thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC theo quy định
Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước và mới ban hành trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1565/QĐ-UBND ngày 17/06/2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước và mới ban hành trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
121
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|