BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1549/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
25 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG BẢNG GIÁ
ĐẤT TỈNH SƠN LA NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên bộ: Tài nguyên và Môi trường - Tài Chính hướng
dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc
thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 183/TTr-STNMT ngày 11 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện dự án
xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- TT Công báo tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 25 bản.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 của UBND tỉnh Sơn La)
Để triển khai thực hiện công tác xây dựng bảng giá
đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014 đạt hiệu quả và đảm bảo tiến độ theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010
của liên bộ: Tài nguyên và Môi trường - Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định,
ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
năm 2014 dần tiếp cận và phù hợp với giá thị trường trong điều kiện bình thường
đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của địa
phương.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng bảng giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh Sơn La năm 2014 phải thực hiện theo đúng các quy định của Luật Đất đai
năm 2003 và các văn bản của Trung ương hướng dẫn về công tác xây dựng bảng giá
đất.
- Từng bước đưa giá đất của tỉnh tương ứng với
giá đất của các tỉnh lân cận.
II. NỘI DUNG, TRÌNH TỰ THỰC
HIỆN
1. Điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tổng
hợp giá đất thị trường tại điểm điều tra
Thực hiện Công văn số 1588/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02
tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai xây dựng bảng
giá đất năm 2014 đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ theo quy định phát luật về
đất đai.
- Việc điều tra khảo sát, xây dựng bảng giá đất
năm 2014 tiếp tục tập trung vào những khu vực có điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất,
thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và khu vực có đầu tư
nâng cấp công trình kết cấu hạ tầng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012 đến ngày 01
tháng 7 năm 2013.
- Tập trung tổ chức điều tra giá đất tại những
khu vực có điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại
đô thị, loại đường phố; căn cứ kết quả xây bảng giá đất năm 2013 để xây dựng bảng
giá đất năm 2014 phù hợp với thực tế tại địa phương và đảm bảo thực hiện chủ
trương của Chính phủ về kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an
sinh xã hội.
Các căn cứ pháp lý đối với việc điều tra khảo
sát xây dựng giá đất sản xuất nông nghiệp năm 2014 gồm:
Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT
ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Uỷ ban dân tộc; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT
ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Uỷ ban dân tộc về việc công
nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển, để tiến hành thực hiện phân vùng, vị trí theo đúng quy định tại
Điểm 10 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ. (có Phụ biểu phân vùng kèm theo).
1.1. Tổng hợp tại cấp xã
- Đơn vị tư vấn tổ chức điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin về điểm điều tra và điều tra, khảo sát giá đất thị trường tại điểm
điều tra và tách giá trị quyền sử dụng đất (Trong
trường hợp có giá trị tài sản gắn với giá trị quyền sử dụng đất).
- Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại
địa bàn huyện, thành phố đối với từng loại đất gửi đến phòng Tài nguyên và Môi
trường các huyện, thành phố thẩm định. Hồ sơ gồm:
- Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra (Theo
mẫu số 01 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010);
- Phiếu thu thập thông tin về thửa đất (Mẫu số
02, 03, 04, 05, 06 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm
2010);
- Bảng thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa
đất tại mỗi điểm điều tra, mỗi loại đất tổng hợp thành mẫu riêng (Theo mẫu số
07 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010)
- Báo cáo thuyết minh về tình hình và kết quả điều
tra giá đất thị trường tại điểm điều tra.
1.2. Tổng hợp tại cấp huyện
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ do đơn vị tư vấn gửi trình UBND huyện phê duyệt, xin ý kiến Thường
trực HĐND cấp huyện.
- Hồ sơ tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị
trường tại địa bàn cấp huyện sau khi được Thường trực Huyện uỷ, HĐND, UBND cấp
huyện thông qua gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định. Hồ sơ gồm:
+ Bảng tổng hợp,
thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất tại cấp huyện;
+ Bảng tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường
tại cấp huyện (Theo mẫu số 08, 09, 10);
+ Báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại địa cấp huyện;
+ Biên bản thống nhất về giá đất trên địa bàn giữa
Thường trực Huyện uỷ HĐND, UBND cấp huyện.
1.3. Tổng hợp kết quả
điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh
Căn cứ hồ sơ của UBND
cấp huyện gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Đơn vị tư vấn thực hiện tổng
hợp kết quả điều tra giá đất thị trường trên địa bàn toàn tỉnh gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường theo mẫu biểu sau:
- Tổng hợp kết quả điều tra (Theo mẫu số 11,
12 và mẫu số 13 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm
2010);
- Dự thảo quy định bảng giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh Sơn La năm 2014, dự thảo quy định bảng giá đất đối với từng loại đất (Theo
mẫu số từ 14 đến mẫu số 23 kèm Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng
01 năm 2010), bao gồm:
+ Bảng giá đất trồng lúa nước;
+ Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại (gồm đất
trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác);
+ Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
+ Bảng giá đất rừng sản xuất;
+ Bảng giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
+ Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
+ Bảng giá đất ở tại nông thôn;
+ Bảng giá đất ở tại đô thị;
+ Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại nông thôn;
+ Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại đô thị.
- Báo cáo thuyết minh về dự thảo bảng giá các loại
đất.
2. Sở Tài nguyên và
Môi trường
- Có trách nhiệm kiểm
tra, thẩm định hồ sơ tổng hợp cấp tỉnh khi đơn vị tư vấn chuyển hồ sơ đến.
- Sau khi Sở Tài
nguyên và Môi trường kiểm tra hoàn thiện sẽ tiến hành gửi Sở Tài chính thẩm định.
Hồ sơ gồm:
+ Công văn đề nghị thẩm định bảng giá đất năm
2014 của tỉnh.
+ Dự thảo Tờ trình UBND cấp tỉnh trình HĐND tỉnh
về việc ban hành bảng giá đất kèm theo Báo cáo thuyết minh về dự thảo bảng giá
đất; kết quả điều tra, tổng hợp thống kê giá đất thị trường trên địa bàn tỉnh
và dự thảo Quyết định ban hành bảng giá đất của UBND cấp tỉnh.
- Sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính,
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức chỉnh sửa, hoàn thiện và báo cáo UBND tỉnh
trước khi trình HĐND tỉnh cho ý kiến. Sau khi có ý kiến của HĐND tỉnh thông qua
kỳ họp, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định giá đất để các cấp, các ngành có
căn cứ thực hiện.
III.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
- Từ ngày 01 tháng 8 năm 2013 đến ngày 10 tháng
8 năm 2013 tổ chức tập huấn, điều tra khảo sát, thu thập thông tin về điểm điều
tra, về giá đất thị trường tại thời điểm điều tra.
- Từ ngày 11 tháng 8 năm 2013 đến ngày 15 tháng
8 năm 2013 gửi hồ sơ kết quả điều tra, thu thập thông tin về điểm điều tra đến
phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố.
- Từ ngày 16 tháng 8 năm 2013 đến ngày 30 tháng
8 năm 2013 phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố tổng hợp kết quả
điều tra gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Từ ngày 03 tháng 9 năm 2013 đến ngày 15 tháng
10 năm 2013 Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo thuyết minh và dự thảo
bảng giá đất gửi Sở Tài chính thẩm định và trình trình UBND tỉnh trước ngày 20
tháng 10 năm 2013.
- Từ ngày 01 tháng 11 năm 2013 đến đầu tháng 12
năm 2013 trình kỳ hợp HĐND tỉnh quyết nghị trước khi trình UBND tỉnh quyết định
công bố.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cấp tỉnh
1.1. Sở Tài nguyên và
Môi trường
- Tổ chức tập
huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng cán bộ thuộc các tổ công tác.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
lập dự án xây dựng bảng giá đất năm 2014 trình UBND tỉnh phê duyệt. Làm chủ đầu
tư, ký kết hợp đồng thuê các tổ chức, cá nhân có chức năng cung cấp dịch vụ tư
vấn giá đất thực hiện việc điều tra giá đất thị trường, xây dựng bảng giá đất
theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo thực hiện kiểm tra, nghiệm
thu kết quả điều tra giá đất thị trường tại các điểm điều tra; kết quả tổng hợp
giá đất điều tra tại cấp tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên bộ: Tài nguyên và
Môi trường - Tài chính.
1.2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất
trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2014 trình UBND tỉnh phê duyệt.
1.3. Sở Tài chính
Tham mưu trình UBND tỉnh bố trí cân đối nguồn
kinh phí xây dựng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2014.
Thẩm định bảng giá đất
theo quy định hiện hành.
1.4. Sở Tư pháp
Tham mưu cho UBND tỉnh thẩm định ban hành các
văn bản liên quan đến xây dựng bảng giá đất năm 2014.
1.5. Các sở,
ban, ngành có liên quan
Cung cấp các thông tin, số liệu do ngành phụ
trách có liên quan đến việc điều tra, khảo sát, xây dựng bảng giá đất.
2. Cấp huyện
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo xây dựng bảng giá đất cấp
huyện;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo,
điều hành công tác điều tra, khảo sát, xây dựng bảng giá đất trên địa bàn phụ
trách;
- Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp
với đơn vị tư vấn tham mưu cho UBND cấp huyện tổng hợp kết quả điều tra giá đất
trên thị trường; báo cáo về tình hình và kết quả điều tra, khảo sát giá đất thị
trường tại cấp huyện gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi có ý kiến của
HĐND cùng cấp.
Yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện./.
PHỤ BIỂU
DANH SÁCH XÃ THUỘC 3 KHU VỰC TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 1549/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 của UBND tỉnh Sơn
La)
TT
|
Tên xã, phường,
thị trấn
|
Phân loại xã
|
Ghi chú
|
Xã vùng I
|
Xã vùng II
|
Xã vùng III
|
Tổng số
|
204
|
44
|
74
|
86
|
|
I. Huyện Bắc Yên
|
1
|
Thị trấn Bắc Yên
|
|
II
|
|
|
2
|
Xã Tạ Khoa
|
|
|
III
|
|
3
|
Xã Phiêng Côn
|
|
|
III
|
|
4
|
Xã Chiềng Sại
|
|
|
III
|
|
5
|
Xã Hang Chú
|
|
|
III
|
|
6
|
Xã Xím Vàng
|
|
|
III
|
|
7
|
Xã Làng Chếu
|
|
|
III
|
|
8
|
Xã Tà Xùa
|
|
|
III
|
|
9
|
Xã Háng Đồng
|
|
|
III
|
|
10
|
Xã Phiêng Ban
|
|
|
III
|
|
11
|
Xã Hồng Ngài
|
|
|
III
|
|
12
|
Xã Song Pe
|
|
|
III
|
|
13
|
Xã Mường Khoa
|
|
|
III
|
|
14
|
Xã Hua Nhàn
|
|
|
III
|
|
15
|
Xã Pắc Ngà
|
|
|
III
|
|
16
|
Xã Chim Vàn
|
|
|
III
|
|
Cộng
|
0
|
01
|
15
|
|
II. Huyện Quỳnh Nhai
|
1
|
Xã Chiềng Bằng
|
I
|
|
|
|
2
|
Xã Pắc Ma Pha Khinh
|
|
II
|
|
|
3
|
Xã Mường Giàng
|
|
II
|
|
|
4
|
Xã Chiềng Khoang
|
|
II
|
|
|
5
|
Xã Mường Chiên
|
|
II
|
|
|
6
|
Xã Chiềng Ơn
|
|
II
|
|
|
7
|
Xã Mường Sại
|
|
II
|
|
|
8
|
Xã Mường Giôn
|
|
II
|
|
|
9
|
Xã Nặm Ét
|
|
|
III
|
|
10
|
Xã Chiềng Khay
|
|
|
III
|
|
11
|
Xã Cà Nàng
|
|
|
III
|
|
Cộng
|
1
|
07
|
03
|
|
III. Huyện Sốp Cộp
|
1
|
Xã Sốp Cộp
|
|
II
|
|
|
2
|
Xã Mường Và
|
|
|
III
|
|
3
|
Xã Mường Lạn
|
|
|
III
|
|
4
|
Xã Nậm Lạnh
|
|
|
III
|
|
5
|
Xã Dồm Cang
|
|
|
III
|
|
6
|
Xã Púng Bánh
|
|
|
III
|
|
7
|
Xã Sam Kha
|
|
|
III
|
|
8
|
Xã Mường Lèo
|
|
|
III
|
|
Cộng
|
0
|
01
|
07
|
|
IV. Huyện Phù Yên
|
1
|
Thị trấn Phù Yên
|
I
|
|
|
|
2
|
Xã Huy Bắc
|
I
|
|
|
|
3
|
Xã Huy Thượng
|
I
|
|
|
|
4
|
Xã Huy Tân
|
I
|
|
|
|
5
|
Xã Gia Phù
|
|
II
|
|
|
6
|
Xã Huy Hạ
|
|
II
|
|
|
7
|
Xã Tường Phù
|
|
II
|
|
|
8
|
Xã Tường Thượng
|
|
II
|
|
|
9
|
Xã Tường Hạ
|
|
II
|
|
|
10
|
Xã Mường Cơi
|
|
II
|
|
|
11
|
Xã Tân Lang
|
|
II
|
|
|
12
|
Xã Huy Tường
|
|
II
|
|
|
13
|
Xã Quang Huy
|
|
II
|
|
|
14
|
Xã Tường Tiến
|
|
II
|
|
|
15
|
Xã Tường Phong
|
|
II
|
|
|
16
|
Xã Tân Phong
|
|
II
|
|
|
17
|
Xã Suối Tọ
|
|
|
III
|
|
18
|
Xã Suối Bau
|
|
|
III
|
|
19
|
Xã Kim Bon
|
|
|
III
|
|
20
|
Xã Sập Xa
|
|
|
III
|
|
21
|
Xã Đá Đỏ
|
|
|
III
|
|
22
|
Xã Bắc Phong
|
|
|
III
|
|
23
|
Xã Nam Phong
|
|
|
III
|
|
24
|
Xã Mường Bang
|
|
|
III
|
|
25
|
Xã Mường Do
|
|
|
III
|
|
26
|
Xã Mường Lang
|
|
|
III
|
|
27
|
Xã Mường Thải
|
|
|
III
|
|
Cộng
|
04
|
12
|
11
|
|
V. Huyện Yên Châu
|
1
|
Thị trấn Yên Châu
|
I
|
|
|
|
2
|
Xã Chiềng Sàng
|
I
|
|
|
|
3
|
Xã Chiềng Pằn
|
I
|
|
|
|
4
|
Xã Viêng Lán
|
I
|
|
|
|
5
|
Xã Chiềng Khoi
|
I
|
|
|
|
6
|
Xã Yên Sơn
|
|
II
|
|
|
7
|
Xã Tú Nang
|
|
II
|
|
|
8
|
Xã Sặp Vạt
|
|
II
|
|
|
9
|
Xã Chiềng Hặc
|
|
II
|
|
|
10
|
Xã Chiềng Đông
|
|
II
|
|
|
11
|
Xã Mường Lựm
|
|
II
|
|
|
12
|
Xã Phiêng Khoài
|
|
II
|
|
|
13
|
Xã Lóng Phiêng
|
|
II
|
|
|
14
|
Xã Chiềng On
|
|
|
III
|
|
15
|
Xã Chiềng Tương
|
|
|
III
|
|
Cộng
|
05
|
08
|
02
|
|
VI. Huyện Thuận Châu
|
1
|
Thị trấn Thuận Châu
|
I
|
|
|
|
2
|
Xã Chiềng Pấc
|
I
|
|
|
|
3
|
Xã Chiềng Ly
|
I
|
|
|
|
4
|
Xã Thôm Mòn
|
I
|
|
|
|
5
|
Xã Tông Lạnh
|
I
|
|
|
|
6
|
Xã Liệp Tè
|
I
|
|
|
|
7
|
Xã Phổng Lăng
|
|
II
|
|
|
8
|
Xã Tông Cọ
|
|
II
|
|
|
9
|
Xã Chiềng Pha
|
|
II
|
|
|
10
|
Xã Phổng Lái
|
|
II
|
|
|
11
|
Xã Bó Mười
|
|
II
|
|
|
12
|
Xã Mường Khiêng
|
|
II
|
|
|
13
|
Xã Noong Lay
|
|
II
|
|
|
14
|
Xã Bon Phặng
|
|
II
|
|
|
15
|
Xã Muổi Nọi
|
|
II
|
|
|
16
|
Xã Mường É
|
|
II
|
|
|
17
|
Xã Púng Tra
|
|
II
|
|
|
18
|
Xã Chiềng Ngàm
|
|
II
|
|
|
19
|
Xã Chiềng La
|
|
II
|
|
|
20
|
Xã Co Tòng
|
|
|
III
|
|
21
|
Xã Chiềng Bôm
|
|
|
III
|
|
22
|
Xã Nậm Lầu
|
|
|
III
|
|
23
|
Xã Pá Lông
|
|
|
III
|
|
24
|
Xã Mường Bám
|
|
|
III
|
|
25
|
Xã Co Mạ
|
|
|
III
|
|
26
|
Xã Long Hẹ
|
|
|
III
|
|
27
|
Xã Phổng Lập
|
|
|
III
|
|
28
|
Xã Bản Lầm
|
|
|
III
|
|
29
|
Xã É Tòng
|
|
|
III
|
|
Cộng
|
06
|
13
|
10
|
|
VII. Huyện Sông Mã
|
1
|
Thị trấn Sông Mã
|
I
|
|
|
|
2
|
Xã Chiềng Khương
|
|
II
|
|
|
3
|
Xã Chiềng Cang
|
|
II
|
|
|
4
|
Xã Chiềng Khoong
|
|
II
|
|
|
5
|
Xã Mường Hung
|
|
II
|
|
|
6
|
Xã Mường Lầm
|
|
II
|
|
|
7
|
Xã Nà Nghịu
|
|
II
|
|
|
8
|
Xã Mường Cai
|
|
|
III
|
|
9
|
Xã Mường Sai
|
|
|
III
|
|
10
|
Xã Nậm Ty
|
|
|
III
|
|
11
|
Xã Yên Hưng
|
|
|
III
|
|
12
|
Xã Chiềng Sơ
|
|
II
|
|
|
13
|
Xã Bó Sinh
|
|
|
III
|
|
14
|
Xã Huổi Một
|
|
|
III
|
|
15
|
Xã Nậm Mằn
|
|
|
III
|
|
16
|
Xã Chiềng Phung
|
|
|
III
|
|
17
|
Xã Chiềng En
|
|
|
III
|
|
18
|
Xã Pú Bẩu
|
|
|
III
|
|
19
|
Xã Đứa Mòn
|
|
|
III
|
|
Cộng
|
01
|
07
|
11
|
|
VIII. Huyện Mai Sơn
|
1
|
Thị trấn Hát Lót
|
I
|
|
|
|
2
|
Xã Mường Bon
|
I
|
|
|
|
3
|
Xã Mường Bằng
|
I
|
|
|
|
4
|
Xã Chiềng Ban
|
I
|
|
|
|
5
|
Xã Chiềng Mung
|
I
|
|
|
|
6
|
Xã Chiềng Sung
|
I
|
|
|
|
7
|
Xã Cò Nòi
|
I
|
|
|
|
8
|
Xã Nà Bó
|
I
|
|
|
|
9
|
Xã Hát Lót
|
I
|
|
|
|
10
|
Xã Mường Chanh
|
|
II
|
|
|
11
|
Xã Chiềng Chăn
|
|
II
|
|
|
12
|
Xã Chiềng Dong
|
|
II
|
|
|
13
|
Xã Chiềng Lương
|
|
II
|
|
|
14
|
Xã Chiềng Mai
|
|
II
|
|
|
15
|
Xã Chiềng Chung
|
|
II
|
|
|
16
|
Xã Chiềng Kheo
|
|
II
|
|
|
17
|
Xã Chiềng Ve
|
|
II
|
|
|
18
|
Xã Tà Hộc
|
|
II
|
|
|
19
|
Xã Phiêng Pằn
|
|
|
III
|
|
20
|
Xã Chiềng Nơi
|
|
|
III
|
|
21
|
Xã Phiêng Cằm
|
|
|
III
|
|
22
|
Xã Nà Ớt
|
|
|
III
|
|
Cộng
|
09
|
09
|
04
|
|
IX. Thành phố Sơn La
|
1
|
Xã Chiềng Xôm
|
I
|
|
|
|
2
|
Xã Chiềng Ngần
|
I
|
|
|
|
3
|
Xã Hua La
|
I
|
|
|
|
4
|
Phường Chiềng An
|
I
|
|
|
|
5
|
Phường Chiềng Sinh
|
I
|
|
|
|
6
|
Phường Chiềng Cơi
|
I
|
|
|
|
7
|
Phường Quyết Thắng
|
I
|
|
|
|
8
|
Phường Chiềng Lề
|
I
|
|
|
|
9
|
Phường Quyết Tâm
|
I
|
|
|
|
10
|
Phường Tô Hiệu
|
I
|
|
|
|
11
|
Xã Chiềng Cọ
|
|
II
|
|
|
12
|
Xã Chiềng Đen
|
|
II
|
|
|
Cộng
|
10
|
02
|
0
|
|
X. Huyện Mộc Châu
|
1
|
Xã Tân Lập
|
I
|
|
|
|
2
|
Xã Phiêng Luông
|
I
|
|
|
|
3
|
Thị trấn NT Mộc Châu
|
I
|
|
|
|
4
|
Xã Mường Sang
|
I
|
|
|
|
5
|
Thị trấn Mộc Châu
|
I
|
|
|
|
6
|
Xã Đông Sang
|
|
II
|
|
|
7
|
Xã Chiềng Hắc
|
|
II
|
|
|
8
|
Xã Nà Mường
|
|
II
|
|
|
9
|
Xã Chiềng Sơn
|
|
II
|
|
|
10
|
Xã Hua Păng
|
|
II
|
|
|
11
|
Xã Tà Lại
|
|
|
III
|
|
12
|
Xã Quy Hướng
|
|
|
III
|
|
13
|
Xã Chiềng Khừa
|
|
|
III
|
|
14
|
Xã Lóng Sập
|
|
|
III
|
|
15
|
Xã Tân Hợp
|
|
|
III
|
|
Cộng
|
05
|
05
|
05
|
|
XI. Huyện Vân Hồ
|
1
|
Xã Lóng Luông
|
|
II
|
|
|
2
|
Xã Vân Hồ
|
|
II
|
|
|
3
|
Xã Chiềng Khoa
|
|
II
|
|
|
4
|
Xã Xuân Nha
|
|
|
III
|
|
5
|
Xã Tô Múa
|
|
|
III
|
|
6
|
Xã Suối Bàng
|
|
|
III
|
|
7
|
Xã Mường Men
|
|
|
III
|
|
8
|
Xã Mường Tè
|
|
|
III
|
|
9
|
Xã Quang Minh
|
|
|
III
|
|
10
|
Xã Song Khủa
|
|
|
III
|
|
11
|
Xã Liên Hoà
|
|
|
III
|
|
12
|
Xã Chiềng Xuân
|
|
|
III
|
|
13
|
Xã Chiềng Yên
|
|
|
III
|
|
14
|
Xã Tân Xuân
|
|
|
III
|
|
Cộng
|
0
|
03
|
11
|
|
XII. Huyện Mường La
|
1
|
Xã Mường Bú
|
I
|
|
|
|
2
|
Xã Mường Chùm
|
I
|
|
|
|
3
|
Thị Trấn ít Ong
|
I
|
|
|
|
4
|
Xã Mường Trai
|
|
II
|
|
|
5
|
Xã Tạ Bú
|
|
II
|
|
|
6
|
Xã Chiềng San
|
|
II
|
|
|
7
|
Xã Pi Tong
|
|
II
|
|
|
8
|
Xã Nặm Păm
|
|
II
|
|
|
9
|
Xã Chiềng Hoa
|
|
II
|
|
|
10
|
Xã Chiềng Công
|
|
|
III
|
|
11
|
Xã Chiềng Ân
|
|
|
III
|
|
12
|
Xã Chiềng Muôn
|
|
|
III
|
|
13
|
Xã Hua Trai
|
|
|
III
|
|
14
|
Xã Chiềng Lao
|
|
|
III
|
|
15
|
Xã Ngọc Chiến
|
|
|
III
|
|
16
|
Xã Nặm Giôn
|
|
|
III
|
|
|
Cộng
|
03
|
06
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|