ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1518
/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 20 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TIÊU BIỂU QUẢNG NAM NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 35/2010/TT-BCT
ngày 12/11/2010 của Bộ Công thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số
490/TTr-SCT ngày 13 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu Quảng Nam năm 2014.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Nội
vụ, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ
quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
QUY CHẾ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU
BIỂU QUẢNG NAM NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1518 /QĐ-UBND ngày 20 /5/2014 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm
vi áp dụng
1. Đối tượng: Là các sản phẩm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp của các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn trực tiếp đầu tư sản
xuất trên địa bàn tỉnh (trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có đăng ký
kinh doanh hợp pháp theo quy định của nhà nước.
2. Phạm vi áp dụng: Bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu năm 2014 được tổ chức với quy mô cấp tỉnh, phạm
vi trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Yêu cầu chung đối
với các sản phẩm tham gia bình chọn
1. Là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
đang được sản xuất tại các cơ sở, doanh nghiệp và do chính cơ sở, doanh nghiệp
sản xuất ra sản phẩm đó đăng ký tham gia bình chọn.
2. Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản
phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm đó không vi phạm quy định về quyền sở hữu
trí tuệ và các quy định khác liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp.
Điều 3. Phân nhóm các sản
phẩm tham gia bình chọn
Sản phẩm tham gia bình chọn được phân thành các
nhóm như sau:
1. Nhóm sản phẩm thủ công mỹ
nghệ (gỗ mỹ nghệ, mây tre lá, cói, lục bình, gốm mỹ nghệ, chế tác đá, đúc gang
- đồng, dệt thổ cẩm, thêu đan, chạm trổ, điêu khắc,..);
2. Nhóm sản phẩm chế biến nông, lâm, thủy sản và
đồ uống;
3. Nhóm sản phẩm về thiết bị, máy móc, dụng cụ
và phụ tùng cơ khí;
4. Nhóm các sản phẩm khác.
Chương II
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC BÌNH
CHỌN
Điều 4.
Trình tự, thủ tục đăng ký, bình chọn
Trình tự, thủ tục đăng ký, bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu các cấp thực hiện theo quy định tại
Điều 9, Thông tư số 35/2010/TT-BCT ngày 12 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công
Thương.
Điều 5. Hồ sơ và sản phẩm
đăng ký bình chọn
1. Đăng ký bình chọn cấp tỉnh
Hội đồng bình chọn cấp huyện quyết định lựa chọn sản phẩm trong số những
sản phẩm được công nhận là sản phẩm tiêu biểu cấp huyện để đăng ký bình chọn cấp
tỉnh. Hồ sơ đăng ký được lập thành 02 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của Hội đồng
bình chọn cấp huyện kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đạt giải sản phẩm
tiêu biểu cấp huyện đăng ký tham gia bình chọn ở cấp tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục
4) và hồ sơ của các sản phẩm đạt giải, bao gồm:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn
sản phẩm của các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn (theo mẫu tại Phụ lục 1)
kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị;
- Bản thuyết minh giới thiệu về sản
phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 2) kèm theo ảnh của sản phẩm được chụp
tại các góc độ khác nhau (gồm 03 ảnh màu, kích cỡ tối thiểu 9x12 cm);
- Các tài liệu khác liên quan đến
sản phẩm (nếu có) như: chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản
phẩm, giấy khen, bằng khen cho sản phẩm,…;
- Ngoài các hồ sơ trên, đơn vị
tham gia bình chọn phải gửi sản phẩm cụ thể về Hội đồng bình chọn theo thời
gian, địa điểm quy định
Trong trường hợp đặc biệt mà đơn vị
tham gia không thể gửi sản phẩm cụ thể đến Hội đồng bình chọn được thì Chủ tịch
Hội đồng bình chọn sẽ xem xét và quyết định phương thức và kết quả bình chọn đối
với sản phẩm đó.
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của cấp huyện được cấp tại thời điểm gần
nhất.
Trong trường hợp
không tổ chức được bình chọn cấp huyện (hoặc có những sản phẩm mới chưa được
bình chọn ở cấp huyện), thì các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đăng ký
tham gia bình chọn ở cấp tỉnh phải hoàn thiện hồ sơ như quy định gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị tham gia bình chọn cấp tỉnh.
2. Đăng ký bình
chọn cấp khu vực
Hội đồng bình chọn cấp tỉnh quyết định lựa chọn sản phẩm trong số những
sản phẩm được công nhận là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh để đăng ký bình chọn cấp
khu vực. Hồ sơ đăng ký được lập thành 02 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của Hội đồng bình chọn cấp tỉnh kèm theo danh sách
trích ngang các sản phẩm được công nhận là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh đăng ký
tham gia bình chọn ở cấp khu vực và hồ sơ của các sản phẩm đạt giải.
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu cấp tỉnh được cấp tại thời điểm gần nhất.
Điều 6. Thời
gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
1. Hồ sơ đăng ký
tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu lập thành 02 bộ và
được gửi trực tiếp đến Sở Công Thương - cơ quan thường trực Hội đồng bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.
2. Thời hạn nộp hồ
sơ tham gia bình chọn cấp tỉnh (gồm cả sản phẩm cụ thể) trước ngày 30 tháng 6
năm 2014.
3. Trong thời
gian 30 ngày làm việc tính từ thời điểm kết thúc nhận hồ sơ (ngày 30 tháng 6),
Hội đồng bình chọn cấp tỉnh tổ chức bình chọn và thông báo kết quả bình chọn.
Điều 7. Lưu giữ
hồ sơ và sản phẩm bình chọn
Hồ sơ bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh lưu tại Sở Công Thương. Sản phẩm
tham gia bình chọn sẽ được trả lại cho cơ sở công nghiệp nông thôn hoặc lưu giữ
trưng bày tại nơi trưng bày sản phẩm công nghiệp nông thôn của tỉnh theo nguyên
tắc được chủ cơ sở công nghiệp nông thôn đồng ý.
Chương III
TỔ CHỨC BÌNH CHỌN
VÀ TRAO GIẢI
Điều 8. Tiêu chí bình chọn và phương pháp chấm
điểm
1. Việc bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
a) Tiêu chí về doanh thu và khả
năng đáp ứng nhu cầu thị trường;
b) Tiêu chí về chỉ tiêu kinh tế -
kỹ thuật - xã hội;
c) Tiêu chí về tính văn hóa, thẩm
mỹ;
d) Tiêu chí khác.
2. Chi tiết các tiêu chí bình chọn
và phương pháp chấm điểm được quy định tại Phụ lục số 03 của Quy chế này.
Điều 9. Phương
pháp bình chọn và tổng hợp kết quả
1. Ban Giám khảo (do Hội đồng bình
chọn quyết định thành lập) tiến hành chấm điểm (theo mẫu tại Phụ lục số 05)
theo nguyên tắc độc lập, công bằng, khách quan; từng thành viên tự chịu trách
nhiệm về kết quả đánh giá của mình.
2. Trưởng Ban Giám khảo lập biên bản
tổng hợp kết quả chấm điểm bình chọn gửi Hội đồng bình chọn (theo mẫu tại Phụ
lục số 06).
Điều 10. Điều
kiện sản phẩm đạt giải và cơ cấu giải thưởng
1. Sản phẩm đạt giải sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu phải đáp ứng yêu cầu chung quy định tại Điều 2 Quy
chế này, có điểm bình quân của Ban Giám khảo đạt từ 70 điểm trở lên và có số
phiếu bình chọn của Hội đồng bình chọn cấp tỉnh đồng ý đạt giải chiếm 2/3 trở
lên.
2. Số lượng giải thưởng và cơ cấu
giải thưởng các sản phẩm đạt giải do Hội đồng bình chọn quyết định.
3. Tùy theo số lượng và chất lượng
của các sản phẩm đạt giải sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, Hội đồng
bình chọn có thể lựa chọn ra một số sản phẩm tiêu biểu nhất trong kỳ bình chọn
để tham gia bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp khu vực.
Điều 11. Công
nhận kết quả và cấp giấy chứng nhận
1. Căn cứ vào kết quả bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, Hội đồng bình chọn trình Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định công nhận các sản phẩm đạt giải và cấp giấy chứng nhận sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh năm 2014.
2. Giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh theo quy định tại Thông tư số
35/2010/TT-BCT ngày 12/11/2010 của Bộ Công Thương .
Điều 12. Tổ
chức trao giải
1. Tổ chức trao giải sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu phải nghiêm túc và trang trọng; phù hợp với điều kiện
cụ thể của tỉnh; đảm bảo có sự chứng kiến của đại diện chính quyền, đại diện
các cơ quan thông tin đại chúng, các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá
nhân, cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp có sản phẩm tham gia bình chọn và
đạt giải.
2. Việc lựa chọn cụ thể thời gian,
địa điểm trao giải do Hội đồng bình chọn quyết định.
3. Khuyến khích các đơn vị tổ chức
sự kiện, các hiệp hội ngành nghề, các cơ quan đơn vị thông tin truyền thông,
các doanh nghiệp lớn tham gia, phối hợp với Hội đồng bình chọn trong việc tổ chức
các hoạt động tuyên truyền quảng bá cho việc bình chọn và tổ chức trao giải.
Điều 13. Quyền
lợi của các đơn vị có sản phẩm đạt giải
1. Được cấp giấy chứng nhận sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu, tiền thưởng theo quy định. Giấy chứng nhận sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu có giá trị trong thời gian 02 năm tính từ
thời điểm được cấp và được đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu cấp khu vực năm 2014.
2. Được ưu tiên hỗ trợ từ nguồn
kinh phí khuyến công địa phương (đối với sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh), kinh phí
khuyến công quốc gia (đối với sản phẩm tiêu biểu cấp khu vực và quốc gia) và
các nguồn kinh phí khác để đầu tư phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ, thiết
bị, quảng bá sản phẩm, đào tạo lao động,…
3. Được đăng tải thông tin giới
thiệu về sản phẩm trên các phương tiện thông tin: Đài Phát thanh - Truyền hình
Quảng Nam, Cổng Thông tin điện tử Quảng Nam, Website của Sở Công Thương.
Điều 14.
Trách nhiệm của các đơn vị có sản phẩm đạt giải
1. Tiếp tục duy trì và phát triển
các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu về số lượng và chất lượng phù hợp
với kết quả bình chọn và các văn bản mà đơn vị đã đăng ký, cam kết.
2. Phối hợp với các đơn vị có liên
quan trong việc đề xuất, xây dựng và thực hiện các chương trình, giải pháp nhằm
hỗ trợ phát triển sản phẩm đạt giải.
Điều 15. Xử
lý khiếu nại, thu hồi giấy chứng nhận
1. Thời hiệu xử lý khiếu nại với sản
phẩm tham gia bình chọn là 15 ngày kể từ ngày thông báo Quyết định công nhận
các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh năm 2014.
2. Hội đồng bình chọn có trách nhiệm
thụ lý giải quyết khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận đơn.
3. Trong trường hợp sản phẩm đạt
giải có dấu hiệu vi phạm pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm mà Hội đồng bình chọn
có thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý hoặc thu hồi lại giấy chứng nhận sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Điều 16. Kinh
phí thực hiện
Kinh phí tổ chức thực hiện bình chọn
và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được sử dụng từ
nguồn kinh phí hoạt động khuyến công địa phương năm 2014 và các nguồn kinh phí
hợp pháp khác.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Tổ
chức thực hiện
Sở Công Thương Quảng Nam - cơ quan
Thường trực của Hội đồng bình chọn cấp tỉnh, chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chế này trên địa bàn tỉnh;
tổ chức họp Hội đồng bình chọn cấp tỉnh để bình chọn sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu cấp tỉnh, hoàn tất các thủ tục công nhận, khen thưởng và đăng ký
tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp khu vực và cấp quốc gia.
Điều 18. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương
(cơ quan Thường trực Hội đồng cấp tỉnh) để tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh
xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
(Tên Đơn vị)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày tháng năm 2014
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH
CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính gửi: Hội đồng bình chọn sản phẩm CNNT tiêu
biểu ..............
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Người đại diện:…………………………Chức vụ:…………………………
Điện thoại:
…………………........................Fax:…………………...........
Tổng số vốn:
Tổng số lao động hiện có:…………………lao động.
Sản phẩm đăng ký bình chọn:
+ Công dụng của sản phẩm:
+ Ký hiệu (nếu có) và Thông số kỹ thuật:
Một số thông tin về sản phẩm:
(năm trước, năm đăng ký bình chọn):
+ Số lượng sản xuất (đơn vị sản
phẩm/năm):………………………………
+ Giá bán của sản phẩm
(VNĐ/đơn vị sản phẩm):………………………....
+ Doanh thu sản phẩm (tỷ đồng):……………………………………….....
+ Cơ cấu thị trường (% thị trường nội địa, thị trường xuất khẩu):
...............
+ Giá trị xuất khẩu của sản
phẩm (USD):…………………………………..
+ Một số chứng chỉ về tiêu
chuẩn, bằng khen (nếu có): ………………...
Chúng tôi cam kết những thông
tin trên là hoàn toàn chính xác; xin thực hiện đầy đủ các quy định của Hội đồng
bình chọn và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật Việt Nam về các thông
tin trên./.
|
Thủ trưởng đơn vị hoặc chủ cơ sở công nghiệp nông thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
(Tên Đơn vị)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày tháng năm 2014
|
THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG
THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm đăng ký bình chọn:
Ký hiệu:........................................................
Tính năng, công dụng sản phẩm:
1. Về chất lượng sản phẩm
- Nguồn nguyên liệu sử dụng chế tạo,
sản xuất sản phẩm (tỷ lệ (%) sử dụng nguyên liệu trong nước và nhập khẩu):.....................................................
- Tóm tắt quy trình công nghệ sản
xuất (tiên tiến, trung bình, lạc hậu):......................................................................................................................
- Hệ thống quản lý chất lượng đang
áp dụng: ...............................................
- Đánh giá về chất lượng sản phẩm:
.............................................................
- Tự so sánh với sản phẩm cùng loại:
...........................................................
2. Về hiệu quả kinh tế xã hội
2.1 Hiệu quả kinh tế:
- Số lượng sản phẩm sản xuất năm
2013: ....................................................
- Dự kiến sản lượng năm 2014:
...................................................................
- Doanh thu đối với sản phẩm năm
2013: ....................................................
- Dự kiến doanh thu năm 2014:
...................................................................
- Thị trường tiêu thụ trong nước
và xuất khẩu: ...........................................
2.2 Hiệu quả xã hội:
- Năm 2013: Tổng số lao động:..........người;
Thu nhập bình quân:........ triệu đồng; Nộp ngân sách:...............triệu đồng;
- Dự kiến năm 2014: Tổng số lao động:..........người;
Thu nhập bình quân:........ triệu đồng; Nộp ngân sách:...............triệu đồng;
3. Về tính sáng tạo và đổi mới
về sản phẩm
- Đổi mới mẫu mã, kiểu
dáng:...............................................................
- Đổi mới về chất lượng:......................................................................
4. Nhận xét góp ý của khách
hàng về sản phẩm (nếu có)
|
Thủ trưởng đơn vị hoặc chủ cơ sở công nghiệp nông thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG
NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
TT
|
CHỈ TIÊU
ĐÁNH GIÁ
|
NỘI DUNG
ĐÁNH GIÁ
|
1
|
Tiêu chí về doanh thu và đáp ứng nhu cầu thị
trường tiêu thụ sản phẩm (30 điểm)
|
1.1
|
Về doanh thu của sản phẩm
(20 điểm)
|
- Phương
pháp chấm điểm: So sánh giá trị doanh thu theo 03 mức độ (cao, trung bình
và thấp) đối với từng nhóm sản phẩm(do cơ sở sản xuất công nghiệp
nông thôn báo cáo).
- Cách chấm điểm:
+ Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ:
Trên 02 tỷ đồng: cao (20 điểm); Từ 0,5 - 02 tỷ đồng: trung bình (10-19 điểm);
Dưới 0,5 tỷ đồng: thấp (<10 điểm).
+. Nhóm sản phẩm chế biến nông, lâm, thủy sản
và đồ uống: Trên 3 tỷ đồng: cao (20 điểm); Từ 01- 03 tỷ đồng: trung bình
(10-19 điểm); Dưới 01 tỷ đồng: thấp (< 10 điểm).
+ Nhóm sản phẩm về thiết bị, máy móc, dụng cụ
và phụ tùng cơ khí: Trên 3 tỷ đồng: cao (20 điểm); Từ 01 - 03 tỷ đồng: trung
bình (10-19 điểm); Dưới 01 tỷ đồng: thấp (< 10 điểm).
+ Nhóm các sản phẩm khác: Trên 5 tỷ đồng: cao
(20 điểm); Từ 1,5 - 5 tỷ đồng: trung bình (10-19 điểm); Dưới 1,5 tỷ đồng: thấp
(< 10 điểm).
|
1.2
|
Về nhu cầu thị trường (10
điểm)
|
-
Phương pháp chấm điểm: So sánh cơ cấu thị trường xuất khẩu
với thị trường nội địa (do cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn báo cáo).
- Cách chấm điểm:
+ Cơ cấu thị trường xuất khẩu lớn hơn thị trường nội địa: 10 điểm;
+ Cơ cấu thị trường xuất khẩu tương đương thị trường nội địa: 7 điểm.
+ Cơ cấu thị trường xuất khẩu thấp hơn thị trường nội địa: 5 điểm.
|
2
|
Tiêu chí về chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật –
xã hội (40 điểm)
|
2.1
|
Nguyên liệu sử dụng (14 điểm)
|
- Phương pháp chấm điểm: So sánh cơ cấu nguyên liệu sử dụng
trong nước với cơ cấu nguyên liệu nhập khẩu (do cơ sở sản xuất công nghiệp
nông thôn báo cáo).
- Cách chấm điểm:
+ Cơ cấu nguyên liệu sử dụng trong nước lớn hơn cơ cấu nguyên liệu nhập
khẩu: 140 điểm;
+ Cơ cấu nguyên liệu sử dụng trong nước tương đương cơ cấu nguyên liệu
nhập khẩu: 10 điểm;
+ Cơ cấu nguyên liệu sử dụng trong nước nhỏ hơn nguyên liệu nhập khẩu:
7 điểm;
|
2.2
|
Giải quyết việc làm cho người
lao động (10 điểm)
|
- Phương pháp chấm điểm: So sánh số lượng giải quyết lao động theo
03 mức độ (cao, trung bình và thấp) đối với từng nhóm sản phẩm.
- Cách chấm điểm:
+ Nhóm sản phẩm thủ công mỹ: Trên 30 lao động:
cao (10 điểm); Từ 10 - 30 lao động: trung bình (6 – 9,5 điểm); Dưới 10 lao động:
thấp (<6 điểm).
+ Nhóm sản phẩm chế biến nông, lâm, thủy sản
và đồ uống: Trên 30 lao động: cao (10 điểm); Từ 30 - 15 lao động: trung bình
(6 – 9,5 điểm); Dưới 15 lao động: thấp (<6 điểm).
+ Nhóm sản phẩm về thiết bị, máy móc, dụng cụ
và phụ tùng cơ khí: Trên 15 lao động: cao (10 điểm); Từ 15 - 7 lao động:
trung bình (từ 6 – 9.5 điểm); Dưới 7 lao động: thấp (<6 điểm).
+ Nhóm các sản phẩm khác: Trên 30 lao động:
cao (10 điểm); Từ 30 - 15 lao động: trung bình (6-9.5 điểm); Dưới 15 lao động:
thấp (< 6 điểm).
|
2.3
|
Sản phẩm thân thiện với môi
trường (8 điểm)
|
- Phương pháp chấm điểm: Đánh giá điểm theo
mức độ ảnh hưởng đến môi trường (không gây ô nhiễm, gây ô nhiễm và đã áp dụng
biện pháp bảo vệ môi trường).
- Cách chấm điểm:
+ Không gây ô nhiễm môi trường: 8 điểm.
+ Gây ô nhiễm và đã áp dụng biện pháp bảo vệ: 4 điểm.
+ Gây ô nhiễm môi trường: 0 điểm.
|
2.4
|
Khả năng phát triển sản xuất
(8 điểm)
|
- Phương pháp chấm điểm: Đánh giá điểm theo mức độ phù hợp với
điều kiện sản xuất trong nước (năng lực công nghệ và thiết bị) và có khả năng
phát triển với số lượng lớn hoặc nhân rộng.
- Cách chấm điểm:
+ Cơ sở tham gia bình chọn đáp ứng chỉ tiêu về công nghệ và thiết bị
sử dụng ở mức tiên tiến (đánh giá tối đa 4 điểm) và sản lượng sản phẩm sản xuất
ra tại thời điểm năm đăng ký cao hơn năm trước liền kề (đánh giá tối đa 4 điểm).
+ Cơ sở tham gia bình chọn sử dụng công nghệ và thiết bị ở mức trung
bình (đánh giá tối đa 3 điểm) và sản lượng sản phẩm sản xuất ra tại thời điểm
năm đăng ký tương đương năm trước liền kề (đánh giá tối đa 3 điểm).
+ Cơ sở tham gia bình chọn sử dụng công nghệ và thiết bị lạc hậu (đánh
giá 0 điểm) và sản lượng sản phẩm sản xuất ra tại thời điểm năm đăng ký thấp
hơn năm trước liền kề (đánh giá tối đa 2 điểm).
|
3
|
Tiêu chí về văn hóa, thẩm mỹ (15 điểm)
|
3.1
|
Tính văn hóa (8 điểm)
|
- Sản phẩm thể hiện được bản sắc văn hoá truyền thống, phù hợp với
tính hiện đại: đánh giá tối đa 8 điểm.
- Sản phẩm chưa thể hiện được bản sắc văn hoá truyền thống, phù hợp với
tính hiện đại: đánh giá tối đa 4 điểm.
|
3.2
|
Tính thẩm mỹ (7 điểm)
|
- Mẫu mã, kiểu dáng, bao gói và nhãn mác của sản phẩm đảm bảo tính
hài hòa, phù hợp với xu hướng phát triển của thị trường: đánh giá tối đa 7 điểm.
- Mẫu mã, kiểu dáng, bao gói và nhãn mác của sản phẩm chưa đảm bảo
tính hài hòa, chưa phù hợp với xu hướng phát triển của thị trường: đánh giá tối
đa 4 điểm.
|
4
|
Một số tiêu chí khác (15 điểm)
|
4.1
|
Chứng chỉ liên quan đến chất
lượng sản phẩm (8 điểm)
|
- Đã và đang đăng ký chất lượng sản phẩm hàng hóa, sở hữu trí tuệ, áp
dụng hệ thống quản lý ISO, HACCP,... chứng chỉ về vệ sinh an toàn thực phẩm
và các chứng chỉ khác: đánh giá tối đa 8 điểm.
- Chưa đăng ký chất lượng sản phẩm
hàng hóa, sở hữu trí tuệ, áp dụng hệ thống quản lý ISO, HACCP,... chứng chỉ về
vệ sinh an toàn thực phẩm và các chứng chỉ khác: đánh giá 0 điểm.
|
4.2
|
Chứng chỉ liên quan đến các
giải thưởng, bằng khen (7 điểm)
|
- Đã và đang có các chứng chỉ về giải thưởng, bằng khen đã được công nhận,
được đánh giá tối đa 7 điểm, cụ thể: Giải thưởng, bằng khen được công nhận cấp
quốc gia được đánh giá tối đa là 7 điểm; cấp khu vực được đánh giá tối đa là
5 điểm, cấp tỉnh được đánh giá tối đa 3 điểm.
- Chưa có các chứng chỉ về giải
thưởng, bằng khen đã được công nhận: đánh giá là 0 điểm.
|
PHỤ LỤC 4
Tên Hội đồng bình chọn
DANH SÁCH TRÍCH NGANG SẢN PHẨM
ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CNNT TIÊU
BIỂU
Đăng
ký bình chọn: cấp tỉnh
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên đơn vị sản
xuất ra sản phẩm
|
Địa chỉ đơn
vị sản xuất ra sản phẩm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày……
tháng……năm 2014
TM. Hội
đồng bình chọn
|
PHỤ LỤC 5
HỘI ĐỒNG BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TIÊU BIỂU QUẢNG NAM NĂM 2014
BAN
GIÁM KHẢO
PHIẾU
CHẤM ĐIỂM
SẢN
PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm:
.....................................................................................................
Mã số bình chọn:
..................................................................................................
Đơn vị sản xuất:
...................................................................................................
TT
|
NỘI DUNG
TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
ĐIỂM BÌNH CHỌN
|
GHI CHÚ
|
1
|
Tiêu chí về doanh thu và
đáp ứng nhu cầu thị trướng tiêu thụ sản phẩm
|
30
|
|
|
-
|
Về doanh thu của sản phẩm
|
15
|
|
|
-
|
Về nhu cầu thị trường
|
15
|
|
|
2
|
Tiêu chí về chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật – xã hội
|
40
|
|
|
-
|
Nguyên liệu sản xuất
|
14
|
|
|
-
|
Khả năng giải quyết việc
làm cho người lao động
|
10
|
|
|
-
|
Mức độ thân thiện với môi
trường của sản phẩm
|
8
|
|
|
-
|
Khả năng phát triển sản xuất
|
8
|
|
|
3
|
Tiêu chí về văn hóa, thẩm
mỹ
|
15
|
|
|
-
|
Tính văn hóa
|
8
|
|
|
-
|
Tính thẩm mỹ
|
7
|
|
|
4
|
Một số tiêu chí khác
|
15
|
|
|
-
|
Giấy tờ liên quan đến chất
lượng sản phẩm;
|
8
|
|
|
-
|
Giấy tờ liên quan đến các
giải thưởng, bằng khen,…
|
7
|
|
|
|
Tổng cộng:
[1 + 2 + 3 + 4]
|
100
|
|
|
Ghi chú: Chấm theo thang điểm 100,
cho 4 nhóm tiêu chí trên. Sản phẩm được bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh
phải có tổng số điểm đạt từ 70 điểm trở lên.
|
Quảng Nam,
ngày……tháng……năm 2014
Thành viên
Ban giám khảo
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
PHỤ LỤC 6
HỘI ĐỒNG BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TIÊU BIỂU QUẢNG NAM NĂM 2014
PHIẾU
BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm:
.....................................................................................................
Mã số bình chọn:
..................................................................................................
Đơn vị sản xuất:
...................................................................................................
1. Kết quả đánh giá theo tiêu
chí:
TT
|
NỘI DUNG
TIÊU CHÍ
|
KẾT QUẢ BÌNH
CHỌN
|
GHI CHÚ
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
1
|
Tiêu chí về doanh thu và đáp ứng nhu cầu thị
trướng tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
|
2
|
Tiêu chí về chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật – xã hội
|
|
|
|
3
|
Tiêu chí về văn hóa, thẩm mỹ
|
|
|
|
4
|
Một số tiêu chí khác
|
|
|
|
2. Kết quả bình chọn: (ghi rõ sản phẩm đạt giải hay không đạt giải): ……………..
|
Quảng Nam,
ngày….. tháng…… năm 2014
Thành viên Hội
đồng
(ký, ghi rõ
họ tên)
|