BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1518/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 28 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ RÀ SOÁT ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ KIỂM
TRA CHUYÊN NGÀNH THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 2026/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Giải pháp
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân
công thực hiện nhiệm vụ rà soát và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa các
điều kiện đầu tư kinh doanh và kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực y tế như
sau:
1. Đối với lĩnh vực dược và mỹ
phẩm:
a) Đơn vị đầu mối: Cục Quản lý dược;
b) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý y,
dược cổ truyền và Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Đối với lĩnh vực y dược cổ
truyền:
a) Đơn vị đầu mối: Cục Quản lý y,
dược cổ truyền;
b) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý dược,
Cục Quản lý khám, chữa bệnh và Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
3. Đối với lĩnh vực khám bệnh,
chữa bệnh:
a) Đơn vị đầu mối: Cục Quản lý khám,
chữa bệnh;
b) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý y,
dược cổ truyền, Vụ Sức khỏe bà mẹ - trẻ em và Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
4. Đối với lĩnh vực an toàn thực
phẩm:
a) Đơn vị đầu mối: Cục An toàn thực
phẩm;
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
5. Đối với lĩnh vực y tế dự phòng:
a) Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng;
b) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý khám,
chữa bệnh và Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
6. Đối với lĩnh vực môi trường y
tế:
a) Đơn vị đầu mối: Cục Quản lý môi
trường y tế;
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Trang thiết bị
và công trình y tế và Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
7. Đối với lĩnh vực phòng, chống
HIV/AIDS:
a) Đơn vị đầu mối: Cục Phòng, chống
HIV/AIDS;
b) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý khám,
chữa bệnh, Cục Y tế dự phòng và Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
8. Đối với lĩnh vực trang thiết bị
và công trình y tế:
a) Đơn vị đầu mối: Vụ Trang thiết bị
và công trình y tế;
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
9. Đối với lĩnh vực khoa học, công
nghệ và đào tạo:
a) Đơn vị đầu mối: Cục Khoa học, Công
nghệ và Đào tạo;
b) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý môi
trường y tế và Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành
trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
10. Giao Vụ Pháp chế làm đầu mối tổng hợp chung, xin ý kiến của các đơn vị, địa phương và xây dựng báo
cáo rà soát và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện đầu tư
kinh doanh và kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực y tế.
Điều 2. Giao
Vụ Kế hoạch - Tài chính làm đầu mối, phối hợp Vụ Pháp chế nghiên cứu, đề xuất
nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Việc
hoàn thành việc Kế hoạch rà soát và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa
các điều kiện đầu tư kinh doanh và kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực y tế sẽ
là một trong các tiêu chí để xét khen thưởng năm 2018 đối với các tập thể và cá
nhân thuộc cơ quan Bộ Y tế.
Điều 5. Các
ông, bà Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục được giao nhiệm
vụ tại Điều 1 và Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|