BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
15/2004/QĐ-BBCVT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 04 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC GSM
CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM
BỘ
TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày
11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
tại công văn số 86/GCTT ngày 08/ 01/2004 về cước dịch vụ điện thoại di động năm
2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước dịch vụ điện thoại
di động trả trước GSM của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
như sau:
1.1.Cước gọi đi từ thuê bao di động trả trước
được giao cho doanh nghiệp tự quyết định với điều kiện
- Cước cuộc gọi nội vùng :
+ Mức tối đa không quá 3.000 đồng/ phút (1.500
đồng / block 30 giây).
+ Mức tối thiểu không thấp hơn 2.364 đồng/phút
(1.182 đồng / block 30 giây).
- Cước cuộc gọi liên vùng:
+ Mức tối đa không quá 3.818 đồng/ phút (1.909
đồng / block 30 giây).
+ Mức tối thiểu không thấp hơn 3.182 đồng/phút
(1.591 đồng / block 30 giây).
1.2. Đơn vị tính cước là block 30 giây, phần lẻ
của block cuối cùng của cuộc gọi chưa đến 30 giây được làm tròn là 30 giây.
Cuộc gọi chưa đến 30 giây được thu cước 01 block 30 giây.
1.3. Cước điện thoại quốc tế đối với dịch vụ di
động trả trước được tính bằng cước thông tin di động nội vùng cộng với cước
điện thoại gọi đi quốc tế theo bảng cước điện thoại quốc tế hiện hành. Cách
tính như sau:
Cước di động trả =Cước nội vùng + Cước điện
thoại quốc tế (IDD hoặc VOIP)
trước gọi đi quốc tế
1.4. Không thu cước hoà mạng, cước thuê bao
tháng của thuê bao điện thoại di động trả trước.
1.5. Cước thông tin gọi: từ thuê bao di động trả
sau các mạng GSM của Tổng Công ty, từ thuê bao các mạng cố định, từ các thuê
bao di động mạng Callink, Mobilenet, từ thuê bao di động sử dụng công nghệ CDMA
của Tổng Công ty, từ thuê bao vô tuyến nội thị máy đầu cuối là di động vào thuê
bao điện thoại di động trả trước được áp dụng như quy định cước thông tin di
động trả sau GSM của Tổng Công ty hiện hành.
1.6. Cước thông tin gọi từ thuê bao của các mạng
di động khác gọi vào thuê bao di động trả trước GSM của Tổng Công ty được áp
dụng theo mức cước của các mạng di động đó
1.7. Cước thông tin và cước phục vụ gọi vào điện
thoại di động trả trước GSM tại các điểm công cộng (bưu cục, đại lý, điểm Bưu
điện - Văn hoá xã, trạm điện thoại thẻ) áp dụng như cước thông tin và cước phục
vụ gọi vào điện thoại di động trả sau GSM tại các điểm công cộng.
1.8. Cước cuộc đàm thoại di động trả trước trong
các trường hợp quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.5, 1.6, 1.7 nêu trên sau
khi cộng thuế giá trị gia tăng, được làm tròn theo nguyên tắc sau:
+ Phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 50 đồng được làm
tròn thành 100 đồng.
+ Phần lẻ nhỏ hơn 50 đồng được làm tròn xuống 0
đồng.
1.9. Các vùng cước được quy định như sau:
- Vùng 1 : bao gồm các tỉnh Miền Bắc đến tỉnh
Quảng Bình
- Vùng 3 : bao gồm các tỉnh thành: Quảng Trị,
Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh
Hoà, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk và Đắk Nông.
- Vùng 2 : bao gồm các tỉnh, thành phố còn lại
ngoài vùng 1 và vùng 3.
- Cước nội vùng được tính cho các cuộc gọi trong
nội bộ mỗi vùng.
- Cước liên vùng được tính cho các cuộc gọi giữa
các vùng :
+ Từ vùng 1 đến vùng 2, vùng 3 và ngược lại.
+ Từ vùng 2 đến vùng 3 và ngược lại.
1.10. Cước thông tin di động trả trước được thu
ở thuê bao chủ gọi.
Điều 2. Các mức cước quy định tại quyết
định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Tổng Công ty Bưu chính - Viễn
thông Việt Nam:
- Quy định các mức cước cụ thể trong khung cước
quy định tại Điều 1. Khi ban hành bảng cước theo thẩm quyền, Tổng Công ty có
thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông trước khi quyết định có hiệu lực.
- Quy định việc phát hành các loại mệnh giá thẻ,
thời hạn sử dụng của thẻ và báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông.
- Quy định mức giảm cước đối với các cuộc gọi đi
từ thuê bao điện thoại di động trả trước:
+ Cho các cuộc gọi trong nước từ 23 giờ đêm hôm
trước đến 07 giờ sáng hôm sau cho các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ bẩy,
và cho các cuộc gọi trong các ngày lễ, ngày nghỉ bù của các ngày lễ, ngày thứ
bẩy, ngày chủ nhật, nhưng mức giảm tối đa không quá 30% mức cước quy định tại
Điều 1.
+ Các cuộc gọi quốc tế ngoài các quy định giảm
cước thông tin di động như được quy định tại Điều này, việc giảm cước điện
thoại đi quốc tế được áp dụng như quy định của bảng cước điện thoại quốc tế
hiện hành.
Điều 4. Các quy định tại Quyết định này
được áp dụng cho người sử dụng dịch vụ thông tin di động trả trước của Tổng
Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 01/5/2004. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Đình Lâm
|