QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HOẠT ĐỘNG KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
CẦN THƠ TỪ NĂM 2010 – 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ
ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2009; Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy
chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo
Nghị định 103/2009/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 941/TTr-SVHTTDL ngày 26 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. phê duyệt Quy hoạch hoạt động karaoke, vũ trường trên địa bàn
thành phố từ năm 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020, cụ thể như sau:
1. Số lượng cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn thành phố được
phép hoạt động:
a) Cơ sở kinh doanh karaoke:
Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động, giai đoạn 2010-2015 và
định hướng đến năm 2020: 826 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 323
điểm;
- Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch, giai đoạn 2013
- 2015 và định hướng đến năm 2020: 503 điểm.
b) Cơ sở kinh doanh vũ trường:
- Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015
và định hướng đến năm 2020: 23 điểm. Trong đó:
- Số cơ sở kinh doanh vũ trường đủ điều
kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 02 điểm;
- Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn
2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 21 điểm.
2. Số lượng cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường tính theo địa bàn quận,
huyện và ngành du lịch cụ thể như sau:
a) Cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường trong nhà hàng, khách sạn:
- Cơ sở kinh doanh karaoke:
Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2007 - 2015
và định hướng đến năm 2020: 48 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 19 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy chứng nhận mới đủ điều kiện hoạt động
theo quy hoạch giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 29 điểm.
- Cơ sở kinh doanh vũ trường:
Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn thành phố được phép hoạt động
giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 04 điểm.
+ Số cơ sở kinh doanh vũ trường đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013:
01 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn
2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 03 điểm.
b) Quận Ninh Kiều:
- Cơ sở kinh doanh karaoke:
Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015
và định hướng đến năm 2020: 150 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 103
điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013
- 2015 và định hướng đến năm 2020: 47 điểm.
- Cơ sở kinh doanh vũ trường:
Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn được phép hoạt động giai đoạn
2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 08 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh vũ trường đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013:
01 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn
2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 07 điểm.
c) Quận Bình Thủy:
- Cơ sở kinh doanh karaoke:
Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015
và định hướng đến năm 2020: 52 điểm.
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 22 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013
- 2015 và định hướng đến năm 2020: 30 điểm.
- Cơ sở kinh doanh vũ trường:
Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn được phép hoạt động giai đoạn
2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 02 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn
2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 02 điểm.
d) Quận Ô Môn:
- Cơ sở kinh doanh karaoke:
Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015
và định hướng đến năm 2020: 130 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 38 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013
- 2015 và định hướng đến năm 2020: 92 điểm.
- Cơ sở kinh doanh vũ trường:
Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn được phép hoạt động
giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020: 03 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn
2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 03 điểm.
e) Quận Cái Răng:
- Cơ sở kinh doanh karaoke:
Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015
và định hướng đến năm 2020: 117 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 22 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013
- 2015 và định hướng đến năm 2020: 95 điểm.
- Cơ sở kinh doanh vũ trường:
Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn được phép hoạt động giai đoạn
2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 02 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn
2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 02 điểm.
g) Huyện Phong Điền:
- Cơ sở kinh doanh karaoke:
Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2007 - 2015
và định hướng đến năm 2020: 55 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 10 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013
- 2015 và định hướng đến năm 2020: 45 điểm.
- Cơ sở kinh doanh vũ trường:
Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn được phép hoạt động giai đoạn
2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 01 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn
2013-2015 và định hướng đến năm 2020: 01 điểm.
h) Quận Thốt Nốt:
- Cơ sở kinh doanh karaoke:
Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015
và định hướng đến năm 2020: 90 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 45 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013
- 2015 và định hướng đến năm 2020: 45 điểm.
- Cơ sở kinh doanh vũ trường:
Tổng số cơ sở kinh doanh vũ trường trên địa bàn được phép hoạt động giai đoạn
2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020:03 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh vũ trường cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn
2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 03 điểm.
i) Huyện Cờ Đỏ:
- Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được
phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 58 điểm. Trong
đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 18 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013
- 2015 và định hướng đến năm 2020: 40 điểm.
k) Huyện Vĩnh Thạnh:
- Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015
và định hướng đến năm 2020: 64 điểm. Trong đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 23 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013
- 2015 và định hướng đến năm 2020: 41 điểm.
l) Huyện Thới Lai:
- Tổng số cơ sở kinh doanh karaoke được
phép hoạt động giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020: 62 điểm. Trong
đó:
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke đủ điều kiện hoạt động đến tháng 3/2013: 23 điểm;
+ Số cơ sở kinh doanh karaoke cấp giấy phép mới theo quy hoạch giai đoạn 2013-2015
và định hướng đến năm 2020: 39 điểm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 2970/QĐ-UBND ngày 26/12/2007; Quyết định số
1666/QĐ-UBND ngày 23/6/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về Quy hoạch karaoke,
vũ trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ năm 2007 - 2010 và định hướng đến
năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.