ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1480/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 12 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2016 -
2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm
2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Xét báo cáo số 258/BC-SKHĐT ngày
31/5/2016 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng Kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh tỉnh Trà Vinh năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Hiệp hội Doanh nghiệp
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ đã phân công cụ thể
tại Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (b/c);
- Bộ KH&ĐT (b/c);
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- BLĐ VPUBND tỉnh;
- Các phòng NC;
- Lưu: VT, KTTH.
|
CHỦ
TỊCH
Đồng Văn Lâm
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2016 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1480/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm
2016-2017, định hướng đến năm 2020 (gọi tắt là Nghị quyết 19-2016/NQ-CP), UBND
tỉnh Trà Vinh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với nội dung chủ yếu như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Phấn đấu năm 2016 - 2017, định hướng
đến năm 2020 cải thiện điểm số các chỉ số thành phần và nâng cao thứ hạng PCI của
tỉnh Trà Vinh, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia.
Tiếp tục đẩy mạnh việc xây dựng, sửa
đổi, bổ sung các quy định, cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường đầu tư, sản xuất
kinh doanh thuận lợi và bình đẳng giữa các tổ chức, nhà đầu tư, doanh nghiệp
trong và ngoài nước.
2. Yêu cầu
Đề ra các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
trong công tác cải cách hành chính, chất lượng điều hành quản lý của tỉnh; nâng
cao nhận thức và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cộng đồng
trách nhiệm của doanh nghiệp.
Tăng cường và nâng cao hiệu quả, chất
lượng hoạt động tại các cơ quan quản lý nhà nước. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
công khai minh bạch các thủ tục hành chính. Tích cực hỗ trợ, giải quyết, tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư ổn định sản xuất kinh doanh,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh,
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước.
II. NỘI DUNG
Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh tỉnh Trà Vinh năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020,
các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố cần tập trung thực hiện
các nội dung như sau:
1. Phối hợp trong thực hiện cải cách
thủ tục hành chính theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn
thi hành của Chính phủ nhằm rút ngắn thời gian khởi sự doanh nghiệp và đăng ký
thành lập doanh nghiệp.
2. Đẩy mạnh công tác thực hiện cơ chế
một cửa liên thông, cải cách và công khai hóa các thủ tục hành chính liên quan
đến xây dựng và rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng, đăng ký quyền sở hữu, sử
dụng tài sản.
3. Công khai hóa quy trình, thủ tục
tiếp cận điện năng, thời gian xác nhận phù hợp với quy hoạch, bổ sung quy hoạch.
4. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa
liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính về thuế và các khoản thu từ
phí, lệ phí.
5. Thực hiện cải cách hành chính, đơn
giản hóa hồ sơ, quy trình thủ tục thực hiện, giải quyết các chính sách bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế.
6. Cải cách hành chính tư pháp theo
Luật Phá sản 2014, nâng cao hiệu quả công tác rút ngắn thời gian thi hành án.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỈNH
TRÀ VINH NĂM 2016 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
Để thực hiện các nội dung nêu trên,
những nhiệm vụ, giải pháp cần phải thực hiện:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tiếp tục thực hiện cơ chế “Một cửa
liên thông” trong đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư. Phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện việc cấp mã số thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thành lập
doanh nghiệp thông qua hệ thống mạng liên kết tự động theo quy định của Bộ,
ngành Trung ương. Tăng cường tiếp xúc, đối thoại trực tiếp lắng nghe ý kiến
doanh nghiệp và nhà đầu tư để kịp thời hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
b) Triển khai thực hiện các chính
sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của Chính phủ và địa phương, tạo mọi điều kiện thuận
lợi để nhà đầu tư sớm triển khai dự án đưa vào hoạt động, phát huy được hiệu quả.
Công khai danh mục các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, dự án kêu gọi đầu tư, các
chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên website của tỉnh và của Sở, ngành liên
quan.
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
thực hiện đồng bộ cải cách các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian khởi sự
doanh nghiệp và đăng ký thành lập doanh nghiệp theo văn bản hướng dẫn cụ thể của
các Bộ, ngành Trung ương.
2. Sở Công Thương
a) Tiếp tục thực hiện Công văn số
820/VPCP-KTN ngày 30/01/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc rút ngắn thời gian
tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp và Thông tư số 33/2014/TT-BCT
ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời
gian tiếp cận điện năng.
b) Công khai hóa quy trình, thủ tục
tiếp cận điện năng, thời gian xác nhận phù hợp quy hoạch, bổ sung quy hoạch
trên trang thông tin điện tử và niêm yết trước cơ quan Sở Công Thương tạo điều
kiện cho các tổ chức, cá nhân đến liên hệ thực hiện quy trình, thủ tục đúng quy
định.
3. Sở Xây dựng
a) Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung
và xây dựng mới đồng bộ, đầy đủ, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
về các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng nhằm tạo hành
lang pháp lý hoàn chỉnh cho môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp, trong
đó tập trung:
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung và xây dựng
mới, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc chức
năng quản lý Nhà nước của Sở Xây dựng theo hướng đồng bộ, nâng cao chất lượng
ban hành, phân công, phân cấp và trách nhiệm rõ ràng, đơn giản thủ tục, phù hợp
với thực tiễn, tạo ra những đột phá trong việc huy động các nguồn lực tham gia
đầu tư xây dựng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong
các lĩnh vực của ngành xây dựng.
- Tập trung nghiên cứu, tuyên truyền,
phổ biến Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và các Nghị định,
Thông tư hướng dẫn thi hành, các quy định về quản lý đầu tư xây dựng và các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực xây dựng...; tiếp tục nghiên cứu,
xây dựng các đề án và hoàn thiện các cơ chế chính sách nhằm tạo ra môi trường
kinh doanh lành mạnh cho các doanh nghiệp.
b) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Xây dựng nhằm đơn giản hóa
thủ tục hành chính, tạo thuận lợi, bảo đảm bình đẳng công khai minh bạch giữa
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Cải cách quy trình, thủ tục hành
chính về cấp phép xây dựng và các thủ tục hành chính có liên quan đến quản lý
xây dựng công trình, tạo điều kiện thông thoáng cho doanh nghiệp đẩy mạnh sản
xuất kinh doanh và đầu tư phát triển. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin,
rút ngắn thời gian trong cấp phép xây dựng.
- Công bố thủ tục hành chính mới,
công khai, cập nhật vào Cổng thông tin điện tử Sở Xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật có thủ tục hành chính và thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ
sung hoặc bãi bỏ. Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, trong đó chú trọng
đến công khai yêu cầu thủ tục hành chính, giấy tờ, biểu mẫu, quy trình giải quyết
công việc, thời hạn giải quyết công việc theo quy định để cơ quan, tổ chức,
công dân biết và thực hiện thuận lợi.
- Thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ
tục hành chính đối với văn bản quy phạm pháp luật trước khi ban hành và kiểm
tra việc thực hiện thủ tục hành chính sau khi văn bản quy phạm pháp luật được
ban hành.
- Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời
gian và chi phí cấp phép xây dựng. Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan lồng
ghép thủ tục thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy, thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường với thủ tục thẩm định thiết kế xây dựng.
- Giải quyết các vướng mắc cho doanh
nghiệp trong thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng theo Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường xây dựng và quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
phép xây dựng. Đối với các dự án đã phù hợp với quy hoạch thì được xem xét cấp
giấy phép xây dựng; các khu vực không phải đất xây dựng, nhưng không chuyển đổi
được mục đích sử dụng đất (như đất xây dựng biển quảng cáo, trạm, cột phát sóng
ngoài đô thị...) thì căn cứ văn bản chấp thuận về địa điểm của Ủy ban nhân dân
cấp huyện để cấp phép xây dựng.
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở trong việc cải cách thủ tục hành chính.
c) Tiếp tục nghiên cứu hướng dẫn công
khai minh bạch các thủ tục cấp phép xây dựng, bảo đảm cho doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân dễ dàng tiếp cận:
- Thực hiện chủ trương đơn giản thủ tục
hành chính, đồng thời phải tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong công tác cấp
phép và quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng, đảm bảo công trình xây dựng
theo đúng quy hoạch, thiết kế đô thị, tuân thủ các quy định của pháp luật liên
quan. Quy định cụ thể, chi tiết, công khai quy trình, thủ tục, điều kiện cấp
phép xây dựng; đồng thời quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ và các chế tài đối với
các cơ quan, cá nhân thực hiện công tác cấp phép, thanh tra, chính quyền địa
phương và các chủ thể có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan để hoàn thiện
và sớm ban hành quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép
xây dựng công trình cho nhà đầu tư, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm
2016.
4. Sở Tư pháp
a) Tiếp tục rà soát các chuyên đề trọng
tâm nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh: Rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành tính đến ngày
31/12/2015; tiếp tục cập nhật văn bản mới phát sinh từ ngày 01/01/2016, đồng thời
tổ chức rà soát chuyên đề đối với các văn bản thuộc các lĩnh vực như: Tài chính
- Ngân hàng, rút ngắn 1/2 thời gian đối với các thủ tục
hành chính theo chủ trương của Tỉnh ủy và chỉ đạo của UBND tỉnh nhằm phát hiện
văn bản nào có quy định không phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội và cản trở
việc nâng cao năng lực cạnh tranh của địa phương, để kiến nghị UBND tỉnh điều
chỉnh, bổ sung hoặc xem xét, trình HĐND tỉnh ban hành văn bản mới cho phù hợp.
b) Đẩy mạnh công tác hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương trình UBND
tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trong 02 năm 2016 - 2017
và định hướng đến năm 2020, kế hoạch cụ thể và phù hợp với tình hình kinh tế -
xã hội của địa phương, nhằm hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp
vừa và nhỏ để nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc
tế.
c) Thực hiện nhiệm vụ thu thập, cập
nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do Bộ Tư pháp quản lý: Tích cực
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện Quyết định số
934/QĐ-UBND ngày 06/05/2016 của UBND tỉnh Trà Vinh ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/05/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc
gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; tích cực thực hiện nhiệm vụ thu thập,
cập nhật dữ liệu và phổ biến rộng rãi trên địa bàn tỉnh nhằm phục vụ nhu cầu
tra cứu, tìm hiểu của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh nói
chung và của doanh nghiệp nói riêng.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thực hiện cơ chế một cửa liên
thông, kết nối điện tử, đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian đăng ký quyền sử
dụng đất. Quy định cụ thể về hồ sơ hoàn công, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
đăng ký tài sản hình thành từ quá trình xây dựng. Công khai hóa thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
b) Tham mưu UBND tỉnh: Công bố và bãi
bỏ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường; công khai hóa quỹ đất chưa sử dụng, đất chưa cho thuê, cho thuê lại tại
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, quỹ đất được
nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa đất vào sử dụng. Tạo thuận lợi cho các
doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đất đai.
c) Thực hiện kết nối điện tử trong giải
quyết thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thông suốt từ
tỉnh đến huyện, xã.
d) Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính
sách khuyến khích tập trung, tích tụ đất đai để sản xuất nông nghiệp theo mô
hình tập trung quy mô lớn (cánh đồng lớn).
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
a) Phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan thực hiện việc kết nối các thủ tục hành chính nhằm rút ngắn thời gian, giảm
chi phí đi lại cho các doanh nghiệp
b) Thực hiện hiệu quả Kế hoạch đào tạo
nghề cho lao động nông thôn, có giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề gắn
với giải quyết việc làm phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm giới thiệu việc làm, kết nối người
lao động với doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu tuyển dụng lao động của doanh
nghiệp
c) Hướng dẫn đầy đủ các chế độ chính
sách liên quan đến người lao động như: tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp cho người lao động và người sử dụng lao động
7. Cục Thuế tỉnh
a) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
liên quan tiếp tục triển khai kịp thời các chính sách mới, đảm bảo thực hiện thống
nhất việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan thuế. Nâng cao
chất lượng tổ chức hội nghị đối thoại với người nộp thuế từ khâu tuyên truyền,
phổ biến đến tổ chức hội nghị và giải đáp vướng mắc trong và sau hội nghị. Có
giải pháp xử lý đối với các hành vi trốn thuế, gian lận thuế, chây ỳ không thực
hiện tốt nghĩa vụ thuế, tạo sự đồng thuận và ủng hộ của nhân dân trong công tác
chống trốn thuế.
b) Thực hiện đúng quy chế làm việc,
giải quyết kịp thời vướng mắc, khó khăn cho người nộp thuế. Ban hành các Quyết
định chính sách chất lượng; mục tiêu chất lượng và Hệ thống tài liệu quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 của Cục thuế tỉnh Trà Vinh.
c) Đẩy mạnh việc triển khai nộp thuế
điện tử (bao gồm nộp qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế và qua các
kênh điện tử do các ngân hàng thương mại cung cấp), phấn đấu tiến tới đạt 90% về
cả 03 chỉ tiêu (số doanh nghiệp đang quản lý thuế trên địa bàn; số chứng từ nộp
thuế; số tiền thuế thu được trên địa bàn quản lý), trong đó quan tâm đến việc
tuyên truyền, phổ biến để doanh nghiệp nhận thức đầy đủ và tin tưởng khi sử dụng
dịch vụ nộp thuế điện tử.
d) Tiếp tục triển khai có hiệu quả
công tác thanh tra, kiểm tra thuế để chống thất thu, trong đó cần chú trọng đến
công tác chuẩn bị thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, theo đó triển
khai phân tích chuyên sâu để lựa chọn các nội dung trọng tâm cần thanh tra, kiểm
tra, đồng thời trong quá trình thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế kết
hợp với việc đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ tư vấn pháp luật cho người nộp thuế,
tháo gỡ vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách thuế nói chung
và chính sách pháp luật thanh tra, kiểm tra nói riêng.
e) Triển khai thực hiện theo các
chương trình hành động do Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế xây dựng để triển khai thực
hiện đối với Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về triển
khai Chính phủ điện tử.
8. Cục Thi hành án dân sự tỉnh
a) Thực hiện nhiệm vụ công tác thi
hành án dân sự đảm bảo đúng theo quy định của Luật Thi hành án dân sự năm 2008,
được sửa đổi bổ sung một số điều năm 2014 và các văn bản pháp luật có liên
quan; kịp thời đề xuất, báo cáo những khó khăn, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những
vướng mắc, bất cập trong quá trình áp dụng pháp luật.
b) Tham mưu, đề xuất cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh - Trưởng Ban chỉ đạo Thi hành án dân sự tỉnh trong việc chỉ đạo
thực hiện công tác thi hành án dân sự, nhất là chỉ đạo các ngành, các cấp phối
hợp với các cơ quan Thi hành án dân sự trong việc tổ chức cưỡng chế thi hành
các vụ án lớn, phức tạp, đông người, có ảnh hưởng về an ninh, chính trị, trật tự
an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh đồng thời đôn đốc, hướng dẫn Ban chỉ đạo Thi
hành án dân sự các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện tốt công tác thi
hành án dân sự ở địa phương.
c) Nâng cao hiệu quả công tác thi
hành án dân sự trong năm 2016 và các năm tiếp theo nhằm bảo vệ tốt các quyền, lợi
ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân, bảo đảm chính xác, đúng pháp luật trong
việc xác minh, phân loại án.
d) Thường xuyên kiểm tra, rà soát,
phân loại các đơn, thư khiếu nại, tố cáo để có kế hoạch giải quyết dứt điểm nhằm
hạn chế khiếu nại, tố cáo vượt cấp, ngăn ngừa phát sinh, phức tạp.
e) Phối hợp tốt với cơ quan Công an,
Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân và các Sở, ban ngành, đoàn thể thực hiện tốt Chỉ
thị số 05/CT-UBND ngày 06/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về “Tăng cường
và nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”
9. Bảo hiểm xã hội tỉnh
a) Chủ động tham mưu UBND tỉnh chủ
trì tổ chức triển khai Luật BHXH, Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn thực hiện
đến lãnh đạo các đơn vị sử dụng lao động (bao gồm khối hành chính sự nghiệp, khối
Đảng, đoàn thể, khối Doanh nghiệp trong và ngoài nước đóng trên địa bàn tỉnh);
ban hành văn bản chỉ đạo tổ chức thực hiện về BHXH, BHYT, BHTN.
b) Phối hợp với các ngành liên quan,
các cơ quan truyền thông tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến những nội
dung cơ bản của luật BHXH, Luật BHYT cho các đơn vị sử dụng lao động, người lao
động và nhân dân hiểu rõ về quyền và trách nhiệm của mình, đảm bảo thực hiện
đúng các quy định của pháp luật khi tham gia và hưởng các chế độ chính sách về
BHXH, BHYT, BHTN; thường xuyên tuyên truyền về các hoạt động cải cách hành
chính của ngành và lợi ích của giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH đến tất cả
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp tục rà soát các thủ tục, hồ
sơ, biểu mẫu trong quy trình và thủ tục kê khai, thu nộp BHXH, BHYT, BHTN đề xuất
BHXH Việt nam cắt giảm hoặc sửa đổi phù hợp với tình hình thực tế.
d) Tiếp tục bổ sung và hoàn chỉnh hạ
tầng công nghệ thông tin và tiếp nhận các phần mềm do BHXH Việt Nam cung cấp để
giao dịch điện tử. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức
làm công tác tiếp nhận hồ sơ và các bộ phận có liên quan về công tác giao dịch
điện tử.
e) Tích cực triển khai thực hiện giao
dịch điện tử BHXH theo Quyết định số 08/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nhằm
rút ngắn thời gian kê khai thu nộp của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người
lao động. Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử BHXH (tổ chức
I-VAN) tổ chức các buổi đào tạo, tập huấn cho các đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh về cách thức cài đặt, sử dụng phần mềm giao dịch điện tử
trong lĩnh vực BHXH; thường xuyên phối hợp, hỗ trợ các đơn vị sử dụng lao động
triển khai phần mềm, khai báo, chuyển và nhận hồ sơ, trả kết quả trong giao dịch
điện tử.
f) Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua đường bưu điện theo chỉ đạo của BHXH Việt
Nam. Công khai, minh bạch các thủ tục hành chính, quy trình, hồ sơ khai báo
tham gia và hưởng chế độ chính sách BHXH, BHYT, BHTN cho người dân biết; áp dụng
hệ thống tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001: 2008 trong tất cả thủ tục hành chính
đã được xây dựng, đảm bảo nhận đúng, đủ hồ sơ, xử lý và trả kết quả đúng hạn, tạo
điều kiện tốt nhất cho người lao động, đơn vị sử dụng lao động và người dân khi
giao dịch với cơ quan BHXH.
g) Thường xuyên tổ chức kiểm tra nội
bộ ngành, đảm bảo các phòng chức năng, BHXH các huyện, thị xã, thành phố thực
hiện đúng quy định, chính sách của Nhà nước và các hướng dẫn nghiệp vụ của
ngành.
h) Tổ chức và phối hợp với các cơ
quan chức năng kiểm tra, thanh tra các đơn vị sử dụng lao động về tình hình thực
hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước về BHXH, BHYT, BHTN đảm bảo quyền và lợi
ích của đơn vị sử dụng lao động và người lao động.
10. Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố
a) Phối hợp với các Sở, ngành tỉnh
triển khai thực hiện Kế hoạch về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Trà Vinh năm 2016 -
2017, định hướng đến năm 2020.
b) Tiếp tục rà soát, chấn chỉnh đảm bảo
thực hiện đúng quy chế một cửa liên thông tại địa phương. Tăng cường công tác
giáo dục, kiểm tra giám sát cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải quyết
các thủ tục hành chính ở địa phương liên quan đến doanh nghiệp.
11. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
a) Tổ chức triển khai các chương
trình, kế hoạch hỗ trợ đến cộng đồng doanh nghiệp. Tổng hợp, phản ánh các khó
khăn, vướng mắc của doanh nghiệp đến các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời giải
quyết tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
cung cấp thông tin về thị trường, chính sách, pháp luật của nhà nước liên quan
đến doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động tìm kiếm đối tác,
phát triển thị trường, mở rộng sản xuất.
(Đính kèm phân công chi tiết các
đơn vị)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở
Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối theo dõi, hàng quý, năm hoặc đột xuất tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch. Thường xuyên đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện của các đơn vị được phân công nhiệm vụ.
2. Thủ
trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố:
a) Tổ chức quán triệt, nâng cao trách
nhiệm của từng cán bộ, công chức của đơn vị theo nhiệm vụ được phân công. Nâng
cao hiệu quả cải cách hành chính, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp phát triển, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh (PCI) của tỉnh.
b) Căn cứ nhiệm vụ được phân công khẩn
trương triển khai thực hiện Kế hoạch. Thường xuyên kiểm tra, giám sát chặt chẽ
và định kỳ hàng quý, năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch cho
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch, các đơn vị
phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH NĂM 2016 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2020
Số
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian trình, hoặc ban hành
|
Sản
phẩm nhiệm vụ
|
Thời
gian thực hiện
|
01
|
Quy chế thực hiện cơ chế “Một cửa
liên thông” trong đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cục
thuế; Sở Nội vụ; Sở TNMT
|
7/2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
2016-2020
|
02
|
Xây dựng Đề án cấp mã số thuế, giấy
chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp thông qua hệ thống mạng liên kết tự
động
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cục
thuế; Sở Thông tin và Truyền thông; các ngành có liên quan
|
10/2016
|
Đề
án thực hiện
|
2016-2020
|
03
|
Tổ chức đối thoại lắng nghe ý kiến
của doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hiệp
hội doanh nghiệp; các sở, ban, ngành liên quan
|
Hàng
quý
|
|
2016-2020
|
04
|
Công khai danh mục các dự án xây dựng
cơ sở hạ tầng, dự án kêu gọi đầu tư, các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
trên cổng thông tin và các trang tin thành phần
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
7/2016
|
Hàng
quý có cập nhật, sửa đổi, bổ sung
|
2016-2020
|
05
|
Rút ngắn thời gian khởi sự doanh
nghiệp và đăng ký thành lập doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Cục thuế; các ngành liên quan
|
9/2016
|
Đề
án trình UBND tỉnh phê duyệt
|
2016-2020
|
06
|
Rút ngắn thời gian tiếp cận điện
năng đối với các doanh nghiệp, dự án đầu tư
|
Sở
Công thương
|
Công
ty điện lực Trà Vinh
|
Quí
III năm 2016
|
|
2016-2017
|
07
|
Công khai hóa quy trình, thủ tục tiếp
cận điện năng
|
Sở
Công thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
9/2016
|
|
2016-2017
|
08
|
Quy chế thực hiện cơ chế “Một cửa
liên thông” trong cấp giấy phép xây dựng công trình cho nhà đầu tư, doanh
nghiệp
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Quí
III năm 2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
2016-2020
|
09
|
Cải cách quy trình thủ tục hành
chính, rút ngắn thời gian trong cấp phép xây dựng; thẩm định thiết kế kỹ thuật,
dự toán công trình; thẩm định đồ án quy hoạch
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở ngành liên quan
|
Quí
III năm 2016
|
Quyết
định công bố thủ tục hành chính
|
2016-2017
|
10
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở ngành liên quan
|
Thường
xuyên
|
Báo
cáo thực hiện
|
2016-2017
|
11
|
Ban hành kế hoạch hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp
|
Sở Tư pháp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Công thương
|
Quí
III năm 2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
2016-2017
|
12
|
Thường xuyên thu thập, cập nhật
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
|
2016-2017
|
13
|
Rút ngắn thời gian đăng ký quyền sử
dụng đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở ngành liên quan
|
Quí
III năm 2016
|
Quyết
định công bố
|
2016-2020
|
14
|
Rà soát bổ sung cơ chế, chính sách
tiếp cận đất đai cho doanh nghiệp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quí
III năm 2016
|
|
2016-2020
|
15
|
Thực hiện kết nối điện tử trong giải
quyết thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
Thường
xuyên
|
Kế
hoạch thực hiện
|
2016-2020
|
16
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính
sách khuyến khích tập trung, tích tụ đất đai để sản xuất nông nghiệp theo mô
hình tập trung quy mô lớn (cánh đồng lớn)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở ngành liên quan
|
Quí
III năm 2016
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
2016-2020
|
17
|
Rà soát bổ sung cơ chế, chính sách
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, dạy nghề
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quí
III năm 2016
|
Báo
cáo
|
2016-2017
|
18
|
Hướng dẫn đầy đủ các chế độ chính
sách liên quan đến người lao động; thực hiện việc kết nối các thủ tục hành
chính nhằm rút ngắn thời gian, giảm chi phí đi lại cho các doanh nghiệp
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở ngành liên quan
|
9/2016
|
Kế
hoạch
|
2016-2017
|
19
|
Cải cách quy trình, hồ sơ thủ tục
rút ngắn thời gian nộp thuế cho doanh nghiệp
|
Cục
thuế
|
|
7/2016
|
|
2016-2017
|
20
|
Đẩy mạnh việc triển khai nộp thuế
điện tử (bao gồm nộp qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế và qua các
kênh điện tử do các ngân hàng thương mại cung cấp)
|
Cục
thuế
|
Ngân
hàng nhà nước; các ngân hàng thương mại
|
Thường
xuyên
|
|
2016-2017
|
21
|
Tham mưu đề xuất UBND tỉnh ban hành
văn bản chỉ đạo việc thực hiện công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh
|
Cục
Thi hành án dân sự
|
|
7/2016
|
Văn
bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2016-2017
|
22
|
Rút ngắn thời gian giải quyết giải
quyết thủ tục phá sản doanh nghiệp, thi hành án
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Cơ
quan thi hành án các cấp
|
7/2016
|
Hoàn
thiện giải pháp
|
2016-2017
|
23
|
Rút ngắn thời gian kê khai thu chi
BHXH, BHYT của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người lao động
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
|
7/2016
|
Hoàn
thiện giải pháp
|
2016-2017
|
24
|
Tuyên truyền, phổ biến những nội
dung cơ bản của luật BHXH, Luật BHYT cho các đơn vị sử dụng lao động, người
lao động
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
Các
sở ngành liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
2016-2017
|
25
|
Tổ chức triển khai các chương
trình, kế hoạch hỗ trợ đến cộng đồng doanh nghiệp. Tổng hợp, phản ánh các khó
khăn, vướng mắc của doanh nghiệp đến các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hiệp
hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các
sở ngành liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
2016-2017
|