ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
147/QĐ-UB
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 1985
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HAI TIÊU CHUẨN VỀ CHAO – YÊU CẦU KỸ THUẬT,
KÝ HIỆU 53 TCV 64 – 85 – PHƯƠNG PHÁP THỬ VI SINH, KÝ HIỆU 53 TCV 70 – 85
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân
dân và Ủy ban Nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30-6-1983;
Căn cứ Nghị định số 141-HĐBT ngày 24-8-1982 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành điều
lệ về công tác tiêu chuẩn hóa;
Căn cứ Thông tư số 488/KHKT-TT ngày 05-6-1966 của Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật
Nhà nước về việc xây dựng, xét duyệt, ban hành, quản lý tiêu chuẩn kỹ thuật địa
phương của sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp;
Xét yêu cầu cần thiết của công tác quản lý kỹ thuật ở thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của đồng chí Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật thành phố Hồ
Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
– Nay ban hành kèm theo quyết định này hai tiêu chuẩn
địa phương về chao:
Chao – Yêu cầu kỹ thuật, ký hiệu
53 TCV 64 – 85.
Chao – Phương pháp thử vi sinh,
ký hiệu 53 TCV 70 – 85.
Điều 2.
– Hai tiêu chuẩn này là căn cứ để đánh giá chất lượng
sản phẩm trong phạm vi sản xuất (thuộc các cơ sở quốc doanh, công tư hợp doanh,
tập thể và cá thể) cũng như trong lưu thông phân phối.
Điều 3.
– Các cơ quan quản lý phải đôn đốc theo dõi kiểm tra
để đề nghị khen thưởng những cơ sở thực hiện tốt tiêu chuẩn đã ban hành và xử
lý nghiêm minh những cơ sở làm ăn gian dối.
Điều 4.
– Hai tiêu chuẩn này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
8 năm 1985 và phải được nghiêm chỉnh chấp hành trong toàn thành phố.
Điều 5.
– Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân thành
phố, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật, Thủ trưởng các Sở Ban Ngành, Liên
hiệp xã hội thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện và các cơ sở có liên quan
đến sản xuất và kinh doanh chao trong thành phố có trách nhiệm tổ chức và hướng
dẫn việc thực hiện quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Triết
|
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
CHAO
YÊU CẦU KỸ THUẬT
53-TCV
64 – 85
Cơ quan biên soạn: CHI CỤC TIÊU CHUẨN
– ĐO LƯỜNG – CHẤT LƯỢNG TP.HỒ CHÍ MINH.
Cơ quan trình duyệt: ỦY BAN KHOA
HỌC VÀ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
Cơ quan xét duyệt và ban hành: ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Quyết định ban hành: Số
147/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 1985.
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
Nhóm
M
CỘNG
HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
---------
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
CHAO
YÊU
CẦU KỸ THUẬT
|
53
TCV 64 – 85
Có
hiệu lực từ:
|
Tiêu chuẩn này áp dụng cho chao,
được sản xuất và lưu thông phân phối trong phạm vi thành phố Hồ Chí Minh.
Chao phải là sản phẩm lên men từ
sữa đậu nành đông đặc theo quy trình công nghệ đã được công nhận.
1. YÊU CẦU
KỸ THUẬT
1.1. Các chỉ tiêu/của chao phải
phù hợp với các yêu cầu quy định trong bảng 1./cảm quan.
1.2. Các chỉ tiêu lý hóa của
chao phải phù hợp với mức quy định trong bảng 2.
1.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật của
chao phải phù hợp với mức quy định trong bảng 3.
1.4. Chao không được chứa độc tố
của nấm mốc.
1.5. Cơ sở sản xuất phải bảo đảm
chất lượng của chao theo các yêu cầu trong tiêu chuẩn này ít nhất ba tháng kể từ
sản xuất.
Bảng 1
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu
|
1. Hình dáng và màu sắc miếng
chao
|
Miếng chao nguyên vẹn (1),
không bể cạnh góc, không rã nát.
Màu vàng ngà đặc trưng (2),
không thâm đen hoặc có màu lạ khác.
|
2. Độ trong và màu sắc nước
chao
|
Nước chao không quá đục
Màu sắc đặc trưng (3)
|
3. Mùi
|
Thơm đặc trưng và hơi chua
Không úng, thối hoặc có mùi
khó chịu khác.
|
4. Vị
|
Thơm, béo và chua đặc trưng.
Mặn vừa, (4)
Không đắng, tanh hoặc có mùi vị
khác.
|
5. Tạp chất
|
Không tạp chất (mảnh gỗ, cát)
|
Chú thích :
(1) Kích thước miếng chao, cho
phép cơ sở sản xuất lựa chọn 20 x 10 x 7mm hoặc 10x10x7mm cho phù hợp với bao bì.
(2) Chao để lâu, cho phép có màu
vàng thẫm.
(3) Cho phép có màu của gia vị
(đỏ, vàng, nâu…)
(4) Phù hợp với hàm lượng muối
quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng chất khô, tính bằng
% chao, trong khoảng
|
17
– 28,0
|
2. Protit (Nitơ x 6,25), tính
bằng % chất khô, trong khoảng
|
30
– 50,0
|
3. Đạm thối, chuyển ra NH3,
tính bằng % chất khô, không lớn hơn.
|
2,0
|
4. Chất béo, trích được với
ete, tính bằng % chất khô, trong khoảng
|
19
– 23,0
|
5. Muối ăn (NaCl), tính bằng %
chất khô, trong khoảng
|
26
– 47,0
|
6. Hàm lượng axit của nước
chao, chuyển ra CH3COOH, tính bằng % nước chao, trong khoảng
|
2
– 30
|
Bảng 3
Chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Tổng số coliform trong 1g
chao, không lớn hơn
|
10,0
|
2. Eschorichia coli
|
0
|
3. Wolchia perfringens
|
0
|
4. Staphylococcus aureus
|
0
|
5. Streptococcus gây bệnh
|
0
|
2. PHƯƠNG
PHÁP THỬ.
Để tiến hành kiểm tra chất lượng
của chao, phải áp dụng quy tắc lấy mẫu và phương pháp thử theo 53 TCV…
3. BAO BÌ,
GHI NHÃN – VẬN CHUYỂN – BẢO QUẢN
3.1. Chao thành phẩm phải được
chứa trong bao bì là keo, lọ thủy tinh sạch có nút kín.
Các keo, lọ phải được đóng thùng
(gỗ, cactong) chắc chắn.
3.2. Trên bao bì phải có nhãn hiệu.
Nội dung ghi nhãn:
- Tên sản phẩm.
- Tên hiệu và dấu hiệu (nếu có).
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất.
- Ký hiệu tiêu chuẩn.
- Số và ngày đăng ký nhãn hiệu
chất lượng.
- Khối lượng chao trong bao bì,
tính bằng g.
- Thời gian bảo hành 03 tháng kể
từ ngày sản xuất…
3.3. Chỉ được dùng phương tiện
chuyên dùng chở thực phẩm để vận chuyển chao.
3.4. Chao phải được bảo quản nơi
khô ráo, thoáng mát.
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
CHAO
PHƯƠNG PHÁP THỬ VI SINH VẬT
53-TCV 70 – 85
Cơ quan biên soạn: CHI CỤC TIÊU
CHUẨN – ĐO LƯỜNG – CHẤT LƯỢNG TP.HỒ CHÍ MINH.
Cơ quan trình duyệt: ỦY BAN KHOA
HỌC VÀ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
Cơ quan xét duyệt và ban hành: ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Quyết định ban hành: Số
147/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 1985.
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
Nhóm
M
CỘNG
HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
---------
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
CHAO
PHƯƠNG
PHÁP THỬ VI SINH VẬT
|
53
TCV 70 – 85
Có
hiệu lực: Từ 01 – 5 – 1985
|
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
thử các chỉ tiêu vi sinh vật của chao.
1. PHƯƠNG
PHÁP LẤY MẪU
Phương pháp lấy mẫu theo đúng
quy định trong 53 TCV…
2. PHƯƠNG
PHÁP THỬ
2.1. Điều kiện thử.
2.1.1. Nơi làm việc, cách làm việc,
các môi trường và dụng cụ thử phải bảo đảm các yêu cầu và chế độ vô trùng.
2.1.2. Thiết bị và dụng cụ cơ bản.
- Tủ ấm.
- Bếp cách thủy.
- Que cấy.
- Pipet Pasteur.
- Pipet 10 ml, 2 ml, 1 ml.
- Phiếm kính (lame), lá kính
(lamelle)
- Đèn cồn (hoặc đèn gaz).
- Muỗng inox.
- Cối chày sứ (hoặc cốc thủy tinh).
2.1.3. Phẩm nhuộm
Các phẩm nhuộm đúng trong phương
pháp nhuộm Grom.
2.2. Chuẩn bị mẫu thử
2.2.1. Dùng bông thấm cồn lau sạch
keo (lọ) đựng chao. Lau kỹ chung quanh miệng và nắp.
2.2.2. Cho tất cả chao vào cối sứ
(hoặc cốc thủy tinh), dùng chày (hoặc muỗng) tán nhuyễn phần cái rồi trộn đều với
nước chao.
2.2.3. Cân 10g chao ở phần 2.2.2
vào 90 ml nước cất hay dung dịch sinh lý. Lắc trộn mẫu pha loãng cho đều.
Nếu cần có thể pha loãng mẫu
thành các dung dịch 1/100, 1/1.000 với nước cất hay dung dịch sinh lý.
2.2.4. Nếu mẫu thử gồm từ 2 đơn
vị chứa trở lên, phải lấy mẫu thử trung bình. Cách lấy mẫu thử trung bình:
a) Thực hiện phần 2.2.2 đối với
từng keo (lọ) chao.
b) Lấy một lượng mẫu bằng nhau ở
mỗi keo (lọ) chao, cho vào chung trong một cốc đã tiệt khuẩn. Lượng mẫu trung
bình này không dưới 100g.
c) Tiếp tục thực hiện phần 2.2.3
với mẫu thử trung bình nói trên.
Chú thích : Chỉ chuẩn bị mẫu khi
tiến hành thử.
2.3. Xác định tổng số Coliform
trong 1g chao.
2.3.1. Nội dung: thực hiện theo
phương pháp MPN (Most Probable Number). Mỗi độ pha loãng dùng 3 ống môi trường
BGB.
2.3.2. Phương tiện thử
2.3.2.1. Môi trường.
- BGB thường.
- BGB đậm đặc.
2.3.2.2. Thiết bị và dụng cụ
theo quy định ở phần 2.1.2.
2.3.3. Tiến hành thử.
2.3.3.1. Dùng độ pha loãng 1/10,
cấy vào 3 ống môi trường BGB đậm đặc, mỗi ống 10 ml mẫu.
2.3.3.2. Dùng các độ pha loãng
1/10 và 1/100, cấy mỗi độ pha loãng vào 3 ống môi trường BGB thường, mỗi ống 1
ml mẫu.
Ủ tất cả 9 ống ở 37oC
trong 24 – 48 giờ.
2.3.4. Đọc kết quả.
Đếm tổng số ống sinh khí ở mỗi độ
pha loãng. Tra bảng để tính ra số Coliform trong 1g chao (Phụ lục A).
Chú thích : Trường hợp tất cả
các ống ở mỗi độ pha loãng đều sinh khí thì phải thử lại với các độ pha loãng
cao hơn (như 1/10, 1/100, 1/1.000 hoặc 1/100, 1/1.000, 1/10.000). Mỗi độ pha
loãng dùng 3 ống BGB thường cho vào mỗi ống 1 ml mẫu.
2.4. Xác định Escherichia coli.
2.4.1. Thực hiện theo quy định ở
phần 2.4 trong 53 TCV 73 – 85.
Chú thích: Có thể sử các ống BGB
sinh hơi ở phần 2.3.3.1 và 2.3.3.2 để tiếp tục phân lập trên thạch dĩa EMB.
2.5. Xác định Streptococcus
faecalis.
2.5.1. Thực hiện theo quy định ở
phần 2.5 trong 53 TCV 73 – 85.
2.6. Xác định Clostridium
perfringens.
2.6.1. Thực hiện theo quy định ở
phần 2.6 trong 53 TCV 73 – 85.
2.7. Xác định Staphylococcus
aureus.
2.7.1. Thực hiện theo quy định ở
phần 2.7 trong 53 TCV 73 – 85
PHỤ LỤC A
BẢNG TÍNH SỐ COLIFORM (Bảng MPN)
SỐ
ỐNG SINH KHÍ
|
Số
Coliform
|
SỐ
ỐNG SINH KHÍ
|
Số
Coliform
|
Độ
pha loãng 1/10 (10ml)
|
Độ
pha loãng 1/10 (1ml)
|
Độ
pha loãng 1/100 (1ml)
|
Độ
pha loãng 1/10 (10ml)
|
Độ
pha loãng 1/10 (1ml)
|
Độ
pha loãng 1/100 (1ml)
|
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
|
0
0
0
0
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
3
0
0
0
0
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
3
|
0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
3
|
0
0,3
0,6
0,9
0,3
0,6
0,9
1,2
0,6
0,9
1,2
1,6
0,9
1,3
1,6
1,9
0,4
0,7
1,1
1,5
0,7
1,1
1,5
1,9
1,1
1,5
2,0
2,4
1,6
2,0
2,4
2,9
|
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
|
0
0
0
0
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
3
0
0
0
0
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
|
0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
3
0
1
2
|
0,9
1,4
2,0
2,6
1,5
2,0
2,7
3,4
2,1
2,8
3,5
4,2
2,9
3,6
4,4
5,3
2,3
3,9
6,4
9,5
4,3
7,5
12,0
16,0
9,3
15,0
21,0
29,0
24,0
46,0
110,0
|
Chú thích : Cách sử dụng bảng được
hướng dẫn qua các thí dụ sau đây:
Các
trường hợp thí dụ
|
Số
ống sinh khí
|
Độ
pha loãng 1/10 (10ml)
|
Độ
pha loãng 1/10 (1ml)
|
Độ
pha loãng 1/100 (1ml)
|
Độ
pha loãng 1/1.000 (1ml)
|
Độ
pha loãng 1/10.000 (1ml)
|
(a)
|
2
|
2
|
0
|
|
|
(b)
|
|
3
|
2
|
1
|
|
(c)
|
|
|
2
|
1
|
1
|
+ Trường hợp (a), tra bảng, ta đọc
thấy số Coliform là 2,1 nghĩa là có khoảng 2,1 Coliform trong 1g chao.
+ Trường hợp (b), tra bảng ta đọc
thấy số Coliform là 15, nhưng các độ pha loãng được dùng 10 lần cao hơn so với
bảng, vậy trong trường hợp này số Coliform trong 1g chao là 150.
+ Trường hợp (c), tương tự như
cách tính trên, số Coliform trong 1g chao là 200
PHỤ LỤC B
MÔI TRƯỜNG – THUỐC THỬ
1. Canh thang BGB thường
(Brilliant Green – Bille)
Peptone
10g
Lactoza
10g
NaCl
5g
Muối mật
20g
Xanh lục sáng 1,3%
(Brilliant Green)
1ml
Nước cất
1.000ml
pH = 7,2 – 7,3
Phân chia vào ống nghiệm có ống
Durham, mỗi ống 10ml. Hấp 110oC trong 20 phút.
2. Canh thang BGB đậm đặc
Pha chế như trên với hàm lượng
các chất tăng gấp đôi trong 1.000ml nước cất.
* Chú thích : Tất cả các loại
môi trường, thuốc thử còn lại pha chế theo hướng dẫn ở phần phụ lục của 35 TCV
73 – 85.