ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
144/QĐ-UB
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 7 năm 1985
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN BÀN ỦI ĐIỆN YÊU CẦU KỸ THUẬT KÝ
HIỆU 53 TCV 76 – 85
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30-6-1983;
- Căn cứ Nghị định số 141-HĐBT ngày 24-8-1982 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành
điều lệ về công tác tiêu chuẩn hóa;
- Căn cứ Thông tư số 488/KHKT/TT ngày 05-6-1966 của Ủy ban Khoa học Kỹ thuật
Nhà nước về xây dựng, xét duyệt, ban hành, quản lý tiêu chuẩn kỹ thuật địa
phương của sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp.
- Xét yêu cầu cần thiết của công tác quản lý kỹ thuật ở thành phố Hồ Chí Minh;
- Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Khoa học Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Nay ban hành kèm theo quyết định này, tiêu chuẩn BÀN ỦI
ĐIỆN – YÊU CẦU KỸ THUẬT, ký hiệu 53 TCV 76 – 85.
Điều 2:
Tiêu chuẩn này là căn cứ để đánh giá chất lượng sản
phẩm trong phạm vi sản xuất (thuộc các cơ sở quốc doanh, công tư hợp doanh, tập
thể và cá thể) cũng như trong lưu thông phân phối.
Điều 3:
Các cơ quan quản lý phải đôn đốc theo dõi kiểm tra để
đề nghị khen thưởng những cơ sở thực hiện tốt tiêu chuẩn đã ban hành và xử lý
nghiêm minh những cơ sở làm ăn gian dối.
Điều 4:
Tiêu chuẩn trên có hiệu lực từ ngày 01-5-1985 và phải
được nghiêm chỉnh chấp hành trong toàn thành phố.
Điều 5:
Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố,
Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thành phố,
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các quận, huyện và các cơ sở có liên quan sản xuất và
kinh doanh BÀN ỦI ĐIỆN trong thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT/CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Triết
|
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
BÀN ỦI ĐIỆN
YÊU CẦU KỸ THUẬT
53 – TCV 76 – 85
Cơ quan biên soạn: CHI CỤC TIÊU
CHUẨN – ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ quan trình duyệt: ỦY BAN KHOA
HỌC VÀ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cơ quan xét duyệt và ban hành: ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
Quyết định ban hành: Số
144/QĐ-UB ngày 17 tháng 7 năm 1985.
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
Nhóm
E
CỘNG
HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BÀN
ỦI ĐIỆN
YÊU
CẦU KỸ THUẬT
|
53
TCV 76 – 85
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
Có hiệu lực
Từ: ______________
|
Tiêu chuẩn này áp dụng cho loại bàn
ủi điện tự động và loại không tự động sử dụng nguồn điện không quá 250V xoay
chiều một pha 50HZ.
1- PHÂN LOẠI
VÀ THÔNG SỐ CƠ BẢN:
1.1 Phân loại: Bàn ủi được phân
ra hai loại:
a) Bàn ủi tự động
b) Bàn ủi không tự động.
1.2 Thông số cơ bản phải phù hợp
theo quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Loại
|
Cộng
suất danh định (W)
|
Điện
áp danh định (V)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Tự động và không tự động
|
150
250
350
450
600
750
1000
|
110
hoặc/và 220
|
0,8
± 10%
1,2
± 10%
1,6
± 10%
1,8
± 10%
2,0
± 10%
2,2
± 10%
2,5
± 10%
|
1.3 Tùy theo yêu cầu của khách
hàng, nhà sản xuất có thể sản xuất loại bàn ủi dùng điện xoay chiều tần số 50HZ
hoặc 60HZ.
2- YÊU CẦU
KỸ THUẬT
2.1 Nhiệt độ tại tâm bàn ủi ở nấc
cao nhất đối với loại tự động không vượt quá 250oC.
2.2 Nhiệt độ tối thiểu, tối đa ở
tâm bàn ủi đối với loại tự động phải đạt được các giá trị ứng với các điều kiện
bàn ủi như sau:
Số 1: Sợi tổng hợp
80oC – 100oC
Số 2: Lụa
140oC – 160oC
Nhung
160oC – 180oC
Số 3: Bông
180oC – 200oC
Len
200oC – 240oC
2.3 Nhiệt độ phải phân số đều
trên bề mặt đáy bàn ủi : sai biệt giữa nhiệt độ ở điểm cao nhất và thấp nhất
không quá 30oC.
2.4 Dòng điện rò chạy từ phần điện
trở đến các bộ phận lân cận không vượt quá 210uA và dòng điện rò từ phần điện
trở đến các phần cách điện trở kép như nắp đậy, tay cầm, công tắc v.v… không vượt
quá 42,5uA.
2.5 Tất cả các chi tiết của bàn ủi
bằng kim loại đều phải có bảo vệ chống rỉ.
a) Các bề mặt chính của màng sơn
không được rộp, bong, tróc thành từng lớp, nứt, nhăn nhúm hoặc chảy thành vệt.
b) Các chi tiết có lớp mạ bảo vệ
phải mịn, nhẵn bóng, sáng đều không có vết xước rỗ, rộp v.v… Bề dày và khả năng
chống rỉ sét của lớp mạ phải đạt cấp I theo TCVN 3832 – 83. Mạ chống rỉ và
trang trí.
2.6 Tay cầm bàn ủi phải làm bằng
vật liệu có độ dẫn nhiệt kém và không dẫn điện. Độ tăng nhiệt của tay cầm không
được quá 20oC khi nhiệt độ tâm đẩy bàn ủi được duy trì 190oC cho loại không tự
động và 175oC cho loại tự động trong thời gian 30 phút.
2.7 Nhiệt độ tại tâm bàn ủi loại
tự động phải phù hợp với bảng 2.
Bảng 2
Nấc
số
|
Nhiệt
dộ trung bình tại tâm bàn ủi oC
|
Nhiệt
độ giới hạn tại tâm bàn ủi oC
|
Nhỏ
nhất
|
Lớn
nhất
|
1
2
3
|
95
130
175
|
75
105
145
|
115
155
205
|
2.8 Sai biệt nhiệt độ ở bất cứ
điểm nào khác trên đáy bàn ủi so với nhiệt độ trung bình tại tâm bàn ủi tự động
không quá 10oC.
2.9 Nhiệt độ trung bình tại tâm
bàn ủi không tự động phải đạt nhiệt độ 190oC sau thời gian đốt nóng tối
đa là 15 phút.
2.10 Sai biệt nhiệt độ ở bất cứ
điểm nào khác trên đáy bàn ủi so với nhiệt độ trung bình tại tâm bàn ủi không tự
động không quá 30oC.
2.11 Độ không ổn định của bộ điều
khiển nhiệt độ không được quá 10%.
2.12 Độ cứng mặt đáy bàn ủi
không nhỏ hơn 70HB.
2.13 Chiều dài và đường kính dây
dẫn phải phù hợp với bảng 3.
Bảng 3
Loại
bàn ủi
|
Tiết
diện tối thiểu của dây dẫn mm2
|
Chiều
dài dây dẫn m
|
Từ 150W đến 450W
Từ 600W đến 1000W
|
0,75
1,25
|
2,00
± 0,05
2,00
± 0,05
|
Chú thích: Chiều dài dây dẫn được
tính từ đầu ra của bàn ủi đến đầu vào của phích cắm.
2.14 Dây dẫn của nguồn phải mềm
mại, dễ uốn và phải phù hợp với TCVN. 2103 – 77. Dây điện bọc nhựa PVC hoặc chất
lượng tốt hơn.
2.15 Đầu dây ra phải có kẹp và ống
cao su đệm để dây dẫn không bị cọ sát làm hỏng cách điện và tránh lực căng kéo
đứt dây bên trong.
2.16 Vị trí nối dây: Phải đặt ở
vị trí nơi có nhiệt độ càng thấp càng tốt.
- Trong trường hợp dây nguồn gắn
dính vào thân: chỗ nối dây phải tách biệt hai dây với nhau và phải có giấy bọc
cách điện và cách nhiệt.
- Trong trường hợp dùng bộ phận
nối. Cấu trúc của bộ phận nối phải chắc chắn để lực kéo không ảnh hưởng tới điểm
nối.
2.17 Phích cắm điện phải phù hợp
với TCVN 2047 – 77. Ổ và phích cắm 1 pha.
2.18 Cấu trúc bàn ủi cần phải bảo
đảm không bị cháy dây khi sử dụng, khi để nguội, khi nghỉ hoặc cần có chỗ cắm
và rút dây ra dễ dàng.
2.19 Thanh bàn ủi làm bằng sắt
hoặc các kim loại khác phải che kín bộ phận tản nhiệt và phải có lớp mạ trang
trí và bảo vệ phù hợp với điều 2.6
2.20 Bề mặt bàn ủi phải bằng phẳng.
Gia công mạ phải chống được rỉ khi duy trì trong 30 phút để nhiệt độ ở tâm bàn ủi
250oC (cho loai tự động) và 290oC (cho loại không tự động)
lớp mạ phải không bong tróc.
2.21 Đối với tay cầm có sơn bảo
vệ phải không bị bong tróc, không phồng rộp khi duy trì nhiệt độ tâm đấy bàn ủi
ở 250oC trong 30 phút (đối với loại tự động) và 290oC
trong 30 phút (đối với loại không tự động).
2.22 Bàn ủi phải có đèn báo khi
có điện.
2.23 Cấu trúc của bàn ủi phải
thuận tiện khi tháo ráp, sửa chữa.
2.24 Tất cả ốc vít phải phù hợp
với TCVN 1917 – 76. Ren cấp chính xác.
2.25 Công suất tiêu thụ phải
đúng quy định ở bảng 4.
Loại
bàn ủi
|
Dung
sai %
|
Từ 150W đến 600W
Từ 700W đến 1000W
|
±
10
±
3
|
2.26 Độ tăng nhiệt của các bộ phận
không vượt quá trị số quy định trong bảng 5.
2.27 Cách điện: Bàn ủi phải có
tính chống ẩm và cách điện tốt, lớp cách điện phải chịu được 1000V xoay chiều tần
số 50HZ trong 1 phút mà không bị đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt.
2.28 Điện trợ cách điện: Điện trở
cách điện ở trạng thái nguội không nhỏ hơn 10MΩ
2.29 Dây diện trở phải chế tạo bằng
hợp kim nicken – crôm có thành phần nicken tối thiểu 65% thành phần crôm tối
thiểu 15%.
2.30 Độ bền cơ học: Bàn ủi được để
rơi tự do 1000 lần, tần số 5 lần trong 1 phút ở độ cao 40mm xuống tấm để thép
dày 15cm, trọng lượng nhỏ hơn 15 kg.
Sau khi thử nghiệm, bàn ủi phải
vẫn giữ được tính năng kỹ thuật.
Bảng 5
Các
bộ phận
|
Độ
tăng nhiệt oC
|
1. Tay cầm (phần tâm trên mặt)
|
Vật
liệu A: 20
Vật
liệu B: 15
|
2. Bộ phận điều chỉnh (công tắc)
|
Vật
liệu A: 40
Vật
liệu B: 30
|
3. Dây dẫn điện (chỗ gần tâm
bàn ủi)
|
60
|
4. Phích cắm điện
|
45
|
5. Các cực nối từ dây dẫn điện
vào điện trở bàn ủi
|
80
|
6. Để, bệ (để đặt bàn ủi trong
khi ngưng ủi)
|
65:
cho tất cả kim loại
75:
cho đế gỗ
|
Chú thích: Vật liệu A: dẫn
nhiệt kém như gỗ, nhựa ép, cao su.
Vật liệu B: dẫn nhiệt tốt như:
sành sứ, kim loại.
2.31 Bàn ủi phải chịu được rơi tự
do 5 lần từ độ cao 250mm xuống tấm gỗ cứng có chiều dày 150mm sau khi thử nghiệm
bàn ủi không bị bể, không hư hỏng và vẫn giữ được tính năng kỹ thuật.
2.32 Công tắc: Công tắc dùng cho
bàn ủi phải đúng các yêu cầu sau đây: Công tắc phải phù hợp với TCVN 1834 – 76.
Công tắc hay có chất lượng tốt
hơn và phải có tính tách nhiệt thích hợp cho sử dụng. Trạng thái đóng và mở phải
chỉ rõ ràng.
2.33 Bộ điều chỉnh nhiệt độ tự động
phải đạt các yêu cầu sau:
2.33.1 Có cấu trúc chắc chắn trong
khi hoạt động và không cho khả năng gây ra dòng điện liên tục.
2.33.2 Những nấc điều chỉnh nhiệt
độ phải chỉ rõ nhiệt độ cao và thấp và có cấu trúc để điều chỉnh, đáng tin cậy.
2.34 Bàn ủi phải được bảo vệ
tránh điện giật, cơ cấu bảo vệ các chi tiết mang điện phải chế tạo để không
tháo ra dễ dàng và không dễ dàng chạm vào phần kim loại bên ngoài.
2.35 Bàn ủi phải chịu được thử
quá điện áp bằng 130% điện áp định mức trong 5 phút, không bị hư hỏng.
3- PHƯƠNG
PHÁP THỬ
Áp dụng theo 53TCV 79-85.
4- GHI NHÃN,
BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1 Mỗi bàn ủi khi xuất xưởng phải
có nhãn, trên có ghi đầy đủ, rõ ràng các đề mục sau:
a) Tên cơ sở sản xuất hoặc ký hiệu
thương phẩm.
b) Tên sản phẩm ký hiệu và quy
cách.
c) Điện áp định mức.
d) Công suất tiêu thụ của bàn ủi.
e) Tên và số hiệu Tiêu chuẩn.
4.2 Bàn ủi được đặt trong hộp
bìa cứng, trong hộp có kèm theo phiếu chứng nhận phẩm chất; bản thuyết minh hướng
dẫn sử dụng và bảo quản; mặt ngoài hộp có ghi nhãn theo quy định trong điều 4.1
và tên gọi, quy cách của sản phẩm.
4.3 Cho phép vận chuyển trong
thành phố không nhất thiết phải đóng hòm, vận chuyển ra ngoài thành phố phải
đóng hòm. Trên mỗi hòm dùng sơn hoặc mực không phải ghi rõ các mục sau:
a) Các quy định trong điều 4.1.
b) Số lượng sản phẩm.
c) Tên người hoặc đơn vị và địa
chỉ nơi nhận hàng.
d) Khối lượng thô của hòm (kg)
e) Kích thước ngoài của hòm: dài
x rộng x cao (cm).
f) Các ký hiệu cần chú ý như dễ
vỡ, tránh nước, chiều quay lên v.v…
g) Ngày đóng hòm.
4.4 Bàn ủi được bảo quản trong
kho thoáng, khô ráo không có bụi và các chất ăn mòn.