ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 142/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 31
tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng
5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến
công; Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí
khuyến công;
Căn cứ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai: Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 về việc ban
hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức chi cụ thể
cho các hoạt động khuyến công địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Quyết
định số 575/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 về việc phê duyệt Chương trình
khuyến công tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày
31 tháng 01 năm 2023 về việc sửa đổi một số nội dung của “Chương trình khuyến
công tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025” ban hành kèm theo Quyết định số
575/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai; Quyết định
số 768/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách năm 2023 cho các đơn vị dự toán cấp tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số
09/TTr-SCT ngày 14 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia
Lai.
Điều 2. Giao Sở Công Thương
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị, địa phương có liên quan
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học
và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNXD, NL, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Quế
|
KẾ HOẠCH
KHUYẾN
CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 142/QĐ-UBND ngày 31/03/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
Triển khai Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 08 tháng
9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt Chương trình khuyến
công tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 31
tháng 01 năm 2023 về việc sửa đổi một số nội dung của “Chương trình khuyến công
tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 575/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2023 với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Khuyến khích, huy động các nguồn lực hỗ trợ đầu
tư vào sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp góp phần đẩy nhanh tốc độ
tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện phân công lại lao
động xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân
thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển một cách bền vững, nâng cao năng
lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Yêu cầu
- Hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích, đảm bảo hiệu
quả, thiết thực.
- Các đề án hỗ trợ khuyến công phải có tác động lan
tỏa, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp nông thôn, phù hợp với chiến lược, quy
hoạch tỉnh.
- Nội dung nhiệm vụ, đề án phải phù hợp với quy định
của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ và các quy định
khác cỏ liên quan. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến công phải bố
trí đủ kinh phí thực hiện đề án và cam kết chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn
kinh phí nào của Nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ
trợ.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH KHUYẾN
CÔNG
1. Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến,
chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp.
2. Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày giới thiệu
các sản phẩm công nghiệp nông thôn gắn với du lịch.
(Theo phụ lục chi
tiết kèm theo Kế hoạch này)
III. KINH PHÍ, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí khuyến công
cấp tỉnh được cấp theo Quyết định số 768/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh, vốn của cơ sở công nghiệp nông thôn và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác.
2. Tiến độ: Hoàn thành trong kỳ quyết toán
tài chính năm 2023 theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2023; chịu trách nhiệm toàn diện về việc
sử dụng kinh phí, đảm bảo theo đúng mục đích, yêu cầu, nội dung, hiệu quả đề
ra.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố liên quan giám sát, đánh giá tình hình thực hiện
nhiệm vụ, mục tiêu Kế hoạch đề ra, đảm bảo việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
- Kiểm tra, nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí
thực hiện Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2023 theo đúng quy định.
2. Các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã,
thành phố
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Quyết định số
575/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết
định số 37/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2023 về việc sửa đổi một số nội dung của
“Chương trình khuyến công tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025” ban hành kèm theo
Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai để triển khai thực hiện. Phối hợp Sở Công Thương theo dõi, giám sát, đánh
giá tình hình thực hiện nhiệm vụ khuyến công, bảo đảm việc quản lý, sử dụng
kinh phí khuyến công đúng mục đích, có hiệu quả và đúng theo quy định của pháp
luật./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 142/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Tên đề án
|
Địa điểm thực
hiện
|
Năm 2023
|
Tổng cộng
|
Kinh phí Khuyến
công cấp tỉnh
|
Đối ứng tối thiểu
của cơ sở thụ hưởng
|
1
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển
giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp
|
3.820
|
1.910
|
1.910
|
1
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong
chế biến nông sản
|
Thị xã An Khê
|
180
|
90
|
90
|
2
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong
sản xuất củi trấu
|
Thị xã AyunPa
|
360
|
180
|
180
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong
chế biến thực phẩm
|
Huyện Phú Thiện
|
360
|
180
|
180
|
4
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong
chế biến nông sản
|
Huyện KrôngPa
|
300
|
150
|
150
|
5
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong
chế biến nông sản
|
Huyện Kbang
|
360
|
180
|
180
|
6
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong
chế biến mật ong
|
Huyện Chư Păh
|
540
|
270
|
270
|
7
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong
sản xuất nhang
|
280
|
140
|
140
|
8
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong
sản xuất dược liệu
|
Huyện la Grai
|
360
|
180
|
180
|
9
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong
chế biến thức ăn chăn nuôi
|
Huyện Đức Cơ
|
360
|
180
|
180
|
10
|
"Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
trong chế biến mật ong"
|
Huyện Chư Pưh
|
360
|
180
|
180
|
11
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong
sản xuất rượu
|
360
|
180
|
180
|
II
|
Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày giới thiệu các sản
phẩm công nghiệp nông thôn gắn với du lịch
|
90
|
90
|
|
|
Hỗ trợ phòng trưng bày cho các cơ sở công nghiệp
nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu từ cấp tỉnh trở lên
|
Thành phố Pleiku
|
45
|
45
|
|
Huyện Chư Prông
|
45
|
45
|
|
|
Tổng cộng
|
3.910
|
2.000
|
1.910
|